Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 131/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 25 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN TỈNH SƠN LA NĂM 2021

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Quyết định số 1740/QĐ-TTg ngày 13/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo, giai đoạn 2016-2020;

Căn cứ Nghị quyết số 239/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 240/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 243/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh về phê chuẩn dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết số 244/NQ-HĐND ngày 08/12/2020 của HĐND tỉnh về phê chuẩn phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh và mức bổ sung cân đối ngân sách cấp huyện, thành phố năm 2021;

Theo đề nghị của Sở Công thương tại Tờ trình số 06/TTr-SCT ngày 18/01/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Kế hoạch triển khai Chương trình cấp điện nông thôn tỉnh Sơn La năm 2021 (có Kế hoạch kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện.

1. Giao Sở Công Thương chủ trì hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch đã được phê duyệt tại Điều 1.

2. Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ thẩm quyền được giao tổ chức triển khai, thực hiện kế hoạch này.

3. UBND các huyện, thành phố xây dựng kế hoạch, giải pháp và tổ chức triển khai thực hiện.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giao thông Vận tải; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty điện lực Sơn La; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (b/c)
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- TT. HĐND tỉnh (b/c)
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Các phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Cổng thông tin điện tử;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Biên KT. 30 bản.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Lê Hồng Minh

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN TỈNH SƠN LA NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)

I. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ

Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội;

Quyết định số 2081/QĐ-TTg ngày 08/11/2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo giai đoạn 2013-2020 (gọi tắt là chương trình 2081);

Quyết định số 1740/QĐ-TTg ngày 13/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu cấp điện nông thôn, miền núi và hải đảo, giai đoạn 2016-2020;

Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 28/02/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt chủ trương đầu tư Tiểu dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Sơn La;

Quyết định số 2634/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc Gia tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020; Quyết định số 858/QĐ-UBND ngày 28/4/2020 của UBND tỉnh Sơn La, về việc phê duyệt điều chỉnh một số nội dung của dự án đầu tư xây dựng công trình cấp điện nông thôn từ lưới Quốc gia, tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020;

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Phấn đấu tỷ lệ số hộ trên địa bàn tỉnh được sử dụng điện an toàn đạt trên 98%, vượt chỉ tiêu HĐND tỉnh giao.

2. Mục tiêu cụ thể

Năm 2021 phấn đấu đầu tư cấp điện cho 5.950 hộ. Trong đó đầu tư mới cho 4.920 hộ tại 48 bản và các cụm dân cư chưa được sử dụng điện, nâng cấp đầu tư điện an toàn cho 1.030 hộ. Cụ thể:

- Dự án Cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia do Sở Công Thương làm chủ đầu tư cấp điện cho 2.943 hộ, trong đó đầu tư mới cho 1.913 hộ tại 48 bản và các cụm dân cư, nâng cấp đầu tư điện an toàn cho 1.030 hộ.

- Ngành điện đầu tư phát triển công tơ mới 3.000 hộ.

- Các huyện đầu tư cấp điện cho 7 hộ.

(Chi tiết tại phụ lục 01, 02, 03 kèm theo)

III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM VÀ CÁC GIẢI PHÁP

1. Nhiệm vụ trọng tâm

1.1. Đẩy nhanh tiến độ các Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia:

- Tiếp tục thực hiện các gói thầu đã triển khai năm 2020 tại các huyện Phù Yên, Sông Mã, Bắc Yên, hoàn thành đầu tư cấp điện cho 2.228 hộ.

- Triển khai lựa chọn nhà thầu, tổ chức thực hiện các gói thầu còn lại của dự án điều chỉnh cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020, hoàn thành đầu tư cấp điện cho 2.943 hộ.

- Hoàn thiện hồ sơ, thủ tục, phê duyệt Tiểu dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia tỉnh Sơn La (đã được HĐND tỉnh quyết nghị tại Nghị quyết số 183/NQ-HĐND ngày 28/2/2020). Tổ chức lập, phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công và dự toán, lựa chọn nhà thầu và tổ chức thực hiện đầu tư cấp điện cho khoảng 1.091 hộ.

- Lập dự án cấp điện ngoài lưới cho các hộ dân tại các vùng có điều kiện phát triển.

(Chi tiết tại phụ lục 04 kèm theo)

1.2. Phát triển công tơ mới cho các hộ dân tại các vùng đã được cấp điện cho khoảng 3.000 hộ.

1.3. Dự án các huyện đầu tư cấp điện nông thôn cho 7 hộ.

2. Giải pháp thực hiện

2.1. Giải pháp về vốn đầu tư

- Chủ động làm việc với các bộ ngành Trung ương trong việc cân đối kế hoạch vốn trung hạn giai đoạn 2021-2025 cho chương trình điện nông thôn tỉnh Sơn La (từ nguồn vốn ngân sách trung ương, vốn vay ODA, vốn vay ưu đãi do WB tài trợ).

- Ngành điện huy động nguồn lực đầu tư nâng cấp, cấp điện an toàn và đầu tư phát triển công tơ mới cho các hộ dân phát sinh tại các vùng đã được cấp điện.

- Các huyện, thành phố lồng ghép các chương trình dự án, các nguồn vốn để đầu tư cấp điện cho các hộ gia đình trên địa bàn.

- Tiếp tục cân đối nguồn ngân sách tỉnh để đối ứng cho dự án (như nguồn thu tiền sử dụng đất 80 tỷ chưa được phân bổ), nguồn vốn sự nghiệp kinh tế 20 tỷ đồng.

- Ưu tiên cân đối nguồn vốn hỗ trợ có mục tiêu từ Ngân sách trung ương, vốn ngân sách tỉnh (nguồn sự nghiệp kinh tế, nguồn thu từ sử dụng đất) để thực hiện các dự án cấp điện nông thôn. Dự kiến tổng nhu cầu vốn năm 2021 thực hiện chương trình điện nông thôn là 337,645 tỷ đồng.

Trong đó: Nguồn vốn thực hiện các dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia là 252,856 tỷ đồng, gồm: Ngân sách Trung ương: 182,856 tỷ đồng; vốn sự nghiệp kinh tế của tỉnh: 20 tỷ đồng; Nguồn thu tiền sử dụng đất: 50 tỷ đồng.

Nguồn vốn lồng ghép của các huyện: 1,1 tỷ đồng

(Chi tiết tại phụ lục số 05 kèm theo)

2.2. Giải pháp về đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng

- Triển khai thực hiện tốt “Một số quy định về giải phóng mặt bằng” để đảm bảo tiến độ thi công công trình cấp điện, theo văn bản số 1149/UBND-KT ngày 18/4/2017 của UBND tỉnh và theo quy định của Luật Lâm nghiệp năm 2018 và Luật đất đai năm 2013.

- UBND các huyện, thành phố: Căn cứ vào kế hoạch đầu tư, xây dựng kế hoạch giải phóng mặt bằng đảm bảo theo hướng tuyến và tiến độ dự án điện đã được phê duyệt. Chủ động phối hợp với chủ đầu tư, các đơn vị thi công kịp thời giải quyết các khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai.

2.3. Giải pháp về quản lý dự án:

Các chủ đầu tư căn cứ vào kế hoạch đầu tư năm 2021, xây dựng kế hoạch triển khai các dự án đảm bảo quy trình, thủ tục và tiến độ. Thường xuyên kiểm tra, giám sát, đôn đốc đẩy nhanh tiến độ thực hiện các gói thầu. Phấn đấu hoàn thành đóng điện cho các hộ dân trong thời gian sớm nhất để phát huy hiệu quả vốn đầu tư, góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội địa phương.

2.4. Giải pháp về tiết kiệm chi phí trong đầu tư

- Triển khai thực hiện tốt một số quy định về tiết kiệm đầu tư và giải phóng mặt bằng trong triển khai dự án đầu tư cấp điện nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2020. Trong đó, tập trung vào các nội dung: Thực hiện các giải pháp kỹ thuật phù hợp trong thiết kế để giảm đến mức tối đa chi phí đầu tư xây dựng; Cho phép áp dụng thiết kế định hình trong thiết kế thi công đối với lưới điện hạ thế; giảm hoặc không thu phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật thi công và dự toán công trình; tiết kiệm chi phí trong công tác giám sát; thẩm tra tính hiệu quả của dự án; chi phí bảo hiểm công trình và các chi phí khác nhưng đảm bảo chất lượng và hiệu quả của dự án.

- Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia hiến đất và kinh phí hỗ trợ di chuyển tài sản ... giảm đến mức tối đa chi phí hỗ trợ, giải phóng mặt bằng trong đầu tư lưới điện.

2.5. Thực hiện tốt công tác phối hợp giữa các ngành và UBND các huyện, thành phố, các đơn vị quản lý dự án: kịp thời thông tin báo cáo, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện.

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Sở Công Thương

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, Công ty điện lực Sơn La triển khai thực hiện kế hoạch

- Chủ trì, tham mưu giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch, đề xuất với UBND tỉnh các nội dung vượt thẩm quyền.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh huy động các nguồn lực để đảm bảo tiến độ thực hiện dự án.

- Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình thực kế hoạch triển khai các dự án cấp điện nông thôn theo quy định.

2. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ trì, tham mưu cho HĐND, UBND tỉnh huy động nguồn lực, cân đối các nguồn vốn đầu tư, ưu tiên bố trí để đáp ứng đủ vốn triển khai dự án theo tiến độ.

3. Giao Sở Tài Chính: chủ trì, tham mưu cho HĐND, UBND tỉnh ưu tiên nguồn vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh; Hướng dẫn UBND các huyện bố trí vốn ngân sách địa phương đảm bảo chi cho công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đúng tiến độ.

4. Giao UBND các huyện, thành phố

- Xây dựng kế hoạch đầu tư cấp điện cho các hộ dân trên địa bàn phù hợp với kế hoạch, tiến độ đầu tư của các dự án cấp điện của tỉnh;

- Chủ trì thực hiện công tác hỗ trợ bồi thường, giải phóng mặt bằng cho tất cả các dự án cấp điện nông thôn trên địa bàn; Tham mưu cho Ban Thường vụ huyện ủy chỉ đạo các xã, bản, các tổ chức đoàn thể, chính trị xã hội tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân hiến đất để thực hiện dự án.

- Phối hợp với các ngành chức năng, UBND huyện giáp ranh, Công ty Điện lực Sơn La, các đơn vị thi công triển khai đảm bảo tiến độ, kế hoạch giải phóng mặt bằng thi công trên địa bàn;

5. Giao Công ty Điện lực Sơn La

- Phối hợp với các ngành, UBND cấp huyện đẩy nhanh hỗ trợ bồi thường giải phóng mặt bằng để đảm bảo tiến độ.

- Tiếp tục huy động nguồn vốn của Ngành điện; thực hiện các giải pháp tiết kiệm chi phí và quản lý dự án để tăng số hộ được cấp điện từ lưới điện quốc gia.

6. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giao thông: căn cứ chức năng nhiệm vụ của mình, phối hợp với UBND cấp huyện tháo gỡ khó khăn vướng mắc, đảm bảo tiến độ giải phóng mặt bằng để triển khai các dự án.

Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố báo cáo, đề xuất giải pháp tháo gỡ gửi Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết kịp thời, phù hợp với thực tế, đảm bảo theo quy định của pháp luật./.

 

PHỤ LỤC 01:

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CHƯƠNG TRÌNH CẤP ĐIỆN TỈNH SƠN LA NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)

TT

Nội dung

Tổng số hộ đầu tư năm 2021

Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia

Ngành điện đầu tư

DA do các huyện làm chủ đầu tư số hộ chưa có điện

Tổng số hộ

Trong đó

Tổng số hộ

Trong đó

Tổng số hộ

Trong đó

Tổng số hộ chưa có điện

Số dân tự kéo chưa đảm bảo an toàn

Số hộ chưa có điện

Số dân tự kéo chưa đảm bảo an toàn

Số hộ chưa có điện

Số dân tự kéo chưa đảm bảo an toàn

Tổng cộng theo DA

5.950

4.920

1.030

2.943

1.913

1.030

3.000

3.000

0

7

1

Thuận Châu

358

50

308

358

50

308

 

 

 

 

2

Quỳnh Nhai

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

3

Mường La

364

213

151

364

213

151

 

 

 

 

4

Bắc Yên

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

5

Phù Yên

0

0

0

0

 

 

 

 

 

 

6

Mai Sơn

1.173

814

359

1.173

814

359

 

 

 

 

7

Sông Mã

55

55

0

55

55

 

 

 

 

 

8

Sốp Cộp

720

560

160

713

553

160

 

 

 

7

9

Vân Hồ

217

165

52

217

165

52

 

 

 

 

10

Yên Châu

63

63

0

63

63

 

 

 

 

 

 

Phát triển công tơ mới

3.000

3.000

 

 

 

 

3.000

3.000

 

 

 

PHỤ LỤC 02:

KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN SỐ HỘ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)

1. Tổng hợp chung

ĐVT: hộ

Chỉ tiêu

Năm 2020

Năm 2021

- Tổng số hộ trên địa bàn tỉnh:

297.700

301.254

- Tổng số hộ được đầu tư tăng thêm:

9.744

4.920

- Tổng số hộ được dùng điện:

290.291

295.211

- Tỷ lệ số hộ được dùng điện:

97,5

98,0

2. Số hộ được sử dụng điện tăng thêm theo dự án

TT

Huyện

Cộng theo huyện

Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện Quốc gia

Dự án do ngành Điện đầu tư

Dự án do các huyện làm chủ đầu tư

Tổng cộng theo DA

4.920

1.913

3.000

7

1

Thuận Châu

50

50

0

0

2

Quỳnh Nhai

0

0

0

0

3

Mường La

213

213

0

0

4

Bắc Yên

0

0

0

0

5

Phù Yên

0

0

0

0

6

Mai Sơn

814

814

0

0

7

Sông Mã

55

55

0

0

8

Sốp Cộp

560

553

0

7

9

Vân Hồ

165

165

0

0

10

Yên Châu

63

63

0

0

 

Phát triển công tơ mới

3.000

0

3.000

0

 

PHỤ LỤC 03:

TỔNG HỢP KẾT QUẢ ĐIỆN KHÍ HÓA NÔNG THÔN THEO KẾ HOẠCH ĐẾN HẾT NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)

TT

Huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

Số thôn, bản toàn tỉnh đến hết năm 2021

Số hộ toàn tỉnh đến hết năm 2021

Tổng

Có điện

Trong đó:

Tỷ lệ

Tổng

Có điện

Trong đó:

Tỷ lệ

Số bản, cụm dân cư chưa được sử dụng điện

Số hộ được cấp mới

(bản)

(bản)

(bản)

(%)

(hộ)

(hộ)

(hộ)

(%)

Tổng cộng

2.726

2.726

51

100

301.254

295.211

4.920

98,0

1

Thành Phố

146

146

0

100

29.779

29.779

310

100

2

Bắc Yên

109

109

0

100

14.221

13.914

140

97,8

3

Mai Sơn

402

402

27

100

40.653

39.734

1.204

97,7

4

Mộc Châu

196

196

0

100

30.517

30.244

350

99,1

5

Vân Hồ

124

124

9

100

15.351

15.042

305

98,0

6

Mường La

206

206

3

100

22.795

21.923

467

96,2

7

Phù Yên

215

215

0

100

29.343

29.048

200

99,0

8

Quỳnh Nhai

109

109

0

100

14.470

14.126

166

97,6

9

Sông Mã

425

425

0

100

34.175

32.899

405

96,3

10

Sốp Cộp

106

106

7

100

11.398

11.229

660

98,5

11

Thuận Châu

501

501

2

100

38.800

37.753

450

97,3

12

Yên Châu

187

187

3

100

19.752

19.520

263

98,8

 

PHỤ LỤC 04:

DANH SÁCH CÁC XÃ, BẢN ĐƯỢC ĐẦU TƯ TỪ DỰ ÁN ĐIỆN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)

TT

Tên bản

Đầu tư năm 2020

Tổng dự toán

Tổng số hộ

Trong đó số hộ chưa được sử dụng điện

Số bản, cụm dân cư chưa được sử dụng điện

TỔNG CỘNG

2.943

1.913

48

161.449.258.000

A

DỰ ÁN CẤP ĐIỆN NÔNG THÔN TỪ LƯỚI ĐIỆN QUỐC GIA TỈNH SƠN LA, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

2.943

1.913

48

161.449.258.000

I

Huyện Vân Hồ

217

165

2

11.937.568.000

1

Xã Chiềng Yên

15

15

1

 

Bản Cò Hào

15

15

1

2

Xã Tân Xuân

152

100

1

 

Bản Láy

21

 

 

 

Bản Cột Mốc

23

 

 

 

Bản Sa Lai

108

100

1

3

Xã Lóng Luông

50

50

 

 

Bản Co Lóng (khu Hang Tê)

50

50

 

II

Huyện Yên Châu

63

63

1

1

Xã Sặp Vạt

63

63

1

 

Bản Khóng

63

63

1

III

Huyện Mường La

364

213

3

23.214.328.000

1

Xã Ngọc Chiến

151

0

0

 

Bản Nà Tâu

88

 

 

 

Bản Đông Lỏng

18

 

 

 

Bản Phày

30

 

 

 

Bản Phiêng Ái

15

 

 

2

Xã Chiềng Ân

33

33

1

 

Bản Pá Xá Hồng

33

33

1

3

Xã Chiềng Công

180

180

2

 

Bản Khao Lao dưới

39

39

1

 

Bản Nặm Hồng

141

141

1

IV

Huyện Thuận Châu

358

50

2

1

Xã Nậm Lầu

174

21

1

 

Bản Pài

64

 

 

 

Bản Thẳm phé

19

 

 

 

Bản Nặm Lậu

32

 

 

 

Bản Nong

38

 

 

 

Bản Huổi Xưa

21

21

1

2

Xã Mường Bám

57

 

 

 

Bản Nà Cẩu

57

 

 

9

Xã Chiềng Ly

127

29

1

 

Bản Đông (Nhóm Phiêng Biềng)

34

 

 

 

Bản Bó Nưa

64

 

 

 

Bản Nà Lanh

29

29

1

V

Huyện Sốp Cộp

713

553

11

54.211.057.000

1

Xã Mường Và

139

53

2

 

 

Bản Pá Khoang

35

35

1

 

 

Bản Tông

46

 

 

 

 

Bản Sổm Pói

40

 

 

 

 

Bản Huổi Pót

18

18

1

 

2

Xã Mường Lèo

304

304

5

 

 

Bản Huổi Áng

47

47

1

 

 

Bản Huổi Luông

81

81

1

 

 

Bản Nà Chòm

25

25

1

 

 

Bản Pá Khoang

57

57

1

 

 

Bản Nặm Khún

27

27

1

 

 

Bản Huổi Lạ

53

53

1

 

 

Bản Nậm Pừn

14

14

1

bổ sung

3

Xã Nậm Lạnh

190

190

4

 

 

Bản Huổi Hịa

47

47

1

 

 

Bản Hua Lạnh

75

75

1

 

 

Bản Pá Vai và Cang kéo

21

21

1

 

 

Bản Cang Kéo

29

29

1

 

 

Bản Cang Kéo (KDC Nậm Căn)

18

18

 

 

4

Xã Dồm Cang

219

59

2

 

 

Bản Pá Hốc

23

23

1

 

 

Bản Huổi Yên

36

36

1

 

 

Bản Cang Tợ

35

 

 

 

 

Bản Men

26

 

 

 

 

Bản Pặt

99

 

 

 

VII

Huyện Mai Sơn

1173

814

28

72.086.305.000

1

Xã Phiêng Cằm

246

192

5

 

 

Bản Nong Tàu Thái

28

28

1

 

 

Bản Nong Tàu Mông

12

12

1

 

 

Nặm Pút (nhóm Phiêng Ban)

24

 

 

 

 

Tong Chinh

25

25

1

 

 

Lọng Hỏm

18

18

1

 

 

Bản An Mạ

20

20

1

 

 

Bản Xà Nghè

36

36

1

 

 

Huổi Nhả (Khơ mú)

30

 

 

 

 

Bản Phiêng Phụ A

23

23

1

 

 

Bản Phiêng Phụ B

30

30

1

 

2

Xã Chiềng Lương

173

152

5

 

 

Bản Mờn 2

21

 

 

 

 

Nà Rầm

32

32

1

 

 

Buôm Khoang

38

38

1

 

 

Búa Bon

31

31

1

 

 

Phiêng Nọi

23

23

1

 

 

Thẳm Phẩng

28

28

1

 

3

Xã Chiềng Dong

60

60

2

 

 

Bản Pặc Ngần

52

52

1

 

 

Bản Pha Đin

8

8

1

 

4

Xã Chiềng Chung

59

59

2

 

 

Bản Xam Ta

19

19

1

 

 

Bản Ít Hò

40

40

1

 

5

Xã Nà Ớt

189

189

6

 

 

Pá Khoang

19

19

1

 

 

Xúm Hom

34

34

1

 

 

Pá Chả

21

21

1

 

 

Nặm Lanh

43

43

1

 

 

Huổi Kẹt

32

32

1

 

 

Nà Un

40

40

1

 

6

Xã Chiềng Kheo

218

49

1

 

 

Bản Có (Nhóm Dốc Xỉ Nạ)

45

 

 

 

 

Bản Buốt (Khu Bản Phiêng)

23

 

 

 

 

Bản Buốt (Khu Nong Nấm)

30

 

 

 

 

Bản Tô Văn

17

 

 

 

 

Bản Nà Viền

25

 

 

 

 

Bản Pắng Sẳng A

29

 

 

 

 

Bản Pắng Sẳng B

49

49

1

 

7

Xã Phiêng Pằn

97

97

3

 

 

Kết Hay

37

37

1

 

 

Co Hay

28

28

1

 

 

Bản Pẻn

32

32

1

 

8

Xã Chiềng Sung

49

0

0

 

 

Bản Bãi Tám

49

 

 

 

9

Xã Cò Nòi

82

16

1

bổ sung

 

Cụm dân cư bản Cò Nòi

16

16

1

 

 

Bản Phiêng Nậm (Xóm Vật Tư Xóm Hồ Nong Ỏ Xóm Nhà Văn hóa Xóm Đồi Độc Lập)

45

 

 

 

 

Bản Mu Kít

21

 

 

 

VIII

Huyện Sông Mã

55

55

1

bổ sung

1

Xã Mường Cai

55

55

1

 

 

Bản Ta Lát

55

55

1

 

 

PHỤ LỤC 04:

DANH SÁCH CÁC XÃ, BẢN ĐƯỢC ĐẦU TƯ TỪ DỰ ÁN ĐIỆN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 131/QĐ-UBND ngày 25/01/2021 của UBND tỉnh)

TT

Tên gói thầu

Tổng dự toán các gói thầu

Lũy kế giá trị thanh toán hết năm 2020

Tổng nhu cầu vốn 2021

Dự kiến vốn được phân b năm 2021

Ghi chú

Tổng

Vốn hỗ trợ có mục tiêu TW

Vốn Sự nghiệp KT

Nguồn thu tiền sử dụng đất

Vốn ngành điện huyện

 

 

CỘNG (A B C):

847.284.000

501.782.245

292.445.789

257.856.000

182.856.000

20.000.000

50.000.000

5.000.000

 

A

Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Sơn La theo Quyết định số 1740/QĐ-TTg

842.284.000

501.782.245

287.445.789

252.856.000

182.856.000

20.000.000

50.000.000

 

 

 

Dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Sơn La, giai đoạn 2016 - 2020

842.284.000

501.782.245

287.445.789

252.856.000

182.856.000

20.000.000

50.000.000

 

 

1

Thanh toán gói thầu tư vấn

60.008.261

45.269.746

5.000.000

5.000.000

 

5.000.000

 

 

 

2

Công tác đo đạc và thu hồi đất

6.707.028

 

5.000.000

3.000.000

 

3.000.000

 

 

 

3

Thanh toán gói thầu xây lắp đã hoàn thành hết năm 2020

415.552.540

384.689.411

20.316.924

30.863.129

5.366.850

0

25.496.279

 

 

1

06 gói thầu thi công xây lắp đã triển khai 2016-2017

84.568.704

84.568.704

0

0

 

 

 

 

 

2

Thanh toán 03 gói thầu thi công xây lắp 2018

145.856.912

135.310.707

 

10.546.205

 

 

10.546.205

 

 

3

Thanh toán 3 gói thầu thi công xây lắp năm 2019

76.418.722

63.410.000

13.008.722

13.008.722

5.366.850

 

7.641.872

 

 

4

Thanh toán 04 xây lắp (Nguồn vốn EU) năm 2018

108.708.202

101.400.000

7.308.202

7.308.202

 

 

7.308.202

 

 

4

Triển khai gói thầu dự kiến đóng điện năm 2020

198.566.913

71.823.088

111.824.533

106.905.241

90.905.241

0

16.000.000

 

 

 

Triển khai 04 gói thầu thi công xây lắp năm 2020 huyện Phù Yên, Mai Sơn

99.373.994

60.033.088

34.340.906

29.340.906

21.340.906

 

8.000.000

 

 

 

Triển khai 05 gói thầu (điều chỉnh bổ sung QĐ 2634)

99.192.919

11.790.000

77.483.627

77.564.335

69.564.335

 

8.000.000

 

 

5

Dự kiến triển khai các gói thầu năm 2021

161.449.258

 

145.304.332

107.087.630

86.583.909

12.000.000

8.503.721

 

 

 

Triển 03 gói thầu tại huyện Sốp Cộp

54.211.057

 

48.789.951

36.500.000

29.700.000

4.000.000

2.800.000

 

 

 

Triển khai các gói thầu tại huyện Vân Hồ, Yên Châu, Mường La, Thuận Châu, Mai Sơn

107.238.201

 

96.514.381

70.587.630

56.883.909

8.000.000

5.703.721

 

 

II

Tiểu dự án cấp điện nông thôn từ lưới điện quốc gia tỉnh Sơn La

 

 

 

 

 

 

 

 

Triển khai khi có KH ghi vốn trung hạn 2021- 2025

B

Dự án lồng ghép các huyện

1.100.000

 

1.100.000

1.100.000

 

 

 

1.100.000

C

Ngành điện đầu tư phát triển công tư mới

3.900.000

 

3.900.000

3.900.000

 

 

 

3.900.000

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 131/QĐ-UBND về Kế hoạch triển khai Chương trình cấp điện nông thôn tỉnh Sơn La năm 2021

  • Số hiệu: 131/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 25/01/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
  • Người ký: Lê Hồng Minh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 25/01/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản