- 1Quyết định 394/QĐ-TTg năm 2006 về việc khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 42/2006/TT-BNN hướng dẫn Quyết định 394/QĐ-TTg về khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 10/2008/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN năm 2005 ban hành Quy định về điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm và sản phẩm gia cầm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị quyết 187/2010/NQ-HĐND về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2011
- 1Quyết định 46/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 3Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2013/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 14 tháng 6 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 10/2008/QĐ-TTg ngày 16/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 394/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về khuyến khích đầu tư và xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc và các cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 3065/QĐ-BNN-NN ngày 07/11/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định về điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm và sản phẩm gia cầm;
Căn cứ Thông tư số 42/2006/TT-BNN ngày 01/6/2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số điều tại Quyết định số 394/QĐ-TTg ngày 13/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ về khuyến khích đầu tư và xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc và các cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 187/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Văn bản số 58/STC-GCS ngày 07/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chính sách hỗ trợ các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế Đồng Nai, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh, Giám đốc Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÁC CƠ SỞ CHĂN NUÔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI DI DỜI VÀO VÙNG KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI
(Kèm theo Quyết định số 36/2013/QĐ-UBND ngày 14/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh ĐồngNai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Các hộ gia đình, cá nhân, cơ sở chăn nuôi gia súc (chỉ tính heo), gia cầm tạm ngưng hoạt động để thực hiện di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi (gọi chung là cơ sở chăn nuôi), có đăng ký với cơ quan quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Điều kiện được hưởng các chính sách hỗ trợ
1. Các cơ sở chăn nuôi quy định tại Điều 1, thực hiện di dời ra khỏi nội thành, nội thị, khu đô thị, khu công nghiệp, khu tập trung đông dân cư, các khu vực gần trường học, bệnh viện đến vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi.
2. Quy mô chăn nuôi: Các cơ sở chăn nuôi thực hiện di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi có một trong các điều kiện sau đây:
a) Quy mô chăn nuôi gia cầm thương phẩm thường xuyên có từ 2.000 con trở lên (không tính số đầu con dưới 07 ngày tuổi);
b) Quy mô chăn nuôi gia cầm sinh sản có thường xuyên từ 1.000 con trở lên;
c) Quy mô chăn nuôi heo sinh sản có thường xuyên từ 30 con heo nái trở lên;
d) Quy mô chăn nuôi heo lấy thịt có thường xuyên từ 100 con trở lên (không kể heo sữa).
1. Hỗ trợ 5.000.000 đồng/tháng/cơ sở đối với các cơ sở chăn nuôi có quy mô dưới:
- 20.000 con gia cầm thương phẩm;
- 10.000 con gia cầm sinh sản;
- 300 con heo sinh sản;
- 1.000 con heo lấy thịt.
2. Đối với các cơ sở chăn nuôi có quy mô từ:
- 20.000 con gia cầm thương phẩm;
- 10.000 con gia cầm sinh sản;
- 300 con heo sinh sản;
- 1.000 con heo lấy thịt;
Ngoài mức hỗ trợ 5.000.000 đồng/tháng/cơ sở, nếu số lượng gia súc, gia cầm cứ tăng:
- 1.000 con gia cầm thương phẩm;
- 500 con gia cầm sinh sản;
- 15 con heo sinh sản hoặc 50 con heo lấy thịt;
Thì mỗi cơ sở được hỗ trợ thêm 250.000 đồng/cơ sở/tháng nhưng không quá 8.000.000 đồng/cơ sở/tháng.
3. Thời gian hỗ trợ: 03 tháng.
1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ sở mới đối với các cơ sở chăn nuôi đáp ứng điều kiện theo quy định tại Điều 2 của Quy định này bao gồm:
a) Được hưởng ưu đãi về thuế và các quy định khuyến khích hỗ trợ cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các chính sách khác về khuyến khích đầu tư theo quy định.
b) Hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay thương mại (lãi suất = 0%) đối với các phương án, dự án được ký hợp đồng tín dụng trước ngày 31/12/2015. Thời gian hỗ trợ không vượt quá 02 năm kể từ ngày tổ chức, cá nhân nhận khoản vay lần đầu và tổng số tiền hỗ trợ vốn vay không vượt quá 125.000.000 đồng/cơ sở. Các cơ sở trước đây đã vay nhưng chưa đến kỳ trả thì tiếp tục thẩm định xem xét cho vay mới.
2. Hỗ trợ khi di dời cơ sở:
a) Hỗ trợ 01 lần đối với các cơ sở chăn nuôi di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi.
b) Hỗ trợ 4.000.000 đồng/cơ sở đối với cơ sở chăn nuôi có quy mô dưới:
- 20.000 con gia cầm thương phẩm;
- 10.000 con gia cầm sinh sản;
- 300 con heo sinh sản;
- 1.000 con heo lấy thịt.
c) Đối với các cơ sở chăn nuôi có quy mô từ:
- 20.000 con gia cầm thương phẩm;
- 10.000 con gia cầm sinh sản;
- 300 con heo sinh sản;
- 1.000 con heo lấy thịt;
Ngoài mức hỗ trợ 4.000.000 đồng/cơ sở, nếu số lượng gia súc, gia cầm cứ tăng:
- 1.000 con gia cầm thương phẩm;
- 500 con gia cầm sinh sản;
- 15 con heo sinh sản hoặc 50 con heo lấy thịt;
Thì mỗi cơ sở được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/cơ sở nhưng không quá 6.000.000 đồng/cơ sở.
Điều 5. Hỗ trợ chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng một số điểm khuyến khích phát triển chăn nuôi
1. Hỗ trợ 80% kinh phí từ ngân sách xây dựng các trục đường giao thông chính vào điểm khuyến khích phát triển chăn nuôi (20% huy động từ nguồn xã hội hóa).
1. Kinh phí hỗ trợ quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này, được cân đối trong dự toán ngân sách cấp huyện. Trường hợp các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa không cân đối đủ thì ngân sách tỉnh cấp bổ sung.
2. Kinh phí hỗ trợ quy định tại Khoản 1, Điều 5 của Quy định này, được cân đối trong dự toán ngân sách cấp tỉnh 40% và ngân sách cấp huyện 40%.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm: Phối hợp với UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa hướng dẫn áp dụng các chương trình phòng chống dịch bệnh gia súc, gia cầm tại các cơ sở chăn nuôi, kiểm soát điều kiện vệ sinh thú y và môi trường.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu cho UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư cho các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi theo quy định.
3. Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh cân đối nguồn vốn ngân sách Nhà nước hàng năm hỗ trợ các đối tượng thuộc diện di dời theo Quy định này.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường: Tham mưu UBND tỉnh có cơ chế, chính sách hỗ trợ cho các cơ sở chăn nuôi chi phí tư vấn lập hồ sơ, cấp giấy phép đánh giá tác động môi trường khi di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi.
5. Cục Thuế Đồng Nai: Hướng dẫn các cơ sở chăn nuôi di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi được hưởng ưu đãi về thuế và các quy định khuyến khích hỗ trợ cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các chính sách khác về khuyến khích đầu tư theo quy định.
6. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi nhánh tỉnh chỉ đạo các tổ chức tín dụng cho các cơ sở chăn nuôi di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi vay vốn theo Quy định này.
7. Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh: Hướng dẫn thủ tục vay vốn cho các cơ sở chăn nuôi được vay vốn đầu tư trung, dài hạn theo quy định hiện hành.
8. UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa có trách nhiệm:
a) Tiếp tục triển khai các vùng quy hoạch khuyến khích phát triển chăn nuôi trên địa bàn (trừ thành phố Biên Hòa và huyện Nhơn Trạch).
b) Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đầu tư chăn nuôi phù hợp với quy hoạch, bảo đảm vệ sinh thú y và môi trường.
c) Bố trí ngân sách thực hiện việc hỗ trợ theo Quy định này và đảm bảo sử dụng đúng kinh phí đúng mục đích.
9. Các sở, ban, ngành có liên quan: Căn cứ vào chức năng nhiệm vụ hỗ trợ cho các cơ sở chăn nuôi di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi, giải quyết nhanh các thủ tục liên quan để tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ sở di dời vào theo đúng tiến độ.
10. Các cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh phải nghiêm chỉnh chấp hành Quy định này.
Điều 8. Thời gian thực hiện hỗ trợ di dời
1. Thời gian thực hiện hỗ trợ di dời theo kế hoạch di dời các cơ sở chăn nuôi của tỉnh, trong kế hoạch chung của tỉnh về việc di dời các cơ sở gây ô nhiễm môi trường và các cơ sở phải di dời theo quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị các sở, ban, ngành, địa phương kịp thời có báo cáo bằng văn bản gửi đến Sở Tài chính để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung kịp thời./.
- 1Quyết định 2778/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh thủ tục cấp giấy phép xây dựng trang trại chăn nuôi và quản lý đất đai trong vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2Quyết định 3533/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt báo cáo quy hoạch vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi, cơ sở giết mổ tập trung giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
- 3Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi, cơ sở giết mổ tập trung giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến năm 2020 huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai
- 4Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định thực hiện đầu tư, hỗ trợ phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020”, theo Nghị Quyết 88/2013/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Quyết định 27/2001/QĐ-UB chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường đối với cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 2811/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tạm thời chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng mới, mở rộng quy mô cơ sở chăn nuôi lợn nái 100% máu ngoại cung ứng giống phát triển chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ liên kết với doanh nghiệp thông qua hợp tác xã và tổ hợp tác do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời về quản lý dẫn dụ và gây nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 10Quyết định 46/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 11Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 12Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 17/2014/QĐ-UBND sửa đổi chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi kèm theo Quyết định 36/2013/QĐ-UBND
- 2Quyết định 46/2021/QĐ-UBND bãi bỏ các quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 218/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2021
- 4Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2019-2023
- 1Quyết định 394/QĐ-TTg năm 2006 về việc khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 42/2006/TT-BNN hướng dẫn Quyết định 394/QĐ-TTg về khuyến khích đầu tư xây dựng mới, mở rộng cơ sở giết mổ, bảo quản chế biến gia súc, gia cầm và cơ sở chăn nuôi gia cầm tập trung, công nghiệp do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 10/2008/QĐ-TTg phê duyệt chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 3065/QĐ-BNN-NN năm 2005 ban hành Quy định về điều kiện chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, buôn bán gia cầm và sản phẩm gia cầm do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Nghị quyết 187/2010/NQ-HĐND về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh của tỉnh Đồng Nai năm 2011
- 7Quyết định 2778/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh thủ tục cấp giấy phép xây dựng trang trại chăn nuôi và quản lý đất đai trong vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 8Quyết định 3533/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt báo cáo quy hoạch vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi, cơ sở giết mổ tập trung giai đoạn 2010 - 2015 và định hướng đến năm 2020 huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai
- 9Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi, cơ sở giết mổ tập trung giai đoạn 2009 - 2015 và định hướng đến năm 2020 huyện Tân Phú, tỉnh Đồng Nai
- 10Quyết định 24/2013/QĐ-UBND về Quy định thực hiện đầu tư, hỗ trợ phát triển chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2013-2020”, theo Nghị Quyết 88/2013/NQ-HĐND do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 11Quyết định 27/2001/QĐ-UB chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi do tỉnh Nghệ An ban hành
- 12Quyết định 08/2013/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ môi trường đối với cơ sở chăn nuôi, giết mổ gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 13Quyết định 2811/QĐ-UBND năm 2014 Quy định tạm thời chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng mới, mở rộng quy mô cơ sở chăn nuôi lợn nái 100% máu ngoại cung ứng giống phát triển chăn nuôi quy mô vừa và nhỏ liên kết với doanh nghiệp thông qua hợp tác xã và tổ hợp tác do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 14Quyết định 1402/QĐ-UBND năm 2018 quy định tạm thời về quản lý dẫn dụ và gây nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 15Nghị quyết 02/2020/NQ-HĐND quy định về khu vực không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ di dời cơ sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 36/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ cơ sở chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Đồng Nai di dời vào vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi
- Số hiệu: 36/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Minh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/06/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/11/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực