- 1Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 2Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2020
- 3Quyết định 438/QĐ-CTUBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2013/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 31 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHỨC DANH, SỐ LƯỢNG VÀ MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ, THÔN, KHU PHỐ THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 29/2013/NĐ-CP NGÀY 08/4/2013 CỦA CHÍNH PHỦ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHOÁ XV - KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 29/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và các văn bản pháp luật hiện hành;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1170/TTr-UBND ngày 19/7/2013 của UBND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố như sau
I. Chức danh, số lượng những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã; ở thôn, khu phố:
1. Đối với cấp xã:
TT | Chức danh và việc bố trí sắp xếp các chức danh | Số lượng người theo phân loại xã, phường, thị trấn | |||
Xã trọng điểm phức tạp | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | ||
1 | Chủ tịch Hội người cao tuổi |
| 1 | 1 | 1 |
2 | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ |
| 1 | 1 | 1 |
3 | Trưởng Đài truyền thanh |
| 1 | 1 | 1 |
4 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy |
| 1 | 1 | 1 |
5 | Phó Chủ tịch Uỷ ban MTTQ kiêm Trưởng ban thanh tra nhân dân |
| 1 | 1 | 1 |
6 | Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh kiêm Phó Đài truyền thanh |
| 1 | 1 | 1 |
7 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ kiêm Ủy viên Ủy ban kiểm tra Đảng ủy |
| 1 | 1 | 1 |
8 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân kiêm Ủy viên Ủy ban kiểm tra Đảng ủy |
| 1 | 1 | 1 |
9 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh kiêm Ủy viên Ủy ban kiểm tra Đảng ủy |
| 1 | 1 | 1 |
10 | Phó Chỉ huy Ban chỉ huy quân sự cấp xã | 2 | 2 | 1 | 1 |
11 | Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ kiêm nhân viên Đài truyền thanh |
| 1 | 1 | 1 |
12 | Cán bộ dân số, kế hoạch hoá gia đình và trẻ em |
| 1 | 1 | 1 |
13 | Cán bộ chăn nuôi thú y kiêm Khuyến nông viên |
| 1 | 1 | 1 |
14 | Phó Trưởng công an xã |
| 1 | 1 | 1 |
Đối với xã loại 1, xã loại 2 và xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự thuộc xã loại 3 được bố trí thêm 01 người do công chức Tư pháp - Hộ tịch kiêm nhiệm, hưởng lương chức danh công chức làm việc chức trách nhiệm vụ của Phó Trưởng công an | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | 0 | |
15 | Công an viên thường trực ở các xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự, mỗi xã 3 người (do Công an viên làm việc ở thôn kiêm Phó thôn kiêm nhiệm) | Kiêm nhiệm | 0 | 0 | 0 |
16 | Trưởng ban Tổ chức Đảng (do Phó Bí thư Đảng ủy hoặc Thường trực Đảng uỷ kiêm) |
| Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm |
17 | Chủ nhiệm Uỷ ban kiểm tra (do Phó chủ tịch HĐND kiêm) |
| Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm |
18 | Trưởng khối Dân vận (do Chủ tịch Uỷ ban MTTQ kiêm) |
| Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm |
19 | Trưởng ban Tuyên giáo (do Phó Chủ tịch UBND kiêm) |
| Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm |
20 | Trưởng Ban Thanh tra nhân dân (do Phó Chủ tịch Uỷ ban MTTQ kiêm) |
| Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm |
21 | Uỷ viên Uỷ ban kiểm tra Đảng uỷ (do Phó Chủ tịch Hội: Phụ nữ, Cựu chiến binh, Nông dân kiêm) |
| Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm |
22 | Phó Đài truyền thanh (do Phó Bí thư Đoàn xã kiêm) |
| Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm |
23 | Nhân viên Đài truyền thanh (do cán bộ Văn phòng Đảng ủy kiêm) |
| Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm |
24 | Khuyến nông viên (do cán bộ chăn nuôi thú y kiêm) |
| Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm |
25 | Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ (do công chức Văn phòng - Thống kê kiêm) |
| Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm |
2. Đối với thôn, khu phố:
TT | Chức danh | Số lượng người theo phân loại thôn, khu phố | ||
Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | ||
1 | Bí thư chi bộ, Trưởng, Phó thôn, khu phố, công an viên, thôn đội trưởng. |
|
|
|
1.1 | Bí thư chi bộ thôn, khu phố: (Thôn, khu phố có nhiều chi bộ bố trí theo thực tế) | 1 | 1 | 1 |
1.2 | Trưởng thôn, khu phố | 1 | 1 | 1 |
1.3 | Phó trưởng thôn: Mỗi thôn 1 người do công an viên làm việc ở thôn kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm |
Đối với thôn loại 1: Mỗi thôn được bố trí thêm 1 người | 1 | 0 | 0 | |
1.4 | Công an viên làm việc ở thôn kiêm Phó thôn, mỗi thôn bố trí 1 người | 1 | 1 | 1 |
Đối với thôn loại 1 và thôn loại 2: được bố trí thêm 01 người do Bí thư Chi đoàn thôn kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | 0 | |
1.5 | Thôn đội trưởng mỗi thôn có 01 người do Tiểu đội trưởng dân quân tự vệ kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm | Kiêm nhiệm |
1.6 | Nhân viên y tế thôn (theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg) | 2 | 1 | 1 |
2 | Bảo vệ dân phố theo Nghị định số 38/2006/NĐ-CP (các phường thuộc thành phố Hưng Yên) |
|
|
|
2.1 | Trưởng ban Bảo vệ dân phố | 1 | 1 | 1 |
2.2 | Phó Trưởng ban Bảo vệ dân phố | 1 | 1 | 1 |
2.3 | Tổ trưởng Bảo vệ dân phố | 1 | 1 | 1 |
2.4 | Tổ viên Bảo vệ dân phố | 2 | 2 | 2 |
II. Mức phụ cấp các chức danh, phụ cấp kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố:
TT | Chức danh | Mức phụ cấp | Phụ cấp kiêm nhiệm |
1 | Chủ tịch Hội người cao tuổi | 0.9 |
|
2 | Chủ tịch Hội chữ thập đỏ | 0.9 |
|
3 | Trưởng Đài truyền thanh | 1.0 |
|
4 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy | 1.2 |
|
5 | Phó Chủ tịch Uỷ ban MTTQ | 0.8 |
|
6 | Phó Bí thư Đoàn TNCS Hồ Chí Minh | 0.8 |
|
7 | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | 0.8 |
|
8 | Phó Chủ tịch Hội Nông dân | 0.8 |
|
9 | Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | 0.8 |
|
10 | Cán bộ Văn phòng Đảng uỷ | 1.1 |
|
11 | Cán bộ dân số, kế hoạch hoá gia đình và trẻ em | 1.1 |
|
12 | Cán bộ chăn nuôi thú y | 1.1 |
|
13 | Phó Chỉ huy Ban chỉ huy quân sự | 1.3 |
|
14 | Phó Trưởng công an | 1.3 |
|
Phó Trưởng Công an do công chức Tư pháp - hộ tịch kiêm, hưởng lương công chức, làm việc chức trách nhiệm vụ của Phó trưởng Công an | Hưởng lương công chức | Không hưởng phụ cấp kiêm nhiệm | |
15 | Công an viên thường trực ở xã trọng điểm phức tạp về an ninh trật tự (kiêm nhiệm) |
| 0.3 |
16 | Trưởng Ban Tổ chức Đảng (kiêm nhiệm) |
| 0.3 |
17 | Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra (kiêm nhiệm) |
| 0.3 |
18 | Trưởng khối Dân vận (kiêm nhiệm) |
| 0.3 |
19 | Trưởng Ban Tuyên giáo (kiêm nhiệm) |
| 0.3 |
20 | Trưởng Ban Thanh tra nhân dân (kiêm nhiệm) |
| 0.3 |
21 | Phó Đài truyền thanh (kiêm nhiệm) |
| 0.3 |
22 | Uỷ viên Ủy ban Kiểm tra Đảng uỷ (kiêm nhiệm) |
| 0.3 |
23 | Thủ quỹ, văn thư, lưu trữ (kiêm nhiệm) |
| 0.3 |
24 | Nhân viên Đài truyền thanh (kiêm nhiệm) |
| 0.3 |
25 | Khuyến nông viên (kiêm nhiệm) |
| 0.3 |
TT | Chức danh | Mức phụ cấp | Phụ cấp kiêm nhiệm |
1 | Bí thư Chi bộ, Trưởng, Phó thôn, khu phố, công an viên, thôn đội trưởng. |
|
|
1.1 | Bí thư Chi bộ thôn, khu phố: - Đối với thôn, khu phố loại 1: - Đối với thôn, khu phố loại 2: - Đối với thôn, khu phố loại 3: - Đối với thôn, khu phố có nhiều chi bộ: |
1.3 1.2 1.1 1.0 |
|
1.2 | Trưởng thôn, khu phố: - Đối với thôn, khu phố loại 1: - Đối với thôn, khu phố loại 2: - Đối với thôn, khu phố loại 3: |
1.3 1.2 1.1 |
|
1.3 | Phó thôn, khu phố loại 1 không bố trí kiêm | 1.0 |
|
Phó thôn, khu phố do Công an viên làm việc ở thôn kiêm |
| 0,3 | |
1.4 | Công an viên làm việc ở thôn | 0,9 |
|
Đối với thôn loại 1 và thôn loại 2 được bố trí thêm 01 người do Bí thư Chi đoàn thôn kiêm nhiệm |
| 0,3 | |
1.5 | Thôn đội trưởng mỗi thôn có 01 người do Tiểu đội trưởng dân quân tự vệ kiêm nhiệm |
| 0,3 |
1.6 | Nhân viên Y tế thôn theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg | 0.3 |
|
2 | Bảo vệ dân phố theo Nghị định số 38/2006/NĐ-CP (các phường thuộc thành phố Hưng Yên) |
|
|
2.1 | Trưởng Ban bảo vệ dân phố | 0.7 |
|
2.2 | Phó Trưởng Ban bảo vệ dân phố | 0.6 |
|
2.3 | Tổ trưởng Bảo vệ dân phố | 0.55 |
|
2.4 | Tổ viên Bảo vệ dân phố | 0.5 |
|
3. Phụ cấp kiêm nhiệm:
Cán bộ, công chức cấp xã và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã, thôn, khu phố được bố trí kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách theo quy định tại Khoản I, Điều 1 Nghị quyết này thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm 0,3 mức lương cơ sở cho mỗi chức danh kiêm nhiệm.
III. Khuyến khích người có bằng đại học:
Khuyến khích những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố có bằng tốt nghiệp đại học được cộng thêm 0,25 hệ số lương cơ sở vào mức phụ cấp hiện hưởng. Riêng những người làm công tác chuyên môn thì phải có bằng tốt nghiệp đại học đúng chuyên ngành, phù hợp với chức danh đảm nhiệm.
1. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, khu phố được hỗ trợ mức đóng bảo hiểm y tế với mức 3% hệ số mức lương cơ sở.
2. Đối với các thôn hiện tại đã bầu cử Phó trưởng thôn nếu chưa hết nhiệm kỳ thì tiếp tục thực hiện nhiệm vụ Phó trưởng thôn và hưởng phụ cấp: Thôn loại 1, loại 2 hệ số 1,0; thôn loại 3 hệ số 0,9 cho đến hết nhiệm kỳ hiện tại. Từ nhiệm kỳ tiếp theo bố trí Công an viên làm việc ở thôn kiêm nhiệm Phó trưởng thôn.
3. Ở các xã, phường, thị trấn mà phó đoàn thể không là đảng viên và các phường của thành phố Hưng Yên không có Hội Nông dân thì bố trí cấp trưởng các đoàn thể kiêm Ủy viên Uỷ ban kiểm tra Đảng ủy.
Điều 2. Nguồn kinh phí và thời gian thực hiện
2. Mức phụ cấp hàng tháng và phụ cấp kiêm nhiệm của những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; ở thôn, khu phố được thực hiện theo hệ số mức lương cơ sơ của Nhà nước quy định; mức lương cơ sở thay đổi thì mức phụ cấp được điều chỉnh tương ứng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XV, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 25/7/2013, có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua và thay thế Nghị quyết số 144/2010/NQ-HĐND ngày 21/9/2010 về việc Quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố; Nghị quyết số 16/2003/NQ-HĐ ngày 10/12/2003 về chế độ trợ cấp cho khuyến nông viên cơ sở của HĐND tỉnh./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 144/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, kỳ họp thứ 17 (chuyên đề) ban hành
- 2Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 4Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm của tỉnh Trà Vinh
- 5Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 6238/QĐ-UBND năm 2013 đính chính Quyết định 31/2013/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 8Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ đối với người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 9Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 11Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 12Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; chế độ đối với lực lượng công an, dân quân trong thời gian thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Lào Cai ban hành
- 13Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 14Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2020
- 15Quyết định 438/QĐ-CTUBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 144/2010/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP do Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XIV, kỳ họp thứ 17 (chuyên đề) ban hành
- 2Quyết định 1495/QĐ-CTUBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật Kỳ đầu của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên
- 3Nghị quyết 90/2016/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Nghị quyết 277/2020/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng và chế độ, chính sách đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, ở thôn, tổ dân phố; mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên năm 2020
- 6Quyết định 438/QĐ-CTUBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên kỳ 2019-2023
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 29/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Nghị quyết 08/2013/NQ-HĐND số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, chế độ chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm của tỉnh Trà Vinh
- 8Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 6238/QĐ-UBND năm 2013 đính chính Quyết định 31/2013/QĐ-UBND do thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ấp, khóm do tỉnh Trà Vinh ban hành
- 11Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp, chế độ đối với người hoạt động không chuyên trách và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động cho tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 12Nghị quyết 29/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng cho những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 14Quyết định 65/2016/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, tổ dân phố; chế độ đối với lực lượng công an, dân quân trong thời gian thực hiện nhiệm vụ do tỉnh Lào Cai ban hành
Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định chức danh, số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố theo Nghị định 29/2013/NĐ-CP do tỉnh Hưng Yên ban hành
- Số hiệu: 11/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 31/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Nguyễn Văn Thông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/08/2013
- Ngày hết hiệu lực: 01/06/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực