- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật bảo hiểm y tế 2008
- 4Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND phê chuẩn định mức hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm của tỉnh Trà Vinh
- 1Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2011/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 17 tháng 10 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2011/NQ-HĐND ngày 29/9/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khóa VIII - kỳ họp thứ 2 về việc phê chuẩn định mức hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm;
Theo Tờ trình số 398/TTr-SNV ngày 07/10/2011 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Thời gian thực hiện Đề án Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Thủ trưởng các Sở - ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện - thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ MUA BẢO HIỂM Y TẾ VÀ TRỢ CẤP KHÓ KHĂN HÀNG THÁNG CHO NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ ẤP, KHÓM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND ngày 17/10/2011 của UBND tỉnh)
I. TÌNH HÌNH ĐỘI NGŨ NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH:
Sau 02 năm thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã), đội ngũ những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã nhìn chung đã ổn định về số lượng, chức danh, lĩnh vực công tác.
Về số lượng: cấp xã có 2.496 người hoạt động không chuyên trách, trong đó lực lượng Công an xã 475 người; ấp, khóm có 8.866 người hoạt động không chuyên trách, trong đó lực lượng Công an viên ấp, khóm 1.472 người (lực lượng Công an xã và ấp, khóm thực hiện theo quy định tại Đề án bố trí chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với Công an xã ban hành kèm theo Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 04/01/2011 của UBND tỉnh).
Về thực hiện chế độ phụ cấp hàng tháng: theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được hưởng trợ cấp hàng tháng không vượt quá hệ số 1,0 so với mức lương tối thiểu chung, trên cơ sở đó HĐND và UBND tỉnh quy định mức phụ cấp hàng tháng của những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm như sau: có 06 người được hưởng phụ cấp hệ số 1,0 bằng 830.000 đồng; 08 người được hưởng phụ cấp hệ số 0,92 bằng 763.600 đồng và 05 người được hưởng phụ cấp hệ số 0,80 bằng 664.000 đồng; ấp, khóm khoán 03 lần mức lương tối thiểu chung. Với tình hình giá cả thị trường tăng cao như hiện nay, mức phụ cấp như trên là thấp, không đảm bảo cho hoạt động và những sinh hoạt tối thiểu, gây sức ép cho Đảng bộ, Chính quyền cơ sở khi phân công và giao nhiệm vụ cho họ.
Về chế độ Bảo hiểm y tế: theo quy định tại Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế, Nhà nước hỗ trợ 2/3 tiền mua Bảo hiểm y tế tự nguyện, những người hoạt động không chuyên trách góp 1/3, nhưng do mức phụ cấp quá thấp nên nhiều người không góp tiền tham gia, khi bị ốm đau gặp nhiều khó khăn vì không có khả năng chi trả chi phí khám chữa bệnh.
Từ thực trạng tình hình trên, khi các đoàn công tác của Tỉnh ủy - UBND tỉnh, Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đến cơ sở làm việc, tiếp xúc cử trị đều nhận được kiến nghị từ cán bộ hưu, cán bộ đương chức đề nghị lãnh đạo xem xét tăng mức phụ cấp hàng tháng, giải quyết chế độ bảo hiểm y tế cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm.
Nhằm góp phần giải quyết khó khăn cho những người hoạt động không chuyên trách trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh xây dựng Đề án Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ấp, khóm đến khi Chính phủ ban hành chính sách mới, để họ an tâm cùng cán bộ, công chức cấp xã thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tại cơ sở, góp phần cùng Đảng bộ các cấp thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chính trị theo Nghị quyết Đại hội Tỉnh Đảng bộ tỉnh Trà Vinh nhiệm kỳ 2010 - 2015 đề ra.
Phần I: HỖ TRỢ MUA BẢO HIỂM Y TẾ:
1. Cơ sở pháp lý:
Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008.
Nghị định số 62/2009/NĐ-CP ngày 27/7/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế.
Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
Nghị quyết số 06/2011/NQ-HĐND ngày 29/9/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh, khóa VIII - kỳ họp thứ 2 về việc phê chuẩn định mức hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm.
2. Giải pháp thực hiện:
2.1. Đối tượng:
Gồm 21 chức danh những người hoạt động không chuyên trách tại cấp xã (số lượng từ 23 đến 25 người) bao gồm số lượng theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP; lực lượng Công an xã thực hiện theo quy định tại Đề án bố trí chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với Công an xã ban hành kèm theo Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 04/01/2011 của UBND tỉnh và lực lượng dân quân tự vệ theo quy định tại Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ngày 23/11/2009 của Quốc hội (Phụ lục 1 kèm theo) và 10 chức danh (số lượng từ 10 đến 12 người) cán bộ ấp, khóm (Phụ lục 2 kèm theo).
2.2. Định mức chi hỗ trợ bảo hiểm y tế:
a) Nguyên tắc thực hiện: ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% mua bảo hiểm y tế tự nguyện theo tỷ lệ 06% của mức lương cơ bản hiện hành đối với từng người.
b) Mức mua: mức mua bảo hiểm y tế tự nguyện theo quy định của ngành bảo hiểm xã hội (mức mua bảo hiểm y tế tự nguyện năm 2011 là 450.000 đồng/người/năm).
2.3. Kinh phí:
a) Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
105 x 25 người x 450.000 đồng = 1.181.250.000 đồng (1)
b) Những người hoạt động không chuyên trách ấp, khóm:
813 x 12 người x 450.000 đồng = 4.390.200.000 đồng (2)
Cộng (1) và (2) = 5.571.450.000 đồng.
Phần II: TRỢ CẤP KHÓ KHĂN HÀNG THÁNG:
1. Đối tượng:
Gồm 21 chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã (số lượng từ 23 đến 25 người) bao gồm số lượng theo quy định tại Nghị định số 92/2009/NĐ-CP của Chính phủ; lực lượng Công an xã theo quy định tại Đề án bố trí chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với Công an xã ban hành kèm theo Quyết định số 01/2011/QĐ-UBND ngày 04/01/2011 của UBND tỉnh và lực lượng dân quân tự vệ theo quy định tại Luật Dân quân tự vệ số 43/2009/QH12 ngày 23/11/2009 (Phụ lục 1 kèm theo) và khoán trợ cấp cho ấp, khóm (Phụ lục 2 kèm theo).
2. Định mức:
2.1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã: trợ cấp 200.000 đồng/người/tháng.
2.2. Những người hoạt động không chuyên trách ấp, khóm: khoán 1.000.000 đồng/ấp, khóm/tháng.
3. Kinh phí:
3.1. Những người hoạt động không chuyên trách cấp xã:
105 x 25 người x 200.000 đồng = 525.000.000 đồng (1).
3.2. Những người hoạt động không chuyên trách ấp, khóm:
813 x 1.000.000 đồng = 813.000.000 đồng (2).
Cộng (1) + (2) = 1.338.000.000 đồng.
4. Dự kiến ngân sách tỉnh chi trợ cấp trong một năm:
1.338.000.000 đồng x 12 tháng = 16.056.000.000 đồng.
Như vậy, tổng số ngân sách tỉnh dự kiến chi hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ấp, khóm trong một năm là:
Cộng Phần I và Phần II = 21.627.450.000 đồng (hai mươi mốt tỷ, sáu trăm hai mươi bảy triệu, bốn trăm năm mươi ngàn đồng).
1. Trách nhiệm các cơ quan chuyên môn:
1.1. Sở Nội vụ theo chức năng, chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Bảo hiểm xã hội tỉnh triển khai, hướng dẫn thủ tục về mua bảo hiểm y tế, trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ấp, khóm. Thường xuyên theo dõi, nắm tình hình để tổng hợp báo cáo, tham mưu giúp Chủ tịch UBND tỉnh xem xét chỉ đạo kịp thời những vấn đề mới nảy sinh trong triển khai thực hiện.
1.2. Sở Tài chính lập kế hoạch phân bổ kinh phí chi hỗ trợ theo đúng nội dung quy định của Đề án và đồng thời hướng dẫn thủ tục quyết toán đúng chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước.
1.3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh chỉ đạo cơ quan Bảo hiểm xã hội các huyện - thành phố hướng dẫn thủ tục để UBND cấp xã thực hiện mua bảo hiểm y tế tự nguyện đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã và ấp, khóm theo quy định của ngành Bảo hiểm y tế.
1.4. Ủy ban nhân dân các huyện - thành phố chỉ đạo cơ quan chuyên môn như: Phòng Tài chính - Kế hoạch, Bảo hiểm xã hội và UBND cấp xã triển khai thực hiện đúng tiến độ thời gian, định mức chi trong Đề án này.
Định kỳ hàng năm có đánh giá kết quả thực hiện Đề án và gửi báo cáo đến UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) trước ngày 15 tháng 10 hàng năm để tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh.
2. Thời gian thực hiện Đề án:
Thực hiện hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 đến khi Chính phủ ban hành chính sách mới có liên quan.
Căn cứ nội dung của Đề án này, Thủ trưởng các Sở - ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện - thành phố và Chủ tịch UBND cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện tốt Đề án này./.
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐƯỢC HỖ TRỢ MUA BẢO HIỂM Y TẾ VÀ TRỢ CẤP KHÓ KHĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND Ngày 17/10/2011 của UBND tỉnh)
1. Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân.
2. Phó Trưởng ban Tổ chức Đảng ủy - Chính quyền.
3. Phó Trưởng ban Tuyên giáo Đảng ủy.
4. Phó Trưởng ban Dân vận Đảng ủy.
5. Cán bộ Văn phòng Đảng ủy.
6. Phó Chỉ huy trưởng Quân sự (từ 01 đến 02 người).
7. Phó Trưởng Công an (từ 01 đến 02 người).
8. Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
9. Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
10. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
11. Phó Chủ tịch Hội Nông dân.
12. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.
13. Chủ tịch Hội Người cao tuổi.
14. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
15. Chủ tịch Hội Khuyến học.
16. Công an viên thường trực (03 người).
17. Nhân viên Quân sự.
18. Cán bộ Dân số - Gia đình - Trẻ em.
19.Cán bộ Văn phòng Ủy ban nhân dân.
20. Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.
21. Cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh - quản lý nhà Văn hoá và Thể dục - thể thao.
DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH TẠI ẤP, KHÓM ĐƯỢC HỖ TRỢ MUA BẢO HIỂM Y TẾ VÀ TRỢ CẤP KHÓ KHĂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2011/QĐ-UBND Ngày 17/10/2011 của UBND tỉnh)
* Trường hợp 1: Bí thư Chi bộ - Trưởng ban Nhân dân:
1. Bí thư Chi bộ - Trưởng Ban Nhân dân.
2. Phó Trưởng ban Nhân dân.
3. Phó Bí thư Chi bộ.
4. Trưởng Ban Công tác Mặt trận.
5. Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
6. Chi hội trưởng Phụ nữ Việt Nam.
7. Chi hội trưởng Nông dân.
8. Chi hội trưởng Cựu chiến binh
9. Ấp đội - khóm đội (từ 01 đến 02 người).
10. Công an viên ấp - khóm (từ 01 đến 02 người).
* Trường hợp 2: Bí thư Chi bộ không kiêm Trưởng ban Nhân dân:
1. Bí thư Chi bộ.
2. Trưởng Ban Nhân dân.
3. Phó Trưởng Ban Nhân dân
4. Trưởng Ban Công tác Mặt trận.
5. Bí thư Chi đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
6. Chi hội trưởng Phụ nữ Việt Nam.
7. Chi hội trưởng Nông dân.
8. Chi hội trưởng Cựu chiến binh.
9. Ấp đội - khóm đội (từ 01 đến 02 người).
10. Công an viên ấp - khóm (từ 01 đến 02 người)./.
- 1Nghị quyết 50/2011/NQ-HĐND về mức trợ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và cán bộ Mặt trận tổ quốc, Đoàn thể ở khóm ấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2Quyết định 1078/QĐ-UBND năm 2013 mua bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo năm 2012 do tỉnh Sơn La ban hành
- 3Quyết định 2386/QĐ-UBND mua bảo hiểm y tế cho đối tượng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg đợt 02 năm 2013 do tỉnh Sơn La ban hành
- 4Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5Quyết định 2718/QĐ-UBND mua bảo hiểm y tế cho đối tượng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg đợt 03 năm 2013 do tỉnh Sơn La ban hành
- 6Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 1Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật bảo hiểm y tế 2008
- 4Nghị định 62/2009/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 7Quyết định 01/2011/QĐ-UBND về Đề án Bố trí chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với Công an xã do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 8Nghị quyết 50/2011/NQ-HĐND về mức trợ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và cán bộ Mặt trận tổ quốc, Đoàn thể ở khóm ấp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 9Nghị quyết 06/2011/NQ-HĐND phê chuẩn định mức hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm của tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 1078/QĐ-UBND năm 2013 mua bảo hiểm y tế cho người thuộc hộ gia đình cận nghèo năm 2012 do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Quyết định 2386/QĐ-UBND mua bảo hiểm y tế cho đối tượng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg đợt 02 năm 2013 do tỉnh Sơn La ban hành
- 12Quyết định 2718/QĐ-UBND mua bảo hiểm y tế cho đối tượng theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg đợt 03 năm 2013 do tỉnh Sơn La ban hành
Quyết định 14/2011/QĐ-UBND về Đề án Hỗ trợ mua bảo hiểm y tế và trợ cấp khó khăn hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 14/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/10/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Khiêu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/10/2011
- Ngày hết hiệu lực: 19/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực