Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2001/QĐ-UB

ngày 27 tháng 3 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 6 năm 1994;

- Căn cứ Nghị quyết số 17-NQ/TU ngày 20 tháng 9 năm 2000 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ khóa 15;

- Xét đề nghị của Giám đốc Sở NN&PTNT tại tờ trình số: 1729 NN.CS/TT ngày 14 tháng 11 năm 2000 và của Sở Tài chính Vật giá tai văn bản số 277/TC/VG ngày 8/3/2001 về việc tham gia góp ý chính sách chăn nuôi,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Khuyến khích hộ gia đình chăn nuôi.

1.1. Các huyện Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Nam Đàn, Yên Thành, Đô Lương, TP Vinh và thị xã Cửa Lò nuôi nái hậu bị để phát triển giống lợn ngoại hướng nạc.

1.2. Các huyện, thành phố, thị xã chăn nuôi bò cái sinh sản cho phối giống tinh bò Sind phát triển đàn bò lai Sind (Sind hóa đàn bò).

1.3. Các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn, TP Vinh, Nghi Lộc, Đô Lương, Diễn Châu, Nghĩa Đàn và thị xã Cửa Lò phát triển chăn nuôi bò sữa để bán nguyên liệu cho nhà máy chế biến sữa.

1.4. Các huyện miền núi phát triển chăn nuôi trâu để xuất khẩu trâu sống.

1.5. Các huyện Nam Đàn, Hưng Nguyên, TP Vinh, thị xã Cửa Lò, Nghi Lộc, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Yên Thành, Đô Lương phát triển chăn nuôi lợn sữa (lợn tách mẹ có trọng lượng từ 3,5 - 5 kg) và lợn choai giống ngoại thuần (trọng lượng xuất chuồng từ 32 - 47 kg) để bán nguyên liệu cho nhà máy chế biến xuất khẩu súc sản Nghệ An.

Điều 2: Hộ gia đình chăn nuôi nói tại Khoản 1.1 Điều 1 của Quyết định này được hưởng các chính sách cụ thể như sau:

2.1. Nuôi lợn nái hậu bị giống ngoại thuần hướng nạc từ 5 con trở lên để phát triển thành nái sinh sản ngoại thuần được ngân sách tỉnh hỗ trợ phần chênh lệch giá nhập đàn lợn nái hậu bị ngoại thuần với lợn nuôi thịt (trọng lượng con giống từ 20 - 25 kg/1 con).

2.2. Được mua 25 kg thức ăn giàu đạm do Công ty Thức ăn Gia súc và Chăn nuôi Nghệ An sản xuất và được hỗ trợ 70% kinh phí so với giá thị trường tại thời điểm cho mỗi con lợn nái hậu bị giống ngoại thuần hướng nạc.

Điều 3: Hộ gia đình chăn nuôi bò cái sinh sản phối giống bằng tinh bò sind để phát triển đàn bò lai Sind nói tại Khoản 1.2 Điều 1 của Quyết định này được hưởng các chính sách cụ thể như sau:

3.1. Vùng đồng bằng và những nơi có điều kiện thuận lợi để phối giống bằng thụ tinh nhân tạo tinh bò Sind nội được trợ giá 100% chi phí tinh bò, vật tư, tiền công phối có chửa.

3.2. Vùng miền núi và những nơi có điều kiện khó khăn phải phối giống bằng bò đực nhảy trực tiếp thì cứ 50 bò cái sinh sản được bố trí 1 bò đực giống lai Sind F1 và được ngân sách hỗ trợ 60% giá bò đực giống nhập chuồng.

Điều 4: Trong giai đoạn 2001 - 2005, hộ gia đình trong vùng quy hoạch chăn nuôi bò sữa nói tại Khoản 1.3 Điều 1 của Quyết định này được hưởng các chính sách cụ thể như sau:

4.1. Trong giai đoạn 2001 - 2003 để tạo và chọn giống bò sữa, khuyến khích hộ chăn nuôi có bò cái lai Sind phối giống bò đực hướng sữa Holstein (Hà Lan) để tạo ra bê F1 (50% máu Holstein) được ngân sách hỗ trợ 100% chi phí tinh bò, vật tư, tiền công phối giống có chửa với 150.000 đ cho 1 con bê sinh ra và nuôi sống. )

4.2. Hộ chăn nuôi bò sữa có bò cái F1 (50% máu bò Hà Lan) phối tinh bò đực Hà Lan để tạo ra bê hướng sữa F2 (75% máu Holstein) được ngân sách hỗ trợ 100% chi phí cho 1 lần phối giống có chửa và nếu sinh bê đực được cấp hỗ trợ 300.000 đ/ 1 con bê.

4.3. Từ năm 2001-2003 các hộ chăn nuôi trên địa bàn Tp Vinh và vùng phụ cận phát triển nhanh đàn bò sữa bằng hình thức mua bò đang vắt sữa từ ngoài tỉnh về nuôi dưỡng để vắt sữa được ngân sách hỗ trợ 20% giá bò giống khi nhập chuồng, được vay 80% số tiền còn lại không phải trả lãi suất trong thời gian 2 năm, được hỗ trợ đủ liều vắc xin phòng bệnh lao và lở mồm long móng.

4.4. Các huyện, thành phố, thị xã trong vùng quy hoạch chăn nuôi bò sữa được ngân sách cấp kinh phí để xây dựng 1 mô hình có 3 con bò sữa tại trạm giống chăn nuôi huyện để hướng dẫn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và khuyến nông.

4.5. Hộ chăn nuôi bò sữa được hỗ trợ kinh phí tham gia các lớp tập huấn kỹ thuật, quy trình công nghệ chăn nuôi bò sữa, vắt sữa và bảo quản sữa tổ chức tại Nghệ An.

Điều 5: Hộ gia đình chăn nuôi trong vùng quy hoạch chăn nuôi trâu để xuất khẩu trâu sống tại Khoản 1.4 Điều 1 của Quyết định này được hưởng các chính sách cụ thể như sau:

- Vùng chăn nuôi trâu sinh sản, cứ 40 con cái được bố trí 1 con trâu đực mua từ vùng khác để phối giống. Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% giá trị trâu đực giống đến tại chủ hộ nuôi.

Điều 6: Hộ gia đình chăn nuôi trong vùng quy hoạch tại Khoản 1.5 Điều 1 của Quyết định này nuôi đàn lợn nái Mong Cái từ 3 con trở lên để sản xuất lợn sữa, nuôi từ 20 con lợn choai trở lên thì được hưởng các chính sách cụ thể sau đây.

6.1. Trong thời gian 3 năm, các chi phí đầu tư ban đầu bao gồm chuồng trại, mua giống và thức ăn đậm đặc tương ứng với mức 2 triệu đồng/hộ được hỗ trợ theo cơ chế: hộ chăn nuôi ký hợp đồng sản xuất nguyên liệu với Nhà máy chế biến XKSS để nhà máy đầu tư vốn hoặc vay ngân hàng theo chế độ hiện hành, sau khi có sản phẩm bán cho Công ty Chế biến XKSS Nghệ An theo hợp đồng đã ký kết sẽ được ngân sách cấp bù phần lãi suất tiền vay theo mức lãi suất thông thường của ngân hàng với mức chi phí đầu tư ban đầu đã quy định tại khoản này.

6.2. Được hỗ trợ đủ liều vắc xin phòng dịch tả và lở mồm long móng trong năm đầu kể từ sau khi mua giống nhập đàn.

Điều 7: Giao cho Trung tâm Giống chăn nuôi Nghệ An làm chủ đầu tư của nguồn kinh phí đầu tư hỗ trợ tại Điều 2, 3, 4 và 5 của Quyết định này.

Căn cứ mục tiêu phát triển đàn nái hậu bị ngoại thuần, đàn bò lai Sind, nhiệm vụ và quy mô phát triển đàn bò sữa, Sở NN và PTNT hàng năm chủ trì phối hợp Sở Tài chính Vật giá và Sở Kế hoạch Đầu t xây dựng và tổng hợp kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt.

Điều 8: Giao cho Công ty Chế biến Xuất khẩu Súc sản Nghệ An làm chủ đầu tư của nguồn kinh phí tại Điều 6 của Quyết định này.

Tổ chức ký hợp đồng với hộ chăn nuôi sản xuất nguyên liệu lợn sữa, lợn choai, Công ty căn cứ hợp đồng sản xuất cung cấp nguyên liệu cho hộ chăn nuôi với Công ty, Sở NN và PTNT tổng hợp kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt.

Trong trường hợp giá nguyên liệu (lợn sữa, lợn choai) thị trường tại thời điểm thấp thua so với giá khi ký hợp đồng thì Công ty Chế biến XKSS báo cáo với Sở NN và PTNT, Sở Tài chính Vật giá chủ trì phối hợp với Sở NN và PTNT thẩm định đề nghị ngân sách tỉnh hỗ trợ chênh lệch giá, mức trợ giá tối đa không quá 50% phần chênh lệch giữa giá khi ký hợp đồng với giá thị trường tại thời điểm thu mua nguyên liệu.

Điều 9: Giao cho Sở Tài chính Vật giá chủ trì phối hợp với Sở NN và PTNT thẩm định, phê duyệt và thông báo giá làm căn cứ xác định mức được trợ giá cho các đối tượng được thụ hưởng.

Căn cứ vào các nội dung chính sách đầu tư hỗ trợ quy định tại Quyết định này tổng hợp nhu cầu ngân sách thống nhất với Sở NN và PTNT trình UBND tỉnh phê duyệt trong kế hoạch 5 năm.

Điều 10: Giao cho Sở NN và PTNT chủ trì phối hợp với Sở Tài chính Vật giá ban hành văn bản liên ngành hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Hàng năm ngân sách tỉnh sẽ trích 1 phần kinh phí để hỗ trợ công tác quản lý chỉ đạo, kiểm tra nghiệm thu và quyết toán các nội dung chính sách quy định tại Quyết định này.

Điều 11: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các quy định trước đây do UBND tỉnh ban hành trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính Vật giá, Kế hoạch Đầu tư, Nông nghiệp và PTNT; các đơn vị Trung tâm Giống chăn nuôi Nghệ An, Công ty Chế biến XKSS Nghệ An, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và thủ trưởng các ban ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.

 

 

T/M. UBND TỈNH NGHỆ AN
CHỦ TỊCH




Lê Doãn Hợp

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 27/2001/QĐ-UB chính sách khuyến khích phát triển chăn nuôi do tỉnh Nghệ An ban hành

  • Số hiệu: 27/2001/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/03/2001
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Lê Doãn Hợp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/03/2001
  • Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực
Tải văn bản