- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Luật Đầu tư 2005
- 3Luật Doanh nghiệp 2005
- 4Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 5Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 6Luật Đất đai 2003
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật xây dựng 2003
- 9Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 10Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 11Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 12Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 13Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 14Nghị định 44/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 15Luật Công nghệ cao 2008
- 16Nghị định 124/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 17Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 18Luật Quản lý nợ công 2009
- 19Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 20Nghị định 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 21Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 22Quyết định 49/2010/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 23Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 24Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 25Thông tư 84/2011/TT-BTC hướng dẫn chính sách tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 26Nghị định 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và xuất khẩu của nhà nước
- 27Thông tư 32/2011/TT-BKHCN quy định việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2012/QĐ-UBND | Ninh Bình, ngày 23 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003; Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; Luật Đầu tư ngày 29/11//2005; Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005; Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009; Luật Công nghệ cao ngày 13/11/2008; Luật Quản lý nợ công ngày 17/6/2009; Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16/6/2010;
Căn cứ Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư; Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất; Nghị định số 121/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước; Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp; Nghị định số 138/2007/NĐ-CP ngày 28/8/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của quỹ đầu tư phát triển địa phương;
Căn cứ Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày 19/7/2010 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầutư phát triển và danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển;
Căn cứ Thông tư số 84/2011/TT-BTC ngày 16/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số chính sách tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 61/2010/NĐ-CP ngày 04/6/2010 của Chính phủ; Thông tư số 32/2011/TT-BKNCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao;
Thực hiện văn bản số 195/TTHĐ-CTHĐ ngày 23/11/2012 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính sách hỗ trợ và ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 26/2012/QĐ-UBND ngày 14/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể ở tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 28 /2012/QĐ-UBND ngày 23/11/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đối với dự án đầu tư trong các khu công nghiệp, khu du lịch, lĩnh vực sản xuất sản phẩm công nghệ cao, chế biến, bảo quản sản phẩm nông nghiệp và các dự án thuộc danh mục kêu gọi đầu tư theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này áp dụng đối với nhà đầu tư có dự án đầu tư thuộc dự án quy định tại Điều 1 của quy định này và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến thực hiện chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư.
2. Ngoài được hưởng chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư tại Quy định này, Nhà đầu tư còn được hưởng chế độ ưu đãi và hỗ trợ đầu tư khác theo quy định của pháp luật. Trường hợp nhà đầu tư thuộc đối tượng được hưởng các chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư khác nhau theo Quy định này hoặc các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan thì được hưởng mức ưu đãi và hỗ trợ đầu tư cao nhất theo quy định của pháp luật.
Chương II
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ
Điều 3. Ưu đãi về đất đai
1. Chi phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư
a) Các dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp được ngân sách tỉnh ứng trước 30% chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, với mức tối đa không quá 50 tỷ đồng cho một dự án.
b) Các dự án đầu tư thuộc danh mục kêu gọi đầu tư theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, sản xuất sản phẩm công nghệ cao, trong các khu du lịch được ngân sách tỉnh ứng trước 50% chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng không quá tổng số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án mà nhà đầu tư phải nộp và theo các mức sau:
Stt | Tổng mức đầu tư | Mức ứng trước tối đa cho một dự án |
1 | Dưới 50 tỷ đồng | 3 tỷ đồng |
2 | Từ 50 tỷ đồng đến dưới 150 tỷ đồng | 5 tỷ đồng |
3 | Từ 150 tỷ đồng đến dưới 500 tỷ đồng | 7 tỷ đồng |
4 | Từ 500 tỷ đồng trở lên | 10 tỷ đồng |
c) Chủ đầu tư các dự án chỉ được ứng trước khoản chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này khi đã thực hiện chi trả đạt ít nhất 50% giá trị theo phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt.
d) Phần chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư còn lại (nếu có) do chủ đầu tư tự ứng trước để chi trả và được trừ vào tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án khi đi vào hoạt động, nhưng số tiền được trừ cộng với tiền được ngân sách nhà nước ứng trước không quá tổng số tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của dự án mà nhà đầu tư phải nộp.
2. Đơn giá thuê đất
a) Đơn giá thuê đất đối với các dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, các khu công nghiệp; sản xuất sản phẩm công nghệ cao; các dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư được tính tỷ lệ tiền thuê đất ở mức thấp nhất là 0,75% nhân với (x) giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và được ổn định 5 năm.
b) Đối với các dự án đầu tư khác được tính tỷ lệ tiền thuê đất ở mức thấp nhất là 1,5% nhân với (x) giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định và được ổn định 05 năm.
c) Trường hợp dự án có quy mô lớn (nhóm A), có hiệu quả kinh tế, xã hội cao, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định đơn giá thuê đất và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
3. Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất
STT | Phân loại dự án đầu tư | Chế độ ưu đãi | |
|
| Tiền thuê đất | Tiền sử dụng đất |
1 | Dự án lĩnh vực chế biến, bảo quản sản phẩm nông, lâm nghiệp, thủy sản; xây dựng khu du lịch sinh thái: |
|
|
- Thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn | Miễn 15 năm | Giảm 70% | |
- Thuộc vùng nông thôn trên địa các bàn còn lại | Miễn 11 năm | Giảm 50% | |
2 | Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và được đầu tư vào các khu công nghiệp hoặc tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn | Miễn 15 năm | Giảm 50% |
3 | - Dự án đầu tư thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và được đầu tư vào các khu công nghiệp hoặc tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn; - Dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư và được đầu tư trên các địa bàn còn lại | Miễn 11 năm | Giảm 30% |
4 | Dự án đầu tư vào các khu công nghiệp hoặc trên địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn | Miễn 07 năm | Giảm 20% |
5 | Dự án thuộc Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư và được đầu tư trên các địa bàn còn lại | Miễn 03 năm | Giảm 20% |
4. Quyền của các nhà đầu tư về đất
a) Được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất để sử dụng lâu dài hoặc có thời hạn;
b) Được chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
Điều 4. Ưu đãi về hạ tầng kỹ thuật
1. Khu công nghiệp
a) Các công trình ngoài hàng rào khu công nghiệp
- Đường giao thông được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
- Hệ thống điện, cấp nước, thông tin liên lạc nhà nước chỉ đạo doanh nghiệp chuyên ngành xây dựng đến hàng rào công trình để bán trực tiếp cho các nhà đầu tư.
b) Các công trình trong hàng rào khu công nghiệp: Công trình xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp sau khi triển khai xây dựng xong công trình xử lý nước thải, chủ đầu tư được tỉnh hỗ trợ 30% tổng mức đầu tư đối với công trình xử lý nước thải cho mỗi khu công nghiệp, nhưng tối đa không quá 10 tỷ đồng.
2. Các dự án đầu tư thuộc danh mục kêu gọi đầu tư theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh sau khi đi vào hoạt động được ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí xây dựng hệ thống đường giao thông đến hàng rào dự án, nhưng tối đa không quá số thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp cho nhà nước trong năm đầu tiên (không tính thời gian được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp nếu có).
Điều 5. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
Stt | Đối tượng | Chế độ ưu đãi | ||
Thuế suất | Miễn | Giảm | ||
1 | Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn | 20% trong thời gian 10 năm | Miễn thuế 02 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế | Giảm thuế 50% trong 04 năm tiếp theo |
2 | Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực: Công nghệ cao; đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước | 10% trong thời gian 15 năm | Miễn thuế 04 năm kể từ khi có thu nhập chịu thuế | Giảm thuế 50% số thuế phải nộp 09 năm tiếp theo |
Điều 6. Ưu đãi về vốn tín dụng
Các dự án đầu tư thuộc danh mục kêu gọi đầu tư theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, đầu tư vào khu công nghiệp được ưu tiên xem xét vay vốn với lãi suất ưu đãi từ Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Ninh Bình hoặc cấp giấy phép ưu đãi đầu tư để hỗ trợ lãi xuất đầu tư theo kế hoạch hàng năm của tỉnh. Miễn phí dịch vụ tư vấn vay vốn và tư vấn xây dựng dự án, phí cung cấp thông tin phòng ngừa rủi ro khi nhà đầu tư vay vốn tại Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Ninh Bình.
Điều 7. Hỗ trợ thủ tục hành chính
1. Trung tâm tư vấn đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư là cơ quan trực tiếp tư vấn, hỗ trợ cung cấp dịch vụ giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư thực hiện các dự án ngoài khu công nghiệp về: Cấp đăng ký kinh doanh, giao đất, cho thuê đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp giấy chứng nhận đầu tư; giấy phép thành lập văn phòng đại diện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, cấp giấy phép xây dựng công trình; giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và sổ lao động cho người Việt Nam làm việc tại Ninh Bình; Chứng chỉ hàng hóa; báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh là cơ quan đầu mối giải quyết các thủ tục hành chính cho nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư vào các khu công nghiệp về: Cấp đăng ký kinh doanh; giao đất, cho thuê đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; cấp giấy chứng nhận đầu tư; giấy phép thành lập văn phòng đại diện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; cấp giấy phép xây dựng công trình; giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài và sổ lao động cho người Việt nam làm việc tại Ninh Bình; chứng chỉ hàng hóa; phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Điều 8. Hỗ trợ khác
1. Hỗ trợ về đào tạo, thông tin quảng cáo, đổi mới khoa học công nghệ
Stt | Hình thức hỗ trợ | Mức hỗ trợ |
1 | Đào tạo | Tối đa không quá 3 triệu đồng/người/khoá đào tạo, có hợp đồng với đơn vị đào tạo, có hợp đồng lao động từ 2 năm trở lên, có đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế theo luật định |
2 | Về thông tin quảng cáo | Miễn 100% phí quảng cáo trên Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Bình, Báo Ninh Bình trong thời gian 03 năm với mỗi năm 04 đợt quảng cáo |
3 | Xúc tiến thương mại | 50% chi phí tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước (đối với hội trợ ngoài nước mỗi năm 1 lần và mức tối đa 200 triệu/doanh nghiệp) |
4 | Hỗ trợ đổi mới khoa học công nghệ |
|
- Đăng ký bảo hộ độc quyền sáng chế | 5 triệu đồng/sáng chế, đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp 3 triệu đồng/kiểu dáng công nghiệp | |
- Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu | 02 triệu đồng/nhãn hiệu | |
- Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp đối với sản phầm hàng hoá đặc sản và hàng hoá xuất khẩu | 15 triệu đồng/sản phầm | |
- Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế | 50% chi phí, tối đa không quá 15 triệu đồng/nhãn hiệu) |
2. Hỗ trợ tổ chức, cá nhân xúc tiến, môi giới được dự án
Tổ chức, cá nhân tích cực xúc tiến, môi giới dự án đầu tư có quy mô lớn (nhóm A) có hiệu quả kinh tế, xã hội được xét hỗ trợ phù hợp với tổng mức đầu tư và hiệu quả của dự án.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Kinh phí để thực hiện các hỗ trợ
Hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí một khoản ngân sách để thực hiện chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư cho các nhà đầu tư có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Trách nhiệm của nhà đầu tư
1. Nhà đầu tư thuộc diện được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định này chịu trách nhiệm đảm bảo đúng, đầy đủ các hồ sơ, chứng từ thanh quyết toán theo quy định.
2. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm tổ chức triển khai dự án đúng tiến độ đã cam kết. Trường hợp dự án triển khai chậm tiến độ theo cam kết, bị thu hồi giấy chứng nhận đầu tư theo quy định, nhà đầu tư có trách nhiệm hoàn trả mặt bằng sạch và toàn bộ các kinh phí ưu đãi, hỗ trợ đã được hưởng theo Quy định này cho tỉnh.
Điều 11. Quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện các chính sách tại Quy định này trong dự toán chi ngân sách địa phương hàng năm; đồng thời hướng dẫn trình tự, thủ tục lập hồ sơ đề nghị ưu đãi, hỗ trợ đầu tư cho các nhà đầu tư được hưởng các chính sách tại Quy định này, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã nghiên cứu, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh trong việc giải quyết các thủ tục liên quan đến đầu tư theo cơ chế "một cửa liên thông".
c) Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện Quy định này, đề xuất phương án giải quyết, định kỳ hàng quý báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác về quản lý đầu tư theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định hiện hành.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn kinh phí thực hiện các chính sách tại Quy định này trong dự toán chi ngân sách địa phương hàng năm theo quy định; xét ưu đãi, hỗ trợ đầu tư;
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan hướng dẫn quy trình, hồ sơ, thủ tục và cấp phát, thanh quyết toán nguồn kinh phí ưu đãi, hỗ trợ thực hiện các chính sách tại Quy định này theo đúng quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị trong việc giải quyết các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực tài chính.
3. Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh
a) Là cơ quan đầu mối trong việc hướng dẫn nhà đầu tư tìm hiểu và thực hiện dự án đầu tư vào các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình.
b) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định hiện hành.
c) Định kỳ hàng quý, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) tình hình thực hiện và những vấn đề mới nảy sinh cần xử lý.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương có liên quan trong việc hướng dẫn thực hiện các quy định, giải quyết các khó khăn, vướng mắc về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư, quản lý tài nguyên và môi trường liên quan đến hoạt động đầu tư, giải quyết kịp thời các thủ tục về đất đai, tài nguyên và môi trường, đảm bảo thuận lợi cho nhà đầu tư.
5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định các hồ sơ có liên quan đến việc thực hiện hỗ trợ đào tạo lao động, dạy nghề.
6. Sở Công thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định các hồ sơ có liên quan đến việc thực hiện hỗ trợ xúc tiến thương mại.
7. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định các hồ sơ có liên quan đến việc thực hiện hỗ trợ đổi mới khoa học công nghệ.
8. Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Bình chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan thẩm định các hồ sơ có liên quan đến việc thực hiện ưu đãi về vốn, tín dụng.
9. Trung tâm tư vấn và xúc tiến đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm là cơ quan đầu mối trong việc hướng dẫn, hỗ trợ nhà đầu tư tìm hiểu, hoàn chỉnh hồ sơ, thủ tục và triển khai thực hiện dự án đầu tư vào Ninh Bình ngoài các khu công nghiệp.
10. Các sở, ban, ngành và các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của mình có trách nhiệm phối hợp với Trung tâm Tư vấn và xúc tiến đầu tư trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh giải quyết nhanh các thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi để nhà đầu tư, tổ chức, cá nhân thực hiện dự án.
11. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
a) Giải quyết yêu cầu của các sở, ngành và kiến nghị của các nhà đầu tư có liên quan đến dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn.
b) Quản lý nhà nước về đầu tư trên địa bàn; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan kiểm tra, nắm tình hình và báo cáo kết quả triền khai thực hiện các dự án đầu tư trên địa bàn.
c) Phối hợp với nhà đầu tư và các sở, ngành có liên quan tiến hành các thủ tục về bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư phục vụ dự án.
Điều 12. Sửa đổi, bổ sung Quy định
1. Quy định này được ổn định trong 10 năm.
2. Trong quá trình triển khai, tổ chức thực hiện Quy định nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Quyết định 1337/2009/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2009 về một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào khu công nghệ cao Đà Nẵng
- 5Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 6Quyết định 2159/2008/QĐ-UBND quy định một số ưu đãi và hỗ trợ đầu tư áp dụng tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 9Quyết định 13/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2012/QĐ-UBND và Quyết định 35/2014/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 10Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực năm 2021
- 1Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành từ ngày 01/4/1992 đến ngày 31/12/2013
- 3Quyết định 13/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2012/QĐ-UBND và Quyết định 35/2014/QĐ-UBND do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực năm 2021
- 1Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 2Luật Đầu tư 2005
- 3Luật Doanh nghiệp 2005
- 4Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 5Nghị định 108/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đầu tư
- 6Luật Đất đai 2003
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8Luật xây dựng 2003
- 9Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 10Nghị định 198/2004/NĐ-CP về việc thu tiền sử dụng đất
- 11Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 12Nghị định 138/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Quỹ đầu tư phát triển địa phương
- 13Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 14Nghị định 44/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 15Luật Công nghệ cao 2008
- 16Nghị định 124/2008/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- 17Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 18Luật Quản lý nợ công 2009
- 19Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 20Quyết định 1337/2009/QĐ-UBND Quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 21Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 22Quyết định 1099/QĐ-UBND năm 2009 về một số chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành
- 23Nghị định 61/2010/NĐ-CP về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 24Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 25Quyết định 49/2010/QĐ-TTg phê duyệt Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 26Nghị định 120/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 198/2004/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 27Nghị định 121/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 142/2005/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, mặt nước
- 28Thông tư 84/2011/TT-BTC hướng dẫn chính sách tài chính khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định 61/2010/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành
- 29Nghị định 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và xuất khẩu của nhà nước
- 30Thông tư 32/2011/TT-BKHCN quy định việc xác định tiêu chí dự án ứng dụng công nghệ cao, đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao và thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận hoạt động ứng dụng công nghệ cao, doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư sản xuất sản phẩm công nghệ cao, doanh nghiệp công nghệ cao do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 31Quyết định 19/2012/QĐ-UBND quy định chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư vào khu công nghệ cao Đà Nẵng
- 32Quyết định 2159/2008/QĐ-UBND quy định một số ưu đãi và hỗ trợ đầu tư áp dụng tại các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 33Quyết định 04/2014/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 28/2012/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- Số hiệu: 28/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Bùi Văn Thắng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực