Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2850/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 20 tháng 9 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 876/QĐ-BNV ngày 10/11/2022 của Bộ Nội vụ phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030”;
Căn cứ Quyết định số 3322/QĐ-UBND ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Chương trình cải cách hành chính tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 68/TTr-SNV ngày 06 tháng 9 năm 2023; Ý kiến đồng ý của các Thành viên UBND tỉnh tại Văn bản số 2934/VP.UBND-NC, ngày 13/9/2023 của Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU, PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
a) Xác định Chỉ số cải cách hành chính (CCHC) để theo dõi, đánh giá chính xác, thực chất, khách quan và công bằng kết quả thực hiện CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh tham gia đánh giá xếp hạng CCHC.
b) Nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
c) Thông qua kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC hàng năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương xác định rõ mặt mạnh, mặt yếu trong thực hiện CCHC, giúp các cơ quan, đơn vị, địa phương có những điều chỉnh cần thiết về mục tiêu, nội dung và các giải pháp trong triển khai CCHC hàng năm, góp phần nâng cao hiệu quả CCHC, xây dựng nền hành chính trong sạch, vững mạnh, hiệu lực, hiệu quả.
a) Việc đánh giá, xác định CCHC phù hợp với điều kiện thực tế của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị, địa phương).
b) Việc đánh giá, xếp hạng kết quả thực hiện công tác CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương được tổ chức định kỳ hàng năm.
c) Đánh giá, xếp hạng đảm bảo khách quan, công khai, minh bạch, khoa học và chính xác, phản ánh đúng tình hình thực tế kết quả hoạt động cụ thể của cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh.
d) Tăng cường sự tham gia đánh giá của người dân, tổ chức đối với quá trình triển khai CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
đ) Hình thành hệ thống theo dõi, đánh giá đồng bộ, thống nhất, từng bước ổn định trong hệ thống cơ quan nhà nước từ tỉnh đến cơ sở.
e) ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, công nghệ số để nâng cao tính công khai, minh bạch và khách quan trong công tác theo dõi, đánh giá.
g) Hội nghị công bố xếp hạng CCHC được tổ chức công khai.
1. 20/20 sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, gồm các Sở: Nội vụ, Ngoại vụ, Tài chính, Tư pháp, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Du lịch, Văn hóa và Thể thao, Lao động, Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Giao thông vận tải, Công Thương, Ban Quản lý Khu Kinh tế, Ban Dân tộc, Thanh tra tỉnh.
2. 13/13 Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố.
3. 08/08 cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh có tham gia vào công tác đánh giá xếp hạng CCHC, gồm: Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục thuế tỉnh, Cục Hải quan tỉnh, Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.
4. 10/10 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, gồm: Ban Xúc tiến và Hỗ trợ đầu tư, Ban Quản lý Vịnh Hạ Long, Ban Quản lý Vườn Quốc gia Bái Tử Long, Bệnh viện Việt Nam - Thụy Điển, Trường Đại học Hạ Long, Trường Cao đẳng Y tế, Trường Cao đẳng Việt - Hàn, Ban QLDA Đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh, Ban QLDA Đầu tư các công trình nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban QLDA Đầu tư công trình dân dụng và công nghiệp.
Quy định này xác định Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh tham gia đánh giá xếp hạng CCHC.
II. NỘI DUNG, THANG ĐIỂM XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Chỉ số Cải cách hành chính các sở, ban, ngành
a) Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành:
Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành được xác định trên 9 nội dung, 42 tiêu chí, 55 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 07 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thể chế: 05 tiêu chí và 13 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thủ tục hành chính: 04 tiêu chí và 12 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 03 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần.
- Cải cách chế độ công vụ: 09 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tài chính công: 07 tiêu chí và 05 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 03 tiêu chí.
- Điểm thưởng: 03 tiêu chí và 02 tiêu chí thành phần
- Điều tra xã hội học: Được tích hợp từ Chỉ số SIPAS.
(Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành chi tiết tại Phụ lục I)
b) Thang điểm đánh giá là 100, trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 61/100 điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là: 39/100 điểm (trong đó: điểm quy đổi điều tra Chỉ số SIPAS là: 22 điểm; điểm điều tra xã hội học đối với đối tượng công chức là: 17 điểm).
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá: Các sở, ban, ngành tự theo dõi, đánh giá và tự chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của các cơ quan và các đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Đơn vị có thể thuyết minh, giải trình trên phần tự chấm điểm trực tiếp vào báo cáo đánh giá (tại phần ghi chú) hoặc tại văn bản giải trình đính kèm. Điểm tự đánh giá của các sở, ban, ngành (thể hiện tại cột “Điểm tự chấm”) được Hội đồng thẩm định xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh trong quá trình thẩm định tài liệu kiểm chứng và qua theo dõi thực tế.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: quy định trong Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành được tiến hành lấy ý kiến của các nhóm đối tượng khác nhau.
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành.
d) Tính điểm xác định chỉ số CCHC:
- Điểm đạt được là tổng hợp điểm qua điều tra xã hội học với điểm UBND tỉnh đánh giá và là căn cứ để xác định chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm).
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định qua kết quả triển khai tương ứng với điểm đạt được của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
đ) Tài liệu kiểm chứng:
- Đối với các kế hoạch, báo cáo và văn bản liên quan đến công tác CCHC phải được ban hành có chữ ký số; thời gian, nội dung phải đảm bảo theo đúng các văn bản hướng dẫn của cơ quan chủ trì các nội dung CCHC.
- Đối với các văn bản liên quan đến công tác CCHC trong nội bộ cơ quan, khi triển khai thực hiện, các đơn vị phải có văn bản gửi về cơ quan chủ trì nội dung CCHC để làm tài liệu kiểm chứng.
e) Xếp hạng Chỉ số CCHC: Kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC của 20 sở, ban, ngành được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.
Trường hợp các sở, ban, ngành có số điểm bằng nhau thì xếp đồng hạng.
2. Chỉ số Cải cách hành chính của UBND cấp huyện
a) Chỉ số CCHC của UBND cấp huyện được xác định trên 9 nội dung, 45 tiêu chí, 71 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 9 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thể chế: 05 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thủ tục hành chính: 05 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 03 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần.
- Cải cách chế độ công vụ: 10 tiêu chí và 14 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tài chính công: 05 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần.
- Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 03 tiêu chí.
- Điểm thưởng: 04 tiêu chí và 02 tiêu chí thành phần.
- Điều tra xã hội học: Được tích hợp từ Chỉ số SIPAS.
(Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của UBND các huyện, thị xã, thành phố chi tiết tại Phụ lục II)
b) Thang điểm đánh giá là 100, trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 61/100 điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là: 39/100 điểm (trong đó: điểm quy đổi điều tra Chỉ số SIPAS là: 22 điểm; điểm điều tra xã hội học đối với đối tượng công chức là: 17 điểm).
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá: UBND các huyện, thị xã, thành phố tự theo dõi, đánh giá và tự chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của địa phương và các đơn vị trực thuộc theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Các địa phương có thể thuyết minh, giải trình trên phần tự chấm điểm trực tiếp vào báo cáo đánh giá (tại phần ghi chú) hoặc tại văn bản giải trình đính kèm. Điểm tự đánh giá của địa phương (thể hiện tại cột “Điểm tự chấm”) được Hội đồng thẩm định xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh trong quá trình thẩm định tài liệu kiểm chứng và qua theo dõi thực tế.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: Thực hiện theo quy định trong Chỉ số CCHC của cấp huyện được tiến hành lấy ý kiến của các nhóm đối tượng khác nhau.
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC cấp huyện.
d) Tính điểm xác định Chỉ số CCHC:
- Điểm đạt được là tổng hợp điểm qua điều tra xã hội học với điểm UBND tỉnh đánh giá và là căn cứ để xác định chỉ số CCHC của các huyện, thị xã, thành phố.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm).
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định qua kết quả triển khai tương ứng với điểm đạt được của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
đ) Tài liệu kiểm chứng:
- Đối với các kế hoạch, báo cáo và văn bản liên quan đến công tác CCHC phải được ban hành có chữ ký số; thời gian, nội dung phải đảm bảo theo đúng các văn bản hướng dẫn của cơ quan chủ trì các nội dung CCHC.
- Đối với các văn bản liên quan đến công tác CCHC trong nội bộ cơ quan, khi triển khai thực hiện, các đơn vị phải có văn bản gửi về cơ quan chủ trì nội dung CCHC để làm tài liệu kiểm chứng.
e) Xếp hạng Chỉ số CCHC: Kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC của 13 địa phương được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.
Trường hợp các huyện, thị xã, thành phố có số điểm bằng nhau thì xếp đồng hạng.
3. Chỉ số Cải cách hành chính của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh
a) Chỉ số CCHC của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh được xác định trên 9 nội dung, 35 tiêu chí, 44 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 07 tiêu chí và 11 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thể chế: 05 tiêu chí và 09 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thủ tục hành chính: 07 tiêu chí và 10 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 03 tiêu chí và 06 tiêu chí thành phần.
- Cải cách chế độ công vụ: 06 tiêu chí và 05 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tài chính công: 04 tiêu chí.
- Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 03 tiêu chí và 06 tiêu chí thành phần.
- Điểm thưởng: 02 tiêu chí và 02 tiêu chí thành phần.
- Điều tra xã hội học: Được tích hợp từ Chỉ số SIPAS.
(Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh chi tiết tại Phụ lục III)
b) Thang điểm đánh giá là 100, trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 60/100 điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là: 40/100 điểm (trong đó: điểm quy đổi điều tra Chỉ số SIPAS là: 22 điểm; điểm điều tra xã hội học đối với đối tượng công chức là: 18 điểm).
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá: Các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh tự theo dõi, đánh giá và tự chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Các cơ quan có thể thuyết minh, giải trình trên phần tự chấm điểm trực tiếp vào báo cáo đánh giá (tại phần ghi chú) hoặc tại văn bản giải trình đính kèm. Điểm tự đánh giá của đơn vị (thể hiện tại cột “Điểm tự chấm”) được Hội đồng thẩm định xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh trong quá trình thẩm định tài liệu kiểm chứng và qua theo dõi thực tế.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: Thực hiện theo quy định trong Chỉ số CCHC của cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh được tiến hành lấy ý kiến của các nhóm đối tượng khác nhau.
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
d) Tính điểm xác định chỉ số CCHC:
- Điểm đạt được là tổng hợp điểm qua điều tra xã hội học với điểm UBND tỉnh đánh giá và là căn cứ để xác định chỉ số CCHC của các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm).
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định qua kết quả triển khai tương ứng với điểm đạt được của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
đ) Tài liệu kiểm chứng:
- Đối với các kế hoạch, báo cáo và văn bản liên quan đến công tác CCHC thực hiện theo hướng dẫn của ngành dọc và của Ủy ban nhân dân tỉnh phải đảm bảo về thời gian, nội dung và gửi về cơ quan chủ trì CCHC để tổng hợp, làm căn cứ thẩm định chấm điểm chỉ số CCHC hàng năm (theo hướng dẫn của các cơ quan chủ trì các nội dung CCHC).
- Đối với các văn bản liên quan đến công tác CCHC trong nội bộ cơ quan, khi triển khai thực hiện, các đơn vị phải có văn bản gửi về cơ quan chủ trì nội dung CCHC để làm tài liệu kiểm chứng.
e) Xếp hạng Chỉ số CCHC: Kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC của 08 cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.
Trường hợp các cơ quan có số điểm bằng nhau thì xếp đồng hạng.
4. Chỉ số Cải cách hành chính của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh
a) Chỉ số CCHC của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh được xác định trên 9 nội dung, 31 tiêu chí, 32 tiêu chí thành phần, cụ thể:
- Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính: 06 tiêu chí và 08 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thể chế: 03 tiêu chí và 04 tiêu chí thành phần.
- Cải cách thủ tục hành chính: 03 tiêu chí và 04 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính: 02 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần.
- Cải cách chế độ công vụ: 07 tiêu chí và 07 tiêu chí thành phần.
- Cải cách tài chính công: 04 tiêu chí.
- Xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số: 03 tiêu chí.
- Điểm thưởng: 04 tiêu chí và 04 tiêu chí thành phần.
- Điều tra xã hội học: Được tích hợp từ Chỉ số SIPAS.
(Bộ tiêu chí xác định Chỉ số CCHC của đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh chi tiết tại Phụ lục IV)
b) Thang điểm đánh giá là 100, trong đó:
- Điểm tự đánh giá, thẩm định: 60/100 điểm.
- Điểm đánh giá qua điều tra xã hội học là: 40/100 điểm (trong đó: điểm quy đổi điều tra đối tượng công chức của các sở, ban, ngành đánh giá là: 22 điểm; điểm điều tra xã hội học đối với đối tượng viên chức tại đơn vị là: 18 điểm).
c) Phương pháp đánh giá:
- Tự đánh giá: Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh tự theo dõi, đánh giá và tự chấm điểm kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC của đơn vị theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Các đơn vị có thể thuyết minh, giải trình trên phần tự chấm điểm trực tiếp vào báo cáo đánh giá (tại phần ghi chú) hoặc tại văn bản giải trình đính kèm. Điểm tự đánh giá của đơn vị (thể hiện tại cột “Điểm tự chấm”) được Hội đồng thẩm định xem xét, công nhận hoặc điều chỉnh trong quá trình thẩm định tài liệu kiểm chứng và qua theo dõi thực tế.
- Đánh giá qua điều tra xã hội học: Đánh giá qua điều tra xã hội học quy định trong Chỉ số CCHC của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh được tiến hành lấy ý kiến của các nhóm đối tượng khác nhau.
Bộ câu hỏi điều tra xã hội học được xây dựng với số lượng, nội dung câu hỏi tương ứng với các tiêu chí của Chỉ số CCHC của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
d) Tính điểm xác định chỉ số CCHC:
- Điểm đạt được là tổng hợp điểm qua điều tra xã hội học với điểm UBND tỉnh đánh giá và là căn cứ để xác định chỉ số CCHC của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
- Chỉ số CCHC được xác định bằng tỷ lệ (%) giữa tổng điểm đạt được và tổng điểm tối đa (100 điểm).
- Chỉ số thành phần theo lĩnh vực, tiêu chí được xác định qua kết quả triển khai tương ứng với điểm đạt được của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần.
đ) Tài liệu kiểm chứng:
- Đối với các kế hoạch, báo cáo và văn bản liên quan đến công tác CCHC thực hiện theo hướng dẫn của Ủy ban nhân dân tỉnh phải đảm bảo về thời gian, nội dung và gửi về cơ quan chủ trì CCHC để tổng hợp, làm căn cứ thẩm định chấm điểm chỉ số CCHC hàng năm (theo hướng dẫn của các cơ quan chủ trì các nội dung CCHC).
- Đối với các văn bản liên quan đến công tác CCHC trong nội bộ cơ quan, khi triển khai thực hiện, các đơn vị phải có văn bản gửi về cơ quan chủ trì nội dung CCHC để làm tài liệu kiểm chứng.
e) Xếp hạng Chỉ số CCHC: Kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC của 10 đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.
Trường hợp các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh có số điểm bằng nhau thì xếp đồng hạng.
III. QUY TRÌNH XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Quy trình xác định Chỉ số cải cách hành chính
Bước 1: Các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá và chấm điểm thực hiện CCHC theo các tiêu chí, tiêu chí thành phần quy định trong Chỉ số CCHC.
- Hàng năm, căn cứ vào nội dung, tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC quy định tại Quyết định này, hướng dẫn của Sở Nội vụ và kết quả triển khai thực hiện CCHC, các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá, chấm điểm trên từng tiêu chí, tiêu chí thành phần của Chỉ số CCHC tại đơn vị.
- Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị, địa phương phải thể hiện đầy đủ số điểm thực tế của từng tiêu chí, tiêu chí thành phần, tổng điểm đạt được; đồng thời phải cung cấp đầy đủ các tài liệu kiểm chứng chứng minh cho kết quả đạt được theo đúng yêu cầu (chấm điểm theo Phụ lục I, II, III, IV kèm theo Quy định này).
Bước 2: Tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá.
- Thành lập Hội đồng thẩm định của tỉnh để thẩm định việc tự đánh giá, chấm điểm của các cơ quan, đơn vị, địa phương và dự kiến xếp hạng kết quả thực hiện công tác CCHC đối với các cơ quan trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Nhiệm vụ cụ thể của Hội đồng thẩm định được quy định cụ thể tại Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định.
- Căn cứ để thẩm định:
+ Báo cáo tự đánh giá, chấm điểm kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
+ Hồ sơ, tài liệu để kiểm chứng cho các tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Chỉ số CCHC.
+ Thông tin, số liệu theo dõi từ các cơ quan chuyên môn được giao chủ trì các nội dung CCHC và các cơ quan khác có liên quan.
Bước 3: Thực hiện điều tra xã hội học được tiến hành lấy ý kiến đánh giá của các nhóm đối tượng khác nhau.
- Thực hiện điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh (Chỉ số SIPAS) theo Kế hoạch UBND tỉnh ban hành và được quy đổi bằng 22 điểm trong tổng điểm điều tra xã hội học.
Riêng đối với Chỉ số cải cách hành chính của các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh, kết quả điều tra xã hội học được tổng hợp từ kết quả khảo sát đối với công chức, viên chức của các sở, ban, ngành đối với công tác phối hợp, triển khai, thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị.
- Thực hiện điều tra xã hội học với nhóm đối tượng là cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC hàng năm đánh giá việc triển khai thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
Bước 4: Tổng hợp điểm thẩm định và điểm điều tra xã hội học để xác định Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương, báo cáo UBND tỉnh.
Bước 5: Cơ quan chủ trì tham mưu, trình UBND tỉnh quyết định phê duyệt kết quả Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
Bước 6: Thực hiện công bố xếp hạng Chỉ số CCHC hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh. Kết quả Chỉ số cải cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương được xếp hạng theo thứ tự từ cao xuống thấp.
2. Thời gian tổ chức thực hiện đánh giá
1. Các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC trong năm của đơn vị mình, gửi báo cáo tự chấm điểm (theo Phụ lục I, II, III, IV kèm theo) và tài liệu kiểm chứng về UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) tổng hợp trước ngày 10 tháng 01 hàng năm.
2. Cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì tổng hợp (Sở Nội vụ) thực hiện cập nhật, tổng hợp báo cáo tự chấm điểm của các cơ quan, đơn vị, địa phương từ ngày 11/01 đến ngày 31/01; tổ chức họp Hội đồng thẩm định trong khoảng thời gian từ ngày 05/02 đến ngày 15/02; tổng hợp, xây dựng báo cáo trình UBND tỉnh trong tháng 03 hàng năm.
3. Tổ chức Hội nghị công bố xếp hạng Chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh hàng năm được tổ chức trước ngày 31/3 hàng năm.
Việc xếp hạng kết quả thực hiện công tác CCHC đối với các cơ quan trên địa bàn tỉnh được tính trên cơ sở tổng điểm của các tiêu chí (bao gồm cả các tiêu chí đánh giá theo kết quả điều tra xã hội học) theo thứ tự từ cao xuống thấp và được xếp hạng như sau:
- Xuất sắc: Từ 90 điểm đến 100 điểm.
- Tốt: Từ 80 điểm đến dưới 90 điểm.
- Khá: Từ 70 điểm đến dưới 80 điểm.
- Trung bình: Từ 50 điểm đến dưới 70 điểm.
- Kém: Dưới 50 điểm.
1.1. Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh triển khai các văn bản chỉ đạo về công tác CCHC; nội dung về tổ chức bộ máy hành chính và cải cách chế độ công vụ trên địa bàn tỉnh; theo dõi việc triển khai thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương để làm căn cứ xác định chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương hàng năm.
1.2. Tiếp tục ứng dụng công nghệ thông tin trong triển khai xác định Chỉ số CCHC đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương.
1.3. Định kỳ hàng năm xây dựng Kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí triển khai xác định Chỉ số CCHC; chủ trì tổ chức triển khai thực hiện sau khi Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt.
1.4. Chủ trì, phối hợp với cơ quan có liên quan theo dõi, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, địa phương tự đánh giá, chấm điểm thực hiện công tác CCHC theo các nội dung của Chỉ số CCHC do UBND tỉnh ban hành.
1.5. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng mẫu điều tra xã hội học phù hợp với từng đối tượng và tổ chức triển khai thực hiện điều tra.
1.6. Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định Chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh (khi có sự thay đổi).
1.7. Tổng hợp và xây dựng báo cáo kết quả Chỉ số CCHC, trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đánh giá, xếp hạng, khen thưởng các cơ quan có thành tích trong công tác CCHC hàng năm.
1.8. Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh tổ chức công bố xếp hạng Chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
1.9. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan rà soát, sửa đổi, bổ sung nội dung Chỉ số CCHC trình UBND tỉnh quyết định ban hành đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế.
1.10. Chủ trì, tham mưu kiểm tra, giám sát việc thực hiện CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương; hướng dẫn, đôn đốc việc triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định.
2. Trách nhiệm của các cơ quan chủ trì các nhiệm vụ CCHC
2.1. Sở Tư pháp:
- Nâng cao chất lượng thẩm định dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh, đồng thời hướng dẫn các sở, ban, ngành trong công tác xây dựng và tổ chức thực hiện văn bản QPPL tại địa phương; đảm bảo các văn bản QPPL của tỉnh được ban hành đồng bộ, thống nhất, hợp lý và tính khả thi cao.
- Chủ trì theo dõi công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL của các sở, ban, ngành, địa phương; theo dõi việc thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực và tổ chức ngày pháp luật hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ xác định kết quả chỉ số CCHC của các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
2.2. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành thường xuyên rà soát, cập nhật bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố sau khi các bộ, ngành Trung ương công bố.
- Chủ trì theo dõi việc rà soát, đánh giá cập nhật TTHC và việc công bố, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định của các sở, ban, ngành, địa phương; tiếp nhận, xử lý, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính, hoạt động giải quyết TTHC của cơ quan, thái độ, hành vi của người có thẩm quyền trong giải quyết TTHC để làm cơ sở đánh giá chấm điểm chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị (theo chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng UBND tỉnh).
2.3. Sở Tài chính:
- Chủ trì tham mưu các giải pháp để thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan, đơn vị, địa phương; hướng dẫn các đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính theo quyết định đã được UBND phê duyệt.
- Theo dõi việc thực hiện công khai tài chính; việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí; việc thực hiện tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị, địa phương để làm cơ sở đánh giá chỉ số CCHC hàng năm.
- Thẩm định, báo cáo UBND tỉnh bố trí đủ kinh phí cho việc thực hiện xác định Chỉ số CCHC hàng năm.
2.4. Sở Thông tin và Truyền thông: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện nội dung xây dựng và phát triển chính quyền số. Trong đó, tập trung các giải pháp nâng cao tỷ lệ TTHC có phát sinh hồ sơ trực tuyến toàn trình bảo đảm đạt theo các tiêu chí đã được đề ra trong Bộ chỉ số CCHC các sở, ban, ngành, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
2.5. Sở Khoa học và Công nghệ: Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương và áp dụng trên phần mềm ISO điện tử đảm bảo theo đúng quy định.
3.1. Xây dựng, ban hành các văn bản triển khai thực hiện theo hướng dẫn của các cơ quan được UBND tỉnh giao chủ trì các nội dung CCHC để làm tài liệu kiểm chứng phục vụ chấm điểm chỉ số CCHC.
3.2. Tổ chức triển khai, xây dựng báo cáo đánh giá xác định Chỉ số CCHC trong phạm vi, trách nhiệm của cơ quan, đơn vị theo kế hoạch hàng năm của UBND tỉnh và hướng dẫn của Sở Nội vụ. Phân công công chức theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả CCHC của các cơ quan, đơn vị mình.
3.3. Phối hợp với Sở Nội vụ trong việc tổ chức điều tra xã hội học để phục vụ đánh giá, xác định Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương hàng năm.
3.4. Thực hiện tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác CCHC của đơn vị theo các tiêu chí; tổng hợp, xây dựng báo cáo đánh giá Chỉ số CCHC của cơ quan, đơn vị gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC đảm bảo theo đúng thời gian quy định.
4. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
4.1. Xây dựng, ban hành các văn bản triển khai thực hiện theo hướng dẫn của các sở, ngành được UBND tỉnh giao chủ trì các nội dung CCHC để làm tài liệu kiểm chứng phục vụ chấm điểm chỉ số CCHC.
4.2. Hướng dẫn UBND cấp xã, các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện tự đánh giá, chấm điểm kết quả thực hiện công tác CCHC của địa phương theo các tiêu chí; tổng hợp kết quả thẩm định, xây dựng báo cáo đánh giá kết quả Chỉ số CCHC của cấp huyện gửi UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh kết quả xếp hạng Chỉ số CCHC của địa phương.
4.3. Phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức điều tra xã hội học đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh; điều tra xã hội học đối với cán bộ, công chức, viên chức đánh giá việc triển khai công tác CCHC của địa phương phục vụ xác định chỉ số CCHC của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
4.4. Xây dựng, ban hành Quyết định Quy định xác định Chỉ số CCHC của các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn và hàng năm tổ chức Hội nghị công bố xếp hạng trong tháng 4.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3463/QĐ-UBND ngày 25/11/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định về việc xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh Quảng Ninh.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số: 2850/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Điểm thẩm định | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 12,5 |
|
|
|
1.1 | Thực hiện Kế hoạch Cải cách hành chính (CCHC) | 1,5 |
|
|
|
| Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện 100% kế hoạch | 1,5 |
|
|
|
| Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch | 1 |
|
|
|
| Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện dưới 90% kế hoạch | 0 |
|
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ; báo cáo chuyên đề (Thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU; Nghị quyết số 124/NQ HĐND; Kế hoạch số 304/KH-UBND của UBND tỉnh) | 2 | Sửa lại cho phù hợp | ||
1.2.1 | Báo cáo cải cách hành chính định kỳ | 1,5 |
|
|
|
| Đủ số lượng báo cáo và đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định | 1,5 |
|
|
|
| Thiếu 01 báo cáo hoặc có 01 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 01 báo cáo chưa gửi đúng thời gian quy định | 1 |
|
|
|
| Thiếu 02 báo cáo trở lên hoặc có 02 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 02 báo cáo không gửi đúng thời gian quy định | 0 |
|
|
|
1.2.2 | Báo cáo chuyên đề (Thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU; Nghị quyết số 124/NQ-HĐND; Kế hoạch số 304/KH-UBND của UBND tỉnh) | 0,5 |
|
|
|
| Đủ số lượng báo cáo và đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
|
| Thiếu 01 báo cáo hoặc có 01 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 01 báo cáo chưa gửi đúng thời gian quy định | 0,25 |
|
|
|
| Thiếu 02 báo cáo trở lên hoặc có 02 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 02 báo cáo không gửi đúng thời gian quy định | 0 |
|
|
|
1.3 | Kiểm tra công tác CCHC | 1,5 |
|
|
|
1.3.1 | Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc (có KH kiểm tra riêng hoặc nằm trong Kế hoạch CCHC năm hoặc lồng ghép trong Kế hoạch kiểm tra khác) | 0,5 |
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra hoặc lồng ghép trong kế hoạch khác với đầy đủ nội dung và thực hiện 100% kế hoạch | 0,5 |
|
|
|
| Không có kế hoạch kiểm tra riêng hoặc không có trong kế hoạch CCHC, không lồng ghép với nội dung kiểm tra khác và thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra | 0 |
|
|
|
1.3.2 | Xử lý, giải quyết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời | 1 |
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý nhưng chưa hoàn thành | 0,5 |
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị | 0 |
|
|
|
1.4 | Công tác thông tin, tuyên truyền | 1,5 |
|
|
|
1.4.1 | Thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC (nếu không ban hành riêng mà được lồng ghép trong kế hoạch CCHC thì phải rõ nội dung, rõ thời gian thực hiện và hình thức thực hiện) | 0,5 |
|
|
|
| Có ban hành kế hoạch tuyên truyền CCHC hoặc được lồng ghép trong kế hoạch CCHC và hoàn thành 100% kế hoạch | 0,5 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế hoạch | 0,25 |
|
|
|
| Dưới 90% nội dung của kế hoạch được hoàn thành | 0 |
|
|
|
1.4.2 | Các hình thức tuyên truyền cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
| Đăng tải đầy đủ, kịp thời các nội dung, hội nghị cải cách hành chính của tỉnh, của cơ quan trên Cổng thông tin điện tử thành phần của cơ quan | 0,25 |
|
|
|
| Tổ chức hội nghị, cuộc họp về cải cách hành chính (việc tổ chức tự đánh giá, phân tích Chỉ số của đơn vị) (chỉ tính các đơn vị đã có văn bản gửi về Sở Nội vụ tổng hợp; trường hợp không có văn bản gửi về Sở Nội vụ mà chỉ có văn bản gửi theo tài liệu kiểm chứng thì không được tính điểm) | 0,5 |
|
|
|
| Tổ chức tuyên truyền cải cách hành chính thông qua cuộc họp giao ban, qua zalo, facebook.... | 0,25 |
|
|
|
1.5 | Có sáng kiến, giải pháp mới trong cải cách hành chính (được cấp có thẩm quyền phê duyệt) | 1,5 |
|
|
|
| Có từ 03 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên | 1,5 |
|
|
|
| Có từ 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên | 1 |
|
|
|
| Có từ 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới | 0,5 |
|
|
|
| Không có sáng kiến | 0 |
|
|
|
1.6 | Công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định | 1,5 |
|
|
|
1.6.1 | Báo cáo công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 0,75 |
|
|
|
| Tất cả báo cáo quý đảm bảo đầy đủ nội dung và gửi đúng thời gian quy định | 0,75 |
|
|
|
| Có 01 báo cáo gửi không đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
|
| Có 02 báo cáo gửi không đúng thời gian quy định | 0,25 |
|
|
|
| Có 03 báo cáo trở lên gửi không đúng thời gian quy định | 0 |
|
|
|
1.6.2 | Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan | 0,75 |
|
|
|
| Giải quyết từ 90% - dưới 100% đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm quyền hoặc cơ quan không có phát sinh đơn thư khiếu nại, tố cáo | 0,75 |
|
|
|
| Giải quyết từ 80% - dưới 90% đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm quyền | 0,5 |
|
|
|
| Giải quyết từ 70% đến dưới 80% đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định, đúng thẩm quyền | 0,25 |
|
|
|
| Giải quyết dưới 70% khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định, đúng thẩm quyền | 0 |
|
|
|
1.7 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao | 3 |
|
|
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm | 3 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có không quá 5% số nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ | 2 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có từ 5% đến dưới 10% số nhiệm vụ hoàn thành chậm so với tiến độ | 1 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao | 0 |
|
|
|
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 9,5 |
|
|
|
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) | 1,5 |
|
|
|
2.1.1 | Thực hiện quy trình xây dựng văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của ngành, lĩnh vực theo đúng quy định của Luật Ban hành văn bản QPPL | 0,5 |
|
|
|
| 100% văn bản QPPL được xây dựng đúng quy trình | 0,5 |
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 100% văn bản QPPL được xây dựng đúng quy trình | 0,25 |
|
|
|
| Dưới 80% văn bản QPPL được xây dựng đúng quy trình | 0 |
|
|
|
2.1.2 | Tham mưu HĐND, UBND ban hành văn bản QPPL quy định chi tiết nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của ngành được giao trong văn bản QPPL của Trung ương | 1 |
|
|
|
| Kịp thời tham mưu ban hành | 1 |
|
|
|
| Có tham mưu nhưng không kịp thời | 0,5 |
|
|
|
| Tham mưu không kịp thời | 0 |
|
|
|
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật | 1,5 |
|
|
|
2.2.1 | Ban hành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật theo lĩnh vực sở, ngành quản lý | 0,75 |
|
|
|
| Ban hành đúng thời gian quy định | 0,75 |
|
|
|
| Ban hành chậm không quá 15 ngày | 0,5 |
|
|
|
| Không ban hành hoặc ban hành chậm quá 15 ngày trở lên | 0 |
|
|
|
2.2.2 | Thực hiện báo cáo theo dõi thi hành pháp luật theo quy định | 0,75 |
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định | 0,75 |
|
|
|
| Không báo cáo hoặc báo cáo chậm so với quy định | 0 |
|
|
|
2.3 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật | 2 |
|
|
|
2.3.1 | Ban hành kế hoạch rà soát văn bản QPPL hàng năm (ban hành kế hoạch riêng hoặc lồng ghép); Kế hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định | 0,75 |
|
|
|
| Có ban hành kế hoạch và thực hiện đầy đủ | 0,75 |
|
|
|
| Có ban hành nhưng thực hiện chưa đầy đủ | 0,5 |
|
|
|
| Không ban hành hoặc không thực hiện: | 0 |
|
|
|
2.3.2 | Có báo cáo và xử lý kết quả sau rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 0,75 |
|
|
|
| Từ 90% đến 100% vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý kịp thời | 0,75 |
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90% vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý kịp thời | 0,5 |
|
|
|
| Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý | 0 |
|
|
|
2.3.3 | Tổ chức thực hiện thông báo kết luận kiểm tra văn bản QPPL | 0,5 |
|
|
|
| Tổ chức thực hiện, tham mưu xử lý kịp thời | 0,5 |
|
|
|
| Không tổ chức thực hiện hoặc không tham mưu xử lý | 0 |
|
|
|
2.4 | Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực và tổ chức ngày pháp luật hàng năm | 1 |
|
|
|
2.4.1 | Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức Ngày pháp luật hàng năm | 0,5 |
|
|
|
| Ban hành đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
|
| Ban hành chậm (không quá 15 ngày) | 0,25 |
|
|
|
| Không ban hành hoặc ban hành chậm quá 15 ngày trở lên | 0 |
|
|
|
2.4.2 | Báo cáo kết quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và báo cáo kết quả tổ chức Ngày pháp luật hàng năm | 0,5 |
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ nhưng muộn không quá 15 ngày | 0,25 |
|
|
|
| Không có báo cáo hoặc muộn quá 15 ngày trở lên | 0 |
|
|
|
2.5 | Chất lượng văn bản QPPL do các sở, ban, ngành tham mưu ban hành | 3,5 |
|
|
|
2.5.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành tham mưu | 1 |
|
| ĐT XHH |
2.5.2 | Tính hợp lý của hệ thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành tham mưu | 0,5 |
|
| ĐT XHH |
2.5.3 | Tính khả thi của các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành tham mưu | 1 |
|
| ĐT XHH |
2.5.4 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của sở, ban, ngành | 2 |
|
| ĐT XHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 11 |
|
|
|
3.1 | Thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) hàng năm | 2 |
|
|
|
3.1.1 | Thực hiện Kế hoạch kiểm soát TTHC | 0,5 |
|
|
|
| Ban hành và thực hiện 100% kế hoạch đề ra | 0,5 |
|
|
|
| Ban hành chậm so với quy định và thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra | 0 |
|
|
|
3.1.2 | Thực hiện báo cáo kiểm soát TTHC định kỳ | 0,5 |
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
|
| Báo cáo chưa đầy đủ nhưng đúng thời gian quy định | 0,25 |
|
|
|
| Không có báo cáo hoặc quá thời gian quy định | 0 |
|
|
|
3.1.3 | Thường xuyên rà soát và xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 1 |
|
|
|
| Không có vấn đề phát sinh sau rà soát hoặc 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền | 1 |
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 100% vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền | 0,5 |
|
|
|
| Dưới 90% vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền | 0 |
|
|
|
3.2 | Thực hiện công bố, công khai TTHC đúng quy định | 2 |
|
|
|
3.2.1 | Rà soát, cập nhật trình UBND tỉnh công bố TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của các sở, ban, ngành | 0,5 |
|
|
|
| Đầy đủ, kịp thời theo quy định | 0,5 |
|
|
|
| Chưa đầy đủ hoặc không kịp thời (quá 05 ngày) sau khi Bộ, ngành Trung ương ban hành Quyết định công bố Bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết, các sở, ban, ngành chưa rà soát, cập nhật, trình UBND tỉnh ban hành quyết định công bố TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 0 |
|
|
|
3.2.2 | Kịp thời cung cấp nội dung TTHC cho Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện, UBND cấp xã (nếu có) để triển khai thực hiện. (Nếu không cung cấp kịp thời, quá 03 ngày sau khi UBND tỉnh có quyết định phê duyệt thì tính điểm: 0. Vì theo nguyên tắc, UBND tỉnh ban hành QĐ công bố TTHC thì đã có hiệu lực áp dụng luôn) | 0,5 |
|
|
|
3.2.3 | 100% TTHC được niêm yết, công khai đầy đủ, kịp thời, rõ ràng và dễ tiếp cận trên Cổng dịch vụ công của tỉnh; Cổng thông tin điện tử của Tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị (Dưới 100% TTHC được niêm yết thì chấm điểm 0) | 1 |
|
|
|
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 5 |
|
|
|
3.3.1 | Cử công chức làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | 0,25 |
|
|
|
| Đúng quy định | 0,25 |
|
|
|
| Không đúng quy định | 0 |
|
|
|
3.3.2 | Quy trình giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | 0,5 |
|
|
|
| 100% TTHC được xây dựng và giải quyết theo đúng quy trình | 0,5 |
|
|
|
| Dưới 100% TTHC được xây dựng và giải quyết theo đúng quy trình | 0 |
|
|
|
3.3.3 | Kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức của các sở, ban, ngành (dựa trên tổng hợp từ Chính quyền điện tử; hoặc qua kiểm tra, giám sát phát hiện (ghi vào biên bản kiểm tra, giám sát). Trong trường hợp phát hiện đơn vị báo cáo sai so với kết quả kiểm tra, giám sát có ít nhất 01 hồ sơ quá hạn nhưng vẫn được báo cáo là đúng và trước hạn (áp dụng cả cho trường hợp kiểm tra năm trước lũy kế sang năm đánh giá, chấm điểm nội dung này sẽ tính 0 điểm) | 3 |
|
|
|
| 100% số hồ sơ được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn | 3 |
|
|
|
| Từ 95% đến dưới 100% số hồ sơ được giải quyết đúng hạn và trước hẹn | 2 |
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 95% số hồ sơ được giải quyết đúng hạn và trước hẹn | 1 |
|
|
|
| Dưới 90% số hồ sơ được giải quyết đúng hạn và trước hẹn | 0 |
|
|
|
3.3.4 | Thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC | 0,5 |
| Mới |
|
| Từ 80% đến 100% kết quả giải quyết TTHC đã giải quyết thành công được số hóa | 0,5 |
|
|
|
| Từ 70% đến 80% kết quả giải quyết TTHC đã giải quyết thành công được số hóa | 0,25 |
|
|
|
| Dưới 70% kết quả giải quyết TTHC đã giải quyết thành công được số hóa | 0 |
|
|
|
3.3.5 | Thực hiện đúng quy định có văn bản xin lỗi người dân, tổ chức khi chậm giải quyết TTHC (dựa trên kết quả kiểm tra, giám sát; trên hệ thống) (thực hiện đối với các đơn vị có hồ sơ trễ hẹn, còn đối với các đơn vị không có hồ sơ trễ hẹn thì vẫn đạt điểm tuyệt đối 0,5 điểm) | 0,25 |
|
|
|
| Có văn bản xin lỗi (đối với các đơn vị có hồ sơ trễ hẹn)/Đơn vị không có hồ sơ trễ hẹn | 0,25 |
|
|
|
| Không có văn bản xin lỗi | 0 |
|
|
|
3.3.6 | Phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết | 0,5 |
|
|
|
| Không có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về công khai, niêm yết TTHC và quá trình giải quyết TTHC hoặc có kiến nghị, đề xuất mang tính cực | 0,5 |
|
|
|
| Có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về công khai, niêm yết TTHC và quá trình giải quyết TTHC nhưng đảm bảo 100% phản ánh, kiến nghị được cơ quan giải quyết | 0,25 |
|
|
|
| Có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về công khai, niêm yết TTHC và quá trình giải quyết TTHC nhưng dưới 80% phản ánh, kiến nghị được cơ quan giải quyết | 0 |
|
|
|
3.4 | Tác động của cải cách đến chất lượng giải quyết TTHC | 2 |
|
|
|
| Sự phối hợp của các cơ quan; công chức trong quá trình giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức | 1 |
|
| ĐTXHH |
| Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền | 1 |
|
| ĐTXHH |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 8 |
|
|
|
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ, Bộ ngành Trung ương và của Tỉnh về tổ chức bộ máy | 3 |
|
|
|
4.1.1 | Thực hiện rà soát, đề xuất cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ của cơ quan khi có văn bản của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ chuyên ngành, chỉ đạo của Tỉnh | 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện rà soát kịp thời | 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện rà soát không kịp thời | 0 |
|
|
|
4.1.2 | Quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc khi có Quyết định hoặc Quyết định quy định lại chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan có thẩm quyền | 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện kịp thời, phù hợp | 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện không kịp thời, không phù hợp hoặc thực hiện kịp thời nhưng không phù hợp | 0 |
|
|
|
4.1.3 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 0 |
|
|
|
4.1.4 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành | 1 |
|
|
|
| 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định | 1 |
|
|
|
| Dưới 100% lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm không đúng quy định | 0 |
|
|
|
4.2 | Thực hiện Đề án tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Tỉnh (Đối với các đơn vị không có đơn vị trực thuộc thì đạt điểm tuyệt đối) | 0,5 |
|
|
|
| 100% các đơn vị đã xây dựng Đề án và trình UBND tỉnh phê duyệt | 0,5 |
|
|
|
| Dưới 100% các đơn vị xây dựng Đề án và trình UBND tỉnh phê duyệt | 0 |
|
|
|
4.3 | Thực hiện quy định phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực | 1,5 |
|
|
|
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực | 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ đúng quy định và báo cáo đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện đầy đủ đúng quy định nhưng không báo cáo đầy đủ nội dung hoặc chậm thời gian quy định (không quá 15 ngày) | 0,25 |
|
|
|
| Không thực hiện các quy định hoặc không gửi báo cáo hoặc báo cáo chậm sau 15 ngày | 0 |
|
|
|
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá đối với các nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của sở, ngành cấp tỉnh đã phân cấp cho địa phương | 0,5 |
|
|
|
| Có thực hiện | 0,5 |
|
|
|
| Không thực hiện | 0 |
|
|
|
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 0,5 |
|
|
|
| 100% các vấn đề về phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0,5 |
|
|
|
| Từ 95% đến dưới 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0,25 |
|
|
|
| Dưới 95% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0 |
|
|
|
4.4 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính | 3 |
|
|
|
| Tính hợp lý trong việc sắp xếp, tổ chức lại các cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền các sở, ban, ngành | 0,5 |
|
|
|
| Tính hợp lý trong phân định chức năng, nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
| Tình hình phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ giữa các sở, ban, ngành, địa phương | 1 |
|
|
|
| Tình trạng tiêu cực trong bổ nhiệm công chức, viên chức | 0,5 |
|
|
|
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 12 |
|
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu ngạch công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt | 1 |
|
|
|
5.1.1 | Cập nhật, hoàn thiện quy định về VTVL của cơ quan, đơn vị trực thuộc trong phạm vi quản lý của đơn vị (sau khi Bộ, ngành ban hành Danh mục VTVL) | 0,5 |
| Mới |
|
| Đầy đủ, kịp thời theo quy định | 0,5 |
|
|
|
| Không đầy đủ hoặc không kịp thời | 0 |
|
|
|
5.1.2 | Bố trí công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị trực thuộc theo VTVL đã được phê duyệt | 0,5 |
| Sửa |
|
| 100% thực hiện đúng quy định | 0,5 |
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 100% được thực hiện đúng quy định | 0,25 |
|
|
|
| Dưới 90% thực hiện đúng quy định | 0 |
|
|
|
5.2 | Thực hiện bố trí sử dụng công chức, viên chức | 0,75 |
|
|
|
| Thực hiện kịp thời, đúng quy định | 0,75 |
|
|
|
| Thực hiện không kịp thời, đúng quy định | 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định | 0 |
|
|
|
5.3 | Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với CBCCVC (Theo Luật phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP; Nghị định số 134/2021/NĐ-CP) | 1 |
| Mới |
|
5.3.1 | Ban hành kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức hàng năm | 0,5 |
|
|
|
| Ban hành Kế hoạch đảm bảo đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
|
| Không ban hành hoặc ban hành muộn so với thời gian quy định | 0 |
|
|
|
5.3.2 | Thực hiện Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức hàng năm | 0,5 |
|
|
|
| 100% thực hiện theo đúng kế hoạch | 0,5 |
|
|
|
| Không đảm bảo thực hiện theo đúng kế hoạch | 0 |
|
|
|
5.4 | Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan, đơn vị | 0,5 |
|
|
|
| Hàng năm thực hiện điều chỉnh, bổ sung kịp thời | 0,5 |
|
|
|
| Không điều chỉnh, bổ sung kịp thời | 0 |
|
|
|
5.5 | Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CCVC | 0,75 |
|
|
|
| Ban hành và hoàn thành 100% kế hoạch | 0,75 |
|
|
|
| Ban hành và hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế hoạch | 0,5 |
|
|
|
| Không ban hành và hoàn thành dưới 90% kế hoạch | 0 |
|
|
|
5.6 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 4 |
|
|
|
5.6.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định | 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định | 0 |
|
|
|
5.6.2 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ CBCCVC | 2 |
|
|
|
| 100% CBCCVC hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đối với đơn vị dưới 100 biên chế; 98% đối với đơn vị có từ 100 biên chế đến dưới 200 biên chế; 95% đối với đơn vị có từ 200 biên chế trở lên | 2 |
|
|
|
| Có 01 người hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với đơn vị dưới 100 biên chế; từ 02 người hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với đơn vị từ 100 biên chế đến dưới 200 biên chế; từ 03 người hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với đơn vị có từ 200 biên chế trở lên | 1 |
|
|
|
| Có từ 01 người không hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với đơn vị dưới 100 biên chế; từ 02 người không hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với đơn vị từ 100 biên chế đến dưới 200 biên chế; từ 03 người không hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với đơn vị có từ 200 biên chế trở lên | 0 |
|
|
|
5.6.3 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 1,5 |
|
|
|
| Trong năm không có lãnh đạo cấp sở, ngành và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên | 0,5 |
|
|
|
| Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên | 0,5 |
|
|
|
| Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên | 0,5 |
|
|
|
5.7 | Thực hiện giải quyết chế độ, chính sách cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) | 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện kịp thời, đúng quy định | 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện chưa kịp thời, không đúng quy định | 0 |
|
|
|
5.8 | Thực hiện việc báo cáo định kỳ, báo cáo chuyên đề về chất lượng đội ngũ CBCCVC trong cơ quan | 0,5 |
|
|
|
| Báo cáo kịp thời đầy đủ theo quy định | 0,5 |
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ nội dung nhưng chậm không quá 15 ngày | 0,25 |
|
|
|
| Báo cáo không đúng yêu cầu hoặc chậm quá 15 ngày | 0 |
|
|
|
5.9 | Tác động của cải cách đến quản lý, chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 3 |
|
|
|
| Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1 |
|
| ĐTXHH |
| Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1 |
|
| ĐTXHH |
| Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc | 1 |
|
| ĐTXHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 9 |
|
|
|
6.1 | Xây dựng dự toán ngân sách hàng năm | 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện xây dựng đúng quy định và gửi đúng thời hạn | 0,5 |
|
|
|
| Xây dựng không đúng quy định hoặc gửi muộn (không quá 15 ngày) so với quy định | 0,25 |
|
|
|
| Xây dựng dự toán không đúng quy định và gửi muộn quá 15 ngày so với quy định | 0 |
|
|
|
6.2 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 1,5 |
|
|
|
6.2.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện từ 90% đến 100% kế hoạch hoặc trong năm không có nhiệm vụ được giao | 0,5 |
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90% kế hoạch | 0,25 |
|
|
|
| Dưới 80% kế hoạch | 0 |
|
|
|
6.2.2 | Thực hiện quy định về việc sử dụng kinh phí chi thường xuyên từ nguồn ngân sách nhà nước | 0,5 |
|
|
|
| Không có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá | 0,5 |
|
|
|
| Có sai phạm được phát hiện trong năm đánh giá | 0 |
|
|
|
6.2.3 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 0,5 |
|
|
|
| Đảm bảo từ 90% đến 100% các kiến nghị được thực hiện hoặc trong năm không có thanh tra, kiểm toán hoặc không có kiến nghị về tài chính, ngân sách, không có sai phạm được phát hiện | 0,5 |
|
|
|
| Từ 80% đến dưới 90% các kiến nghị được thực hiện | 0,25 |
|
|
|
| Dưới 80% các kiến nghị được thực hiện | 0 |
|
|
|
6.3 | Báo cáo thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí | 0,5 |
|
|
|
| Nộp báo cáo đảm bảo nội dung theo quy định và gửi đúng thời hạn | 0,5 |
|
|
|
| Nộp báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc báo cáo chậm không quá 15 ngày so với quy định | 0,25 |
|
|
|
| Nộp báo cáo không đầy đủ nội dung theo quy định và chậm trên 15 ngày so với quy định | 0 |
|
|
|
6.4 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 1,5 |
|
|
|
6.4.1 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý | 0,5 |
|
|
|
| Đảm bảo 100% đơn vị ban hành đầy đủ, đúng quy định | 0,5 |
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 100% đơn vị ban hành đầy đủ, đúng quy định | 0,25 |
|
|
|
| Dưới 90% đơn vị ban hành | 0 |
|
|
|
6.4.2 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | 1 |
|
|
|
| Có tổ chức kiểm tra | 1 |
|
|
|
| Không tổ chức kiểm tra | 0 |
|
|
|
6.5 | Tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho công chức, viên chức làm việc tại Sở, ban, ngành và các đơn vị trực thuộc | 1,5 |
|
|
|
| Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đạt từ 1,5 lần lương cơ sở/người/tháng trở lên | 1,5 |
|
|
|
| Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đạt từ 1 lần đến dưới 1,5 lần lương cơ sở/người/tháng trở lên | 1 |
|
|
|
| Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đạt từ 0,5 lần đến dưới 1 lần lương cơ sở/người/tháng trở lên | 0,5 |
|
|
|
| Tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động dưới 0,5 lần lương cơ sở/người/tháng | 0 |
|
|
|
6.6 | Xây dựng và rà soát, sửa đổi quy chế chi tiêu nội bộ | 0,5 |
|
|
|
| Có quyết định mới hoặc có văn bản triển khai sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ | 0,5 |
|
|
|
| Không có quyết định ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ hoặc văn bản triển khai | 0 |
|
|
|
6.7 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 3 |
|
|
|
| Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
| ĐTXHH |
| Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1 |
|
| ĐTXHH |
| Thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí trong quản lý, sử dụng kinh phí của cơ quan | 0,5 |
| Mới |
|
| Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập hoặc những đơn vị được cấp ngân sách đảm bảo 100% chi thường xuyên và không có đơn vị sự nghiệp trực thuộc | 0,5 |
|
| ĐTXHH |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 12,5 |
|
|
|
7.1 | Đánh giá mức độ chính quyền số (Theo Quyết định phê duyệt Bộ tiêu chí chấm điểm hàng năm) | 8 |
|
|
|
7.2 | Đánh giá xếp hạng công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh | 2 |
|
|
|
7.3 | Tác động của cải cách đến hiện đại hóa nền hành chính | 2,5 |
|
|
|
| Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị | 0,5 |
|
| ĐTXHH |
| Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị | 0,5 |
|
| ĐTXHH |
| Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị | 0,5 |
|
| ĐTXHH |
| Chất lượng xử lý công việc trên môi trường mạng trong cơ quan, đơn vị | 1 |
|
|
|
8 | Điểm thưởng | 3,5 |
|
|
|
8.1 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị đánh giá thông qua các thành tích khen thưởng (chỉ tính đến thời điểm đánh giá) | 2 |
|
|
|
| Cờ thi đua của Chính phủ hoặc các hình thức khen cấp Nhà nước (Huân chương, Huy chương...) | 2 |
|
|
|
| Cờ thi đua của UBND tỉnh hoặc của Bộ chuyên ngành | 1 |
|
|
|
| Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành | 0,5 |
|
|
|
8.2 | Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy đủ thông tin về công chức các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 0,5 |
| Bổ sung |
|
| 100% thực hiện cập nhật đầy đủ, kịp thời, đúng quy định | 0,5 |
|
|
|
| Dưới 100% thực hiện cập nhật nhưng chưa đầy đủ, chưa kịp thời, chưa đúng quy định | 0 |
|
|
|
8.3 | Tổ chức tự đánh giá, chấm điểm | 1 |
|
|
|
8.3.1 | Thời gian nộp báo cáo | 0,5 |
|
|
|
| Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 02 ngày trở lên | 0,5 |
|
|
|
| Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 01 ngày | 0,25 |
|
|
|
| Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo đúng thời hạn | 0 |
|
|
|
8.3.2 | Nội dung, tính chính xác, chất lượng của báo cáo | 0,5 |
|
|
|
| Nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng đảm bảo | 0,5 |
|
|
|
| Nội dung đầy đủ, chính xác, báo cáo tự chấm điểm có chênh lệch so với thẩm định từ 5% số điểm trở lên | 0,25 |
|
|
|
| Nội dung chưa đầy đủ, chưa chính xác, báo cáo tự chấm điểm lệch 5% trở lên | 0 |
|
|
|
9 | ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC | 22 |
|
|
|
| Điểm quy đổi từ điều tra sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Chỉ số SIPAS) | 22 |
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
|
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 2850/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Điểm thẩm định | Ghi chú | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | ||
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 12,5 |
|
|
| ||
1.1 | Thực hiện Kế hoạch CCHC | 1 |
|
|
| ||
| Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện 100% kế hoạch | 1 |
|
|
| ||
| Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch | 0,5 |
|
|
| ||
| Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện dưới 90% kế hoạch | 0 |
|
|
| ||
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ; báo cáo chuyên đề (Thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU; Nghị quyết số 124/NQ-HĐND; Kế hoạch số 304/KH-UBND của UBND tỉnh) | 2 | Sửa lại cho phù hợp | ||||
1.2.1 | Báo cáo cải cách hành chính định kỳ | 1,5 |
|
|
| ||
| Đủ số lượng báo cáo và đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định | 1,5 |
|
|
| ||
| Thiếu 01 báo cáo hoặc có 01 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 01 báo cáo chưa gửi đúng thời gian quy định | 1 |
|
|
| ||
| Thiếu 02 báo cáo trở lên hoặc có 02 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 02 báo cáo không gửi đúng thời gian quy định | 0 |
|
|
| ||
1.2.2 | Báo cáo chuyên đề (Thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU; Nghị quyết số 124/NQ-HĐND; Kế hoạch số 304/KH-UBND của UBND tỉnh) | 0,5 |
|
|
| ||
| Đủ số lượng báo cáo và đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Thiếu 01 báo cáo hoặc có 01 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 01 báo cáo chưa gửi đúng thời gian quy định | 0,25 |
|
|
| ||
| Thiếu 02 báo cáo trở lên hoặc có 02 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 02 báo cáo không gửi đúng thời gian quy định | 0 |
|
|
| ||
1.3 | Kiểm tra công tác CCHC | 1,5 |
|
|
| ||
1.3.1 | Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc (có KHKT tra riêng hoặc nằm trong Kế hoạch CCHC năm hoặc lồng ghép trong Kế hoạch kiểm tra khác) | 0,75 |
|
|
| ||
| Có kế hoạch kiểm tra hoặc lồng ghép trong kế hoạch khác với đầy đủ nội dung và thực hiện 100% kế hoạch | 0,75 |
|
|
| ||
| Không có kế hoạch kiểm tra riêng hoặc không có trong kế hoạch CCHC, không lồng ghép với nội dung kiểm tra khác và thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra | 0 |
|
|
| ||
1.3.2 | Xử lý, giải quyết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 0,75 |
|
|
| ||
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời | 0,75 |
|
|
| ||
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý nhưng chưa hoàn thành | 0,5 |
|
|
| ||
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị | 0 |
|
|
| ||
1.4 | Công tác thông tin, tuyên truyền | 1,5 |
|
|
| ||
1.4.1 | Thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC (nếu không ban hành riêng mà được lồng ghép trong kế hoạch CCHC thì phải rõ nội dung, rõ thời gian thực hiện và hình thức thực hiện) | 0,5 |
|
|
| ||
| Có ban hành KH tuyên truyền CCHC hoặc được lồng ghép trong kế hoạch CCHC và hoàn thành 100% kế hoạch | 0,5 |
|
|
| ||
| Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế hoạch | 0,25 |
|
|
| ||
| Dưới 90% nội dung của kế hoạch được hoàn thành | 0 |
|
|
| ||
1.4.2 | Các hình thức tuyên truyền cải cách hành chính | 1 |
|
|
| ||
| Đăng tải đầy đủ, kịp thời các nội dung, hội nghị cải cách hành chính của tỉnh, của địa phương trên Cổng thông tin điện tử thành phần của địa phương | 0,5 |
|
|
| ||
| Tổ chức hội nghị, hội thảo, cuộc họp, tập huấn về cải cách hành chính (chỉ tính các đơn vị đã có văn bản gửi về Sở Nội vụ tổng hợp; trường hợp không có văn bản gửi về Sở Nội vụ mà chỉ có văn bản gửi theo tài liệu kiểm chứng thì không được tính điểm) | 0,25 |
|
|
| ||
| Tổ chức tuyên truyền cải cách hành chính thông qua in ấn tờ rơi, sân khấu hóa, video clip, qua zalo, facebook.... | 0,25 |
|
|
| ||
1.5 | Có sáng kiến, giải pháp mới trong cải cách hành chính (được cấp có thẩm quyền phê duyệt) | 1 |
|
|
| ||
| Có từ 03 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên | 1 |
|
|
| ||
| Có từ 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên | 0,75 |
|
|
| ||
| Có từ 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới | 0,5 |
|
|
| ||
| Không có sáng kiến | 0 |
|
|
| ||
1.6 | Thực hiện việc đánh giá và công bố xếp hạng Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã (năm được đánh giá) | 1 |
|
|
| ||
1.6.1 | Ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện đánh giá và xếp hạng Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã và các phòng chuyên môn cấp huyện (trong quý I hàng năm) | 0,5 |
|
|
| ||
| Có ban hành kế hoạch, đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Không ban hành kế hoạch hoặc chậm so với thời gian quy định | 0 |
|
|
| ||
1.6.2 | Tổ chức đánh giá và công bố xếp hạng Chỉ số CCHC đối với UBND cấp xã và các phòng chuyên môn cấp huyện (tháng 4 hàng năm) | 0,5 |
|
|
| ||
| Có tổ chức và đảm bảo đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Không tổ chức hoặc chậm hơn so với thời gian quy định | 0 |
|
|
| ||
1.7 | Công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định | 1,5 |
|
|
| ||
1.7.1 | Báo cáo công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 0,75 |
|
|
| ||
| Tất cả báo cáo quý gửi đúng thời gian quy định | 0,75 |
|
|
| ||
| Có 01 báo cáo gửi không đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Có 02 báo cáo gửi không đúng thời gian quy định | 0,25 |
|
|
| ||
| Có 03 báo cáo trở lên gửi không đúng thời gian quy định | 0 |
|
|
| ||
1.7.2 | Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan | 0,75 |
|
|
| ||
| Giải quyết từ 90% - dưới 100% đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm quyền hoặc cơ quan không có phát sinh đơn thư khiếu nại, tố cáo | 0,75 |
|
|
| ||
| Giải quyết từ 80% - dưới 90% đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm quyền | 0,5 |
|
|
| ||
| Giải quyết từ 70% đến dưới 80% đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định, đúng thẩm quyền | 0,25 |
|
|
| ||
| Giải quyết dưới 70% khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định, đúng thẩm quyền | 0 |
|
|
| ||
1.8 | Tổ chức diễn đàn đối thoại của lãnh đạo địa phương đối với Doanh nghiệp | 1 |
|
|
| ||
| Có từ 02-03 cuộc đối thoại/diễn đàn với Doanh nghiệp trong năm | 0,5 |
|
|
| ||
| Ban hành văn bản chỉ đạo giải quyết những kiến nghị, đề xuất của người dân, doanh nghiệp tại các diễn đàn | 0,25 |
|
|
| ||
| Mức độ xử lý đề xuất, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp đạt từ 80% trở lên | 0,25 |
|
|
| ||
1.9 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao | 2 |
|
|
| ||
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm | 2 |
|
|
| ||
| Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có không quá 5% số nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ | 1 |
|
|
| ||
| Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có từ 5% đến dưới 10% số nhiệm vụ hoàn thành chậm so với tiến độ | 0,5 |
|
|
| ||
| Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao | 0 |
|
|
| ||
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 9 |
|
|
| ||
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật | 1 |
|
|
| ||
2.1.1 | Thực hiện quy trình xây dựng VBQPPL thuộc phạm vi của địa phương | 0,5 |
|
|
| ||
| 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình | 0,5 |
|
|
| ||
| 80% đến dưới 100% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình | 0,25 |
|
|
| ||
| Dưới 80% VBQPPL ban hành trong năm được xây dựng đúng quy trình | 0 |
|
|
| ||
2.1.2 | Tham mưu HĐND, UBND ban hành văn bản QPPL quy định chi tiết nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của ngành được giao trong văn bản QPPL của Trung ương | 0,5 |
|
|
| ||
| Kịp thời tham mưu ban hành | 0,5 |
|
|
| ||
| Có tham mưu nhưng không kịp thời | 0,25 |
|
|
| ||
| Tham mưu không kịp thời | 0 |
|
|
| ||
2.2 | Theo dõi thi hành pháp luật | 1,5 |
|
|
| ||
2.2.1 | Xây dựng kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật | 0,5 |
|
|
| ||
| Có xây dựng kế hoạch, đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Có xây dựng kế hoạch nhưng chậm không quá 15 ngày | 0,25 |
|
|
| ||
| Không xây dựng kế hoạch hoặc chậm quá 15 ngày trở lên | 0 |
|
|
| ||
2.2.2 | Thực hiện các hoạt động về theo dõi thi hành pháp luật | 0,5 |
|
|
| ||
| Thu thập thông tin về tình hình thi hành pháp luật | 0,25 |
|
|
| ||
| Kiểm tra tình hình thi hành pháp luật | 0,25 |
|
|
| ||
2.2.3 | Xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 0,5 |
|
|
| ||
| Ban hành đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền | 0,5 |
|
|
| ||
| Không ban hành hoặc ban hành không đầy đủ văn bản xử lý/kiến nghị xử lý kết quả theo dõi thi hành pháp luật theo thẩm quyền | 0 |
|
|
| ||
2.3 | Công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 1,5 |
|
|
| ||
2.3.1 | Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL hàng năm; Kế hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Có ban hành kế hoạch và thực hiện đảm bảo đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Có ban hành kế hoạch, thực hiện nhưng chậm (quá 15 ngày) so với thời gian quy định | 0,25 |
|
|
| ||
| Không ban hành hoặc không thực hiện | 0 |
|
|
| ||
2.3.2 | Có báo cáo và xử lý kết quả sau tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 0,5 |
|
|
| ||
| 100% vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý kịp thời | 0,5 |
|
|
| ||
| Từ 80% đến dưới 100% vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý kịp thời | 0,25 |
|
|
| ||
| Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý | 0 |
|
|
| ||
2.3.3 | Có báo cáo và xử lý văn bản trái pháp luật do địa phương ban hành được cơ quan có thẩm quyền kết luận, kiến nghị | 0,5 |
|
|
| ||
| 100% văn bản được xử lý kịp thời | 0,5 |
|
|
| ||
| Từ 80% đến dưới 100% văn bản được xử lý kịp thời | 0,25 |
|
|
| ||
| Dưới 80% văn bản được xử lý | 0 |
|
|
| ||
2.4 | Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi của địa phương và tổ chức Ngày pháp luật hàng năm | 1 |
|
|
| ||
2.4.1 | Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức Ngày pháp luật hàng năm | 0,5 |
|
|
| ||
| Ban hành đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Ban hành chậm không quá 15 ngày | 0,25 |
|
|
| ||
| Không ban hành hoặc ban hành chậm quá 15 ngày trở lên | 0 |
|
|
| ||
2.4.2 | Báo cáo kết quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và báo cáo kết quả tổ chức Ngày pháp luật hàng năm | 0,5 |
|
|
| ||
| Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Báo cáo chưa đầy đủ hoặc muộn không quá 15 ngày | 0,25 |
|
|
| ||
| Không có báo cáo hoặc muộn quá 15 ngày trở lên | 0 |
|
|
| ||
2.5 | Chất lượng văn bản QPPL do các địa phương ban hành | 4 |
|
|
| ||
2.5.1 | Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của địa phương | 1 |
|
| ĐT XHH | ||
2.5.2 | Tính hợp lý của hệ thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của địa phương | 1 |
|
| ĐT XHH | ||
2.5.3 | Tính khả thi của các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của các địa phương | 1 |
|
| ĐT XHH | ||
2.5.4 | Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của địa phương | 1 |
|
| ĐT XHH | ||
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 11 |
|
|
| ||
3.1 | Thực hiện hoạt động kiểm soát quy định thủ tục hành chính | 1,5 |
|
|
| ||
3.1.1 | Ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định của tỉnh | 0,5 |
|
|
| ||
| Ban hành và thực hiện 100% kế hoạch đề ra | 0,5 |
|
|
| ||
| Ban hành chậm so với quy định và thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra | 0 |
|
|
| ||
3.1.2 | Báo cáo kiểm soát TTHC đầy đủ, đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Báo cáo đúng thời gian theo quy định nhưng nội dung chưa đầy đủ | 0,25 |
|
|
| ||
| Không có báo cáo hoặc quá thời gian quy định | 0 |
|
|
| ||
3.1.3 | Xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát | 0,5 |
|
|
| ||
| Kịp thời đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền | 0,5 |
|
|
| ||
| Có đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền nhưng muộn hơn so với quy định | 0,25 |
|
|
| ||
| Không có đề nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định có liên quan theo thẩm quyền | 0 |
|
|
| ||
3.2 | Công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết theo quy định | 1,5 |
|
|
| ||
3.2.1 | Công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định các TTHC thuộc thẩm quyền được UBND tỉnh công bố theo quy định tại Trung tâm Hành chính công của địa phương; trên Cổng thông tin điện tử thành phần của địa phương | 0,5 |
|
|
| ||
| 100% số TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Từ 95% - dưới 100% số TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định | 0,25 |
|
|
| ||
| Dưới 95% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định | 0 |
|
|
| ||
3.2.2 | Đơn vị hành chính cấp xã thực hiện việc công khai TTHC đúng quy định tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã và trên Trang thông tin điện tử thành phần của địa phương | 0,5 |
|
|
| ||
| 100% số đơn vị hành chính cấp xã thực hiện công khai TTHC đúng quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Có đơn vị hành chính cấp xã công khai không đúng quy định | 0 |
|
|
| ||
3.2.3 | Các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp huyện, cấp xã (theo Quyết định công bố của UBND tỉnh) được công khai, niêm yết đầy đủ, đúng quy định trên cổng thông tin điện tử/trang thông tin điện tử của địa phương, tại nơi giải quyết TTHC | 0,5 |
|
|
| ||
| 100% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Dưới 100% số TTHC được công khai đầy đủ, đúng quy định | 0 |
|
|
| ||
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 6,5 |
|
|
| ||
3.3.1 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã ban hành đầy đủ các văn bản quy định về tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định | 0,25 |
|
|
| ||
| 100% số cơ quan, đơn vị | 0,25 |
|
|
| ||
| Từ 95% - dưới 100% số cơ quan, đơn vị | 0,15 |
|
|
| ||
| Dưới 95% số đơn vị | 0 |
|
|
| ||
3.3.2 | Cử công chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công (HCC) cấp huyện | 0,5 |
|
|
| ||
| Đúng đối tượng, đủ thẩm quyền, năng lực | 0,5 |
|
|
| ||
| Chưa đúng đối tượng và chưa đủ thẩm quyền, năng lực | 0 |
|
|
| ||
3.3.3 | Tỷ lệ đơn vị hành chính cấp xã bố trí đủ công chức thực hiện tiếp nhận và trả kết quả có năng lực, trình độ và đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ (không có lao động hợp đồng) | 0,5 |
|
|
| ||
| 100% số cơ quan, đơn vị | 0,5 |
|
|
| ||
| Dưới 100% số cơ quan, đơn vị | 0 |
|
|
| ||
3.3.4 | Hướng dẫn, kiểm tra cấp xã trực thuộc trong việc xây dựng, triển khai thực hiện Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 0,5 |
|
|
| ||
| Có hướng dẫn triển khai thực hiện và tổ chức kiểm tra thường xuyên | 0,5 |
|
|
| ||
| Chưa hướng dẫn triển khai và tổ chức kiểm tra chưa thường xuyên | 0 |
|
|
| ||
3.3.5 | Kết quả giải quyết hồ sơ hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Trung tâm HCC cấp huyện (dựa trên tổng hợp từ Chính quyền điện tử; hoặc qua kiểm tra, giám sát phát hiện (ghi vào biên bản kiểm tra, giám sát). Trong trường hợp phát hiện đơn vị báo cáo sai so với kết quả kiểm tra, giám sát có ít nhất 01 hồ sơ quá hạn nhưng vẫn được báo cáo là đúng và trước hạn (áp dụng cả cho trường hợp kiểm tra năm trước lũy kế sang năm đánh giá, chấm điểm nội dung này sẽ tính 0 điểm) | 2 |
|
|
| ||
| 100% số hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn | 2 |
|
|
| ||
| Từ 95% - dưới 100% số hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn | 1 |
|
|
| ||
| Từ 90% - dưới 95% số hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn | 0,5 |
|
|
| ||
| Dưới 90% số hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn | 0 |
|
|
| ||
3.3.6 | Kết quả giải quyết hồ sơ hành chính cho cá nhân, tổ chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã (dựa trên tổng hợp từ Chính quyền điện tử; hoặc qua kiểm tra, giám sát phát hiện (ghi vào biên bản kiểm tra, giám sát). Trong trường hợp phát hiện đơn vị báo cáo sai so với kết quả kiểm tra, giám sát có ít nhất 01 hồ sơ quá hạn nhưng vẫn được báo cáo là đúng và trước hạn (áp dụng cả cho trường hợp kiểm tra năm trước lũy kế sang năm đánh giá, chấm điểm nội dung này sẽ tính 0 điểm) | 2 |
|
|
| ||
| 100% số hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn | 2 |
|
|
| ||
| Từ 95% - dưới 100% số hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn | 1 |
|
|
| ||
| Từ 90% - dưới 95% số hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn | 0,5 |
|
|
| ||
| Dưới 90% số hồ sơ hành chính được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn | 0 |
|
|
| ||
3.3.7 | Thực hiện đúng quy định có văn bản xin lỗi người dân, tổ chức khi chậm giải quyết TTHC (dựa trên kết quả kiểm tra, giám sát; trên hệ thống) (thực hiện đối với các đơn vị có hồ sơ trễ hẹn, còn đối với các đơn vị không có hồ sơ trễ hẹn thì vẫn đạt điểm tuyệt đối 0,25 điểm) | 0,25 | Mới bổ sung | ||||
| Có văn bản xin lỗi (đối với các đơn vị có hồ sơ trề hẹn)/Đơn vị không có hồ sơ trễ hẹn | 0,25 |
|
|
| ||
| Không có văn bản xin lỗi | 0 |
|
|
| ||
3.3.8 | Thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC | 0,5 | Mới bổ sung | ||||
| Từ 80% đến 100% kết quả giải quyết TTHC được số hóa | 0,5 |
|
|
| ||
| Từ 70% đến dưới 80% kết quả giải quyết TTHC được số hóa | 0,25 |
|
|
| ||
| Dưới 70% kết quả giải quyết TTHC được số hóa | 0 |
|
|
| ||
3.4 | Phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC | 0,5 |
|
|
| ||
| Không có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC hoặc có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức nhưng mang tính chất tham gia góp ý tích cực về quá trình giải quyết TTHC | 0,5 |
|
|
| ||
| Có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC nhưng đảm bảo 100% phản ánh, kiến nghị được cơ quan giải quyết | 0,25 |
|
|
| ||
| Có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC nhưng dưới 100% phản ánh, kiến nghị được cơ quan giải quyết | 0 |
|
|
| ||
3.5 | Tác động của cải cách đến chất lượng giải quyết TTHC | 1 |
|
|
| ||
| Sự phối hợp của cán bộ, công chức và các đơn vị trong giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức | 0,5 |
|
| ĐTXHH | ||
| Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền | 0,5 |
|
| ĐTXHH | ||
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 7 |
|
|
| ||
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ, Bộ ngành Trung ương và của Tỉnh về sắp xếp tổ chức bộ máy | 2 |
|
|
| ||
4.1.1 | Hoàn thiện quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các phòng chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc địa phương | 0,25 |
|
|
| ||
| Thực hiện đúng theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ chuyên ngành và theo chỉ đạo của tỉnh | 0,25 |
|
|
| ||
| Không thực hiện đúng theo quy định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ chuyên ngành và theo chỉ đạo của tỉnh | 0 |
|
|
| ||
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc địa phương | 0,75 |
|
|
| ||
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 0,75 |
|
|
| ||
| Thực hiện không đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 0 |
|
|
| ||
4.1.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng và tương đương thuộc UBND cấp huyện | 1 |
|
|
| ||
| 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định | 1 |
|
|
| ||
| Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định | 0 |
|
|
| ||
4.2 | Thực hiện Đề án tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Tỉnh | 0,5 |
|
|
| ||
| 100% các đơn vị đã xây dựng Đề án và trình UBND tỉnh phê duyệt | 0,5 |
|
|
| ||
| Dưới 100% các đơn vị xây dựng Đề án và trình UBND tỉnh phê duyệt | 0 |
|
|
| ||
4.3 | Thực hiện quy định phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực | 1 |
|
|
| ||
4.3.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Tỉnh ban hành | 0,5 |
|
|
| ||
| Thực hiện đầy đủ đúng quy định và báo cáo đầy đủ nội dung, đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Thực hiện đầy đủ đúng quy định nhưng không báo cáo đầy đủ nội dung hoặc chậm thời gian quy định (không quá 15 ngày) | 0,25 |
|
|
| ||
| Không thực hiện các quy định hoặc không gửi báo cáo | 0 |
|
|
| ||
4.3.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với việc thực hiện các nhiệm vụ phân cấp cho cấp xã và các đơn vị trực thuộc | 0,25 |
|
|
| ||
| Có thực hiện | 0,25 |
|
|
| ||
| Không thực hiện | 0 |
|
|
| ||
4.3.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 0,25 |
|
|
| ||
| 100% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0,25 |
|
|
| ||
| Từ 95% đến dưới 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0,15 |
|
|
| ||
| Dưới 95% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý hoặc không thực hiện | 0 |
|
|
| ||
4.4 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính | 3,5 |
|
|
| ||
| Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền | 1 |
|
| ĐTXHH | ||
| Hiệu quả hoạt động của các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện nhiệm vụ được Tỉnh phân cấp, phân quyền | 1 |
|
| ĐTXHH | ||
| Tình hình phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ giữa các cơ quan, đơn vị, địa phương | 1 |
|
| ĐTXHH | ||
| Tình hình tiêu cực trong bổ nhiệm cán bộ, công chức, viên chức | 0,5 |
|
| ĐTXHH | ||
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 14,75 |
|
|
| ||
5.1 | Thực hiện cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt: | 1 |
|
|
| ||
5.1.1 | Cập nhật, hoàn thiện quy định về VTVL của cơ quan, đơn vị trực thuộc trong phạm vi quản lý của đơn vị (sau khi Bộ, ngành ban hành Danh mục VTVL) | 0,5 |
| Mới |
| ||
| Đầy đủ, kịp thời theo quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Không đầy đủ hoặc không kịp thời | 0 |
|
|
| ||
5.1.2 | Bố trí công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị trực thuộc theo VTVL đã được phê duyệt | 0,5 |
| Sửa lại |
| ||
| 100% thực hiện đúng quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Từ 90% đến dưới 100% được thực hiện đúng quy định | 0,25 |
|
|
| ||
| Dưới 90% thực hiện đúng quy định | 0 |
|
|
| ||
5.2 | Tuyển dụng viên chức | 0,5 |
| Mới |
| ||
| Thực hiện đúng quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Thực hiện không đúng quy định | 0 |
|
|
| ||
5.3 | Thực hiện tiếp nhận, bố trí sử dụng công chức, viên chức | 0,5 |
|
|
| ||
| Thực hiện kịp thời, đúng quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Thực hiện không kịp thời | 0,25 |
|
|
| ||
| Thực hiện không đúng quy định | 0 |
|
|
| ||
5.4 | Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với CBCCVC (Theo Luật phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP; Nghị định số 134/2021/NĐ-CP) | 1 |
| Mới |
| ||
5.4.1 | Ban hành kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức hàng năm | 0,5 |
|
|
| ||
| Ban hành Kế hoạch đảm bảo đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Không ban hành hoặc ban hành muộn so với quy định | 0 |
|
|
| ||
5.4.2 | Thực hiện Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức hàng năm | 0,5 |
|
|
| ||
| 100% thực hiện theo đúng kế hoạch | 0,5 |
|
|
| ||
| Không đảm bảo thực hiện theo đúng kế hoạch | 0 |
|
|
| ||
5.5 | Thực hiện tinh giản biên chế trong cơ quan, đơn vị | 0,5 |
|
|
| ||
| Hàng năm thực hiện điều chỉnh, bổ sung kịp thời | 0,5 |
|
|
| ||
| Không điều chỉnh, bổ sung kịp thời | 0 |
|
|
| ||
5.6 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức (CCVC) | 1 |
|
|
| ||
5.6.1 | Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CCVC của cơ quan hàng năm | 0,5 |
|
|
| ||
| Ban hành kịp thời trong quý I hàng năm | 0,5 |
|
|
| ||
| Không ban hành hoặc ban hành chậm quá thời gian quy định | 0 |
|
|
| ||
5.6.2 | Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CCVC hàng năm | 0,5 |
|
|
| ||
| Thực hiện 100% kế hoạch | 0,5 |
|
|
| ||
| Thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch | 0,25 |
|
|
| ||
| Thực hiện dưới 90% kế hoạch | 0 |
|
|
| ||
5.7 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 3,5 |
|
|
| ||
5.7.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Thực hiện đúng quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Thực hiện không đúng quy định | 0 |
|
|
| ||
5.7.2 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức | 2 |
|
|
| ||
| Trong năm không có lãnh đạo cấp huyện và tương đương bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên | 0,5 |
|
|
| ||
| Trong năm không có lãnh đạo cấp phòng, ban và tương đương trực thuộc cấp huyện bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên | 0,5 |
|
|
| ||
| Trong năm không có lãnh đạo cấp xã bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên | 0,5 |
|
|
| ||
| Trong năm không có cán bộ, công chức, viên chức bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên | 0,5 |
|
|
| ||
5.7.3 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ CBCCVC | 1 |
|
|
| ||
| 100% CBCCVC hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đối với địa phương có biên chế dưới 150 người; 98% CBCCVC hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đối với địa phương có biên chế từ 150 người đến dưới 250 người; 95% CBCCVC hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đối với địa phương có biên chế từ 250 người trở lên | 1 |
|
|
| ||
| Có 01 người hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với địa phương có biên chế dưới 150 người; từ 02 người hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với địa phương có biên chế từ 150 người đến dưới 250 người; từ 03 người hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với địa phương có biên chế từ 250 người trở lên | 0,5 |
|
|
| ||
| Có 01 người không hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với địa phương có biên chế dưới 150 người; từ 02 người không hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với địa phương có biên chế từ 150 người đến dưới 250 người; từ 03 người không hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với địa phương có biên chế từ 250 người trở lên | 0 |
|
|
| ||
5.8 | Thực hiện giải quyết chế độ, chính sách cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) | 0,5 |
|
|
| ||
| Thực hiện kịp thời, đúng quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Thực hiện chưa kịp thời, không đúng quy định | 0 |
|
|
| ||
5.9 | Thực hiện việc báo cáo định kỳ, báo cáo chuyên đề về chất lượng đội ngũ CBCCVC trong cơ quan | 0,5 |
|
|
| ||
| Báo cáo kịp thời đầy đủ theo quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Báo cáo đầy đủ nội dung nhưng chậm không quá 15 ngày | 0,25 |
|
|
| ||
| Báo cáo không đúng yêu cầu hoặc chậm quá 15 ngày | 0 |
|
|
| ||
5.10 | Cán bộ, công chức cấp xã | 2,25 |
|
|
| ||
5.10.1 | Thực hiện quy định về bầu cử, tuyển dụng cán bộ, công chức cấp xã | 0,25 |
|
|
| ||
| Thực hiện đúng quy định | 0,25 |
|
|
| ||
| Không thực hiện đúng | 0 |
|
|
| ||
5.10.2 | Tỷ lệ đạt chuẩn của cán bộ cấp xã | 0,5 | Sửa lại cho phù hợp | ||||
| 100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn | 0,5 |
|
|
| ||
| Dưới 100% cán bộ cấp xã đạt chuẩn | 0 |
|
|
| ||
5.10.3 | Tỷ lệ đạt chuẩn của công chức cấp xã | 0,5 | Sửa lại cho phù hợp | ||||
| 100% công chức cấp xã đạt chuẩn | 0,5 |
|
|
| ||
| Dưới 100% công chức cấp xã đạt chuẩn | 0 |
|
|
| ||
5.10.4 | Tỷ lệ cán bộ, công chức cấp xã được đào tạo, bồi dưỡng (ĐTBD) chuyên môn, nghiệp vụ trong năm | 0,5 |
|
|
| ||
| Từ 90% đến 100% cán bộ, công chức cấp xã được ĐTBD theo Kế hoạch | 0,5 |
|
|
| ||
| Từ 80% - dưới 90% cán bộ, công chức cấp xã được ĐTBD theo Kế hoạch | 0,25 |
|
|
| ||
| Dưới 80% cán bộ, công chức cấp xã được ĐTBD theo Kế hoạch | 0 |
|
|
| ||
5.10.5 | Thực hiện báo cáo số lượng, chất lượng cán bộ, công chức cấp xã | 0,5 |
|
|
| ||
| Báo cáo đầy đủ, đúng quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Báo cáo đầy đủ nhưng chậm không quá 15 ngày | 0,25 |
|
|
| ||
| Không có báo cáo hoặc có báo cáo nhưng không đầy đủ nội dung hoặc gửi muộn quá 15 ngày | 0 |
|
|
| ||
5.11 | Tác động của cải cách đến quản lý, chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 3,5 |
|
|
| ||
| Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1 |
|
| ĐTXHH | ||
| Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1 |
|
| ĐTXHH | ||
| Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc | 1 |
|
| ĐTXHH | ||
| Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính | 0,5 |
|
| ĐTXHH | ||
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 8,75 |
|
|
| ||
6.1 | Tổ chức thực hiện công tác tài chính - ngân sách | 1 |
|
|
| ||
6.1.1 | Thực hiện giải ngân kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước hàng năm | 0,5 |
|
|
| ||
| Thực hiện 100% kế hoạch hoặc trong năm không có nhiệm vụ được giao | 0,5 |
|
|
| ||
| Từ 90% đến dưới 100% kế hoạch | 0,25 |
|
|
| ||
| Dưới 90% kế hoạch | 0 |
|
|
| ||
6.1.2 | Tổ chức thực hiện các kiến nghị sau Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nhà nước về tài chính, ngân sách | 0,5 |
|
|
| ||
| Đảm bảo từ 90% đến 100% các kiến nghị được thực hiện hoặc trong năm không có thanh tra, kiểm toán hoặc không có kiến nghị về tài chính, ngân sách, không có sai phạm được phát hiện | 0,5 |
|
|
| ||
| Từ 80% đến dưới 90% các kiến nghị được thực hiện | 0,25 |
|
|
| ||
| Dưới 80% các kiến nghị được thực hiện | 0 |
|
|
| ||
6.2 | Thực hiện thu ngân sách trên bàn (tỉnh giao huyện thu) | 2 |
|
|
| ||
6.2.1 | Trường hợp tỉnh có giao thu phấn đấu |
|
|
|
| ||
| Đạt và vượt chỉ tiêu thu phấn đấu (trừ GTGC) | 2 |
|
|
| ||
| Không đạt chỉ tiêu thu phấn đấu nhưng vượt dự toán tỉnh giao từ 10% trở lên | 1,5 |
|
|
| ||
| Không đạt chỉ tiêu thu phấn đấu nhưng vượt dự toán tỉnh giao từ 5% đến dưới 10% | 1 |
|
|
| ||
| Không đạt chỉ tiêu thu phấn đấu nhưng vượt dự toán tỉnh giao từ 100 đến dưới 105% | 0,5 |
|
|
| ||
| Không đạt dự toán tỉnh giao | 0 |
|
|
| ||
6.2.2 | Trường hợp tỉnh không giao thu phấn đấu |
|
|
|
| ||
| Vượt dự toán tỉnh giao từ 15% trở lên (trừ GTGC) | 2 |
|
|
| ||
| Đạt từ 110% đến dưới 115% dự toán tỉnh giao | 1,5 |
|
|
| ||
| Đạt 105% đến dưới 110% dự toán tỉnh giao | 1 |
|
|
| ||
| Đạt 100% đến dưới 105% dự toán tỉnh giao | 0,5 |
|
|
| ||
| Không đạt dự toán tỉnh giao | 0 |
|
|
| ||
6.3 | Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 1,75 |
|
|
| ||
6.3.1 | Số đơn vị sự nghiệp tự chủ về tài chính từ 10% kinh phí phân bổ theo định mức trở lên: | 0,75 |
|
|
| ||
| Có từ 10% tổng số đơn vị trở lên | 0,75 |
|
|
| ||
| Có từ 5% đến dưới 10% tổng số đơn vị trở lên | 0,5 |
|
|
| ||
| Dưới 5% tổng số đơn vị | 0 |
|
|
| ||
6.3.2 | Bổ sung thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong các cơ quan, đơn vị sự nghiệp từ cấp xã trở lên | 0,5 |
|
|
| ||
| Đạt bình quân từ trên hoặc bằng 1 lần mức lương cơ sở/người/tháng trở lên | 0,5 |
|
|
| ||
| Đạt bình quân từ 0,5 đến dưới 1 lần mức lương cơ sở/người/tháng trở lên | 0,25 |
|
|
| ||
| Dưới 0,5 lần mức lương cơ sở/người/tháng hoặc không có thu nhập tăng thêm | 0 |
|
|
| ||
6.3.3 | Báo cáo thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm | 0,5 |
|
|
| ||
| Báo cáo đầy đủ nội dung và gửi đúng thời hạn quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc không đúng hạn hoặc không báo cáo | 0 |
|
|
| ||
6.4 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
|
| ||
6.4.1 | Ban hành quy chế quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý | 0,5 |
|
|
| ||
| Đảm bảo 100% đơn vị ban hành đầy đủ, đúng quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Từ 90% đến dưới 100% đơn vị ban hành đầy đủ, đúng quy định | 0,25 |
|
|
| ||
| Dưới 90% đơn vị ban hành | 0 |
|
|
| ||
6.4.2 | Tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | 0,5 |
|
|
| ||
| Có tổ chức kiểm tra | 0,5 |
|
|
| ||
| Không tổ chức kiểm tra | 0 |
|
|
| ||
6.5 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 3 |
|
|
| ||
| Tính hiệu quả của việc quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
| ĐTXHH | ||
| Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ về sử dụng kinh phí quản lý hành chính | 1 |
|
| ĐTXHH | ||
| Tính hiệu quả của việc thực hiện cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập | 1 |
|
| ĐTXHH | ||
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 11 |
|
|
| ||
7.1 | Đánh giá mức độ chính quyền số cấp sở, ngành và cấp huyện, cấp xã tỉnh Quảng Ninh (Theo Quyết định phê duyệt Bộ tiêu chí chấm điểm hàng năm) | 7 |
|
|
| ||
7.2 | Đánh giá xếp hạng công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Quảng Ninh | 2 |
|
|
| ||
7.3 | Chất lượng xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số | 2 |
|
|
| ||
| Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị | 0,5 |
|
| ĐTXHH | ||
| Mức độ đầy đủ, thuận tiện trong truy cập, khai thác thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị | 0,5 |
|
| ĐTXHH | ||
| Chức năng tìm kiếm, chia sẻ tích hợp dữ liệu để hỗ trợ đơn giản hóa việc hoàn thiện thành phần hồ sơ TTHC, hỗ trợ tư vấn trực tuyến | 0,5 |
|
| ĐTXHH | ||
| Chất lượng xử lý công việc trên môi trường mạng trong cơ quan, đơn vị | 0,5 |
| Mới |
| ||
8 | ĐIỂM THƯỞNG | 4 |
|
|
| ||
8.1 | Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội tỉnh giao | 0,5 |
|
|
| ||
| Hoàn thành 100% Kế hoạch | 0,5 |
|
|
| ||
| Hoàn thành từ 90% - dưới 100% Kế hoạch | 0,25 |
|
|
| ||
| Hoàn thành từ 80% - dưới 90% Kế hoạch | 0,15 |
|
|
| ||
| Hoàn thành dưới 80% Kế hoạch | 0 |
|
|
| ||
8.2 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương đánh giá thông qua các thành tích khen thưởng (chỉ tính đến thời điểm đánh giá) | 2 |
|
|
| ||
| Cờ thi đua của Chính phủ hoặc các hình thức khen cấp Nhà nước (Huân chương, Huy chương...) | 2 |
|
|
| ||
| Cờ thi của UBND tỉnh hoặc của Bộ chuyên ngành | 1,5 |
|
|
| ||
| Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành | 1 |
|
|
| ||
8.3 | Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy đủ thông tin về công chức các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 0,5 |
| Bổ sung |
| ||
| 100% thực hiện cập nhật đầy đủ, kịp thời, đúng quy định | 0,5 |
|
|
| ||
| Dưới 100% thực hiện cập nhật nhưng chưa đầy đủ, chưa kịp thời, chưa đúng quy định | 0 |
|
|
| ||
8.4 | Tổ chức tự đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 2 ngày trở lên, nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng; báo cáo tự chấm điểm Chỉ số CCHC sai số không quá 5% so với điểm thẩm định | 1 |
|
|
| ||
8.4.1 | Thời gian nộp báo cáo | 0,5 |
|
|
| ||
| Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 02 ngày trở lên | 0,5 |
|
|
| ||
| Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 01 ngày | 0,25 |
|
|
| ||
| Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo đúng thời hạn | 0 |
|
|
| ||
8.4.2 | Nội dung, tính chính xác, chất lượng của báo cáo | 0,5 |
|
|
| ||
| Nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng đảm bảo | 0,5 |
|
|
| ||
| Nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng báo cáo chưa cao, có chênh lệch so với thẩm định từ 5% số điểm trở lên | 0,25 |
|
|
| ||
| Nội dung chưa đầy đủ, chưa chính xác, chất lượng báo cáo chưa cao | 0 |
|
|
| ||
9 | ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC | 22 |
|
|
| ||
| Điểm quy đổi từ điều tra sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (chỉ số SIPAS) | 22 |
|
|
| ||
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
| ||
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG ĐÓNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 2850/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Điểm thẩm định | Ghi chú | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 14,5 |
|
|
| |
1.1 | Thực hiện Kế hoạch CCHC | 1,5 |
|
|
| |
| Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện 100% kế hoạch | 1,5 |
|
|
| |
| Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch | 1 |
|
|
| |
| Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện dưới 90% kế hoạch | 0 |
|
|
| |
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ; báo cáo chuyên đề (Thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU; Nghị quyết số 124/NQ-HĐND; Kế hoạch số 304/KH-UBND của UBND tỉnh) | 3 | Sửa lại cho phù hợp | |||
1.2.1 | Báo cáo cải cách hành chính định kỳ | 2 |
|
|
| |
| Đủ số lượng báo cáo và đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định | 2 |
|
|
| |
| Thiếu 01 báo cáo hoặc có 01 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 01 báo cáo chưa gửi đúng thời gian quy định | 1 |
|
|
| |
| Thiếu 02 báo cáo trở lên hoặc có 02 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 02 báo cáo không gửi đúng thời gian quy định | 0 |
|
|
| |
1.2.2 | Báo cáo chuyên đề (Thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU; Nghị quyết số 124/NQ-HĐND- Kế hoạch số 304/KH-UBND của UBND tỉnh) | 1 |
|
|
| |
| Đủ số lượng báo cáo và đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định | 1 |
|
|
| |
| Thiếu 01 báo cáo hoặc có 01 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 01 báo cáo chưa gửi đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
| |
| Thiếu 02 báo cáo trở lên hoặc có 02 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 02 báo cáo không gửi đúng thời gian quy định | 0 |
|
|
| |
1.3 | Kiểm tra công tác CCHC | 1,5 |
|
|
| |
1.3.1 | Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các phòng, ban, đơn vị thuộc và trực thuộc (có kế hoạch kiểm tra riêng hoặc nằm trong Kế hoạch CCHC năm hoặc lồng ghép trong Kế hoạch kiểm tra khác) | 0,5 |
|
|
| |
| Có kế hoạch kiểm tra hoặc lồng ghép trong kế hoạch khác với đầy đủ nội dung và thực hiện 100% kế hoạch | 0,5 |
|
|
| |
| Không có kế hoạch kiểm tra riêng hoặc không có trong kế hoạch CCHC, không lồng ghép với nội dung kiểm tra khác và thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra | 0 |
|
|
| |
1.3.2 | Xử lý, giải quyết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
| |
| Không có vấn đề phát sinh hoặc 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời | 1 |
|
|
| |
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý nhưng chưa hoàn thành | 0,5 |
|
|
| |
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị | 0 |
|
|
| |
1.4 | Công tác thông tin, tuyên truyền | 1,5 |
|
|
| |
1.4.1 | Thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC (nếu không ban hành riêng mà được lồng ghép trong kế hoạch CCHC thì phải rõ nội dung, rõ thời gian thực hiện và hình thức thực hiện) | 0,5 |
|
|
| |
| Có ban hành KH tuyên truyền CCHC hoặc được lồng ghép trong kế hoạch CCHC và hoàn thành 100% kế hoạch | 0,5 |
|
|
| |
| Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế hoạch | 0,25 |
|
|
| |
| Dưới 90% nội dung của kế hoạch được hoàn thành | 0 |
|
|
| |
1.4.2 | Các hình thức tuyên truyền cải cách hành chính | 1 |
|
|
| |
| Đăng tải đầy đủ, kịp thời các nội dung, hội nghị cải cách hành chính của tỉnh, của cơ quan trên Cổng thông tin điện tử thành phần của cơ quan | 0,5 |
|
|
| |
| Tổ chức hội nghị, cuộc họp, tập huấn về cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử thành phần của cơ quan (có thể là các Hội nghị phân tích đánh giá các Chỉ số của đơn vị tự phân tích, đánh giá) | 0,25 |
|
|
| |
| Tổ chức tuyên truyền cải cách hành chính thông qua in ấn tờ rơi, sân khấu hóa, video clip, qua zalo, facebook…. | 0,25 |
|
|
| |
1,5 | Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC | 2,5 |
|
|
| |
1.5.1 | Phụ trách công tác CCHC | 0,5 |
|
|
| |
| Thủ trưởng cơ quan trực tiếp chỉ đạo, lãnh đạo điều hành thực hiện | 0,5 |
|
|
| |
| Giao cho cấp phó cơ quan trực tiếp phụ trách | 0,25 |
|
|
| |
1.5.2 | Có phân công và giao nhiệm vụ cho bộ phận chuyên môn và công chức theo dõi công tác CCHC | 0,5 |
|
|
| |
| Có văn bản giao nhiệm vụ | 0,5 |
|
|
| |
| Không có văn bản giao nhiệm vụ | 0 |
|
|
| |
1.5.3 | Có sáng kiến, giải pháp mới trong cải cách hành chính (được cấp có thẩm quyền phê duyệt) | 1,5 |
|
|
| |
| Có từ 03 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên | 1,5 |
|
|
| |
| Có từ 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới | 1 |
|
|
| |
| Có từ 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới | 0,5 |
|
|
| |
| Không có sáng kiến |
|
|
|
| |
1.6 | Công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định (Luật Tiếp công dân; Thông tư số 02/2016/TT-TTCP ngày 20/10/2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2013/TT-TTCP ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính) | 1,5 |
|
|
| |
1.6.1 | Báo cáo công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 0,75 |
|
|
| |
| Tất cả báo cáo quý gửi đúng thời gian quy định | 0,75 |
|
|
| |
| Có 01 báo cáo gửi không đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
| |
| Có 02 báo cáo gửi không đúng thời gian quy định | 0,25 |
|
|
| |
| Có 03 báo cáo trở lên gửi không đúng thời gian quy định | 0 |
|
|
| |
1.6.2 | Kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc lĩnh vực, nhiệm vụ, trách nhiệm của cơ quan | 0,75 |
|
|
| |
| Giải quyết từ 90% - dưới 100% đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm quyền hoặc cơ quan không có phát sinh đơn thư khiếu nại, tố cáo | 0,75 |
|
|
| |
| Giải quyết từ 80% - dưới 90% đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định của pháp luật, đúng thẩm quyền | 0,5 |
|
|
| |
| Giải quyết từ 70% đến dưới 80% đơn thư khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định, đúng thẩm quyền | 0,25 |
|
|
| |
| Giải quyết dưới 70% khiếu nại, tố cáo đúng thời gian quy định, đúng thẩm quyền | 0 |
|
|
| |
1.7 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao | 3 |
|
|
| |
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm | 3 |
|
|
| |
| Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có không quá 5% số nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ | 2 |
|
|
| |
| Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có từ 5% đến dưới 10% số nhiệm vụ hoàn thành chậm so với tiến độ | 1 |
|
|
| |
| Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao | 0 |
|
|
| |
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 10,5 |
|
|
| |
2.1 | Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) | 1 |
|
|
| |
2.1.1 | Tham gia ý kiến vào các văn bản QPPL đối với các văn bản QPPL của Bộ, ngành Trung ương hoặc của Tỉnh | 0,5 |
|
|
| |
| Tham gia ý kiến đầy đủ, đúng thời hạn | 0,5 |
|
|
| |
| Có tham gia ý kiến nhưng không đầy đủ hoặc không đúng thời hạn | 0,25 |
|
|
| |
| Không tham gia hoặc các ý kiến tham gia đều quá thời hạn | 0 |
|
|
| |
2.1.2 | Tham mưu HĐND, UBND ban hành văn bản QPPL quy định chi tiết nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của ngành dọc được Trung ương giao | 0,5 |
|
|
| |
| Kịp thời tham mưu ban hành | 0,5 |
|
|
| |
| Có tham mưu nhưng không kịp thời | 0,25 |
|
|
| |
| Tham mưu không kịp thời | 0 |
|
|
| |
2.2 | Công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 1,5 |
|
|
| |
2.2.1 | Ban hành kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL hàng năm (ban hành kế hoạch riêng hoặc lồng ghép); Kế hoạch hệ thống hóa văn bản QPPL theo quy định | 0,5 |
|
|
| |
| Có ban hành kế hoạch và thực hiện đảm bảo đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
| |
| Có ban hành kế hoạch thực hiện nhưng chậm (quá 15 ngày) so với thời gian quy định | 0 |
|
|
| |
2.2.2 | Có báo cáo và xử lý kết quả sau tự kiểm tra, kiểm tra theo thẩm quyền, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL | 0,5 |
|
|
| |
| 100% vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý kịp thời | 0,5 |
|
|
| |
| Từ 80% đến dưới 100% vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý kịp thời | 0,25 |
|
|
| |
| Dưới 80% số vấn đề phát hiện được xử lý/kiến nghị xử lý | 0 |
|
|
| |
2.2.3 | Tổ chức thực hiện thông báo kết luận kiểm tra văn bản QPPL | 0,5 |
|
|
| |
| Tổ chức thực hiện, kiến nghị xử lý kịp thời | 0,5 |
|
|
| |
| Không tổ chức thực hiện hoặc không kiến nghị xử lý | 0 |
|
|
| |
2.3 | Tổ chức theo dõi thi hành pháp luật trong lĩnh vực quản lý | 2 |
|
|
| |
2.3.1 | Ban hành kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật | 1 |
|
|
| |
| Ban hành kế hoạch đúng thời gian quy định | 1 |
|
|
| |
| Ban hành kế hoạch chậm không quá 15 ngày | 0,5 |
|
|
| |
| Không ban hành kế hoạch hoặc chậm quá 15 ngày trở lên | 0 |
|
|
| |
2.3.2 | Báo cáo kết quả theo dõi thi hành pháp luật | 1 |
|
|
| |
| Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định | 1 |
|
|
| |
| Không có báo cáo, chưa đầy đủ hoặc quá thời gian quy định | 0 |
|
|
| |
2.4 | Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực và tổ chức Ngày pháp luật hàng năm | 2 |
|
|
| |
2.4.1 | Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức Ngày pháp luật hàng năm | 1 |
|
|
| |
| Ban hành đúng thời gian quy định | 1 |
|
|
| |
| Ban hành chậm (không quá 15 ngày) | 0,5 |
|
|
| |
| Không ban hành hoặc ban hành chậm quá 15 ngày trở lên | 0 |
|
|
| |
2.4.2 | Báo cáo kết quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và báo cáo kết quả tổ chức Ngày pháp luật hàng năm | 1 |
|
|
| |
| Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định | 1 |
|
|
| |
| Báo cáo đầy đủ nhưng muộn không quá 15 ngày | 0,5 |
|
|
| |
| Không có báo cáo hoặc muộn quá 15 ngày trở lên | 0 |
|
|
| |
2.5 | Chất lượng văn bản QPPL do các ngành tham mưu ban hành | 4 |
|
|
| |
| Tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của đơn vị | 1 |
|
| ĐT XHH | |
| Tính hợp lý của hệ thống văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của đơn vị | 1 |
|
| ĐT XHH | |
| Tính khả thi của các văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của đơn vị | 1 |
|
| ĐT XHH | |
| Tính kịp thời trong việc phát hiện và xử lý các bất cập, vướng mắc trong tổ chức thực hiện văn bản QPPL thuộc phạm vi quản lý của đơn vị | 1 |
|
| ĐT XHH | |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 11,75 |
|
|
| |
3.1 | Triển khai việc rà soát, đánh giá cập nhật thủ tục hành chính (TTHC) | 2,25 |
|
|
| |
3.1.1 | Thực hiện kế hoạch kiểm soát TTHC | 0,5 |
|
|
| |
| Ban hành và thực hiện 100% kế hoạch đề ra | 0,5 |
|
|
| |
| Ban hành chậm so với quy định và thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra | 0 |
|
|
| |
3.1.2 | Báo cáo kiểm soát TTHC đầy đủ, đúng thời gian quy định | 0,75 |
|
|
| |
| Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định | 0,75 |
|
|
| |
| Báo cáo chưa đầy đủ hoặc chưa đúng thời gian | 0,5 |
|
|
| |
| Không có báo cáo hoặc quá thời gian quy định | 0 |
|
|
| |
3.1.3 | Thường xuyên rà soát và xử lý các vấn đề phát hiện qua rà soát TTHC | 1 |
|
|
| |
| Không có vấn đề phát sinh sau rà soát hoặc 100% số vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 1 |
|
|
| |
| Từ 90% đến dưới 100% vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0,5 |
|
|
| |
| Dưới 90% vấn đề phát hiện qua rà soát được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0 |
|
|
| |
3.2 | Công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành theo quy định của Bộ ngành Trung ương trên Trang thông tin điện tử của cơ quan | 1 |
|
|
| |
| 100% số TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định | 1 |
|
|
| |
| Từ 95% - dưới 100% số TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định | 0,5 |
|
|
| |
| Dưới 95% số TTHC được công khai đầy đủ, kịp thời, đúng quy định | 0 |
|
|
| |
3.3 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông | 2,5 |
|
|
| |
3.3.1 | Tổ chức tiếp nhận và giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1,5 |
|
|
| |
3.3.1.1 | Ban hành đầy đủ các văn bản về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông theo quy định | 0,5 |
|
|
| |
| Có ban hành văn bản kịp thời và thực hiện theo đúng quy định | 0,5 |
|
|
| |
| Không ban hành và không thực hiện | 0 |
|
|
| |
3.3.1.2 | Bố trí người làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Có quyết định của người đứng đầu về việc cử người làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị) | 0,5 |
|
|
| |
| Đúng quy định | 0,5 |
|
|
| |
| Không thực hiện đúng quy định | 0 |
|
|
| |
3.3.1.3 | Thực hiện chế độ bồi dưỡng, cấp trang phục vụ đối với người làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định (đối với cơ quan ngành dọc có trang phục của ngành được tính điểm 0.5) | 0,5 |
|
|
| |
| Đúng quy định | 0,5 |
|
|
| |
| Không thực hiện theo quy định | 0 |
|
|
| |
3.3.2 | Giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 1 |
|
|
| |
3.2.1.1 | Thường xuyên, rà soát, cập nhật TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết lên Cổng thông tin điện tử thành phần của đơn vị | 0,5 |
|
|
| |
| Thực hiện thường xuyên, đúng quy định | 0,5 |
|
|
| |
| Không thực hiện, không đúng quy định | 0 |
|
|
| |
3.2.2.2 | TTHC được xây dựng quy trình và tổ chức giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | 0,5 |
|
|
| |
| Thực hiện đúng quy trình | 0,5 |
|
|
| |
| Không thực hiện đúng quy trình | 0 |
|
|
| |
3.4 | Kết quả giải quyết hồ sơ cho cá nhân, tổ chức của các đơn vị (qua báo cáo của đơn vị; qua khảo sát thực tiễn tại một số lĩnh vực) | 2 |
|
|
| |
| 100% số hồ sơ được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn | 2 |
|
|
| |
| Từ 95% đến dưới 100% số hồ sơ được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn | 1 |
|
|
| |
| Từ 90% đến dưới 95% số hồ sơ được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn | 0,5 |
|
|
| |
| Dưới 90% số hồ sơ được giải quyết đúng hẹn và trước hẹn | 0 |
|
|
| |
3.5 | Thực hiện số hóa kết quả giải quyết TTHC | 1 |
| Mới |
| |
| Từ 80% đến 100% kết quả giải quyết TTHC được số hóa | 1 |
|
|
| |
| Từ 70% đến dưới 80% kết quả giải quyết TTHC được số hóa | 0,5 |
|
|
| |
| Dưới 70% kết quả giải quyết TTHC được số hóa | 0 |
|
|
| |
3.6 | Phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC | 1 |
|
|
| |
| Không có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC | 1 |
|
|
| |
| Có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC nhưng đảm bảo 100% phản ánh, kiến nghị được cơ quan giải quyết | 0,75 |
|
|
| |
| Có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC nhưng đảm bảo từ 90% đến dưới 100% phản ánh, kiến nghị được cơ quan giải quyết | 0,5 |
|
|
| |
| Có phản ánh, kiến nghị của người dân, tổ chức về quá trình giải quyết TTHC nhưng dưới 90% phản ánh, kiến nghị được cơ quan giải quyết | 0 |
|
|
| |
3.7 | Chất lượng giải quyết TTHC | 2 |
|
|
| |
| Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền | 1 |
|
| ĐTXHH | |
| Sự phối hợp với các cơ quan chuyên môn của Tỉnh trong việc thực hiện giải quyết TTHC cho người dân, tổ chức | 1 |
|
| ĐTXHH | |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 9 |
|
|
| |
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ, Bộ ngành Trung ương về tổ chức bộ máy | 4 |
|
|
| |
4.1.1 | Tổ chức và hoạt động theo quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị theo quy định của ngành | 1 |
|
|
| |
| Thực hiện đúng theo quy định | 1 |
|
|
| |
| Không thực hiện đúng theo quy định | 0 |
|
|
| |
4.1.2 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc | 1,5 |
|
|
| |
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 1,5 |
|
|
| |
| Thực hiện không quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 0 |
|
|
| |
4.1.3 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng, ban, đơn vị trực thuộc | 1,5 |
|
|
| |
| 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định | 1,5 |
|
|
| |
| Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định | 0 |
|
|
| |
4.2 | Thực hiện quy định phân cấp quản lý theo ngành, lĩnh vực | 1,5 |
|
|
| |
4.2.1 | Thực hiện các quy định về phân cấp quản lý nhà nước theo ngành, lĩnh vực do Chính phủ, Bộ chuyên ngành ban hành | 0,5 |
|
|
| |
| Thực hiện đầy đủ đúng quy định và báo cáo đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
| |
| Thực hiện đầy đủ đúng quy định nhưng báo cáo chậm thời gian quy định (không quá 15 ngày) | 0,25 |
|
|
| |
| Không thực hiện các quy định hoặc không gửi báo cáo hoặc báo cáo chậm sau 15 ngày | 0 |
|
|
| |
4.2.2 | Thực hiện kiểm tra, đánh giá định kỳ đối với các nhiệm vụ của các Bộ chuyên ngành đã phân cấp cho các cơ quan và các đơn vị trực thuộc | 0,5 |
|
|
| |
| Có thực hiện | 0,5 |
|
|
| |
| Không thực hiện | 0 |
|
|
| |
4.2.3 | Xử lý các vấn đề về phân cấp phát hiện qua kiểm tra | 0,5 |
|
|
| |
| 100% các vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý: 0.5 | 0,5 |
|
|
| |
| Từ 90% đến dưới 100% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0,25 |
|
|
| |
| Dưới 90% vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị xử lý | 0 |
|
|
| |
4.3 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính | 3,5 |
|
|
| |
| Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý | 1 |
|
| ĐTXHH | |
| Hiệu quả hoạt động của các đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ được Bộ, ngành, Tỉnh phân cấp, phân quyền | 1 |
|
| ĐTXHH | |
| Tình hình phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ giữa cơ quan ngành dọc với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh | 1 |
|
| ĐTXHH | |
| Tình trạng tiêu cực trong bổ nhiệm cán bộ | 0,5 |
|
| ĐTXHH | |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 12 |
|
|
| |
5.1 | Thực hiện cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức theo danh mục vị trí việc làm đã được phê duyệt: | 1 |
|
|
| |
| 100% thực hiện đúng quy định | 1 |
|
|
| |
| Từ 90% đến dưới 100% được thực hiện đúng quy định | 0,5 |
|
|
| |
| Dưới 90% thực hiện đúng quy định | 0 |
|
|
| |
5.2 | Thực hiện tiếp nhận, bố trí sử dụng công chức, viên chức | 1 |
|
|
| |
| Thực hiện kịp thời, đúng quy định | 1 |
|
|
| |
| Thực hiện không đúng quy định | 0 |
|
|
| |
5.3 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức (CCVC) | 1,5 |
|
|
| |
5.3.1 | Ban hành Kế hoạch hoặc văn bản đăng ký đào tạo, bồi dưỡng CCVC của cơ quan hàng năm theo quy định | 0,5 |
|
|
| |
| Ban hành kịp thời | 0,5 |
|
|
| |
| Không ban hành | 0 |
|
|
| |
5.3.2 | Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CCVC hàng năm | 1 |
|
|
| |
| Thực hiện 100% kế hoạch hoặc nội dung đăng ký | 1 |
|
|
| |
| Thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch | 0,5 |
|
|
| |
| Thực hiện dưới 90% kế hoạch | 0 |
|
|
| |
5.4 | Đánh giá, phân loại công chức, viên chức | 4 |
|
|
| |
5.4.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại công chức, viên chức theo quy định | 1 |
|
|
| |
| Thực hiện đúng quy định | 1 |
|
|
| |
| Thực hiện không đúng quy định | 0 |
|
|
| |
5.4.2 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ CBCCVC | 2 |
|
|
| |
| 100% CBCCVC hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đối với đơn vị dưới 100 biên chế; 98% đối với đơn vị có từ 100 biên chế đến dưới 200 biên chế; 95 % đối với đơn vị có từ 200 biên chế trở lên | 2 |
|
|
| |
| Có 01 người hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với đơn vị dưới 100 biên chế; từ 02 người hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với đơn vị từ 100 biên chế đến dưới 200 biên chế; từ 03 người hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với đơn vị có từ 200 biên chế trở lên | 1 |
|
|
| |
| Có từ 01 người không hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với đơn vị dưới 100 biên chế; từ 02 người không hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với đơn vị từ 100 biên chế đến dưới 200 biên chế; từ 03 người không hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với đơn vị có từ 200 biên chế trở lên | 0 |
|
|
| |
5.4.3 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, công chức, viên chức (thông qua báo cáo của đơn vị; qua các thông tin trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị, của tỉnh và các trang báo chính thống) | 1 |
|
|
| |
| Trong năm không có cán bộ, công chức làm việc tại đơn vị bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên | 1 |
|
|
| |
| Trong năm có từ 1 cán bộ, công chức làm việc tại đơn vị bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên | 0 |
|
|
| |
5.5 | Thực hiện giải quyết chế độ, chính sách CCVC | 0,5 |
|
|
| |
| Thực hiện kịp thời, đúng quy định | 0,5 |
|
|
| |
| Thực hiện chưa kịp thời | 0,25 |
|
|
| |
| Thực hiện không đúng quy định | 0 |
|
|
| |
5.6 | Tác động của cải cách đến quản lý, chất lượng đội ngũ công chức, viên chức | 4 |
|
|
| |
| Năng lực chuyên môn của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1 |
|
| ĐTXHH | |
| Tinh thần trách nhiệm của công chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1 |
|
| ĐTXHH | |
| Tình trạng công chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc | 1 |
|
| ĐTXHH | |
| Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính | 1 |
|
| ĐTXHH | |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 6 |
|
|
| |
6.1 | Lập và gửi báo cáo quyết toán kinh phí ngân sách địa phương hỗ trợ | 1 |
|
|
| |
| Lập và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm đảm bảo thời gian quy định | 1 |
|
|
| |
| Lập và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm chậm không quá 15 ngày so với quy định | 0,5 |
|
|
| |
| Lập và gửi báo cáo quyết toán ngân sách hàng năm chậm trên 15 ngày so với quy định | 0 |
|
|
| |
6.2 | Xây dựng và rà soát, sửa đổi quy chế chi tiêu nội bộ | 1 |
|
|
| |
| Có quyết định, quyết định mới hoặc có văn bản triển khai sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ | 1 |
|
|
| |
| Không có quyết định ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ | 0 |
|
|
| |
6.3 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2 |
|
|
| |
| Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền về quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
|
| |
| Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | 1 |
|
|
| |
6.4 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 2 |
|
|
| |
| Đánh giá việc thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
| ĐTXHH | |
| Đánh giá việc thực hiện công khai tài chính của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
| ĐTXHH | |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 10,25 |
|
|
| |
7.1 | Thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan | 5,75 |
|
|
| |
7.1.1 | Ứng dụng hệ thống quản lý văn bản và điều hành tại đơn vị | 1 |
|
|
| |
| 100% văn bản đến, đi (trừ văn bản mật) được thực hiện trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành của đơn vị | 1 |
|
|
| |
| Dưới 100% văn bản đến, đi (trừ văn bản mật) được thực hiện trên Phần mềm Quản lý văn bản và điều hành của đơn vị | 0 |
|
|
| |
7.1.2 | Thực hiện kết nối, liên thông các phần mềm quản lý văn bản đối với ngành dọc và các cơ quan, đơn vị trực thuộc | 1 |
|
|
| |
| Đã kết nối liên thông đối với ngành dọc và các cơ quan, đơn vị trực thuộc | 1 |
|
|
| |
| Đã kết nối liên thông dưới 100% đơn vị cấp huyện | 0,5 |
|
|
| |
| Chưa thực hiện kết nối liên thông | 0 |
|
|
| |
7.1.3 | Tỷ lệ văn bản trao đổi giữa cơ quan ngành dọc với các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh | 1 |
| Mới bổ sung | ||
| 100% văn bản trao đổi giữa cơ quan với các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh được thực hiện trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật) | 1 |
|
|
| |
| Từ 90% đến dưới 100% văn bản trao đổi giữa cơ quan với các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh được thực hiện trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật) | 0,5 |
|
|
| |
| Dưới 90% văn bản trao đổi giữa cơ quan với các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh được thực hiện trên môi trường điện tử (trừ văn bản mật) | 0 |
|
|
| |
7.1.4 | Tỷ lệ dịch vụ công trực tuyến toàn trình (trừ các TTHC đặc thù thuộc thẩm quyền của Công An tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Ngân hàng Nhà nước tỉnh) | 1 |
|
|
| |
| Từ 90% đến 100% số TTHC được cung cấp ở dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 1 |
|
|
| |
| Từ 80% đến dưới 90% số TTHC được cung cấp ở dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 0,5 |
|
|
| |
| Dưới 80% số TTHC được cung cấp ở dịch vụ công trực tuyến toàn trình | 0 |
|
|
| |
7.1.5 | Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến toàn trình (trừ các TTHC đặc thù thuộc thẩm quyền của Công An tỉnh; Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Ngân hàng Nhà nước tỉnh) | 1 |
|
|
| |
| Từ 70% số hồ sơ TTHC trở lên | 1 |
|
|
| |
| Từ 50% đến dưới 70% số hồ sơ TTHC | 0,5 |
|
|
| |
| Dưới 50% số hồ sơ TTHC | 0 |
|
|
| |
7.1.6 | Thực hiện thanh toán trực tuyến (chỉ áp dụng đối với các TTHC có yêu cầu nghĩa vụ tài chính và có đủ điều kiện thực hiện thanh toán trực tuyến và đang triển khai cung cấp trực tuyến) | 0,75 |
| Mới bổ sung |
| |
| Từ 50% trở lên TTHC được triển khai thanh toán trực tuyến | 0,25 |
|
|
| |
| Từ 30% đến 50% TTHC có phát sinh giao dịch thanh toán trực tuyến | 0,25 |
|
|
| |
| Từ 15% đến 30% hồ sơ thanh toán trực tuyến | 0,25 |
|
|
| |
7.2 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001) | 2 |
|
|
| |
| Có triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO và thực hiện đúng quy trình | 2 |
|
|
| |
| Không thực hiện đúng quy định | 0 |
|
|
| |
7.3 | Chất lượng xây dựng và phát triển chính quyền điện tử, chính quyền số | 2,5 |
|
|
| |
| Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị | 1 |
|
| ĐTXHH | |
| Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị | 1 |
|
| ĐTXHH | |
| Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị | 0,5 |
|
| ĐTXHH | |
8 | ĐIỂM THƯỞNG | 4 |
|
|
| |
8.1 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị đánh giá thông qua các thành tích khen thưởng (chỉ tính đến thời điểm đánh giá) | 2 |
|
|
| |
| Cờ thi đua của Chính phủ hoặc các hình thức khen cấp Nhà nước (Huân chương, Huy chương,..) | 2 |
|
|
| |
| Cờ thi của UBND tỉnh hoặc của Bộ chuyên ngành | 1 |
|
|
| |
| Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành | 0,5 |
|
|
| |
8.2 | Tổ chức tự đánh giá, xếp loại và báo cáo sớm hơn thời gian quy định 02 ngày trở lên, nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng; báo cáo tự chấm điểm Chỉ số CCHC sai số không quá 5% so với điểm thẩm định | 2 |
|
|
| |
8.2.1 | Thời gian nộp báo cáo | 1 |
|
|
| |
| Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 02 ngày trở lên | 1 |
|
|
| |
| Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 01 ngày | 0,5 |
|
|
| |
| Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo đúng thời hạn | 0 |
|
|
| |
8.2.2 | Nội dung, tính chính xác, chất lượng của báo cáo | 1 |
|
|
| |
| Nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng đảm bảo | 1 |
|
|
| |
| Nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng báo cáo chưa cao | 0,5 |
|
|
| |
| Nội dung chưa đầy đủ, chưa chính xác, chất lượng báo cáo chưa cao | 0 |
|
|
| |
9 | ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC | 22 |
|
|
| |
| Điểm quy đổi từ điều tra sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (Chỉ số SIPAS) | 22 |
|
|
| |
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TRỰC THUỘC TỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 2850/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2023 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
STT | Lĩnh vực/Tiêu chí/Tiêu chí thành phần | Điểm tối đa | Điểm tự chấm | Điểm thẩm định | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH | 15,5 |
|
|
|
1.1 | Thực hiện Kế hoạch Cải cách hành chính (CCHC) | 2 |
|
|
|
| Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện 100% kế hoạch | 2 |
|
|
|
| Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch | 1 |
|
|
|
| Xây dựng kế hoạch đảm bảo đủ nội dung, đúng thời gian và thực hiện dưới 90% kế hoạch | 0 |
|
|
|
1.2 | Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ; báo cáo chuyên đề (Thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU; Nghị quyết số 124/NQ-HĐND; Kế hoạch số 304/KH-UBND của UBND tỉnh) | 2,5 | Sửa lại cho phù hợp | ||
1.2.1 | Báo cáo cải cách hành chính định kỳ | 1,5 |
|
|
|
| Đủ số lượng báo cáo và đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định | 1,5 |
|
|
|
| Thiếu 01 báo cáo hoặc có 01 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 01 báo cáo chưa gửi đúng thời gian quy định | 1 |
|
|
|
| Thiếu 02 báo cáo trở lên hoặc có 02 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 02 báo cáo không gửi đúng thời gian quy định | 0 |
|
|
|
1.2.2 | Báo cáo chuyên đề (Thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TU; Nghị quyết số 124/NQ-HĐND; Kế hoạch số 304/KH-UBND của UBND tỉnh) | 1 |
|
|
|
| Đủ số lượng báo cáo và đảm bảo đầy đủ nội dung và đúng thời gian quy định | 1 |
|
|
|
| Thiếu 01 báo cáo hoặc có 01 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 01 báo cáo chưa gửi đúng thời gian quy định | 0,5 |
|
|
|
| Thiếu 02 báo cáo trở lên hoặc có 02 báo cáo không đầy đủ nội dung hoặc có 02 báo cáo không gửi đúng thời gian quy định | 0 |
|
|
|
1.3 | Kiểm tra công tác CCHC | 2 |
|
|
|
1.3.1 | Kế hoạch kiểm tra CCHC đối với các phòng chuyên môn của đơn vị (có Kế hoạch kiểm tra riêng hoặc nằm trong Kế hoạch CCHC năm hoặc lồng ghép trong Kế hoạch kiểm tra khác và có thời gian, nội dung kiểm tra cụ thể) | 1 |
|
|
|
| Có kế hoạch kiểm tra và thực hiện 100% kế hoạch | 1 |
|
|
|
| Không có kế hoạch kiểm tra riêng hoặc không có trong kế hoạch CCHC, không lồng ghép với nội dung kiểm tra khác và thực hiện dưới 100% kế hoạch đề ra | 0 |
|
|
|
1.3.2 | Xử lý, giải quyết các vấn đề phát hiện qua kiểm tra | 1 |
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý kịp thời | 1 |
|
|
|
| 100% số vấn đề phát hiện được xử lý nhưng chưa hoàn thành | 0,5 |
|
|
|
| Dưới 100% số vấn đề phát hiện qua kiểm tra được xử lý hoặc kiến nghị | 0 |
|
|
|
1.4 | Công tác thông tin, tuyên truyền | 2 |
|
|
|
1.4.1 | Thực hiện kế hoạch tuyên truyền CCHC (có thể có kế hoạch riêng hoặc lồng ghép trong KH cải cách hành chính hàng năm nhưng phải có nội dung cụ thể, thời gian thực hiện và cách thức thực hiện tuyên truyền) | 1 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% kế hoạch | 1 |
|
|
|
| Hoàn thành từ 90% đến dưới 100% kế hoạch | 0,5 |
|
|
|
| Dưới 90% nội dung của kế hoạch được hoàn thành | 0 |
|
|
|
1.4.2 | Các hình thức tuyên truyền cải cách hành chính | 1 |
|
|
|
| Có đăng tải những nội dung cải cách hành chính của tỉnh, của cơ quan trên Cổng thông tin điện tử thành phần của đơn vị | 0,5 |
|
|
|
| Có thực hiện tuyên truyền các nội dung cải cách hành chính tại các cuộc họp hoặc tại các Hội nghị của đơn vị (thông qua biên bản cuộc họp; thông báo cuộc họp của đơn vị) | 0,25 |
|
|
|
| Tổ chức tuyên truyền cải cách hành chính thông qua các hình thức khác phù hợp.... | 0,25 |
|
|
|
1.5 | Sự năng động trong chỉ đạo, điều hành CCHC | 4 |
|
|
|
1.5.1 | Có phân công Lãnh đạo đơn vị và giao nhiệm vụ cho bộ phận chuyên môn và (viên chức) theo dõi công tác CCHC (thể hiện bằng văn bản phân công nhiệm vụ) | 1 |
|
|
|
| Có văn bản giao nhiệm vụ | 1 |
|
|
|
| Không có văn bản giao nhiệm vụ | 0 |
|
|
|
1.5.3 | Có sáng kiến, giải pháp mới trong cải cách hành chính hoặc trong lĩnh vực thực hiện (được cấp có thẩm quyền phê duyệt và giải pháp đã được áp dụng và mang lại hiệu quả) | 3 |
|
|
|
| Có từ 03 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên | 3 |
|
|
|
| Có từ 02 sáng kiến hoặc giải pháp mới trở lên | 2 |
|
|
|
| Có từ 01 sáng kiến hoặc giải pháp mới | 1 |
|
|
|
| Không có sáng kiến | 0 |
|
|
|
1.6 | Thực hiện các nhiệm vụ được UBND tỉnh giao | 3 |
|
|
|
| Hoàn thành đúng tiến độ 100% số nhiệm vụ được giao trong năm | 3 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có không quá 5% số nhiệm vụ hoàn thành muộn so với tiến độ | 2 |
|
|
|
| Hoàn thành 100% số nhiệm vụ được giao nhưng có từ 5% đến dưới 10% số nhiệm vụ hoàn thành chậm so với tiến độ | 1 |
|
|
|
| Hoàn thành dưới 100% số nhiệm vụ được giao | 0 |
|
|
|
2 | CẢI CÁCH THỂ CHẾ | 7 |
|
|
|
2.1 | Tham gia ý kiến đối với các văn bản QPPL đối với các văn bản QPPL của Bộ, ngành Trung ương và của tỉnh | 1 |
|
|
|
| Tham gia ý kiến đầy đủ, đúng thời hạn | 1 |
|
|
|
| Có tham gia ý kiến nhưng không đầy đủ hoặc không đúng thời hạn | 0,5 |
|
|
|
| Không tham gia ý kiến hoặc các ý kiến tham gia quá thời hạn | 0 |
|
|
|
2.2 | Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực và tổ chức Ngày pháp luật hàng năm | 4 |
|
|
|
2.2.1 | Ban hành kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và tổ chức Ngày pháp luật hàng năm | 2 |
|
|
|
| Ban hành đúng thời gian quy định | 2 |
|
|
|
| Ban hành chậm (không quá 15 ngày) | 1 |
|
|
|
| Không ban hành hoặc ban hành chậm quá 15 ngày trở lên | 0 |
|
|
|
2.2.2 | Báo cáo kết quả công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và báo cáo kết quả tổ chức Ngày pháp luật hàng năm | 2 |
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ, đúng thời gian quy định | 2 |
|
|
|
| Báo cáo đầy đủ nhưng muộn không quá 15 ngày | 1 |
|
|
|
| Không có báo cáo hoặc muộn quá 15 ngày trở lên | 0 |
|
|
|
2.3 | Đánh giá hiệu quả triển khai thực hiện, áp dụng các văn bản QPPL liên quan đến lĩnh vực của đơn vị | 2 |
|
|
|
2.3.1 | Triển khai áp dụng đảm bảo đúng quy định, phù hợp với thực tiễn của ngành, lĩnh vực | 1 |
|
| ĐT XHH |
2.3.2 | Thường xuyên rà soát, có ý kiến đề xuất sửa đổi, bổ sung đối với các văn bản QPPL chưa phù hợp với thực tiễn của ngành, lĩnh vực | 1 |
|
| ĐT XHH |
3 | CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | 5 |
|
|
|
3.1 | Thực hiện công khai các TTHC hoặc quy định liên quan đến ngành, lĩnh vực thực hiện trên Cổng thông tin điện tử thành phần của đơn vị | 1 |
|
|
|
| Chủ động đăng tải công khai các TTHC hoặc các quy định liên quan đến tổ chức, công dân khi giải quyết công việc liên quan đến ngành, lĩnh vực thực hiện | 1 |
|
|
|
| Chủ động đăng tải công khai các TTHC hoặc các quy định liên quan đến tổ chức, công dân khi giải quyết công việc liên quan đến ngành, lĩnh vực thực hiện nhưng chưa đầy đủ | 0,5 |
|
|
|
| Chưa thực hiện công khai các TTHC hoặc các quy định liên quan đến tổ chức, công dân khi giải quyết công việc liên quan đến ngành, lĩnh vực | 0 |
|
|
|
3.2 | Công tác tiếp nhận, xử lý, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc về TTHC hoặc quy định liên quan đến ngành, lĩnh vực thực hiện | 2 |
|
|
|
3.2.1 | Thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc về TTHC hoặc các quy định liên quan đến ngành, lĩnh vực tham gia giải quyết | 1 |
|
|
|
| Niêm yết công khai nội dung hướng dẫn và đường dây nóng; thực hiện tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của công dân, tổ chức đúng quy định | 1 |
|
|
|
| Không niêm yết hoặc không thực hiện việc tiếp nhận phản ánh, kiến nghị | 0 |
|
|
|
3.2.2 | Xử lý, giải quyết phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính hoặc về TTHC hoặc quy định liên quan đến ngành, lĩnh vực tham gia giải quyết | 1 |
|
|
|
| 100% số phản ánh, kiến nghị được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết | 1 |
|
|
|
| Từ 90% - dưới 100% số phản ánh, kiến nghị được xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền giải quyết | 0,5 |
|
|
|
| Không xử lý, giải quyết hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý, giải quyết | 0 |
|
|
|
3.3 | Tác động của cải cách đến chất lượng quy định TTHC | 2 |
|
|
|
3.3.1 | Sự đơn giản, dễ kê khai đối với mẫu đơn, mẫu tờ khai trong hồ sơ TTHC liên quan đến lĩnh vực của đơn vị | 1 |
|
| ĐTXHH |
3.3.2 | Sự minh bạch, rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong quy trình giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền | 1 |
|
| ĐTXHH |
4 | CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC | 9 |
|
|
|
4.1 | Thực hiện quy định của Chính phủ, Bộ ngành Trung ương, của tỉnh về tổ chức bộ máy | 5,5 |
|
|
|
4.1.1 | Tổ chức và hoạt động theo đúng quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị | 1,5 |
|
|
|
| Thực hiện đúng theo quy định | 1,5 |
|
|
|
| Không thực hiện đúng theo quy định | 0 |
|
|
|
4.1.2 | Quy định chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng, ban chuyên môn và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc khi có Quyết định hoặc Quyết định quy định lại chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan có thẩm quyền | 1 |
|
|
|
| Thực hiện kịp thời, phù hợp | 1 |
|
|
|
| Thực hiện không kịp thời, không phù hợp hoặc thực hiện kịp thời nhưng không phù hợp | 0 |
|
|
|
4.1.3 | Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng thuộc đơn vị | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo cấp phòng và tương đương | 0 |
|
|
|
4.1.4 | Thực hiện quy định về bổ nhiệm vị trí lãnh đạo cấp phòng thuộc đơn vị | 2 |
|
|
|
| 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định | 2 |
|
|
|
| Dưới 100% số lãnh đạo cấp phòng và tương đương được bổ nhiệm đúng quy định | 0 |
|
|
|
4.2 | Thực hiện Đề án tự chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của Tỉnh | 0,5 |
|
|
|
| 100% các đơn vị đã xây dựng Đề án và trình UBND tỉnh phê duyệt | 0,5 |
|
|
|
| Dưới 100% các đơn vị xây dựng Đề án và trình UBND tỉnh phê duyệt | 0 |
|
|
|
4.3 | Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy hành chính | 3 |
|
|
|
4.3.1 | Tính hợp lý trong việc sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy của đơn vị | 1 |
|
| ĐTXHH |
4.3.2 | Hiệu quả hoạt động của các phòng, ban trực thuộc đơn vị sau khi thực hiện sắp xếp, kiện toàn | 1 |
|
| ĐTXHH |
4.3.3 | Tình hình phối hợp triển khai thực hiện nhiệm vụ giữa đơn vị sự nghiệp công lập với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh | 1 |
|
| ĐTXHH |
5 | CẢI CÁCH CHẾ ĐỘ CÔNG VỤ | 14,5 |
|
|
|
5.1 | Thực hiện cơ cấu ngạch công chức, viên chức theo vị trí việc làm đã được phê duyệt | 1,5 |
|
|
|
5.1.1 | Cập nhật, hoàn thiện quy định về VTVL của cơ quan, đơn vị trực thuộc trong phạm vi quản lý của đơn vị (sau khi Bộ, ngành ban hành Danh mục VTVL) | 1 |
| Mới |
|
| Đầy đủ, kịp thời theo quy định | 0,5 |
|
|
|
| Không đầy đủ hoặc không kịp thời | 0 |
|
|
|
5.1.2 | Bố trí công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị trực thuộc theo VTVL đã được phê duyệt | 0,5 | Sửa lại cho phù hợp | ||
| 100% thực hiện đúng quy định | 0,5 |
|
|
|
| Từ 90% đến dưới 100% được thực hiện đúng quy định | 0,25 |
|
|
|
| Dưới 90% thực hiện đúng quy định | 0 |
|
|
|
5.2 | Thực hiện tiếp nhận, bố trí sử dụng viên chức | 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định: 1 | 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định: 0 | 0 |
|
|
|
5.3 | Thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với CBCCVC (Theo Luật phòng, chống tham nhũng; Nghị định số 59/2019/NĐ-CP; Nghị định số 134/2021/NĐ-CP) | 2 | Mới bổ sung | ||
5.3.1 | Ban hành kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với viên chức hàng năm | 1 |
|
|
|
| Ban hành Kế hoạch đảm bảo đúng thời gian quy định | 1 |
|
|
|
| Không ban hành hoặc ban hành muộn so với quy định | 0 |
|
|
|
5.3.2 | Thực hiện Kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác đối với viên chức hàng năm | 1 |
|
|
|
| 100% thực hiện theo đúng kế hoạch | 1 |
|
|
|
| Không đảm bảo thực hiện theo đúng kế hoạch | 0 |
|
|
|
5.4 | Công tác đào tạo, bồi dưỡng viên chức | 1 |
|
|
|
| Thực hiện 100% kế hoạch hoặc mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng hàng năm | 1 |
|
|
|
| Thực hiện từ 90% - dưới 100% kế hoạch hoặc mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng hàng năm | 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện dưới 90% kế hoạch hoặc mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng hàng năm | 0 |
|
|
|
5.5 | Đánh giá, phân loại viên chức | 4 |
|
|
|
5.5.1 | Thực hiện trình tự, thủ tục đánh giá, phân loại viên chức theo quy định | 1 |
|
|
|
| Thực hiện đúng quy định | 1 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định | 0 |
|
|
|
5.5.2 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ CBVC | 2 |
|
|
|
| 100% CBVC hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên đối với đơn vị dưới 100 biên chế; 98% đối với đơn vị có từ 100 biên chế đến dưới 200 biên chế; 95 % đối với đơn vị có từ 200 biên chế trở lên | 2 |
|
|
|
| Có 01 người hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với đơn vị dưới 100 biên chế; từ 02 người hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với đơn vị từ 100 biên chế đến dưới 200 biên chế; từ 03 người hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với đơn vị có từ 200 biên chế trở lên | 1 |
|
|
|
| Có từ 01 người không hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với đơn vị dưới 100 biên chế; từ 02 người không hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với đơn vị từ 100 biên chế đến dưới 200 biên chế; từ 03 người không hoàn thành nhiệm vụ trở lên đối với đơn vị có từ 200 biên chế trở lên | 0 |
|
|
|
5.5.3 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính của cán bộ, viên chức (thông qua báo cáo của đơn vị; qua các thông tin trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị, của tỉnh và các trang báo chính thống) | 1 |
|
|
|
| Trong năm không có cán bộ, công chức làm việc tại đơn vị bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên | 1 |
|
|
|
| Trong năm có từ 1 cán bộ, công chức làm việc tại đơn vị bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên | 0 |
|
|
|
5.6 | Thực hiện giải quyết chế độ, chính sách viên chức | 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện kịp thời, đúng quy định | 0,5 |
|
|
|
| Thực hiện chưa kịp thời | 0,25 |
|
|
|
| Thực hiện không đúng quy định | 0 |
|
|
|
5.7 | Tác động của cải cách đến quản lý, chất lượng đội ngũ viên chức | 5 |
|
|
|
| Năng lực chuyên môn của viên chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1 |
|
| ĐTXHH |
| Tinh thần trách nhiệm của viên chức trong phối hợp, xử lý công việc | 1 |
|
| ĐTXHH |
| Tình trạng viên chức lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân trong phối hợp, xử lý công việc | 2 |
|
| ĐTXHH |
| Tính hiệu quả trong việc thực thi chính sách thu hút người có tài năng vào bộ máy hành chính | 1 |
|
| ĐTXHH |
6 | CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG | 9 |
|
|
|
6.1 | Thực hiện công khai tài chính | 2 |
|
|
|
| Đảm bảo nội dung và thời gian quy định | 2 |
|
|
|
| Chỉ đảm bảo nội dung hoặc thời gian theo quy định | 1 |
|
|
|
| Không đảm bảo nội dung và thời gian theo quy định | 0 |
|
|
|
6.2 | Xây dựng và rà soát, sửa đổi quy chế chi tiêu nội bộ | 2 |
|
|
|
| Có quyết định, quyết định mới hoặc có văn bản triển khai sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ | 2 |
|
|
|
| Không có quyết định ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ | 0 |
|
|
|
6.3 | Công tác quản lý, sử dụng tài sản công | 2 |
|
|
|
| Ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền về quản lý, sử dụng tài sản công | 1 |
|
|
|
| Kiểm tra việc thực hiện các quy định về quản lý tài sản công | 1 |
|
|
|
6.4 | Tác động của cải cách đến quản lý tài chính công | 3 |
|
|
|
| Đánh giá việc thực hiện quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
| ĐTXHH |
| Đánh giá việc thực hiện công khai tài chính của cơ quan, đơn vị | 1 |
|
| ĐTXHH |
| Hiệu quả của tự chủ tài chính đối với hoạt động của đơn vị | 1 |
|
| ĐTXHH |
7 | XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ, CHÍNH QUYỀN SỐ | 11 |
|
|
|
7.1 | Đánh giá mức độ chính quyền số cấp sở, ngành và cấp huyện, cấp xã tỉnh Quảng Ninh (Theo Quyết định phê duyệt Bộ tiêu chí chấm điểm hàng năm) | 6 |
|
|
|
7.2 | Áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng (ISO 9001: 2015) | 2 |
|
|
|
| Có triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO và thực hiện đúng quy trình | 2 |
|
|
|
| Không thực hiện đúng quy định | 0 |
|
|
|
7.3 | Tác động của cải cách đến hiện đại hóa nền hành chính | 3 |
|
|
|
| Tính kịp thời của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị | 1 |
|
| ĐTXHH |
| Mức độ đầy đủ của thông tin được cung cấp trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị | 1 |
|
| ĐTXHH |
| Mức độ thuận tiện trong việc truy cập, khai thác thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử thành phần của đơn vị | 1 |
|
| ĐTXHH |
8 | ĐIỂM THƯỞNG | 7 |
|
|
|
8.1 | Kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị đánh giá thông qua các thành tích khen thưởng (chỉ tính đến thời điểm đánh giá) | 3 |
|
|
|
| Cờ thi đua của Chính phủ hoặc các hình thức khen cấp Nhà nước (Huân chương, Huy chương...) | 3 |
|
|
|
| Cờ thi của UBND tỉnh hoặc của Bộ chuyên ngành | 2 |
|
|
|
| Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Bộ chuyên ngành | 1 |
|
|
|
8.2 | Thực hiện cập nhật kịp thời và đầy đủ thông tin về công chức các phòng, ban, đơn vị trực thuộc trên phần mềm quản lý cán bộ, công chức, viên chức | 0,5 |
| Bổ sung |
|
| 100% thực hiện cập nhật đầy đủ, kịp thời, đúng quy định | 0,5 |
|
|
|
| Dưới 100% thực hiện cập nhật nhưng chưa đầy đủ, chưa kịp thời, chưa đúng quy định | 0 |
|
|
|
8.3 | Tổ chức tự đánh giá, xếp loại và báo cáo sớm hơn thời gian quy định 3 ngày trở lên, nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng; báo cáo tự chấm điểm Chỉ số CCHC sai số không quá 5% so với điểm thẩm định | 3,5 |
|
|
|
8.3.1 | Thời gian nộp báo cáo | 1,5 |
|
|
|
| Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 02 ngày trở lên | 1,5 |
|
|
|
| Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo sớm hơn thời gian quy định từ 01 ngày | 1 |
|
|
|
| Tổ chức đánh giá, xếp loại và nộp báo cáo đúng thời hạn | 0 |
|
|
|
8.3.2 | Nội dung, tính chính xác, chất lượng của báo cáo | 2 |
|
|
|
| Nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng đảm bảo | 2 |
|
|
|
| Nội dung đầy đủ, chính xác, chất lượng báo cáo chưa cao | 1 |
|
|
|
| Nội dung chưa đầy đủ, chưa chính xác, chất lượng báo cáo chưa cao | 0 |
|
|
|
9 | ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC | 22 |
|
|
|
| Tổng hợp quy đổi điểm đánh giá từ các sở, ban, ngành, địa phương trong quá trình phối hợp thực hiện các nhiệm vụ (có phiếu khảo sát đối với cán bộ, công chức các sở, ban, ngành, địa phương) | 22 |
|
|
|
| TỔNG ĐIỂM | 100 |
|
|
|
- 1Quyết định 2590/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh và xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long năm 2022
- 2Quyết định 2524/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 3Quyết định 3463/QĐ-UBND năm 2022 về Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 4Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt và công bố kết quả đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2022
- 5Quyết định 3718/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố và một số cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND về chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Quyết định 2183/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 9Quyết định 3136/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 10Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 1Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 2Luật tiếp công dân 2013
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 6Thông tư 02/2016/TT-TTCP sửa đổi Thông tư 07/2013/TT-TTCP quy định quy trình giải quyết khiếu nại hành chính do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 9Nghị định 134/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 10Nghị quyết 76/NQ-CP năm 2021 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030 do Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 876/QĐ-BNV năm 2022 phê duyệt Đề án “Xác định Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” giai đoạn 2022-2030 do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Nghị quyết 124/NQ-HĐND năm 2022 về giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh gắn với chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 2590/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai tự đánh giá, chấm điểm Chỉ số cải cách hành chính của tỉnh và xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Vĩnh Long năm 2022
- 14Quyết định 2524/QĐ-UBND về Bộ tiêu chí đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2022 của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 15Kế hoạch 304/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 124/NQ-HĐND về giải pháp đẩy mạnh cải cách hành chính, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh gắn với chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 16Quyết định 474/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt và công bố kết quả đánh giá, xác định Chỉ số cải cách hành chính, Chỉ số hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2022
- 17Quyết định 3718/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số cải cách hành chính năm 2023 của các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; các huyện, thị xã, thành phố và một số cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 18Quyết định 1699/QĐ-UBND năm 2023 về Quy định xác định Chỉ số cải cách hành chính các Sở, Ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 19Nghị quyết 18/2023/NQ-HĐND về chức năng, nhiệm vụ của các tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh
- 20Quyết định 2183/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 21Quyết định 3136/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Bộ Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 22Quyết định 134/QĐ-UBND năm 2024 về Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá xác định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Quyết định 2850/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ tiêu chí và phương pháp xác định Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 2850/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/09/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Bùi Văn Khắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra