Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2013/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 09 tháng 9 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG, MỘT SỐ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHÓM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2013/NQ-HĐND ngày 11/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm;
Theo Tờ trình số 325/TTr-SNV ngày 17/7/2013 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã) và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, cụ thể như sau:
1. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm
1.1. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
a) Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân.
b) Phó Trưởng Ban Tổ chức Đảng - Chính quyền.
c) Phó Trưởng Ban Tuyên giáo.
d) Phó Trưởng Ban Dân vận Đảng ủy.
e) Nhân viên Văn phòng Đảng ủy.
f) Nhân viên Dân số - Gia đình - Trẻ em.
g) Nhân viên Văn phòng Ủy ban nhân dân.
h) Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.
i) Nhân viên phụ trách Đài truyền thanh - quản lý nhà văn hóa và thể dục - thể thao.
j) Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Khuyến học.
1.2. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm
a) Bí thư Chi bộ - Trưởng Ban nhân dân.
b) Các chức danh khác.
2. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm
2.1. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã: mỗi cấp xã bố trí không quá 17 người.
2.2. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm: mỗi ấp, khóm bố trí khoán không quá 03 người.
3. Quy định về chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm
3.1. Chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm.
a) Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Những người hoạt động không chuyên trách quy định tại Điểm 1.1 Điều 1 Quyết định này được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 1,0 tháng lương tối thiểu hiện hành.
b) Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm.
b.1) Khoán quỹ phụ cấp bằng 5,0 tháng lương tối thiểu chung đối với ấp, khóm thuộc xã trọng điểm, phức tạp về an ninh, trật tự theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, xã biên giới, hải đảo, xã có khó khăn về ngân sách theo quy định của Bộ Tài chính, xã loại 1 và xã loại 2; trong đó Bí thư chi bộ kiêm Trưởng Ban nhân dân ấp, khóm hưởng phụ cấp hệ số 1,2 mức lương tối thiểu hiện hành (trong đó có 20% phụ cấp kiêm nhiệm).
b.2) Đối với ấp, khóm ngoài quy định tại mục b.1, Tiết b, Điểm 3.1, Khoản 3, Điều 1 được khoán quỹ phụ cấp bằng 3,0 tháng lương tối thiểu hiện hành.
Ngoài khoản phụ cấp hàng tháng, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và Bí thư chi bộ kiêm Trưởng ban nhân dân ấp, khóm có trình độ chuyên môn được hưởng khoản trợ cấp tăng thêm như sau:
- Người có trình độ đại học hỗ trợ hệ số 1,34.
- Người có trình độ cao đẳng hỗ trợ hệ số 1,10.
- Người có trình độ trung cấp hỗ trợ hệ số 0,86.
3.2. Chế độ phụ cấp kiêm nhiệm chức danh.
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã khi bố trí kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tối đa theo loại đơn vị hành chính thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp (kể cả hệ số hỗ trợ tăng thêm theo bằng cấp) hiện hưởng; trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20%.
4. Chế độ bảo hiểm y tế và bảo hiểm xã hội (trừ người đang hưởng chế độ hưu, nghỉ mất sức lao động)
a) Chế độ bảo hiểm y tế
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm được hỗ trợ bảo hiểm y tế.
Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm thực hiện bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. Kinh phí thực hiện: từ nguồn kinh phí Trung ương hỗ trợ và kinh phí địa phương.
Điều 2. Trách nhiệm thực hiện
1. Giao Giám đốc Sở Nội vụ
a) Kiểm tra việc bố trí chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm đúng theo quy định tại Quyết định này
c) Hướng dẫn UBND cấp xã thực hiện khoán mức chi trả phụ cấp các chức danh ở ấp, khóm còn lại.
2. Giao Giám đốc Sở Tài chính phân bổ nguồn kinh phí, theo dõi, kiểm tra việc chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm theo đúng quy định.
3. Giao Bảo hiểm xã hội tỉnh hướng dẫn việc mua bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Áp dụng chính sách này đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm kể từ ngày 01/6/2013.
3. Quyết định này thay thế Quyết định số 15/2009/QĐ-UBND ngày 21/12/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm và Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 17/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Đề án hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở - ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Đề án Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 5Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 6Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tuyển dụng, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, chế độ, chính sách và quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 1043/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8Quyết định 66/2013/QĐ-UBND về chức danh, bố trí các chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 9Nghị quyết 44/2013/NQ-HĐND về chức danh, bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 10Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ đối với những người hoạt động không chuyên trách và đối tượng liên quan ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 11Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang và Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang
- 12Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 13Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh hết hiệu lực toàn bộ theo quy định tại Điều 38 Nghị định 34/2016/NĐ-CP
- 1Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Đề án Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 4Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về sửa đổi Điểm b Khoản 4 Điều 1 Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5Quyết định 438/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục Quyết định quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh hết hiệu lực toàn bộ theo quy định tại Điều 38 Nghị định 34/2016/NĐ-CP
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm của tỉnh Trà Vinh
- 6Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 8Quyết định 11/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 9Quyết định 33/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, tuyển dụng, điều động, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật, chế độ, chính sách và quản lý những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 1043/QĐ-UBND năm 2013 thực hiện Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Quyết định 66/2013/QĐ-UBND về chức danh, bố trí các chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 12Nghị quyết 44/2013/NQ-HĐND về chức danh, bố trí chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 13Nghị quyết 04/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp và chế độ đối với những người hoạt động không chuyên trách và đối tượng liên quan ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 14Nghị quyết 20/2013/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 08/2010/NQ-HĐND về chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và lực lượng công an, quân sự xã, phường, thị trấn, khóm, ấp thuộc tỉnh An Giang và Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do tỉnh Trà Vinh ban hành
- Số hiệu: 27/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Đồng Văn Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra