- 1Quyết định 91/2004/QĐ-UBT về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 44/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2006 bổ sung số lượng cán bộ không chuyên trách để bố trí tăng biên chế cho Công an xã do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 1Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 1Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2009/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 21 tháng 12 năm 2009 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức được Quốc hội khoá XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ về phân loại hành chính xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2009/NQ-HĐND ngày 10/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc phê chuẩn chức danh, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm;
Xét Tờ trình số 476/TTr-SNV ngày 15/12/2009 của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng, một số chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm, cụ thể như sau:
1. Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm:
1.1 Chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
a) Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân.
b) Phó Trưởng Ban Tổ chức Đảng ủy - Chính quyền.
c) Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Đảng ủy.
d) Phó Trưởng Ban Dân vận Đảng ủy.
đ) Cán bộ Văn phòng Đảng ủy.
e) Phó Trưởng Công an.
f) Phó Chỉ huy trưởng Quân sự.
g) Cán bộ Dân số - Gia đình - Trẻ em.
h) Cán bộ Văn phòng Ủy ban nhân dân.
i) Thủ quỹ - Văn thư lưu trữ.
j) Cán bộ phụ trách Đài Truyền thanh - quản lý Nhà Văn hóa và Thể dục - thể thao.
k) Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Khuyến học.
1.2. Các chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm:
a) Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng Ban nhân dân.
b) Các chức danh khác.
2. Quy định số lượng những người hoạt động không chuyên trách (loại đơn vị hành chính áp dụng tại Quyết định số 518/QĐ-UBND ngày 08/4/2008 và Quyết định số 2089/QĐ-UBND ngày 12/11/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân loại xã, phường, thị trấn theo Nghị định 159/2005/NĐ-CP của Chính phủ).
2. 1. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
a) 43 xã, phường, thị trấn, đơn vị hành chính loại 1, bố trí 22 người.
b) 52 xã, phường, thị trấn, đơn vị hành chính loại 2, bố trí 20 người.
c) 09 xã, phường, thị trấn, đơn vị hành chính loại 3, bố trí 19 người.
(Kèm theo phụ lục )
2.2. Số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm: mỗi ấp, khóm bố trí khoán không quá 03 người.
3. Quy định về chế độ phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm:
3.1. Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
a) Phó Trưởng Ban Tổ chức Đảng - Chính quyền, Phó Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy - Thanh tra nhân dân, Phó Trưởng Ban Tuyên giáo, Phó Trưởng Ban Dân vận Đảng ủy, Cán bộ Văn phòng Đảng ủy, Phó Trưởng Công an, Phó Chỉ huy trưởng Quân sự có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên hưởng phụ cấp bằng hệ số 1,0 mức lương tối thiểu hiện hành; có trình độ sơ cấp trở xuống hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,87 mức lương tối thiểu hiện hành.
b) Phó Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Phó Chủ tịch Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh; Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Chủ tịch Hội Khuyến học có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,92 mức lương tối thiểu hiện hành; có trình độ sơ cấp trở xuống hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,80 mức lương tối thiểu hiện hành.
c) Các chức danh còn lại có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,80 mức lương tối thiểu hiện hành; có trình độ sơ cấp trở xuống hưởng phụ cấp bằng hệ số 0,67 mức lương tối thiểu hiện hành.
d) Chế độ kiêm nhiệm chức danh: những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn khi bố trí kiêm nhiệm chức danh mà giảm được 01 người trong số lượng quy định tối đa theo loại đơn vị hành chính thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 20% mức phụ cấp hiện hưởng; trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh cũng chỉ được hưởng mức kiêm nhiệm bằng 20%.
3.2. Những người hoạt động không chuyên trách ở ấp, khóm:
Khoán kinh phí hoạt động ở ấp, khóm tương đương hệ số 3,00/ấp, khóm so với mức lương tối thiểu hiện hành; trong đó Bí thư kiêm Trưởng Ban nhân dân hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,80 mức lương tối thiểu hiện hành. Trường hợp nếu ấp, khóm nào không bố trí được Bí thư kiêm Trưởng Ban nhân dân thì:
- Bí thư Chi bộ ấp, khóm hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,62 mức lương tối thiểu hiện hành.
- Trưởng Ban nhân dân ấp, khóm hưởng phụ cấp hàng tháng bằng hệ số 0,62 mức lương tối thiểu hiện hành.
4. Chế độ bảo hiểm xã hội:
Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.
5. Chế độ đào tạo:
Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm khi được cử đi đào tạo, bồi dưỡng được hưởng chế độ theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Được cấp tài liệu học tập.
b) Được hỗ trợ một phần tiền ăn trong thời gian đi học tập trung.
c) Được hỗ trợ chi phí đi lại từ cơ quan đến nơi học tập.
6. Chế độ làm việc:
Những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thực hiện một số công việc phù hợp với khoản thời gian hạn chế trong tuần; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã phối hợp với Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và Trưởng các đoàn thể cùng cấp hướng dẫn nhiệm vụ cụ thể.
1. Quyết định này có hiệu lực thực hiện kể từ ngày 01/01/2010.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 91/2004/QĐ-UBT ngày 31/12/2004, Quyết định số 44/2006/QĐ-UBND ngày 29/12/2006 và Quyết định số 2041/QĐ-UBND ngày 31/12/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
1. Giao Giám đốc Sở Nội vụ:
a) Hướng dẫn bố trí tăng số lượng đối với các đơn vị hành chính loại 1 và loại 2 cho phù hợp thực tế ở địa phương.
b) Hướng dẫn việc khoán kinh phí, chức danh ở ấp, khóm.
c) Kiểm tra việc bố trí chức danh kiêm nhiệm và thực hiện chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm.
2. Giao Giám đốc Sở Tài chính theo dõi việc phân bổ nguồn kinh phí, kiểm tra việc chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm theo quy định của Nhà nước.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở - ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện - thị xã và Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
ĐƠN VỊ, SỐ LƯỢNG NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số: 15 /2009/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2009 của UBND tỉnh)
STT | Đơn vị hành chính | Số lượng những người hoạt động không chuyên trách phân theo ĐVHC | Phụ chú | |||||
Loại 1 | Số người | Loại 2 | Số người | Loại 3 | Số người | |||
Huyện Càng Long |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Thị trấn Càng Long | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
2 | Xã An Trường | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
3 | Xã Bình Phú | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
4 | Xã Huyền Hội | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
5 | Xã Phương Thạnh | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
6 | Xã Tân Bình | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
7 | Xã Mỹ Cẩm |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
8 | Xã An Trường A |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
9 | Xã Nhị Long |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
10 | Xã Nhị Long Phú |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
11 | Xã Đức Mỹ |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
12 | Xã Tân An |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
13 | Xã Đại Phước |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
14 | Xã Đại Phúc |
|
|
|
| 3 | 19 |
|
Huyện Cầu Kè |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Xã Hoà Ân | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
2 | Xã Châu Điều | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
3 | Xã Phong Phú | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
4 | Xã Phong Thạnh | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
5 | Xã Tam Ngãi | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
6 | Xã Thông Hòa | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
7 | Xã Hoà Tân | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
8 | Xã An Phú Tân |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
9 | Thị trấn Cầu Kè |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
10 | Xã Ninh Thới |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
11 | Xã Thạnh Phú |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
Huyện Cầu Ngang |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Thị trấn Mỹ Long | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
2 | Xã Mỹ Long Bắc | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
3 | Xã Mỹ Long Nam | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
4 | Xã Vinh Kim | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
5 | Xã Nhị Trường | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
6 | Xã Long Sơn | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
7 | Xã Mỹ Hoà |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
8 | Xã Thuận Hoà |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
9 | Xã Kim Hoà |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
10 | Xã Hiệp Mỹ Tây |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
11 | Xã Trường Thọ |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
12 | Xã Hiệp Hoà |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
13 | Xã Thạnh Hoà Sơn |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
14 | Xã Hiệp Mỹ Đông |
|
|
|
| 3 | 19 |
|
15 | Thị trấn Cầu Ngang |
|
|
|
| 3 | 19 |
|
Huyện Châu Thành |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Xã Mỹ Chánh | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
2 | Xã Đa Lộc | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
3 | Xã Hoà Minh | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
4 | Xã Lương Hoà | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
5 | Xã Lương Hoà A | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
6 | Xã Song Lộc | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
7 | Xã Long Hoà | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
8 | Thị trấn Châu Thành |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
9 | Xã Thanh Mỹ |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
10 | Xã Hưng Mỹ |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
11 | Xã Hoà Thuận |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
12 | Xã Hoà Lợi |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
13 | Xã Nguyệt Hoá |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
14 | Xã Phước Hảo |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
Huyện Duyên Hải |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Thị trấn Duyên Hải |
|
|
|
| 3 | 19 |
|
2 | Xã Dân Thành | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
3 | Xã Đông Hải | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
4 | Xã Long Hữu | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
5 | Xã Long Khánh | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
6 | Xã Long Toàn | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
7 | Xã Long Vĩnh | 1 | 25 |
|
|
|
|
|
8 | Xã Trường Long Hoà | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
9 | Xã Hiệp Thạnh | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
10 | Xã Ngũ Lạc | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
Huyện Tiểu Cần |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Xã Tân Hoà | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
2 | Xã Tập Ngãi | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
3 | Thị trấn Tiểu Cần |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
4 | Thị trấn Cầu Quan |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
5 | Xã Hiếu Tử |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
6 | Xã Hiếu Trung |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
7 | Xã Tân Hùng |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
8 | Xã Hùng Hoà |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
9 | Xã Ngãi Hùng |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
10 | Xã Long Thới |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
11 | Xã Phú Cần |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
Huyện Trà Cú |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Xã Lưu Nghiệp Anh | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
2 | Xã Đôn Châu | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
3 | Xã Đôn Xuân | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
4 | Xã Phước Hưng | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
5 | Thị trấn Trà Cú |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
6 | Xã An Quảng Hữu |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
7 | Xã Đại An |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
8 | Xã Long Hiệp |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
9 | Xã Tân Hiệp |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
10 | Xã Ngãi Xuyên |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
11 | Xã Ngọc Biên |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
12 | Xã Thanh Sơn |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
13 | Xã Kim Sơn |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
14 | Xã Tập Sơn |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
15 | Xã Tân Sơn |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
16 | Xã Hàm Giang |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
17 | Xã Hàm Tân |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
18 | Xã Định An |
|
|
|
| 3 | 19 |
|
19 | Thị trấn Định An |
|
|
|
| 3 | 19 |
|
Thị xã Trà Vinh |
|
|
|
|
|
|
| |
1 | Phường 7 | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
2 | Xã Long Đức | 1 | 22 |
|
|
|
|
|
3 | Phường 1 |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
4 | Phường 4 |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
5 | Phường 6 |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
6 | Phường 8 |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
7 | Phường 9 |
|
| 2 | 20 |
|
|
|
8 | Phường 2 |
|
|
|
| 3 | 19 |
|
9 | Phường 3 |
|
|
|
| 3 | 19 |
|
10 | Phường 5 |
|
|
|
| 3 | 19 |
|
Tổng số: | 43 |
| 52 |
| 9 |
|
|
- 1Quyết định 91/2004/QĐ-UBT về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 44/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 4Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2006 bổ sung số lượng cán bộ không chuyên trách để bố trí tăng biên chế cho Công an xã do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 6Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 8Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 1Quyết định 91/2004/QĐ-UBT về số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 2Quyết định 44/2006/QĐ-UBND điều chỉnh chế độ, chính sách đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn, ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- 3Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2006 bổ sung số lượng cán bộ không chuyên trách để bố trí tăng biên chế cho Công an xã do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 4Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 5Quyết định 280/QĐ-UBND năm 2014 công bố danh mục rà soát - hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh tính đến thời điểm 31/12/2013
- 1Nghị định 159/2005/NĐ-CP về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật cán bộ, công chức 2008
- 5Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 6Nghị quyết 14/2009/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII, kỳ họp thứ 21 ban hành
- 7Quyết định 13/2011/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, bản tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành
- 8Quyết định 48/2011/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 9Quyết định 518/QĐ-UBND năm 2008 về phân loại xã, phường, thị trấn, tỉnh Trà Vinh theo Nghị định 159/2005/NĐ-CP
- 10Quyết định 14/2012/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, chế độ, chính sách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn và quản lý đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, xóm, bản, tổ nhân dân và phụ cấp kiêm thêm nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 11Quyết định 97/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, mức phụ cấp, số lượng người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam
Quyết định 15/2009/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
- Số hiệu: 15/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Trần Hoàn Kim
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Ngày hết hiệu lực: 19/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực