Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 545/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 13 tháng 04 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số Quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia”;
Căn cứ Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 31/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 25/TTr-STTTT ngày 22/3/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh (20 cơ quan), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp tỉnh, cấp huyện) với các nội dung chính sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số tỉnh Sơn La được xây dựng phù hợp với Quyết định số 922/QĐ-BTTTT ngày 20/5/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Đề án “Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và của quốc gia” và Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 31/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030, để theo dõi, đánh giá thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện chuyển đổi số hằng năm của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch chuyển đổi số.
2. Yêu cầu
- Đảm bảo tính khả thi, phù hợp với đặc điểm, điều kiện thực tế và đánh giá thực chất, khách quan kết quả triển khai chuyển đổi số hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
- Tăng cường sự tham gia đánh giá của các cơ quan, cá nhân có chuyên môn trong quá trình đánh giá chuyển đổi số.
- Có tính mở và được cập nhật, phát triển phù hợp với thực tiễn.
- Sử dụng phần mềm trực tuyến để hỗ trợ thu thập, tính toán, cập nhật dữ liệu các chỉ số chuyển đổi số.
II. NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN ĐÁNH GIÁ
1. Việc đánh giá phải bảo đảm tính khoa học, công khai, khách quan, minh bạch, phản ánh đúng thực trạng tại thời điểm đánh giá.
2. Cho phép các cơ quan, đơn vị có thể tự đánh giá và đối chiếu với kết quả đánh giá của Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua việc công khai phương pháp đánh giá, cách tính điểm đối với các nội dung đánh giá.
III. NỘI DUNG BỘ CHỈ SỐ
1. Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp tỉnh, bao gồm 06 chỉ số chính với 42 chỉ số thành phần:
- Nhận thức số: 06 chỉ số thành phần;
- Thể chế số: 07 chỉ số thành phần;
- Hạ tầng số: 03 chỉ số thành phần;
- Nhân lực số: 03 chỉ số thành phần;
- An toàn thông tin mạng: 07 chỉ số thành phần;
- Hoạt động chuyển đổi số: 16 chỉ số thành phần.
2. Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số cấp huyện, bao gồm 09 chỉ số chính với 73 chỉ số thành phần:
- Nhận thức số: 10 chỉ số thành phần;
- Thể chế số: 07 chỉ số thành phần;
- Hạ tầng số: 07 chỉ số thành phần;
- Nhân lực số: 07 chỉ số thành phần;
- An toàn thông tin mạng: 07 chỉ số thành phần;
- Hoạt động chính quyền số: 18 chỉ số thành phần;
- Hoạt động kinh tế số: 09 chỉ số thành phần;
- Hoạt động xã hội số: 07 chỉ số thành phần;
- Chuyển đổi số cấp xã: 01 chỉ số thành phần
(Chi tiết Bộ chỉ số tại Phụ lục I, II kèm theo)
IV. QUY TRÌNH, THỜI GIAN, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ CHUYỂN ĐỔI SỐ
1. Tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị
- Hằng năm, Sở Thông tin và Truyền thông gửi Công văn yêu cầu các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cung cấp kết quả thực hiện chuyển đổi số trên Hệ thống phần mềm chấm điểm chỉ số chuyển đổi số tỉnh Sơn La trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày phát hành Công văn. Dữ liệu do các cơ quan, đơn vị cập nhật sẽ được hệ thống tự động tính điểm tương ứng với các chỉ số chính và các chỉ số thành phần.
- Cơ quan, đơn vị nào báo cáo chậm hoặc không có báo cáo (không có dữ liệu nhập trên phần mềm và biểu xuất dữ liệu có ký số) thì xem như không được đánh giá, xếp loại và phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh do không thực hiện nghiêm túc Quyết định này.
2. Căn cứ kết quả báo cáo, tự đánh giá của các cơ quan, đơn vị, Sở Thông tin và Truyền thông thực hiện thẩm định, xác minh số liệu trên cơ sở
- Số liệu cung cấp của các cơ quan, đơn vị theo mẫu Phụ lục tại Phần III Điều này.
- Đối chiếu, kiểm tra tính hợp lệ về thông tin, số liệu có liên quan từ các cơ quan chuyên môn cung cấp.
- Kết quả khảo sát thực tế (nếu có).
3. Phương pháp đánh giá
- Việc đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước được thực hiện bằng hình thức cho điểm đối với các chỉ số đánh giá tại mục 1, mục 2 phần III. Điểm đánh giá sau đó sẽ được sử dụng để xếp loại mức độ chuyển đổi số của từng cơ quan.
- Đối với cơ quan, đơn vị không có đơn vị trực thuộc thì nội dung của các tiêu chí thành phần có điều chỉnh đến đơn vị trực thuộc được tính điểm bằng với số điểm cao nhất của các cơ quan, đơn vị đạt được tại những tiêu chí này.
- Đối với cơ quan, đơn vị không có Dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) (thuộc chỉ số Hoạt động chuyển đổi số), cách tính điểm các chỉ số thành phần liên quan đến DVCTT được xác định như sau: Điểm chỉ số thành phần liên quan DVCTT thực hiện đánh giá = (Tổng điểm thực tế đạt được đối với các chỉ số thành phần ngoài chỉ số thành phần liên quan DVCTT/Tổng điểm tối đa của các chỉ số thành phần đó) nhân với Điểm tối đa của chỉ số thành phần tương ứng đang thực hiện đánh giá.
- Đối với cơ quan, đơn vị đặc thù, có các tiêu chí thành phần không liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị thì các tiêu chí đó được tính điểm tối đa.
4. Xếp loại mức độ chuyển đổi số
- Việc xếp loại mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước được thực hiện căn cứ vào điểm đánh giá chỉ số của từng cơ quan để xếp loại theo thứ tự từ cao xuống thấp và xác định mức độ: Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.
- Các mức Tốt, Khá, Trung bình và Yếu được xác định như sau: Mức Tốt: Là đơn vị có tổng điểm đạt từ 850 điểm trở lên; mức Khá: Là đơn vị có tổng điểm đạt từ 700 điểm đến dưới 850 điểm; mức Trung bình: Là đơn vị có tổng điểm đạt từ 500 điểm đến dưới 700 điểm; mức Yếu: Là đơn vị có tổng điểm dưới 500 điểm.
- Thực hiện xếp loại mức độ chuyển đổi số theo 02 nhóm cơ quan, bao gồm: Xếp loại mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước cấp tỉnh; Xếp loại mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước cấp huyện.
5. Công bố kết quả đánh giá, xếp loại
Sau khi có kết quả thẩm định, xác minh, Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp số liệu, đánh giá, xếp loại mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành Quyết định phê duyệt kết quả xếp loại mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh vào tháng 12 của năm đánh giá.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì tổng hợp, thẩm định, xác minh báo cáo đánh giá mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh định kỳ hằng năm; theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra việc triển khai thực hiện Quyết định này.
- Hàng năm xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí cho việc thực hiện xác định chỉ số đánh giá chuyển đổi số bao gồm: Nghiên cứu rà soát, cập nhật Bộ chỉ số chuyển đổi số cho phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh; hiệu chỉnh, nâng cấp và duy trì Hệ thống phần mềm hỗ trợ thu thập và tính toán các chỉ số chuyển đổi số để phục vụ cho việc đánh giá, xếp loại, cập nhật số liệu; tổ chức điều tra, khảo sát thu thập thông tin, số liệu từ các nguồn; tổ chức hoạt động của tổ công tác chuyên môn để thẩm định, đánh giá, xác định chỉ số chuyển đổi số; tổ chức công bố và truyền thông (hội nghị, báo chí, video, tuyên truyền) kết quả đánh giá; thuê chuyên gia, trang thiết bị, phương tiện, đường truyền và các hoạt động khác phục vụ cho hoạt động xác định chỉ số chuyển đổi số của tỉnh.
- Xây dựng, hiệu chỉnh, trình bổ sung, sửa đổi các chỉ số về chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh phù hợp với tình hình thực tế, đáp ứng yêu cầu của từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và phù hợp với Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của Bộ Thông tin và Truyền thông khi có sự thay đổi.
2. Sở Nội vụ
Chịu trách nhiệm đưa kết quả đánh giá, xếp loại mức độ chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước theo Quyết định này vào nội dung xác định trách nhiệm trong thực thi công vụ của người đứng đầu và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ, đánh giá chỉ số cải cách hành chính, bình xét danh hiệu thi đua, khen thưởng hằng năm của các cơ quan, đơn vị.
3. Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội; Cục Thuế tỉnh, Cục Thống kê tỉnh, Công an tỉnh và các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông trên địa bàn tỉnh
Có trách nhiệm cung cấp các số liệu liên quan thuộc lĩnh vực quản lý của cơ quan, đơn vị mình cho Sở Thông tin và Truyền thông khi có yêu cầu để phục vụ thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo chuyển đổi số của các cơ quan, đơn vị đảm bảo chính xác, khách quan, công bằng.
4. Các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Thực hiện cung cấp đầy đủ, chính xác, kịp thời, trung thực các số liệu báo cáo, tài liệu kiểm chứng về chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị thông qua Hệ thống phần mềm chấm điểm chỉ số chuyển đổi số tỉnh Sơn La.
- Tạo điều kiện để Sở Thông tin và Truyền thông thẩm tra, xác minh số liệu báo cáo và thực hiện giải trình, làm rõ về các số liệu báo cáo khi có yêu cầu.
- Chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả đánh giá, xếp loại mức độ chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị mình.
- Hằng năm chủ động xây dựng kế hoạch duy trì và nâng cao chỉ số chuyển đổi số của cơ quan, địa phương, trong đó triển khai các giải pháp nhằm khắc phục những tồn tại, hạn chế sau khi có kết quả đánh giá, xếp loại chỉ số chuyển đổi số đối với cơ quan, đơn vị mình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 2245/QĐ-UBND ngày 15/9/2021. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị kịp thời kiến nghị và gửi Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp, báo cáo, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 545/QĐ-UBND ngày 13/04/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Bộ chỉ số quy định hệ thống các chỉ số và thang điểm đánh giá từng chỉ số để thực hiện đánh giá và xếp loại mức độ chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước cấp tỉnh
1. Bộ chỉ số được đánh giá theo thang điểm 1.000 điểm, gồm 06 chỉ số chính, 42 chỉ số thành phần, như sau:
- Chỉ số đánh giá về Nhận thức số: 120 điểm
- Chỉ số đánh giá về Thể chế số: 120 điểm
- Chỉ số đánh giá về Hạ tầng số: 120 điểm
- Chỉ số đánh giá về Nhân lực số: 120 điểm
- Chỉ số đánh giá về An toàn thông tin mạng: 120 điểm
- Chỉ số đánh giá về Hoạt động chuyển đổi số: 400 điểm
2. Chi tiết cho điểm theo Bảng dưới đây:
STT | Chỉ số/Chỉ số thành phần | Điểm tối đa | Cách xác định và tính điểm |
I | Nhận thức số | 120 |
|
1 | Người đứng đầu Sở, ban, ngành là Trưởng Ban Chỉ đạo về chuyển đổi số của Sở, ban, ngành | 10 | - Trưởng ban là Người đứng đầu Sở, ban, ngành: Điểm tối đa. - Trưởng ban là cấp phó của Người đứng đầu Sở, ban, ngành: 1/2* Điểm tối đa. - Chưa có Ban Chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban không phải lãnh đạo Sở, ban, ngành: 0 điểm. |
2 | Người đứng đầu Sở, ban, ngành chủ trì, chỉ đạo chuyển đổi số | 20 |
|
2.1 | Người đứng đầu Sở. ban, ngành tham gia đầy đủ các cuộc họp về chuyển đổi số của tỉnh |
| a = Số cuộc họp chuyển đổi số của tỉnh có cấp Trưởng tham dự. b = Số cuộc họp chuyển đổi số của tỉnh do cấp Phó (hoặc người được cử đi thay) dự. c = Tổng số cuộc họp chuyển đổi số của tỉnh có sự tham gia của Sở, ban, ngành. - Điểm = a/c*Điểm tối đa + 1/2*b/c*Điểm tối đa. |
2.2 | Người đứng đầu Sở, ban, ngành chủ trì các cuộc họp về chuyển đổi số của sở, ban, ngành |
| a = Số cuộc họp chuyển đổi số của sở, ban, ngành do cấp Trưởng chủ trì. b = Số cuộc họp chuyển đổi số của sở, ban, ngành do cấp Phó chủ trì. c = Tổng số cuộc họp chuyển đổi số của sở, ban, ngành. - Điểm = a/c*Điểm tối đa + 1/2*b/c*Điểm tối đa. |
3 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo, chương trình tập huấn cho cán bộ, công chức, viên chức cơ quan, đơn vị về chuyển đổi số | 20 | - Có tổ chức: Điểm tối đa. - Chưa tổ chức: 0 điểm. |
4 | Tham gia đầy đủ các hội thảo, hội nghị, cuộc thi, chương trình bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số do Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức | 20 | - Tham gia đầy đủ: Điểm tối đa - Tham gia nhưng không đầy đủ: 1/2 *Điểm tối đa |
5 | Cổng, Trang Thông tin điện tử (TTĐT) của Sở, ban, ngành có chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 30 | - Đã có chuyên mục và số lượng tin, bài về chuyển đổi số trong năm đạt: + Từ 20 trở lên: Điểm tối đa + Từ 10 đến 19: 1/2 *Điểm tối đa + Từ 05 đến 09: 1/4* Điểm tối đa - Chưa có chuyên mục hoặc Có chuyên mục nhưng cung cấp dưới 05 tin, bài trong năm: 0 điểm |
6 | Có sáng kiến, phong trào thi đua để tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số | 20 | - Đã tổ chức: Điểm tối đa - Chưa có: 1/2 *Điểm tối đa |
II | Thể chế số | 120 |
|
1 | Nghị quyết chuyên đề hoặc văn bản tương đường của cấp ủy về chuyển đổi số của Sở, ban, ngành | 10 | - Đã ban hành: Điểm tối đa; - Chưa ban hành: 0 điểm. |
2 | Kế hoạch 5 năm (hoặc giai đoạn) của Sở, ban, ngành về chuyển đổi số | 10 | - Đã ban hành: Điểm tối đa; - Chưa ban hành: 0 điểm. |
3 | Kế hoạch và triển khai hằng năm của Sở, ban, ngành về chuyển đổi số | 20 | - Có, mức độ hoàn thành Kế hoạch đạt 90-100%: Điểm tối đa; - Có, mức độ hoàn thành Kế hoạch đạt 70-dưới 90%: 1/2* Điểm tối đa; - Chưa ban hành Kế hoạch hoặc mức độ hoàn thành Kế hoạch dưới 70%: 0 điểm. (Yêu cầu: Kế hoạch phải có kèm theo biểu phụ lục bao gồm: Danh mục các nhiệm vụ chuyển đổi số, bộ phận chủ trì, bộ phận phối hợp, sản phẩm đầu ra, thời gian hoàn thành trong năm). |
4 | Kế hoạch của Sở, ngành về thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình hiệu quả | 20 | - Đã ban hành Kế hoạch và đảm bảo yêu cầu: Điểm tối đa; - Chưa ban hành Kế hoạch hoặc ban hành nhưng chưa đảm bảo yêu cầu: 0 điểm. (Yêu cầu: Kế hoạch cần đưa ra nhiệm vụ rà soát, tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành chính sách giảm lệ phí nếu thực hiện TTHC theo hình thức trực tuyến; huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp và cộng đồng trong việc phổ biến, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến). |
5 | Kế hoạch khuyến khích doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở, ban, ngành chuyển đổi số | 10 | - Đã ban hành Kế hoạch và Báo cáo đầy đủ: Điểm tối đa; - Đã ban hành Kế hoạch nhưng chưa báo cáo kết quả thực hiện: 1/2* Điểm tối đa; - Chưa ban hành kế hoạch: 0 điểm. (Yêu cầu: Kế hoạch cần đưa ra chỉ tiêu số doanh nghiệp nhỏ và vừa thuộc phạm vi quản lý nhà nước sử dụng nền tảng số để chuyển đổi số trên cổng https://smedx.mic.gov.vn và Báo cáo định kỳ theo Quý về kết quả thực hiện). |
6 | Quyết định ban hành danh mục cơ sở dữ liệu, cơ sở dữ liệu dùng chung thuộc phạm vi quản lý và Kế hoạch, lộ trình cụ thể để xây dựng, triển khai các cơ sở dữ liệu trong danh mục | 30 | - Đã ban hành Quyết định và Kế hoạch: Điểm tối đa; - Chưa ban hành: 0 điểm. |
7 | Kế hoạch về dữ liệu mở thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành | 20 | - Đã ban hành Kế hoạch và đảm bảo yêu cầu: Điểm tối đa; - Chưa ban hành Kế hoạch hoặc ban hành nhưng chưa đảm bảo yêu cầu: 0 điểm. (Yêu cầu: Kế hoạch phải đưa ra Danh mục dữ liệu mở, lộ trình công bố dữ liệu mở và mức độ tối thiểu cần đạt được trong từng giai đoạn của kế hoạch) |
III | Hạ tầng số | 120 |
|
1 | Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung của sở, ban, ngành được kết nối, sử dụng qua LGSP của tỉnh | 40 | - a = Số các ứng dụng có dữ liệu dùng chung của sở, ban, ngành được kết nối, sử dụng qua LGSP; - b = Số các ứng dụng có dữ liệu dùng chung của sở, ban, ngành; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa |
2 | Triển khai các nền tảng số (không tính các nền tảng số dùng chung của tỉnh) | 40 | - Có triển khai từ 5 nền tảng trở lên: Điểm tối đa. - Có triển khai 1-4 nền tảng: 1/2*Điểm tối đa. - Chưa triển khai: 0 điểm (Định nghĩa nền tảng số theo Quyết định 186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông) |
3 | Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong nền tảng số | 40 | - a = Số lượng nền tảng số ứng dụng AI đã triển khai; - b = Số lượng nền tảng số đã triển khai; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa |
IV | Nhân lực số | 120 |
|
1 | Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số | 40 | - a= Số lượng công chức chuyên trách về chuyển đổi số; - b= Số lượng công chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số; - c= Số lượng viên chức chuyên trách về chuyển đổi số; - d= Số lượng viên chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số; - e= Tổng số công chức; - f= Tổng số viên chức; - Tỷ lệ g=(a+b+c+d)/(e+f); - h = Điểm tối đa; - k = Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số cao nhất trên tất cả các đơn vị; - Điểm = (g*h)/k |
2 | Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng | 40 | - a= Số lượng công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng; - b= Tổng số công chức, viên chức; - Tỷ lệ c=a/b; - h = Điểm tối đa; - k = Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng cao nhất trên tất cả các đơn vị; - Điểm = (c*h)/k |
3 | Tỷ lệ công chức, viên chức của cơ quan được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số | 40 | - a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số; - b= Tổng số công chức, viên chức tại cơ quan, đơn vị; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa |
V | An toàn thông tin mạng | 120 |
|
1 | Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ | 20 | - a = Số lượng hệ thống thông tin của sở, ban, ngành đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ; - b = Tổng số hệ thống thông tin của sở, ban, ngành; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
2 | Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt | 20 | - a= Số lượng hệ thống thông tin đã triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt; - b= Tổng số hệ thống thông tin đã được phê duyệt; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
3 | Số lượng hệ thống thông tin của sở, ban, ngành được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Hệ thống Giám sát an toàn không gian mạng của tỉnh (SOC) | 10 | - a= Số lượng hệ thống thông tin của sở, ban, ngành được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Hệ thống Giám sát an toàn không gian mạng tỉnh (SOC); - b= Tổng số lượng hệ thống thông tin của cơ quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
4 | Số lượng máy tính của cán bộ, công chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc theo mô hình quản trị tập trung của tỉnh | 30 | - a= Số lượng máy tính của cán bộ công chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc theo mô hình quản trị tập trung của tỉnh; - b= Tổng số máy tính của cán bộ, công chức, viên chức thuộc sở, ban, ngành; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
5 | Số lượng hệ thống thông tin của Sở, ban, ngành đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BTTTT ngày 12/8/2022 | 10 | - a= Số lượng hệ thống thông tin của Sở, ban, ngành đã được kiểm tra, đánh giá theo Thông tư số 12/2022/TT- BTTTT; - b= Tổng số hệ thống thông tin của sở, ban, ngành; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
6 | Đơn vị có tham gia các cuộc diễn tập ứng cứu sự cố an toàn thông tin do Tỉnh hoặc Bộ, ngành Trung ương tổ chức | 10 | - Có tham gia: Điểm tối đa. - Không tham gia: 0 điểm. |
7 | Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT) | 20 | - a= Tổng kinh phí (đầu tư+thường xuyên) từ NSNN cho ATTT (triệu đồng ); - b= Tổng chi từ NSNN cho chuyển đổi số của sở, ban, ngành (triệu đồng); - Tỷ lệ = a/b Thang điểm: Mức 1 ≥ 10% (điểm tối đa) Mức 2 ≥ 7% (70% điểm) Mức 3 ≥ 3% (30% điểm) Mức 4 < 3% (0 điểm) |
VI | Hoạt động chuyển đổi số | 400 |
|
1 | Cổng, Trang TTĐT của cơ quan cung cấp thông tin trên môi trường mạng đáp ứng theo yêu cầu tại Điều 4 và Điều 8, Nghị định số 42/2022/NĐ-CP | 20 | - Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa; - Không đầy đủ: Tỷ lệ * Điểm tối đa; - Không cung cấp: 0 điểm |
2 | Cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) của cơ quan sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc | 10 | - Tuân thủ quy chế sử dụng: Điểm tối đa; - Chưa tuân thủ quy chế sử dụng: 0 điểm |
3 | Tỷ lệ văn bản điện tử đi được ký số cá nhân của người có thẩm quyền | 20 | - a = Số văn bản điện tử đi được ký số cá nhân của người có thẩm quyền (trừ văn bản mật theo quy định); - b = Tổng số văn bản điện tử đi của Sở, ban, ngành (trừ văn bản mật theo quy định); - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
4 | Tỷ lệ cán bộ, công chức của phòng ban, lãnh đạo đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành đã được cấp chứng thư số | 20 | - a = Số CBCCVC đã được cấp chứng thư số; - b = Tổng số CBCC của phòng ban, lãnh đạo đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành. - Tỷ lệ = a/b. - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa. |
5 | Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | 20 | - a= Số lượng báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo; - b= Tổng số báo cáo định kỳ của cơ quan; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
6 | Triển khai nền tảng họp trực tuyến đến các đơn vị trực thuộc Sở, ban, ngành và đến từng thiết bị cá nhân | 20 | - a = Số lượng đơn vị trực thuộc triển khai. - b =Tổng đơn vị trực thuộc của Sở, ban, ngành. - Tỷ lệ = a/b. - Đã triển khai tại đơn vị trực thuộc: Điểm 1 = Tỷ lệ*1/2*Điểm tối đa. - Đã triển khai đến từng thiết bị cá nhân: Điểm 2 = 1/2*Điểm tối đa. - Tổng điểm = Điểm 1 + Điểm 2 - Chưa triển khai: 0 điểm. |
7 | Tỷ lệ cung cấp dữ liệu mở của cơ quan | 30 | - a = Tổng số cơ sở dữ liệu của cơ quan đã mở dữ liệu; - b = Tổng số cơ sở dữ liệu của cơ quan; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa |
8 | Triển khai xây dựng CSDL chuyên ngành (không tính CSDL thuộc các HTTT dùng chung của tỉnh) | 40 | - Triển khai xây dựng CSDL chuyên ngành kết nối, chia sẻ được với hệ thống thông tin khác của tỉnh: Điểm tối đa. - Triển khai xây dựng CSDL chuyên ngành dùng trong nội bộ cơ quan, đơn vị: 1/2*Điểm tối đa. - Không triển khai: 0 điểm. |
9 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ kết quả giải quyết thủ tục hành chính | 30 | - a = Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa; - b = Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa. |
10 | Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT và Cổng DVC) để cung cấp thông tin | 20 | - Đã triển khai kênh số khác: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm |
11 | Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT) phục vụ tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp | 20 | - Đã triển khai: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm. |
12 | Tỷ lệ Dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) toàn trình | 40 | - a = Số lượng DVCTT toàn trình đã cung cấp. - b = Số lượng DVC đủ điều kiện lên toàn trình. - Tỷ lệ = a/b. - Điểm: + Tỷ lệ = 100%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ < 100: 0 điểm. |
13 | Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến | 20 | - a = Số lượng DVCTT một phần có phát sinh hồ sơ trực tuyến; - b = Số lượng DVCTT toàn trình có phát sinh hồ sơ trực tuyến; - c = Tổng số DVCTT một phần có phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến); - d = Tổng số DVCTT toàn trình có phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến); - Tỷ lệ = (a+b)/(c+d); - Điểm: + Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ<80%: Điểm = Tỷ lệ/80%* Điểm tối đa. |
14 | Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến | 50 | - a = Số lượng hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVCTT một phần; - b = Số lượng hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVCTT toàn trình; - c = Tổng số hồ sơ giải quyết DVC (gồm cả DVCTT toàn trình và DVCTT một phần) trong năm của sở, ban, ngành; - Tỷ lệ = a+b/c; - Điểm: + Tỷ lệ>=50%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ<50%: Điểm = Tỷ lệ/50%* Điểm tối đa. |
15 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT | 20 | - a = Số lượng người dân, doanh nghiệp đánh giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT; - b = Tổng số người dân, doanh nghiệp tham gia đánh giá mức độ hài lòng; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
16 | Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chuyển đổi số | 20 | a = Kinh phí (đầu tư+thường xuyên) từ NSNN cho chuyển đổi số của Sở, ban, ngành (triệu đồng); b = Tổng chi ngân sách nhà nước của Sở, ban, ngành (triệu đồng); - Tỷ lệ = a/b; - Điểm: + Tỷ lệ >= 2%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ < 2%: Tỷ lệ/2%*Điểm tối đa |
PHỤ LỤC II
BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHUYỂN ĐỔI SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 545/QĐ-UBND ngày 13/04/2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Bộ chỉ số quy định hệ thống các chỉ số và thang điểm đánh giá từng chỉ số để thực hiện đánh giá và xếp loại mức độ chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước cấp huyện
1. Bộ chỉ số được đánh giá theo thang điểm 1.000 điểm, gồm 09 chỉ số chính, 73 chỉ số thành phần, như sau:
- Chỉ số đánh giá về Nhận thức số: 100 điểm
- Chỉ số đánh giá về Thể chế số: 100 điểm
- Chỉ số đánh giá về Hạ tầng số: 100 điểm
- Chỉ số đánh giá về Nhân lực số: 100 điểm
- Chỉ số đánh giá về An toàn thông tin mạng: 100 điểm
- Chỉ số đánh giá về Hoạt động chính quyền số: 200 điểm
- Chỉ số đánh giá về Hoạt động kinh tế số: 100 điểm
- Chỉ số đánh giá về Hoạt động xã hội số: 100 điểm
- Chỉ số đánh giá về Chuyển đổi số cấp xã: 100 điểm
2. Chi tiết cho điểm theo Bảng dưới đây:
STT | Chỉ số/Chỉ số thành phần | Điểm tối đa | Cách xác định và tính điểm |
I | Nhận thức số | 100 |
|
1 | Người đứng đầu huyện, thành phố (Bí thư/Chủ tịch cấp huyện) là Trưởng Ban Chỉ đạo chuyển đổi số của huyện, thành phố | 10 | - Trưởng ban là Bí thư/Chủ tịch huyện, thành phố: Điểm tối đa. - Trưởng ban là Phó Bí thư/Phó Chủ tịch huyện, thành phố: 1/2*Điểm tối đa. - Chưa có Ban Chỉ đạo hoặc có nhưng Trưởng ban không phải lãnh đạo huyện, thành phố: 0 điểm. |
2 | Bí thư/Chủ tịch cấp huyện tham gia, chủ trì chỉ đạo chuyển đổi số | 10 |
|
2.1 | Bí thư/Chủ tịch cấp huyện tham gia đầy đủ các cuộc họp về chuyển đổi số của tỉnh |
| - a = Số cuộc họp chuyển đổi số của tỉnh có cấp Trưởng tham dự. - b = Số cuộc họp chuyển đổi số của tỉnh có cấp Phó tham dự. - c= Tổng số cuộc họp chuyển đổi số của tỉnh có sự tham gia của huyện, thành phố. - Điểm = a/c*Điểm tối đa + 1/2*b/c*Điểm tối đa. |
2.2 | Bí thư/Chủ tịch cấp huyện chủ trì các cuộc họp về chuyển đổi số của huyện, thành phố |
| - a = Số cuộc họp chuyển đổi số cấp huyện có cấp Trưởng chủ trì. - b = Số cuộc họp chuyển đổi số cấp huyện do cấp Phó chủ trì. - c = Tổng số cuộc họp chuyển đổi số của huyện. - Điểm = a/c*Điểm tối đa + 1/2*b/c*Điểm tối đa. |
3 | Tổ chức các hội nghị, hội thảo, chương trình tập huấn cho CBCCVC của huyện về chuyển đổi số | 10 | - Có tổ chức: Điểm tối đa. - Chưa tổ chức: 0 điểm. |
4 | Tham gia đầy đủ các hội thảo, hội nghị, cuộc thi, chương trình bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số do UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông tổ chức | 10 | - Tham gia đầy đủ: Điểm tối đa - Tham gia nhưng không đầy đủ: 1/2 *Điểm tối đa |
5 | Cổng, Trang thông tin điện tử của huyện, thành phố có chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 20 | - Đã có chuyên mục và số lượng tin, bài về chuyển đổi số trong năm đạt: + Từ 30 trở lên: Điểm tối đa; + Từ 15 đến 29: 1/2 *Điểm tối đa; + Từ 05 đến 14: 1/4* Điểm tối đa; - Chưa có chuyên mục hoặc Có chuyên mục nhưng cung cấp dưới 05 tin, bài trong năm: 0 điểm |
6 | Có sáng kiến, phong trào thi đua để tuyên truyền, nâng cao nhận thức về chuyển đổi số | 10 | - Đã tổ chức: Điểm tối đa - Chưa có: 1/2 *Điểm tối đa |
7 | Đài truyền thanh cấp huyện có chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 5 | - Đã có: Điểm tối đa. - Chưa có: 0 điểm |
8 | Tần suất Đài truyền thanh cấp huyện phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 5 | - Tần suất phát sóng từ 4 lần/1 tháng: Điểm tối đa. - Tần suất phát sóng từ 2-3 lần/1 tháng: 1/2* Điểm tối đa. - Tần suất phát sóng dưới 2 lần/1 tháng: 0 điểm. |
9 | Hệ thống truyền thanh cơ sở có chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 10 | - Đã có: Điểm tối đa; - Chưa có: 0 điểm |
10 | Tần suất hệ thống truyền thanh cơ sở phát sóng chuyên mục riêng về chuyển đổi số | 10 | - Tần suất phát sóng từ 1 lần/1 tuần: Điểm tối đa; - Tần suất phát sóng từ 1 tháng/1 lần đến dưới 1 lần/1 tuần: 1/2* Điểm tối đa; - Tần suất phát sóng dưới 1 tháng/1 lần: 0 điểm. |
II | Thể chế số | 100 |
|
1 | Nghị quyết hoặc Kế hoạch của cấp uỷ về chuyển đổi số của huyện, thành phố | 10 | - Đã ban hành: Điểm tối đa; - Chưa ban hành: 0 điểm. |
2 | Kế hoạch 5 năm của UBND huyện, thành phố về chuyển đổi số | 10 | - Đã ban hành: Điểm tối đa; - Chưa ban hành: 0 điểm. |
3 | Kế hoạch và triển khai hằng năm của UBND huyện, thành phố về chuyển đổi số | 20 | - Có, mức độ hoàn thành Kế hoạch đạt 90-100%: Điểm tối đa; - Có, mức độ hoàn thành Kế hoạch đạt 70-dưới 90%: 1/2* Điểm tối đa; - Chưa ban hành Kế hoạch hoặc mức độ hoàn thành Kế hoạch dưới 70%: 0 điểm. (Yêu cầu: Kế hoạch phải có kèm theo biểu phụ lục bao gồm: Danh mục các nhiệm vụ chuyển đổi số, bộ phận chủ trì, bộ phận phối hợp, sản phẩm đầu ra, thời gian hoàn thành trong năm). |
4 | Kế hoạch của UBND huyện, thành phố về thúc đẩy người dân, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến toàn trình hiệu quả | 20 | - Đã ban hành Kế hoạch và đảm bảo yêu cầu: Điểm tối đa; - Chưa ban hành Kế hoạch hoặc ban hành nhưng chưa đảm bảo yêu cầu: 0 điểm. (Yêu cầu: Kế hoạch cần đưa ra nhiệm vụ rà soát, tham mưu cho cấp có thẩm quyền ban hành chính sách giảm lệ phí nếu thực hiện TTHC theo hình thức trực tuyến; huy động sự tham gia của các tổ chức chính trị - xã hội, doanh nghiệp và cộng đồng trong việc phổ biến, hướng dẫn sử dụng DVC trực tuyến). |
5 | Kế hoạch, chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn chuyển đổi số | 20 | - Đã ban hành Kế hoạch và Báo cáo đầy đủ: Điểm tối đa; - Đã ban hành Kế hoạch nhưng chưa báo cáo kết quả thực hiện: 1/2* Điểm tối đa; - Chưa ban hành kế hoạch: 0 điểm. (Yêu cầu: Kế hoạch cần đưa ra chỉ tiêu số doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn sử dụng nền tảng số để chuyển đổi số trên cổng https://smedx.mic.gov.vn và Báo cáo định kỳ theo Quý về kết quả thực hiện). |
6 | Quyết định ban hành danh mục cơ sở dữ liệu, cơ sở dữ liệu dùng chung thuộc phạm vi quản lý và Kế hoạch, lộ trình cụ thể để xây dựng, triển khai các cơ sở dữ liệu trong danh mục | 10 | - Đã ban hành Quyết định và Kế hoạch: Điểm tối đa; - Chưa ban hành: 0 điểm. |
7 | Kế hoạch về dữ liệu mở thuộc phạm vi quản lý của cơ quan | 10 | - Đã ban hành Kế hoạch và đảm bảo yêu cầu: Điểm tối đa; - Chưa ban hành Kế hoạch hoặc ban hành nhưng chưa đảm bảo yêu cầu: 0 điểm. (Yêu cầu: Kế hoạch phải đưa ra Danh mục dữ liệu mở, lộ trình công bố dữ liệu mở và mức độ tối thiểu cần đạt được trong từng giai đoạn của kế hoạch). |
III | Hạ tầng số | 100 |
|
1 | Tỷ lệ dân số trưởng thành có điện thoại thông minh | 20 | - a = Số lượng người dân trưởng thành có điện thoại thông minh; - b = Tổng dân số của huyện, thành phố; - Tỷ lệ = a/b |
2 | Tỷ lệ hộ gia đình có người có điện thoại thông minh | 20 | - a = Số lượng hộ gia đình có người có điện thoại thông minh; - b = Tổng số hộ gia đình của huyện, thành phố; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa. |
3 | Tỷ lệ hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang | 20 | - a = Số lượng hộ gia đình có kết nối Internet băng rộng cáp quang; - b = Tổng số hộ gia đình của huyện, thành phố; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa. |
4 | Triển khai các hệ thống wifi công cộng miễn phí phục vụ nhu cầu của người dân và du khách tại các điểm công cộng | 10 | - Có hệ thống wifi công cộng miễn phí tại Bộ phận một cửa UBND cấp huyện: 1/2* Điểm tối đa. - Mỗi điểm công cộng có hệ thống wifi miễn phí khác (do huyện đầu tư) được tính 1 điểm (Tối đa 5 điểm). |
5 | Tỷ lệ các ứng dụng có dữ liệu dùng chung của UBND huyện, thành phố được kết nối, sử dụng qua LGSP của tỉnh | 10 | - a = Số các ứng dụng có dữ liệu dùng chung của sở, ban, ngành được kết nối, sử dụng qua LGSP; - b = Số các ứng dụng có dữ liệu dùng chung của sở, ban, ngành; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa |
6 | Triển khai các nền tảng số (không tính các nền tảng số dùng chung của tỉnh) | 10 | - Có triển khai từ 7 nền tảng trở lên: Điểm tối đa. - Có triển khai 3-6 nền tảng: 1/2*Điểm tối đa. - Chưa triển khai hoặc triển khai dưới 3 nền tảng: 0 điểm (Định nghĩa nền tảng số theo Quyết định 186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông) |
7 | Mức độ ứng dụng Trí tuệ nhân tạo (AI) trong nền tảng số | 10 | - a = Số lượng nền tảng số ứng dụng AI đã triển khai; - b = Số lượng nền tảng số đã triển khai; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa |
IV | Nhân lực số | 100 |
|
1 | Tỷ lệ bản, tiểu khu, tổ dân phố có Tổ chuyển đổi số cộng đồng | 10 | - a = Số bản, tiểu khu, tổ dân phố có Tổ chuyển đổi số cộng đồng; - b = Tổng số bản, tiểu khu, tổ dân phố trên địa bàn huyện, thành phố; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa. |
2 | Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số | 20 | - a= Số lượng công chức chuyên trách về chuyển đổi số; - b= Số lượng công chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số; - c= Số lượng viên chức chuyên trách về chuyển đổi số; - d= Số lượng viên chức kiêm nhiệm về chuyển đổi số; - e= Tổng số công chức; - f= Tổng số viên chức; - Tỷ lệ g=(a+b+c+d)/(e+f); - h = Điểm tối đa; - k = Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về chuyển đổi số cao nhất trên tất cả các đơn vị; - Điểm = (g*h)/k |
3 | Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng | 10 | - a= Số lượng công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng; - b= Tổng số công chức, viên chức; - Tỷ lệ c=a/b; - h = Điểm tối đa; - k = Tỷ lệ công chức, viên chức chuyên trách, kiêm nhiệm về An toàn thông tin mạng cao nhất trên tất cả các đơn vị; - Điểm = (c*h)/k |
4 | Tỷ lệ công chức, viên chức của huyện, thành phố được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số | 20 | - a= Số lượng công chức, viên chức được bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số; - b= Tổng số công chức, viên chức của huyện, thành phố; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm= Tỷ lệ * Điểm tối đa |
5 | Tỷ lệ người lao động được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số | 10 | - a = Số lượng người lao động được bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng số trên địa bàn; - b = Tổng số người trong độ tuổi lao động trên địa bàn; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa. |
6 | Số lượng người dân được phổ cập kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch | 10 | - a = Số lượng người dân trên địa bàn được phổ cập kỹ năng số cơ bản trên nền tảng OneTouch; - b = Tổng dân số trên địa bàn; - Tỷ lệ = a/b; - Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào tỷ lệ a/b cao nhất thì điểm tối đa và giảm dần |
7 | Tỷ lệ các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số (hoàn thiện được mô hình quản trị số, hoạt động số, chuẩn hóa dữ liệu số, kho học liệu số mở) | 20 | - a = Số lượng các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông thực hiện chuyển đổi số trên địa bàn; - b = Tổng số các cơ sở giáo dục từ tiểu học đến trung học phổ thông trên địa bàn; - Tỷ lệ = a/b; - Tỷ lệ ≥50%: Điểm tối đa. - Tỷ lệ < 50%: Điểm = Tỷ lệ/50%* Điểm tối đa. |
V | An toàn thông tin mạng | 100 |
|
1 | Số lượng hệ thống thông tin đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ | 20 | - a = Số lượng hệ thống thông tin của UBND cấp huyện đã được phê duyệt hồ sơ đề xuất cấp độ; - b = Tổng số hệ thống thông tin của UBND cấp huyện; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
2 | Số lượng hệ thống thông tin triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt | 20 | - a= Số lượng hệ thống thông tin đã triển khai đầy đủ phương án bảo vệ theo Hồ sơ đề xuất cấp độ đã được phê duyệt; - b= Tổng số hệ thống thông tin đã được phê duyệt; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ*Điểm tối đa |
3 | Số lượng hệ thống thông tin của UBND cấp huyện được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Hệ thống Giám sát an toàn không gian mạng của tỉnh (SOC) | 10 | - a= Số lượng hệ thống thông tin của UBND cấp huyện được giám sát trực tiếp và kết nối chia sẻ dữ liệu với Hệ thống Giám sát an toàn không gian mạng tỉnh (SOC); - b= Tổng số lượng hệ thống thông tin của UBND cấp huyện; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
4 | Số lượng máy tính của cán bộ, công chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc theo mô hình quản trị tập trung của tỉnh | 20 | - a= Số lượng máy tính của cán bộ công chức, viên chức được cài đặt phần mềm phòng, chống mã độc theo mô hình quản trị tập trung của tỉnh; - b= Tổng số máy tính của cán bộ, công chức, viên chức thuộc UBND cấp huyện; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
5 | Số lượng hệ thống thông tin của UBND cấp huyện đã được kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số 12/2022/TT- BTTTT ngày 12/8/2022 | 10 | - a= Số lượng hệ thống thông tin của UBND cấp huyện đã được kiểm tra, đánh giá theo TT 12/2022/TT-BTTTT; - b= Tổng số hệ thống thông tin của UBND cấp huyện; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
6 | Đơn vị có tham gia các cuộc diễn tập ứng cứu sự cố an toàn thông tin do Tỉnh hoặc Bộ, ngành Trung ương tổ chức | 10 | - Có tham gia: Điểm tối đa. - Không tham gia: 0 điểm. |
7 | Tổng kinh phí chi cho an toàn thông tin (ATTT) | 10 | - a= Tổng kinh phí (đầu tư+thường xuyên) từ NSNN cho ATTT (triệu đồng ); - b= Tổng chi từ NSNN cho chuyển đổi số của UBND cấp huyện (triệu đồng); - Tỷ lệ = a/b Thang điểm: Mức 1 ≥ 10% (điểm tối đa) Mức 2 ≥ 7% (70% điểm) Mức 3 ≥ 3% (30% điểm) Mức 4 < 3% (0 điểm) |
VI | Hoạt động chính quyền số | 200 |
|
1 | Cổng, Trang TTĐT của UBND huyện, thành phố cung cấp thông tin trên môi trường mạng đáp ứng theo yêu cầu tại Điều 4 và Điều 8 Nghị định số 42/2022/NĐ-CP | 10 | - Cung cấp đầy đủ: Điểm tối đa; - Không đầy đủ: Tỷ lệ*Điểm tối đa; - Không cung cấp: 0 điểm |
2 | Tỷ lệ xã, phường, thị trấn có Trang TTĐT riêng, liên kết với Cổng TTĐT huyện,, thành phố và có chức năng cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý, điều hành và cung cấp dịch vụ công trực tuyến cấp xã | 10 | - a = Tổng số xã, phường, thị trấn có Trang TTĐT riêng; - b = Tổng số xã, phường, thị trấn của huyện, thành phố; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa. |
3 | CBCCVC của huyện, thành phố sử dụng thư điện tử công vụ trong công việc | 10 | - Tuân thủ quy chế sử dụng: Điểm tối đa; - Chưa tuân thủ quy chế sử dụng: 0 điểm |
4 | Tỷ lệ văn bản điện tử đi của UBND cấp huyện được ký số cá nhân của người có thẩm quyền | 10 | - a = Số văn bản điện tử đi được ký số cá nhân của người có thẩm quyền (trừ văn bản mật theo quy định); - b = Tổng số văn bản điện tử đi của UBND cấp huyện (trừ văn bản mật theo quy định); - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
5 | Tỷ lệ văn bản điện tử đi của UBND cấp xã được ký số cá nhân của người có thẩm quyền | 10 | - a = Số văn bản điện tử đi được ký số cá nhân của người có thẩm quyền (trừ văn bản mật theo quy định); - b = Tổng số văn bản điện tử đi của UBND cấp xã (trừ văn bản mật theo quy định); - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
6 | Tỷ lệ cán bộ, công chức (CBCC) của phòng ban, lãnh đạo đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện đã được cấp chứng thư số | 10 | - a = Số CBCCVC đã được cấp chứng thư số; - b = Tổng số CBCC của phòng ban, lãnh đạo đơn vị sự nghiệp thuộc UBND cấp huyện. - Tỷ lệ = a/b. - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa. |
7 | Tỷ lệ CBCC của UBND cấp xã đã được cấp chứng thư số | 10 | - a = Số CBCC cấp xã đã được cấp chứng thư số; - b = Tổng số CBCC của UBND cấp xã. - Tỷ lệ = a/b. - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa. |
8 | Tỷ lệ báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh | 10 | - a= Số lượng báo cáo định kỳ của cơ quan được thực hiện trên Hệ thống thông tin báo cáo; - b= Tổng số báo cáo định kỳ của cơ quan; - Tỷ lệ = a/b - Điểm = Tỷ lệ*Điểm tối đa |
9 | Triển khai nền tảng họp trực tuyến đến các phòng ban, đơn vị, UBND cấp xã và đến từng thiết bị cá nhân | 10 | - a = Số lượng phòng ban, đơn vị, UBND cấp xã đã triển khai. - b =Tổng số phòng ban, đơn vị, UBND cấp xã. - Tỷ lệ = a/b. - Đã triển khai tại phòng ban, đơn vị, UBND cấp xã: Điểm 1 = Tỷ lệ*1/2*Điểm tối đa. - Đã triển khai đến từng thiết bị cá nhân: Điểm 2 = 1/2*Điểm tối đa. - Tổng điểm = Điểm 1 + Điểm 2 - Chưa triển khai: 0 điểm. |
10 | Triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) chuyên ngành (không tính CSDL thuộc các hệ thống thông tin (HTTT) dùng chung của tỉnh) | 10 | - Triển khai xây dựng CSDL chuyên ngành kết nối, chia sẻ được với hệ thống thông tin khác của tỉnh: Điểm tối đa. - Triển khai xây dựng CSDL chuyên ngành dùng trong nội bộ cơ quan, đơn vị: 1/2*Điểm tối đa. - Không triển khai: 0 điểm. |
11 | Tỷ lệ số hóa hồ sơ kết quả giải quyết thủ tục hành chính | 10 | - a = Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC được số hóa; - b = Tổng số hồ sơ giải quyết TTHC; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ * Điểm tối đa. |
12 | Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT và Cổng DVC) để cung cấp thông tin | 10 | - Đã triển khai kênh số khác: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm |
13 | Triển khai kênh số khác (ngoài Cổng TTĐT) phục vụ tương tác trực tuyến cho người dân, doanh nghiệp | 10 | - Đã triển khai: Điểm tối đa; - Chưa triển khai: 0 điểm. |
14 | Tỷ lệ Dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) toàn trình | 20 | - a = Số lượng DVCTT toàn trình đã cung cấp. - b = Số lượng DVC đủ điều kiện lên toàn trình. - Tỷ lệ = a/b. - Điểm: + Tỷ lệ = 100%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ < 100: 0 điểm. |
15 | Tỷ lệ DVCTT phát sinh hồ sơ trực tuyến | 10 | - a = Số lượng DVCTT một phần có phát sinh hồ sơ trực tuyến; - b = Số lượng DVCTT toàn trình có phát sinh hồ sơ trực tuyến; - c = Tổng số DVCTT một phần có phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến); - d = Tổng số DVCTT toàn trình có phát sinh hồ sơ (cả trực tuyến và không trực tuyến); - Tỷ lệ = (a+b)/(c+d); - Điểm: + Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ<80%: Điểm = Tỷ lệ/80%* Điểm tối đa. |
16 | Tỷ lệ hồ sơ xử lý trực tuyến | 20 | - a = Số lượng hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVCTT một phần (tính cả cấp xã); - b = Số lượng hồ sơ giải quyết trực tuyến của DVCTT toàn trình (tính cả cấp xã); - c = Tổng số hồ sơ giải quyết DVC (gồm cả DVCTT toàn trình và DVCTT một phần, tính cả cấp xã) trong năm của huyện, thành phố; - Tỷ lệ = a+b/c; - Điểm: + Tỷ lệ>=50%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ<50%: Điểm = Tỷ lệ/50%* Điểm tối đa. |
17 | Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp khi sử dụng DVCTT | 10 | - a = Số lượng người dân, doanh nghiệp đánh giá là hài lòng khi sử dụng DVCTT; - b = Tổng số người dân, doanh nghiệp tham gia đánh giá mức độ hài lòng; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa |
18 | Tổng chi Ngân sách nhà nước cho chính quyền số | 10 | a = Tổng kinh phí (đầu tư+chi thường xuyên) từ NSNN cho chính quyền số (tỷ đồng); b = Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn (tỷ đồng); - Tỷ lệ = a/b; - Điểm: + Tỷ lệ >= 1%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ < 1%: Điểm = Tỷ lệ/1%* Điểm tối đa (Chi cho chính quyền số là chi cho ứng dụng CNTT, chuyển đổi số phục vụ các hoạt động của cơ quan nhà nước). |
VII | Hoạt động kinh tế số | 100 |
|
1 | Số doanh nghiệp công nghệ số (doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT) | 10 | - a = Số lượng doanh nghiệp công nghệ số (Số lượng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông - CNTT); - b = Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn; - Tỷ lệ = a/b; - Tỷ lệ ≥ 5%: Điểm tối đa; - Tỷ lệ <5%: Điểm = Tỷ lệ /5%* Điểm tối đa |
2 | Số lượng doanh nghiệp nền tảng số | 10 | - a = Số doanh nghiệp nền tảng số trên địa bàn; - b = Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn; - Tỷ lệ = a/b; - Tỷ lệ ≥ 10%: Điểm tối đa; - Tỷ lệ < 10%: Điểm = Tỷ lệ /10% * Điểm tối đa. |
3 | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx | 10 | - a = Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận, tham gia chương trình SMEdx trên địa bàn; - b = Tổng số doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn; - Tỷ lệ = a/b; - Tỷ lệ ≥ 10%: Điểm tối đa; - Tỷ lệ <10%: Điểm = Tỷ lệ /10% * Điểm tối đa |
4 | Tỷ lệ doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số | 20 | - a = Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nền tảng số trên địa bàn; - b = Tổng số doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn; - Tỷ lệ = a/b; - Tỷ lệ ≥ 50%: Điểm tối đa; - Tỷ lệ <50%: Điểm = Tỷ lệ /50% * Điểm tối đa |
5 | Tỷ lệ doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử | 10 | - a = Số lượng doanh nghiệp sử dụng hợp đồng điện tử trên địa bàn; - b = Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn; - Tỷ lệ = a/b; - Tỷ lệ ≥ 80%: Điểm tối đa; - Tỷ lệ <80%: Điểm = Tỷ lệ /80% * Điểm tối đa |
6 | Số điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết nối Internet băng rộng cố định | 10 | - a = Số điểm phục vụ của mạng bưu chính công cộng có kết nối Internet băng rộng cố định; - b = Tổng số điểm phục vụ bưu chính công cộng trên địa bàn; - Tỷ lệ = a/b. - Tỷ lệ ≥ 50%: Điểm tối đa. - Tỷ lệ <50: Điểm = Tỷ lệ/50%*Điểm tối đa. |
7 | Số hộ sản xuất nông nghiệp (SXNN), doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia sàn thương mại điện tử | 10 | - a = Số hộ SXNN, doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia sàn thương mại điện tử trên địa bàn; - b = Tổng số hộ SXNN, doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn; - Tỷ lệ = a/b; - Tỷ lệ ≥ 5%: Điểm tối đa; - Tỷ lệ <5%: Điểm = Tỷ lệ/5%* Điểm tối đa. |
8 | Sản phẩm OCOP, sản phẩm thể mạnh của địa phương được đưa lên sàn thương mại điện tử Voso và Postmart | 10 | - a = Số sản phẩm OCOP, sản phẩm thế mạnh của địa phương được đưa lên Voso và Postmart; - b = Tổng số sản phẩm OCOP, sản phẩm thế mạnh của địa phương trên địa bàn; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa. |
9 | Tổng chi Ngân sách nhà nước cho kinh tế số | 10 | a = Tổng kinh phí (đầu tư+chi thường xuyên) từ NSNN cho kinh tế số (tỷ đồng); b = Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn (tỷ đồng); - Tỷ lệ = a/b; - Điểm: + Tỷ lệ >= 0,25%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ < 0,25%: Điểm = Tỷ lệ/0,25%*Điểm tối đa (Chi cho kinh tế số bao gồm: Chi cho công nghiệp CNTT và viễn thông; chi cho kinh tế số nền tảng gồm chi phát triển và sử dụng các nền tảng số, chi hỗ trợ các doanh nghiệp chuyển đổi số, sử dụng các nền tảng số, chi hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp nền tảng số, chi phát triển nền tảng số phục vụ doanh nghiệp; chi cho chuyển đổi số trong các ngành, lĩnh vực kinh tế; chi triển khai nhiệm vụ phát triển kinh tế số trong chiến lược kinh tế số và xã hội số). |
VIII | Hoạt động xã hội số | 100 |
|
1 | Tỷ lệ người dân có danh tính số/tài khoản định danh điện tử | 20 | - a = Số người dân có danh tính số/ tài khoản định danh điện tử; - b = Tổng dân số trên địa bàn; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa. |
2 | Tỷ lệ người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác | 10 | - a = Số người từ 15 tuổi trở lên có tài khoản giao dịch đang hoạt động tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác; - b = Tổng dân số từ 15 tuổi trở lên; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm: + Tỷ lệ>=80%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ<80%: Điểm = Tỷ lệ/80%* Điểm tối đa. |
3 | Số lượng dân số ở độ tuổi trưởng thành có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử cá nhân | 10 | - a = Số người có chữ ký số hoặc chữ ký điện tử; - b = Tổng dân số từ 15 tuổi trở lên; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm: + Tỷ lệ ≥ 50%: Điểm tối đa; + Tỷ lệ < 50%: Điểm = Tỷ lệ/50%* Điểm tối đa |
4 | Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số (trên tổng số hộ gia đình) | 10 | - a = Số lượng hộ gia đình có địa chỉ số; - b = Tổng số hộ gia đình; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa. |
5 | Tỷ lệ trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt | 20 | - a = Số lượng trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt; - b = Tổng số trường học, cơ sở giáo dục và bệnh viện, cơ sở y tế trên địa bàn; - Tỷ lệ=a/b; - Điểm=Tỷ lệ* Điểm tối đa. |
6 | UBND cấp huyện có kênh tương tác 2 chiều với người dân thông qua mạng xã hội trực tuyến (facebook, zalo…) | 20 | - Có hoạt động thường xuyên: Điểm tối đa - Không: 0 điểm |
7 | Tổng chi Ngân sách nhà nước cho xã hội số | 10 | a = Tổng kinh phí (đầu tư+chi thường xuyên) từ NSNN cho xã hội số (tỷ đồng); b = Tổng chi ngân sách nhà nước trên địa bàn (tỷ đồng); - Tỷ lệ = a/b; - Tính điểm theo phương pháp Min-Max dựa vào tỷ lệ của huyện với huyện chi cao nhất. (Chi cho xã hội số bao gồm: Tuyên truyền, đào tạo cho người dân về kỹ năng số; các hoạt động dịch vụ, sản phẩm hỗ trợ khác giúp người dân tiếp cận môi trường số và chi khác theo quy định). |
IX | Chuyển đổi số cấp xã | 100 |
|
| Tỷ lệ xã trên địa bàn hoàn thành tiêu chí số 8.1, 8.2, 8.4, 8.5 trong Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025 (ban hành kèm theo Quyết định số 1002/QĐ-UBND ngày 06/6/2022 của UBND tỉnh Sơn La) | 100 | - a = Số lượng xã đã hoàn thành tiêu chí số 8.1, 8.2, 8.4, 8.5; - b = Tổng số xã trên địa bàn; - Tỷ lệ = a/b; - Điểm = Tỷ lệ* Điểm tối đa./. |
- 1Quyết định 2245/QĐ-UBND năm 2021 quy định về Bộ chỉ số đánh giá Chính quyền số của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số tạm thời đánh giá Chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của các cơ quan, địa phương trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
- 5Quyết định 1287/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 3Quyết định 749/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt "Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 186/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển chính phủ số, kinh tế số, xã hội số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5Quyết định 922/QĐ-BTTTT năm 2022 phê duyệt Đề án "Xác định Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và của quốc gia" do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 1002/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới; Bộ tiêu chí về xã nông thôn mới nâng cao; quy định xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025
- 7Nghị định 42/2022/NĐ-CP quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan Nhà nước trên môi trường mạng
- 8Thông tư 12/2022/TT-BTTTT hướng dẫn Nghị định 85/2016/NĐ-CP về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Quyết định 1187/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các sở, ban, ngành, các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 10Quyết định 2878/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số tạm thời đánh giá Chuyển đổi số của các sở, ban, ngành cấp tỉnh; các huyện, thành phố, thị xã và các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 11Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá, xếp hạng chuyển đổi số của các cơ quan, địa phương trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng
Quyết định 545/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số đánh giá chuyển đổi số của các cơ quan nhà nước tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 545/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Đặng Ngọc Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra