- 1Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi
- 2Nghị quyết 105/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 -2020
- 3Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2766/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 03 tháng 9 năm 2019 |
PHÊ DUYỆT DANH MỤC ĐẦU TƯ ĐIỆN TRUNG THẾ NÔNG THÔN KẾ HOẠCH NĂM 2019-2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 105/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của HĐND tỉnh về quy định mức hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 14/6/2013 của UBND tỉnh về ban hành quy định chính sách hỗ trợ các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi;
Căn cứ Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 13/5/2014 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi ban hành kèm theo Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 14/6/2013;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Văn bản số 2888/SCT-KT&NL ngày 12/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục đầu tư mạng lưới điện trung thế nông thôn (đường điện trung thế 22kv và trạm biến áp 22/0,4kv) kế hoạch năm 2019-2020 cụ thể như sau:
1. Lưới điện trung thế phục vụ sinh hoạt: (Danh mục chi tiết tại Phụ lục I đính kèm)
Gồm 55 danh mục với khối lượng đầu tư:
a) Nâng cấp 1 pha lên 3 pha: 6,678 km;
b) Xây dựng mới đường dây 1 pha: 6,3 km;
c) Xây dựng mới đường dây 3 pha: 19,34 km;
d) Tổng dung lượng TBA: 7.950 kVA;
e) Tổng giá trị ước thực hiện: 30,539 tỷ đồng.
2. Lưới điện trung thế phục vụ chăn nuôi: (Danh mục chi tiết tại Phụ lục II đính kèm)
Gồm 06 danh mục với khối lượng đầu tư:
a) Nâng cấp 1 pha lên 3 pha: 4,2 km;
b) Xây dựng mới đường dây 3 pha: 1,90 km;
c) Tổng dung lượng TBA: 450 kVA;
d) Tổng giá trị ước thực hiện: 3,826 tỷ đồng.
3. Lưới điện phục vụ sản xuất nông nghiệp tập trung: (Danh mục chi tiết tại Phụ lục III đính kèm)
Gồm 50 danh mục với khối lượng đầu
a) Nâng cấp 1 pha lên 3 pha: 19,95 km;
b) Xây dựng mới đường dây 1 pha: 11,2 km;
c) Xây dựng mới đường dây 3 pha: 39,3 km;
d) Tổng dung lượng TBA: 8.762,5 kVA;
e) Tổng giá trị ước thực hiện: 53,297 tỷ đồng.
1. Giao Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai làm chủ đầu tư.
2. Giao Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh sắp xếp, phân bổ nguồn vốn vay ưu đãi để chuẩn bị cho công tác đầu tư lưới điện trung thế 2019-2020 trên địa bàn tỉnh.
3. Đối với nguồn vốn đầu tư lưới điện trung thế phục vụ sinh hoạt nông thôn: Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai thực hiện vay vốn ưu đãi lãi suất 6,9%/năm từ Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh theo Văn bản số 5504/UBND-KT ngày 23/6/2014 của UBND tỉnh Đồng Nai.
4. Đối với nguồn vốn đầu tư lưới điện trung thế phục vụ khu chăn nuôi tập trung, khuyến khích chăn nuôi: Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai thực hiện vay vốn từ Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh với mức hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay (lãi suất = 0). Thời gian vay và trả nợ dần trong vòng 10 năm. Thời gian hỗ trợ lãi suất là 05 năm kể từ ngày nhận vốn vay theo đúng chính sách hỗ trợ về chăn nuôi của UBND tỉnh tại Quyết định số 17/2014/QĐ-UBND ngày 13/5/2014 và Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 14/6/2013.
5. Đối với nguồn vốn đầu tư lưới điện trung thế phục vụ sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt: Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai là chủ đầu tư, thực hiện vay vốn từ Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh. Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% lãi suất theo nội dung Văn bản số 12102/UBND-CNN ngày 29/12/2014 của UBND tỉnh về việc hỗ trợ nguồn vốn để đầu tư lưới điện vào các khu vực nêu trên.
6. Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai cân đối thực hiện trong tổng hạn mức vốn được vay để điều hòa phát sinh tăng giảm khối lượng theo Danh mục kế hoạch đầu tư được duyệt.
7. UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa chịu trách nhiệm giải phóng mặt bằng đảm bảo an toàn hành lang lưới điện theo Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26/02/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện. Đối với công tác phát quang cây cao su hoặc khối lượng cây xanh lớn nằm trong hành lang an toàn lưới điện, kiến nghị các địa phương phải phối hợp với ngành điện hoàn tất trước khi khởi công công trình.
8. Đối với những hạng mục đầu tư cải tạo, nâng cấp từ 1 pha lên 3 pha lưới điện trung thế: Giao Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai lập thủ tục đầu tư công trình sau khi có Quyết định phê duyệt giao danh mục đầu tư của UBND tỉnh, trong năm 2019 thực hiện thủ tục chuẩn bị đầu tư và năm 2020 triển khai công tác thi công.
9. Đối với các danh mục đầu tư xây dựng mới lưới điện trung thế và trạm biến áp đầu tư mới, địa phương đầu tư lưới điện hạ thế sau các TBA bằng hình thức xã hội hóa hoặc hỗ trợ từ ngân sách địa phương. Để đảm bảo việc triển khai đồng bộ các công trình giữa Điện lực và các địa phương đưa vào khai thác vận hành cùng thời điểm, đảm bảo hiệu quả trong công tác đầu tư, UBND tỉnh giao:
a) Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai chỉ triển khai công tác chuẩn bị đầu tư phần lưới điện trung thế và TBA sau khi các danh mục đầu tư lưới điện hạ thế phía sau các TBA tương ứng đã được địa phương có kế hoạch ghi vốn đầu tư cho các danh mục công trình này theo quy định của Luật đầu tư công và các quy định về đầu tư công của địa phương. Các địa phương sau khi có kế hoạch vốn được duyệt hoặc đã hoàn tất việc huy động vốn nhân dân tự nguyện đóng góp, phải cung cấp cho ngành điện để biết phối hợp triển khai.
b) Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai triển khai thi công danh mục công trình song song với việc các địa phương thi công đường dây hạ thế phía sau các TBA tương ứng, tránh tình trạng ngành điện đã thi công xong, các địa phương chậm triển khai lưới điện hạ thế dẫn đến không hiệu quả trong công tác đầu tư.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giám đốc Quỹ Đầu tư Phát triển, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Giám đốc Công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai và thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC ĐẦU TƯ ĐIỆN TRUNG THẾ NÔNG THÔN TỪNG HUYỆN NĂM 2019 - 2020 PHỤC VỤ SINH HOẠT
Kèm theo quyết định số: 2766/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai.
STT | Hạng mục | Xã | Nâng cấp 1P lên 3P | Xây dựng mới (km) | TBA (KVA) | Tổng dung lượng | Ước vốn ĐT | Ghi chú | |
1 pha | 3 pha | (triệu đồng) | |||||||
55 | Tổng cộng |
| 6.678 | 6.300 | 19.340 |
| 7,905 | 30,539 |
|
I | Huyện Trảng Bom |
| 0.00 | 0.00 | 1.55 |
| 600 | 2,404 |
|
1 | Khu Ấp Sông Mây và ấp Tân Bắc | Bình Minh - Bắc Sơn |
|
| 1.5 | 2 (3 x 50) | 300 | 1,851 |
|
2 | Khu ấp Lộ Đức | Hố Nai 3 |
|
|
| 3 x 50 | 150 | 264 |
|
3 | Tổ 12B ấp Thanh Hóa | Hố Nai 3 |
|
| 0.05 | 3 x 50 | 150 | 289 |
|
II | Huyện Vĩnh Cửu |
| 0.00 | 2.40 | 7.60 |
| 1,910 | 6,927 |
|
1 | Tổ 24, Khu phố 2 | TT.Vĩnh An |
|
| 1 | 160 | 160 | 560 | Đã có sẵn lưới hạ thế |
2 | Tổ 14A, K.phố 6 | TT.Vĩnh An |
|
| 0.8 | 160 | 160 | 480 | |
3 | Tổ 10, Khu phố 7 | TT.Vĩnh An |
|
| 1 | 160 | 160 | 560 | |
4 | Tuyến tổ 7, ấp 3 | Vĩnh Tân |
| 0.8 |
| 2x50 | 50 | 309 |
|
5 | Tuyến tổ 17, ấp 6 | Vĩnh Tân |
|
| 0.5 | 160 | 160 | 360 |
|
6 | Tuyến tổ 16, ấp 6 | Vĩnh Tân |
|
| 0.9 | 160 | 160 | 520 |
|
7 | Tuyến tổ 15, ấp 3 | Vĩnh Tân |
| 0.8 |
| 2x50 | 50 | 309 |
|
8 | Tuyến tổ 8 ấp 3 | Vĩnh Tân |
| 0.8 |
| 2x50 | 50 | 309 |
|
9 | Tuyến tổ 8, ấp 4 | Vĩnh Tân |
|
| 0.5 | 160 | 160 | 360 |
|
10 | Tuyến tổ 5, ấp 4 | Vĩnh Tân |
|
| 0.5 | 160 | 160 | 600 |
|
11 | Tuyến tổ 6-7, ấp 5 | Vĩnh Tân |
|
| 0.8 | 160 | 160 | 720 |
|
12 | Tuyến tổ 8, ấp 5 | Vĩnh Tân |
|
| 0.6 | 160 | 160 | 640 |
|
13 | Tuyến tổ 11-12 ấp 3 | Vĩnh Tân |
|
| 0.5 | 160 | 160 | 600 |
|
14 | Tuyến tổ 4 ấp 3 | Vĩnh Tân |
|
| 0.5 | 160 | 160 | 600 |
|
III | Huyện Nhơn Trạch |
| 0.00 | 0.00 | 1.74 |
| 2,120 | 4,429 |
|
1 | Nhánh Bàu Trường 4 | Phước An |
|
| 0.28 | 3 x 50 | 150 | 407 | Đã có sẵn lưới hạ thế |
2 | Nhánh UBND xã Phú Đông | Phú Đông |
|
| 0.35 | 250 | 250 | 609 | |
3 | Nhánh Trường THCS Phước Khánh | Phước Khánh |
|
| 0.25 | 250 | 250 | 549 | |
4 | Nhánh Bến Chùa | Phước Thiền |
|
| 0.25 | 250 | 250 | 549 | |
5 | Trạm Bến Sắn 9 | Phước Thiền |
|
|
| 250 | 250 | 400 | |
6 | Nhánh Y tế xã Phước Thiền | Phước Thiền |
|
| 0.17 | 250 | 250 | 501 | |
7 | Nhánh rẽ đường Bờ | Phú Hội |
|
| 0.24 | 3 x 50 | 150 | 383 | |
8 | Trạm Phú Đông 4A - đường Trần Nam Trung | Phú Đông |
|
|
| 160 | 160 | 256 | |
9 | Trạm Phú Đông 4B - đường Hùng Vương | Phú Đông |
|
|
| 250 | 250 | 400 | |
10 | Nhánh hẻm UBND xã Phú Thạnh | Phú Thạnh |
|
| 0.2 | 160 | 160 | 375 | |
IV | Huyện Long Thành |
| 6.678 | 0.00 | 0.00 |
| 75 | 6,112 |
|
1 | XDM trạm biến áp 3x25kVA cấp điện khu dân tộc Stieng xã Tân Hiệp | Tân Hiệp |
|
|
| 3 x 25 | 75 | 195 |
|
2 | Nâng cấp 1 pha lên 3 pha nhánh Sa Cá 6, ấp Sa Cá | Bình An | 0.542 |
|
|
|
| 480 |
|
3 | Nâng cấp 1 pha lên 3 pha nhánh Bình Sơn 10 + 11, ấp 6 | Bình Sơn | 1.218 |
|
|
|
| 1,080 |
|
4 | Nâng cấp 1 pha lên 3 pha nhánh Cẩm Đường 13, ấp Cẩm Đường. | Cẩm Đường | 1.058 |
|
|
|
| 937 |
|
5 | Nâng cấp 1 pha lên 3 pha nhánh Ấp 3 Phước Bình T1A, ấp 3 | Phước Bình | 0.280 |
|
|
|
| 248 |
|
6 | Nâng cấp 1 pha lên 3 pha nhánh Cây Xanh xã Long Phước, ấp Đất mới | Long Phước | 1.480 |
|
|
|
| 1,311 |
|
7 | Nâng cấp 1 pha lên 3 pha nhánh Bàu Cạn 18 + Bàu Cạn 19, ấp 8. | Bàu Cạn | 2.100 |
|
|
|
| 1,861 |
|
V | Huyện Xuân Lộc |
| 0.00 | - | 4.65 |
| 1,550 | 4,113 |
|
1 | Tuyến vào làng dân tộc Châu ro ấp 8 (Ngã ba cô Bé nối dài) | Xuân Bắc |
|
| 2.10 | 100 + 3 x 50 | 250 | 1,289 |
|
2 | Đường tổ 4, ấp Bàu Sen | Xuân Trường |
|
| 0.85 | 160 | 160 | 601 |
|
3 | XDM đường dây trung thế và TBA 250kVA khu vực xã Xuân Tâm (nhánh rẽ Quân đoàn 4) | Xuân Tâm |
|
| 0.50 | 250 | 250 | 472 | Đã có lưới hạ thế |
4 | XDM đường dây trung thế và TBA 160kVA khu vực tổ 8 ấp 1, 2, 3 xã Xuân Tâm (Hẻm trụ 201 Xuân Tâm 6) | Xuân Tâm |
|
| 0.20 | 160 | 160 | 330 | Đã có lưới hạ thế |
5 | XDM đường dây trung thế và TBA 160kVA khu vực tổ 8 ấp 1, 2, 3 xã Xuân Tâm (Hẻm trụ 205 Xuân Tâm 6) | Xuân Tâm |
|
| 0.20 | 160 | 160 | 330 | Đã có lưới hạ thế |
6 | XDM đường dây trung thế và TBA 160kVA khu vực tổ 8 ấp 1, 2, 3 xã Xuân Tâm (Hẻm trụ 207 Xuân Tâm 6) | Xuân Tâm |
|
| 0.20 | 160 | 160 | 330 | Đã có lưới hạ thế |
7 | XDM đường dây trung thế và TBA 250kVA khu vực xã Xuân Tâm (Hẻm trụ 233 Xuân Tâm 7) | Xuân Tâm |
|
| 0.30 | 250 | 250 | 389 | Đã có lưới hạ thế |
8 | XDM đường dây trung thế và TBA 160kVA khu vực xã Xuân Tâm (Hẻm trụ 223 Xuân Tâm 7A) | Xuân Tâm |
|
| 0.30 | 160 | 160 | 372 | Đã có lưới hạ thế |
VI | Huyện Định Quán |
| 0.00 | 3.90 | 3.80 |
| 1,650 | 6,554 |
|
1 | Tuyến trung thế nối dài sau TBA Ngọc Định W9 | Ngọc Định |
| 0.80 |
| 100 | 100 | 436 | Đã có lưới hạ thế |
2 | Tuyến trung thế nối dài sau TBA Lò Gạch 9 | Thanh Sơn |
| 0.60 |
| 100 | 100 | 376 | |
3 | Tuyến trung thế nối dài sau TBA Ngọc Định W1 | Ngọc Định |
| 0.70 |
| 100 | 100 | 406 | |
4 | Tuyến trung thế nối dài sau TBA Ngọc Định W8 | Ngọc Định |
| 0.70 |
| 100 | 100 | 406 | |
5 | Tuyến trung thế nối dài sau TBA Ngọc Định 6 | Ngọc Định |
|
| 0.60 | 3x50 | 150 | 631 | |
6 | Tuyến trung thế nối dài sau TBA Suối Duôi 12 | Túc Trưng |
| 0.50 |
| 100 | 100 | 345 | |
7 | Tuyến trung thế đấu nối trụ 129 nhánh rẽ Suối Duôi | Túc Trưng |
|
| 0.50 | 3x50 | 150 | 579 | |
8 | Tuyến trung thế nối dài sau TBA Suối Nho 7 | Suối Nho |
|
| 0.60 | 3x50 | 150 | 631 | |
9 | Tuyến trung thế nối dài sau TBA Trung Hiếu 4 | Gia Canh |
| 0.60 |
| 100 | 100 | 376 | |
10 | Tuyến trung thế nối dài sau TBA Thác Mai 5 | Gia Canh |
|
| 0.50 | 3x50 | 150 | 579 | |
11 | Tuyến trung thế nối dài sau TBA Ngọc Định W7 | Ngọc Định |
|
| 0.40 | 3x50 | 150 | 527 | |
12 | Tuyến trung thế nối dài sau TBA Phú Tân 5 | Phú Tân |
|
| 0.50 | 3x50 | 150 | 579 | |
13 | Tuyến Trung thế Tổ 7, ấp Phú Quý 2 | La Ngà |
|
| 0.70 | 3x50 | 150 | 683 | Kiến nghị cử tri |
DANH MỤC ĐẦU TƯ ĐIỆN TRUNG THẾ NÔNG THÔN TỪNG HUYỆN NĂM 2019 - 2020 PHỤC VỤ QUY HOẠCH CHĂN NUÔI
Kèm theo quyết định số: 2766/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai.
STT | Hạng mục | Xã | Nâng cấp 1P lên 3P | Xây dựng mới (km) | TBA (KVA) | Tổng dung lượng | Ước vốn ĐT | Ghi chú | |
1 pha | 3 pha | (triệu đồng) | |||||||
6 | Tổng cộng |
| 4.20 | 0.00 | 1.90 |
| 450 | 3,826 |
|
I | Huyện Thống Nhất |
| 4.20 | 0.00 | 0.70 |
| 300 | 3,070 |
|
1 | Tuyến điện trung thế tổ 13 ấp Nguyễn Huệ | Quang Trung |
|
| 0.7 | 3 x 50 | 150 | 830 |
|
2 | Trạm biến áp ấp Lê Lợi 2 | Quang Trung |
|
|
| 3 x 50 | 150 | 430 |
|
3 | Nâng cấp tuyến điện trung thế vào khu Chăn nuôi ấp 5 | Lộ 25 | 1.2 |
|
|
|
| 460 |
|
4 | Nâng cấp tuyến điện trung thế vào khu chăn nuôi Suối Mũ-Hưng Nhơn | Hưng Lộc | 2.0 |
|
|
|
| 900 |
|
5 | Nâng cấp tuyến điện trung thế đường Hưng Nghĩa - Lộ 25 | Hưng Lộc | 1.0 |
|
|
|
| 450 |
|
II | Huyện Xuân Lộc |
| 0.00 | 0.00 | 1.20 |
| 150 | 756 |
|
1 | Tuyến Tổ 5, ấp 2B | Xuân Bắc |
|
| 1.2 | 3 x 50 | 150 | 756 |
|
DANH MỤC ĐẦU TƯ ĐIỆN TRUNG THẾ NÔNG THÔN TỪNG HUYỆN NĂM 2019 - 2020 PHỤC VỤ SẢN XUẤT TẬP TRUNG
Kèm theo quyết định số: 2766/QĐ-UBND ngày 03 tháng 9 năm 2019 của UBND tỉnh Đồng Nai.
STT | Hạng mục | Xã/ phường | Nâng cấp 1P lên 3P | Xây dựng mới (km) | Số trạm | TBA (KVA) | Tổng dung lượng | Ước vốn ĐT | Ghi chú | |
1 pha | 3 pha | (triệu đồng) | ||||||||
50 | Tổng cộng |
| 19.950 | 11.200 | 39.300 | 67 |
| 8,762.5 | 53,297 |
|
I | Huyện Trảng Bom |
| 0.00 | 0.00 | 1.00 |
|
| 150 | 848 |
|
1 | Đường 69 và cụm giết mổ | Bình Minh |
|
| 1 | 1 | 3 x 50 | 150 | 848 |
|
II | Huyện Vĩnh Cửu |
| 10.80 | 0.00 | 4.00 |
|
| 300 | 10,230 |
|
1 | Tuyến đường Cộ - Cây Xoài (đoạn còn lại) | Tân An | 3 |
| 1 |
|
|
| 5,200 |
|
2 | Tuyến ấp 4, Bình Chánh | Phú Lý | 7.8 |
|
|
|
|
| 3,510 |
|
3 | Tuyến Bàu Ngãi, Ấp Thái An | Tân An |
|
| 3 | 2 | 2 (3 x 50) | 300 | 1,520 |
|
III | Huyện Cẩm Mỹ |
| 0.65 | 1.6 | 6.60 |
|
| 1,575 | 7,822 |
|
1 | Đường dây trung thế Tuyến lô 49 ấp Chính Nghĩa | Nhân Nghĩa | 0.65 |
| 0.6 | 2 | 75 + 3 x 50 | 225 | 902 | Đã có sẵn lưới hạ thế |
2 | Tuyến điện trung thế Tập đoàn 2 Nam Hà - Tân Hạnh, ấp Nam Hà. | Xuân Bảo |
| 1.6 |
| 2 | 2 (75) | 150 | 861 |
|
3 | Tuyến tổ 1 ấp 6, ấp 6 | Sông Ray |
|
| 0.5 | 1 | 3x50 | 150 | 542 |
|
4 | Đường điện trung thế tổ 8 ấp Hoàng Quân | Long Giao |
|
| 1.2 | 2 | 3 x 50 | 300 | 1,654 |
|
5 | Tuyến khu 2A ấp 57 | Xuân Quế |
|
| 0.5 | 1 | 3x50 | 150 | 542 |
|
6 | Tuyến tổ 4,5 - ấp 9 | Xuân Tây |
|
| 1 | 1 | 3x50 | 150 | 829 |
|
7 | Tuyến điện trung thế tổ 14 ấp Tân Hạnh | Xuân Bảo |
|
| 0.8 | 1 | 3x50 | 150 | 714 |
|
8 | Tuyến tổ 3,4 - ấp 8 | Xuân Tây |
|
| 1.4 | 1 | 3x50 | 150 | 1,059 |
|
9 | Tuyến tổ 4 đi tổ 7 ấp 4 | Xuân Quế |
|
| 0.6 | 1 | 3x50 | 150 | 719 |
|
IV | Huyện Định Quán |
| 1.00 | 0.00 | 6.00 |
|
| 900 | 5,491 |
|
1 | Nâng cấp lưới trung thế 1 pha lên 3 pha Khu chăn nuôi | Phú Cường | 1.00 |
|
|
|
|
| 453 |
|
2 | Tuyến trung thế khu vực Suối Rắc ấp Đồng Xoài và ấp 94 | Túc Trưng |
|
| 6.0 | 6 | 6 (3x50) | 900 | 5,038 |
|
V | Huyện Tân Phú |
| 0.00 | 8.30 | 4.40 |
|
| 2,025 | 8,847 |
|
1 | Tuyến trung thế nối dài sau TBA Phú Lộc 18 | Phú Lộc |
|
| 0.5 | 1 | 250 | 250 | 667 | Đã có sẵn lưới hạ thế |
2 | Tuyến trung thế nối dài sau TBA Bàu Mã 1 | Núi Tượng |
| 0.50 |
| 1 | 100 | 100 | 345 | |
3 | Tuyến trung thế nối dài sau TBA Tà Lài 4 | Tà Lài |
| 0.50 |
| 1 | 75 | 75 | 318 | |
4 | Tuyến trung thế nối dài sau TBA Phú Lộc 10 | Phú Lộc |
|
| 0.8 | 1 | 250 | 250 | 824 | |
5 | Tuyến TT đường Phước Sang ấp 4 | Tà Lài |
| 1.00 |
| 1 | 75 | 75 | 469 |
|
6 | Tuyến TT đường N4 ấp 4 | Phú Điền |
|
| 1.00 |
|
|
| 521 |
|
7 | Tuyến trung thế tổ 2 ấp 4 (Dốc 300 đường 600B) | Phú An |
| 2.50 |
| 3 | 3 (100) | 300 | 1,339 |
|
8 | Tuyến trung thế tổ 6 ấp 3 | Phú An |
| 1.30 |
| 2 | 2 (75) | 150 | 726 |
|
9 | Tuyến TT khu đồng bào dân tộc ấp 3 | Phú Lộc |
|
| 1.2 | 2 | 2 (3x50) | 300 | 1,262 |
|
10 | Tuyến TT đường Tư Thành ấp 3 | Phú Lộc |
|
| 0.9 | 1 | 3x50 | 150 | 788 |
|
11 | Tuyến TT tổ 6 ấp 3 | Phú Thịnh |
| 1.50 |
| 3 | 3 (75) | 225 | 953 |
|
12 | Tuyến TT tổ 4 ấp 3 | Phú Thịnh |
| 1.00 |
| 2 | 2 (75) | 150 | 635 |
|
VI | Huyện Thống Nhất |
| 0.00 | 0.00 | 3.70 |
|
| 450 | 3,150 |
|
1 | Tuyến điện trung thế khu Cao Đại, ấp Tây Kim | Gia Kiệm |
|
| 1.0 | 1 | 3 x 50 | 150 | 950 |
|
2 | Tuyến trung thế khu Suối Cạn | Gia Tân 1 |
|
| 2.7 | 2 | 2 (3 x 50) | 300 | 2,200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII | TP. Long Khánh |
| 3.30 | 0.00 | 5.60 |
|
| 1,500 | 9,477 |
|
1 | Tuyến đường dây trung thế tổ 6, 7, 8 ấp Cẩm Tân | Xuân Tân |
|
| 2.0 | 2 | 2 (3 x 50) | 300 | 1,960 | Đã có sẵn lưới hạ thế |
2 | Tuyến đường dây trung thế tổ 13 ấp 18 Gia đình. | Bảo Quang |
|
| 1.1 | 1 | 75 | 75 | 1,042 | Đã có sẵn lưới hạ thế |
3 | Tuyến đường dây trung thế tổ 2, tổ 3, tổ 4 ấp Cây Da | Bình Lộc | 1.5 |
|
| 2 | 2 (2 x 50) | 300 | 1,347 | Đã có sẵn lưới hạ thế |
4 | Tuyến đường dây trung thế cánh đồng cây Quéo | Bảo Quang |
|
|
| 1 | 75 | 75 | 296 |
|
5 | Tuyến đường dây trung thế cánh đồng ruộng lớn (phần nâng cấp) | Bảo Vinh | 1.5 |
|
| 2 | 2 (75) | 225 | 1,000 | Đã có sẵn lưới hạ thế |
6 | Tuyến đường dây trung thế cánh đồng ruộng lớn (phần xây dựng mới) | Bảo Vinh |
|
| 0.5 | 1 | 3 x 50 | 150 | 884 |
|
7 | Tuyến đường dây trung thế tổ 5 ấp 2 | Bình Lộc |
|
| 1.5 | 1 | 3 x 50 | 150 | 1,588 |
|
8 | Tuyến đường dây trung thế tổ 5 ấp 18 Gia đình đi tổ 6 ấp Ruộng Tre. | Bảo Quang | 0.3 |
| 0.5 | 1 | 3 x 75 | 225 | 1,360 | Đã có sẵn lưới hạ thế |
VIII | Xuân Lộc |
| 4.200 | 1.300 | 8.0 |
|
| 1,862.5 | 7,432 |
|
1 | Tuyến tổ 9, ấp Tân Hòa | Xuân Thành |
|
|
| 1 | 3 x 37,5 | 112.5 | 233 |
|
2 | Đường 37, ấp 4 nối dài | Xuân Hưng |
|
| 1.1 | 1 | 160 | 160 | 705 |
|
3 | Đường 59, ấp 4 | Xuân Hưng |
| 0.5 |
| 1 | 75 | 75 | 199 |
|
4 | Đường Chà Rang-Xuân Thọ (phần xây dựng mới) | Suối Cao |
|
| 1.7 | 2 | 2 (160) | 320 | 1,272 |
|
5 | Đường Chà Rang-Xuân Thọ (phần đã có lưới hạ thế hiện hữu) | Suối Cao |
|
| 0.8 | 1 | 160 | 160 | 510 | Đã có sẵn lưới hạ thế |
6 | Tuyến tổ 1, ấp 5 | Xuân Bắc |
|
| 0.7 | 1 | 250 | 250 | 626 | Đã có sẵn lưới hạ thế |
7 | Tuyến cánh đồng Xà Tuyên, ấp Bình Hòa | Xuân Phú |
|
| 0.8 | 1 | 2 x 37,5 | 75 | 397 | Đã có sẵn lưới hạ thế |
8 | Tuyến CLB xoài nối dài ấp 2A | Xuân Bắc |
|
| 0.6 | 1 | 250 | 250 | 514 | Đã có sẵn lưới hạ thế |
9 | Đường kênh mương ấp 5 nối dài | Xuân Hưng |
|
| 1 | 1 | 160 | 160 | 663 | Đã có sẵn lưới hạ thế |
10 | Nâng cấp và XDM tuyến đường dây trung thế ấp Thọ Phước | Xuân Thọ | 1.50 |
| 0.8 | 1 | 2 x 37,5 | 75 | 897 | Đã có sẵn lưới hạ thế |
11 | Đường Tập đoàn 14 CLB NSC cây bắp (ấp Bình Hòa) | Xuân Phú | 1.90 |
|
|
|
|
| 532 | Nâng cấp |
12 | NC đường dây trung thế và TBA từ 1P lên 3P trên địa bàn xã Bảo Hòa (Chiến Thắng 9, 10) | Bảo Hòa | 0.80 |
| 0.5 | 2 | 2 (2 x 37,5) | 150 | 604 | Đã có sẵn lưới hạ thế |
13 | Tuyến khu 5, Thọ Lộc | Xuân Thọ |
| 0.8 |
| 1 | 2 x 37,5 | 75 | 280 | Đã có sẵn lưới hạ thế |
- 1Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2017 quy định cụ thể thực hiện tiết kiệm đầu tư trong triển khai dự án đầu tư cấp điện nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 2Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Kế hoạch 73/KH-UBND ưu tiên đầu tư lưới điện cho xã đăng ký hoàn thành Tiêu chí số 4 về điện nông thôn trong năm 2017 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 4Quyết định 131/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Chương trình cấp điện nông thôn tỉnh Sơn La năm 2021
- 1Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi
- 2Nghị định 14/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực về an toàn điện
- 3Nghị quyết 105/2013/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ vốn từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2014 -2020
- 4Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND
- 5Luật Đầu tư công 2014
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2017 quy định cụ thể thực hiện tiết kiệm đầu tư trong triển khai dự án đầu tư cấp điện nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2020
- 8Quyết định 655/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2020 do tỉnh Sơn La ban hành
- 9Kế hoạch 73/KH-UBND ưu tiên đầu tư lưới điện cho xã đăng ký hoàn thành Tiêu chí số 4 về điện nông thôn trong năm 2017 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 10Quyết định 131/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Chương trình cấp điện nông thôn tỉnh Sơn La năm 2021
Quyết định 2766/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục đầu tư điện trung thế nông thôn kế hoạch năm 2019-2020 do tỉnh Đồng Nai ban hành
- Số hiệu: 2766/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 03/09/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/09/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực