- 1Thông tư 05/2009/TT-BYT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt do Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nghiệm thu Đề án "Điều tra, đánh giá khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội" và danh mục ‘‘Vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng các nguồn nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội”
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1081/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 222/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 499/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2691/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 222/QĐ-TTg ngày 22/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”;
Căn cứ Quyết định số 1081/QĐ-TTg ngày 06/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030”;
Căn cứ Quyết định số 1259/QĐ-TTg ngày 26/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050”;
Căn cứ Quyết định số 800/2010/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Chính phủ phê duyệt “Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020”;
Căn cứ Quyết định số 499/QĐ-TTg ngày 21/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch cấp nước thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 239/TTr-SNN ngày 27/11/2012, của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 91/BC-KHĐT ngày 30/01/2013 về việc phê duyệt “Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội đến năm 2020 và định hướng năm 2030”,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030” với nội dung sau:
1. Quan điểm:
- Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Đảm bảo sự phối, kết hợp với “Quy hoạch cấp nước đô thị thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” để giải quyết nhu cầu cấp nước sạch và vệ sinh môi trường khu vực nông thôn Hà Nội, cải thiện môi trường, cảnh quan và phát triển bền vững.
- Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội trên cơ sở ứng dụng các tiến bộ khoa học, kỹ thuật trong xây dựng và quản lý vận hành các công trình cấp nước, công trình vệ sinh môi trường.
- Quy hoạch cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội phải đảm bảo tính kế thừa, ổn định và phát triển, phù hợp với quá trình đô thị hóa và xây dựng nông thôn mới.
2. Mục tiêu:
2.1. Mục tiêu chung:
- Nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước và vệ sinh môi trường cho người dân nông thôn, ven đô, góp phần đảm bảo sức khỏe nhân dân.
- Khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên để góp phần bảo vệ môi trường.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
a. Về cấp nước sạch phục vụ cho sinh hoạt nông thôn:
- Giai đoạn đến năm 2020: đạt 100% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh trong đó 80% dân số nông thôn sử dụng nước đạt QCVN 02:2009 ban hành kèm theo Thông tư 05/2009/TT-BYT ngày 17/06/2009 của Bộ Y tế; 100% chợ có nước sạch.
- Giai đoạn đến năm 2030: đạt 100% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt đạt QCVN 02:2009 của Bộ Y tế.
b. Về vệ sinh môi trường nông thôn:
- Giai đoạn đến năm 2020: đạt 100% số hộ gia đình nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh; 100% số chuồng trại chăn nuôi được xử lý chất thải; 50% số làng nghề bị ô nhiễm nặng được xử lý chất thải; 100% số chợ nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Giai đoạn đến năm 2030: đạt 100% cơ sở công cộng có nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh; 100% làng nghề chế biến nông sản, thực phẩm bị ô nhiễm được xử lý chất thải.
3. Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn:
3.1. Nguồn nước:
Thực hiện theo quy định tại Quyết định số 161/QĐ-UBND, ngày 09/1/2012 về việc phê duyệt đề án điều tra, đánh giá khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hà Nội. Nguồn nước chủ yếu được khai thác từ nguồn nước dưới đất và nguồn nước mặt từ các sông, suối, hồ đảm bảo chất lượng.
(Chi tiết nguồn cấp nước cho các công trình cụ thể có phụ lục kèm theo)
3.2. Về Quy hoạch cấp nước sinh hoạt nông thôn:
a. Giai đoạn đến năm 2020:
- Nâng cấp, cải tạo 10 công trình cấp nước sạch tập trung hoạt động kém hiệu quả hoặc chưa hoạt động, cấp nước phục vụ cho 84.150 người, tương đương khoảng 1,83%.
- Xây dựng 60 công trình cấp nước sạch tập trung quy mô xã, liên xã cấp nước phục vụ cho 920.620 người, tương đương khoảng 20%.
- Nối mạng, mở rộng mạng từ nguồn nước đô thị và từ công trình cấp nước tập trung nông thôn: 49 công trình, cấp nước phục vụ cho 990.590 người, tương đương khoảng 21,52%.
- Hỗ trợ 40.000 thiết bị xử lý nước nhỏ lẻ hộ gia đình, cấp nước phục vụ cho 180.000 người tương đương khoảng 3,9% dân số được sử dụng nước sạch.
b. Giai đoạn đến năm 2030:
- Xây dựng 40 công trình nâng cấp, mở rộng mạng, đấu nối sử dụng các công trình được xây dựng từ giai đoạn trước, cấp nước phục vụ cho 708.420 người, tương đương khoảng 15,4% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.
- Xây dựng 8 công trình cấp nước tập trung quy mô liên xã và liên khu vực, cấp nước phục vụ cho 212.200 người, tương đương khoảng 4,61% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch.
(Chi tiết Danh mục xây dựng mới các công trình cấp nước tập trung; cải tạo, nâng cấp các công trình cấp nước tập trung và nối mạng có phụ lục kèm theo)
3.3. Về quy hoạch vệ sinh môi trường nông thôn:
- Công trình vệ sinh hộ gia đình: tuyên truyền, khuyến khích nhân dân xây dựng các công trình nhà tiêu hợp vệ sinh với các hình thức: nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu thấm dội, nhà tiêu hai ngăn sinh thái, theo mục tiêu đến năm 2020 có 100% số hộ nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh.
- Chuồng trại chăn nuôi hợp vệ sinh: đầu tư xây dựng mô hình chăn nuôi tập trung xa khu dân cư, tránh gây ô nhiễm môi trường. Đối với hộ gia đình cần kết hợp xây dựng chuồng trại chăn nuôi với nhà tiêu và hầm Biogas.
- Thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt nông thôn: phân vùng thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải sinh hoạt:
Vùng I (khu vực phía Bắc): nông thôn huyện Sóc Sơn, Mê Linh, Đông Anh, Gia Lâm.
Vùng II (khu vực phía Nam): nông thôn các huyện Thường Tín, Thanh Oai, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Phú Xuyên.
Vùng III (khu vực phía Tây): nông thôn các huyện Đan Phượng, Hoài Đức, Phúc Thọ, Quốc Oai, Ba Vì, Thạch Thất, Chương Mỹ, ngoại thị thị xã Sơn Tây.
- Đối với hộ gia đình: Tự thu gom, phân loại, xử lý tại chỗ; chất thải hữu cơ ủ làm phân bón; chất thải rắn tự thu gom đổ ra bãi tập trung của địa phương để vận chuyển đi xử lý tại khu xử lý rác thải tập trung.
- Đối với đơn vị hành chính tập trung: Áp dụng phương pháp thu gom, vận chuyển và công nghệ xử lý chất thải rắn với quy mô phù hợp.
- Xử lý ô nhiễm làng nghề chế biến nông sản thực phẩm: Đến hết năm 2020 sẽ có 39 làng nghề chế biến nông sản, thực phẩm được xử lý; năm 2030 sẽ có thêm 5 làng nghề chế biến nông sản, thực phẩm được xử lý ô nhiễm.
4. Kinh phí và nguồn vốn thực hiện Quy hoạch:
4.1. Kinh phí thực hiện Quy hoạch dự kiến:
- Giai đoạn đến năm 2020: khoảng 8.400 tỷ đồng;
- Giai đoạn 2020-2030: khoảng 4.600 tỷ đồng.
5. Các giải pháp thực hiện:
5.1. Giải pháp về truyền thông, tuyên truyền:
- Công bố Quy hoạch trên các website và phương tiện thông tin đại chúng.
- Quản lý xây dựng các công trình, phân cấp, ủy quyền để quản lý đầu tư thực hiện xây dựng các công trình cấp nước và Vệ sinh môi trường nông thôn.
- Thực hiện quản lý khai thác nguồn nước chặt chẽ, hợp lý và đảm bảo hiệu quả, tránh tình trạng khai thác không theo quy hoạch, đặc biệt những khu vực có địa tầng yếu ở trên địa bàn một số khu vực nông thôn.
- Tổ chức truyền thông qua các tổ chức đoàn thể xã hội và phương tiện thông tin đại chúng với nhiều hình thức.
- Tổ chức các lớp tập huấn trực tiếp cho người dân tại các thôn, xã về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
5.2. Giải pháp đầu tư và huy động vốn:
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn ngân sách Nhà nước (lồng ghép các dự án từ khi lập kế hoạch, dùng vốn ngân sách để đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch và hỗ trợ hộ nghèo, gia đình chính sách).
- Đạ dạng hóa việc huy động các nguồn vốn khác, huy động vốn quốc tế, vốn dân đóng góp, vốn doanh nghiệp, vốn tư nhân.
5.3. Giải pháp nguồn nhân lực:
Đào tạo phát triển nguồn nhân lực để đáp ứng nhu cầu, mức độ phân cấp quản lý cho các cấp; bố trí nhân lực hợp lý để đảm bảo sự phục vụ lâu dài theo hướng đào tạo nguồn nhân lực tại cơ sở. Ưu tiên phát triển nguồn nhân lực ở cấp huyện, xã.
5.4. Giải pháp về cơ chế chính sách:
- Ban hành chính sách khuyến khích xã hội hóa; chính sách về thủ tục cấp phép, về đất đai, về thuế, phí, lệ phí, tín dụng, bảo hiểm nhằm khuyến khích các tổ chức và cá nhân tham gia phát triển cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển mạnh mẽ thị trường nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
- Đổi mới công tác quy hoạch, kế hoạch, xây dựng, rà soát, đánh giá, bổ sung, cập nhật Quy hoạch tổng thể và Quy hoạch chi tiết về cấp nước sạch làm cơ sở xây dựng Kế hoạch phát triển 5 năm và hàng năm.
- Áp dụng khoa học công nghệ mới, nghiên cứu và phát triển theo hướng đa dạng hóa các loại hình công nghệ khai thác, sử dụng nguồn nước hợp lý và nâng cao chất lượng nước phù hợp với điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của từng vùng, đảm bảo bền vững.
- Quản lý đầu tư xây dựng, khai thác và bảo vệ công trình cấp nước sạch.
- Đa dạng hóa nguồn kinh phí, trong đó xã hội hóa nguồn lực tài chính là chủ yếu thực hiện theo hướng vận động và tổ chức, tạo cơ sở pháp lý để khuyến khích sự tham gia của nhân dân, các thành phần kinh tế và toàn xã hội đầu tư vào nước sạch.
5.5. Giải pháp khoa học công nghệ:
- Áp dụng công nghệ mới, trên cơ sở ưu tiên ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, duy trì công nghệ truyền thống phù hợp với điều kiện thực tế.
- Phát triển công nghệ cấp nước tiên tiến với các quy mô khác nhau, mở rộng cấp nước đến hộ gia đình, hạn chế phát triển công trình cấp nước giếng khoan đường kính nhỏ hộ gia đình. Tiến tới phát triển cấp nước hộ gia đình bằng hệ thống cấp nước sạch tập trung.
- Đánh giá tiêu chuẩn chất lượng nước theo quy định của Bộ Y tế.
- Nghiên cứu, đề xuất nhiều loại hình công nghệ mới, giảm giá thành để giúp người dân lựa chọn và áp dụng phù hợp với điều kiện thực tế.
1. Sở Nông nghiệp và PTNT:
- Tổ chức công bố công khai Quy hoạch.
- Xây dựng và trình UBND Thành phố phê duyệt các chương trình, dự án, đề án nhằm cụ thể hóa nội dung Quy hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan cụ thể hóa các nhiệm vụ, các giải pháp thực hiện quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn. Tổ chức phối hợp lồng ghép các chương trình để triển khai thực hiện tốt Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
2. Các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan: chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND các huyện, thị xã thực hiện Quy hoạch có hiệu quả.
3. UBND các huyện, thị xã: Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT cùng các Sở ngành, cơ quan liên quan tổ chức chỉ đạo thực hiện Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Lao động Thương binh và Xã hội, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 2691/QĐ-UBND ngày 18/04/2013 của UBND TP. Hà Nội)
1. Công trình cấp nước tập trung xây mới:
TT | Công trình | Công suất (m3/ngđ) | Dự kiến thời gian thực hiện | Nguồn nước |
I | Huyện Ba Vì |
|
|
|
1 | Công trình cấp nước xã Ba Trại | 1.500 | 2013-2015 | NM. Suối |
2 | Công trình cấp nước liên xã Tòng Bạt, Thuần Mỹ, Sơn Đà, Tòng Bạt | 3.500 | 2013-2015 | NM. Sông Hồng |
3 | Công trình cấp nước xã *Phong Vân, *Cổ Đô | 2.000 | 2013-2015 | NM. Sông Hồng |
4 | Công trình cấp nước liên xã Phú Cường, Tản Hồng, Châu Sơn, Phú Phương, Phú Châu | 5.000 | 2013-2015 | NM. Sông Hồng |
5 | Công trình cấp nước xã Khánh Thượng | 1.000 | 2016-2020 | NM. Suối |
6 | Công trình cấp nước xã Minh Quang | 1.500 | 2016-2020 | NM. Suối |
7 | Công trình cấp nước xã Yên Bài | 750 | 2016-2020 | NM. Suối |
8 | Công trình cấp nước xã Cẩm Lĩnh | 1.200 | 2016-2020 | NM. Suối |
9 | Công trình cấp nước xã Thụy An | 1.000 | 2016-2020 | NM. Suối |
10 | Công trình cấp nước xã Phú Sơn | 1.000 | 2016-2020 | NM. Suối |
11 | Công trình cấp nước liên xã Thái Hòa, Đồng Thái, Van Thắng, Phú Đông | 4.000 | 2016-2020 | NM. Sông Hồng |
II | Huyện Thạch Thất |
|
|
|
12 | Công trình cấp nước liên xã Yên Bình, Thạch Hòa, Yên Trung, Yên Bình, Tiến Xuân | 4.020 | 2013-2015 | Nước ngầm |
13 | Công trình cấp nước xã *Chàng Sơn, * Thạch Xá | 7.500 | 2013-2015 | Nước ngầm |
III | Huyện Quốc Oai |
|
|
|
14 | Công trình cấp nước xã Sài Sơn | 3.340 | 2015-2017 | Nước ngầm |
15 | Công trình cấp nước xã Cộng Hòa | 1.600 | 2015-2017 | Nước ngầm |
16 | Công trình cấp nước xã Tân Hòa | 1.630 | 2015-2017 | Nước ngầm |
IV | Huyện Chương Mỹ |
|
|
|
17 | Công trình cấp nước xã Hoàng Văn Thụ | 2.400 | 2015-2017 | Nước ngầm |
18 | Công trình cấp nước xã Trung Hòa | 2.200 | 2015-2017 | Nước ngầm |
19 | Công trình cấp nước xã Hoàng Diệu | 1.250 | 2013-2015 | Nước ngầm |
20 | Công trình cấp nước xã Phú Nam An | 750 | 2013-2015 | Nước ngầm |
V | Huyện Mỹ Đức |
|
|
|
21 | Công trình cấp nước xã *Hương Sơn | 3.500 | 2013-2015 | Nước ngầm |
22 | Công trình cấp nước liên xã Thượng Lâm, Tuy Lai, Phúc Lâm, Đồng Tâm | 5.000 | 2013-2015 | NM hồ Tuy Lai |
23 | Công trình cấp nước liên xã Hợp Tiến, Hợp Thanh | 5.500 | 2013-2015 | NM. Bồ Quan Sơn |
24 | Công trình cấp nước liên xã Lê Thanh, Xuy Xá, Hồng Sơn | 4.000 | 2013-2015 | NM. Sông Đáy |
25 | Công trình cấp nước liên xã Vạn Kim, Đại Hưng, Đốc Tín, Công trình cấp nước xã Hùng Tiến | 3.000 | 2016-2020 | NM. Sông Đáy |
VI | TX. Sơn Tây |
|
|
|
26 | Công trình cấp nước xã Cổ Đông | 2.000 | 2013-2015 | Nước ngầm |
VII | Huyện Sóc Sơn |
|
|
|
27 | Công trình cấp nước xã Bắc Sơn | 2.100 | 2013-2015 | Nước ngầm |
28 | Công trình cấp nước xã Hồng Kỳ | 1.550 | 2013-2015 | Nước ngầm |
29 | Công trình cấp nước liên xã Tân Dân, Minh Trí | 3.800 | 2021-2030 | NM. Sông Cà Lồ |
30 | Công trình cấp nước liên xã Tân Hưng, Việt Long, Tân Minh, Bắc Phú, Trung Giã | 7.750 | 2021-2030 | NM. Sông Công |
31 | Công trình cấp nước liên xã Quang Tiến, Phù Linh, Mai Đình, Tiên Dược | 5.800 | 2021-2030 | NM. Sông Ngữ |
32 | Công trình cấp nước liên xã Kim Lũ, Xuân Thu | 2.600 | 2021-2030 | Nước ngầm |
VIII | Huyện Ứng Hòa |
|
|
|
33 | Công trình cấp nước liên xã Cao Thành, Viên An, Viên Nội, Sơn Công, Hoa Sơn | 5.500 | 2013-2015 | NM. Sông Đáy |
34 | Công trình cấp nước xã Hòa Xá | 900 | 2013-2015 | Nước ngầm |
35 | Công trình cấp nước xã Phù Lưu | 1.800 | 2015-2017 | Nước ngầm |
36 | Công trình cấp nước xã Phương Tú | 2.200 | 2015-2018 | Nước ngầm |
37 | Công trình cấp nước xã Đại Cường | 1.000 | 2013-2015 | Nước ngầm |
38 | Công trình cấp nước xã Trung Tú | 1.700 | 2015-2017 | Nước ngầm |
39 | Công trình cấp nước xã Kim Đường | 1.500 | 2017-2019 | Nước ngầm |
IX | Huyện Phúc Thọ |
|
|
|
40 | Công trình cấp nước xã *Hiệp Thuận, *Liên Hiệp | 3.000 | 2013-2015 | Nước ngầm |
41 | Công trình cấp nước liên xã Vân Nam, Xuân Phúc, Vân Phúc | 4.300 | 2013-2015 | Nước ngầm |
42 | Công trình cấp nước liên xã Thượng Cốc, Long Xuyên | 1.600 | 2013-2015 | Nước ngầm |
43 | Công trình cấp nước xã Võng Xuyên | 1.950 | 2013-2015 | Nước ngầm |
44 | Công trình cấp nước liên xã Phương Độ, Vân Hà, Cẩm Đình, Sen Chiểu | 5.000 | 2021-2030 | NM. Sông Hồng |
X | Huyện Đan Phượng |
|
|
|
45 | Công trình cấp nước xã Thọ Xuân | 2.000 | 2017-2019 | Nước ngầm |
46 | Công trình cấp nước xã *Liên Hà, *Liên Hồng | 2.200 | 2013-2015 | Nước ngầm |
47 | Công trình cấp nước xã Thọ An | 2.400 | 2015-2017 | Nước ngầm |
48 | Công trình cấp nước xã Phương Đình | 2.650 | 2017-2019 | Nước ngầm |
XI | Huyện Đông Anh |
|
|
|
49 | Công trình cấp nước liên xã Mai Lâm, Liên Hà, Dục Tú | 5.200 | 2013-2015 | NM. Sông Đuống |
50 | Công trình cấp nước liên xã Tầm Xá, Võng La, Hải Bối, Vĩnh Ngọc, Đại Mạch, Kim Chung, Kim Nỗ | 12.500 | 2021-2030 | NM. Sông Hồng |
51 | Công trình cấp nước liên xã Tầm Vân Nội, Bắc Hồng, Nam Hồng, Tiên Dương | 6.700 | 2021-2030 | Nước ngầm |
XII | Huyện Hoài Đức |
|
|
|
52 | Công trình cấp nước xã Vân Canh | 1.700 | 2018-2020 | Nước ngầm |
53 | Công trình cấp nước xã Sơn Đồng | 1.900 | 2018-2020 | Nước ngầm |
54 | Công trình cấp nước xã Đức Giang | 2.500 | 2018-2020 | Nước ngầm |
XIII | Huyện Mê Linh |
|
|
|
55 | Công trình cấp nước liên xã TT.Chi Đông, TT. Quang Minh | 5.000 | 2013-2015 | Nước ngầm |
56 | Công trình cấp nước liên xã Tiến Thịnh, Vạn Yên, Chu Phan, Liên Mạc, Thạch Đà | 8.000 | 2013-2015 | NM. Sông Hồng |
XIV | Huyện Phú Xuyên |
|
|
|
57 | Công trình cấp nước liên xã Thụy Phú, Hồng Thái, Nam Phong, Nam Triều, Văn Nhân | 5.000 | 2013-2015 | Nước ngầm |
58 | Công trình cấp nước xã Đại Thắng | 1.550 | 2015-2017 | Nước ngầm |
59 | Công trình cấp nước xã Chuyên Mỹ | 2.000 | 2018-2020 | Nước ngầm |
60 | Công trình cấp nước xã Phú Túc | 2.000 | 2018-2020 | Nước ngầm |
61 | Công trình cấp nước xã Phượng Dực | 1.500 | 2013-2015 | Nước ngầm |
62 | Công trình cấp nước liên xã Quang Lãng, Bạch Hạ, Minh Tân | 3.500 | 2021-2030 | NM.Sông Hồng |
XV | Huyện Thanh Oai |
|
|
|
63 | Công trình cấp nước xã Dân Hòa | 1.720 | 2018-2020 | Nước ngầm |
64 | Công trình cấp nước liên xã Phương Trung, Đỗ Động, Kim An, Kim Thư | 5.000 | 2013-2015 | NM. Sông Đáy |
65 | Công trình cấp nước xã *Tam Hưng, *Thanh Thùy | 2.200 | 2013-2015 | Nước ngầm |
XVI | Huyện Thường Tín |
|
|
|
66 | Công trình cấp nước liên xã *Liên Phương, Hồng Vân, Thư Phú, Hà Hồi, Vân Tảo | 7.500 | 2013-2015 | Nước ngầm |
67 | Công trình cấp nước liên xã Nguyễn Trãi, Tân Minh, Hiền Giang, Dũng Tiến, Nghiêm Xuyên, Tiền Phong | 7.500 | 2013-2015 | Nước ngầm |
68 | Công trình cấp nước liên xã Ninh Sở, Duyên Thái, Tự Nhiên | 5.000 | 2016-2020 | NM. Sông Hồng |
Ghi chú:
- * Xã có dự án sử dụng vốn WB;
- Xã in đậm là vị trí dự kiến đặt trạm xử lý.
2. Cải tạo, nâng cấp công trình cấp nước tập trung:
TT | Công trình | Công suất (m3/ngđ) | Dự kiến thời gian thực hiện |
I. Thạch Thất |
|
| |
1. | Phùng Xá | 1.400 | 2013-2014 |
II. Chương Mỹ |
|
| |
2. | TT. Chúc Sơn | 5.000 | 2013 |
III. Ứng Hòa |
|
| |
3. | Quảng Phú Cầu | 720 | 2013 |
4. | Liên Bạt | 2.880 | 2013 |
IV. Phúc Thọ |
|
| |
5. | Tam Hiệp | 1.500 | 2013-2014 |
V. Gia Lâm |
|
| |
6. | Phù Đổng | 1.440 | 2013-2014 |
7. | Kim Lan | 1.500 | 2013-2014 |
8. | Ninh Hiệp | 3.300 | 2013-2014 |
VI. Hoài Đức |
|
| |
9. | Dương Liễu | 3.300 | 2013 |
VII. Thanh Oai |
|
| |
10. | Xuân Dương | 1.200 | 2013 |
3. Nối mạng cấp nước cho các xã:
TT | Xã được nối mạng | Nguồn cấp nước | Dự kiến thời gian thực hiện | ||
I. Ba Vì |
|
| |||
1 | Vân Hòa, Tiền Phong | NMN Sơn Tây | 2013-2015 | ||
2 | Vật Lại, TT. Tây Đằng | NMN Sơn Tây | 2016-2020 | ||
3 | Thái Hòa | NMN Phong Vân | 2016-2020 | ||
4 | Tiền Phong, Cam Thượng | Mở rộng mạng lưới | 2016-2020 | ||
II. Quốc Oai |
|
| |||
5 | Phú Mãn, Nghĩa Hưng, Cấn Hữu, Tuyết Nghĩa, Ngọc Liệp, Liệp Tuyết | NMN Sông Đà | 2013-2015 | ||
6 | Hòa Thạch, Phú Cát, Phú Mãn, Đông Yên, Đông Xuân, Yên Sơn, Phượng Cách, Đồng Quang, Ngọc Mỹ, Thạch Thán, Tân Phú, Đại Thành | NMN Sông Đà | 2016-2020 | ||
III. Thạch Thất |
|
| |||
7 | Canh Nậu, Hương Ngải, Dị Nậu | NMN Sông Đà | 2016-2020 | ||
8 | Cẩm Yên, Đại Đồng, Lại Thượng, Bình Yên, Tân Xã, Hạ Bằng, Đồng Trúc, Phú Kim, TT. Liên Quan, Canh Nậu, Hương Ngải, Phùng Xá | NMN Sông Đà | 2021-2030 | ||
IV. Chương Mỹ |
|
| |||
9 | Đồng Lạc, Trần Phú, Mỹ Lương, Hữu Văn, Thủy Xuân Tiên, Đông Sơn, Thanh Bình, Đông Phương Yên, Phú Nghĩa, Thụy Phương | NMN Sông Đà | 2013-2015 | ||
| Tốt Động | NMN Trung Hòa | 2016-2020 | ||
10 | Đại Yên, Trường Yên, Ngọc Hòa, Phụng Châu | NMN Sông Đà | 2016-2020 | ||
11 | Lam Điền, Quảng Bị, Thượng Vực | NMN Hoàng Diệu | 2016-2020 | ||
12 | Hợp Đồng | Mở rộng mạng lưới |
| ||
13 | Văn Võ, Hòa Chính, Đồng Phú, Hồng Phong | NMN Phú Nam An | 2016-2020 | ||
14 | TT. Xuân Mai | NMN Sông Đà | 2016-2020 | ||
V. Gia Lâm |
|
| |||
15 | Kiêu Kỵ, Văn Đức | NMN Gia Lâm | 2013-2015 | ||
16 | Cổ Bi | NMN Gia Lâm | 2021-2030 | ||
17 | Trung Mẫu, Đặng Xá, Phú Thụy, Kim Sơn, Dương Hà, Đình Xuyên | NMN Sông Đuống | 2021-2030 | ||
VI. Ứng Hòa |
|
| |||
18 | Trường Thịnh | NMN Cao Thành | 2021-2030 | ||
19 | Hòa Nam, Hòa Phú | NMN Hòa Xá | 2021-2030 | ||
20 | Lưu Hoàng, Hồng Quang, Đội Bình, Hòa Lâm | NMN Phù Lưu | 2021-2030 | ||
21 | Đồng Tân, Minh Đức | NMN Trung Tú | 2021-2030 | ||
22 | Tảo Dương Văn, Đồng Tiến, Vạn Thái | NMN Sông Đà | 2021-2030 | ||
23 | Đại Hùng, Đông Lỗ, Trầm Lộng | NMN Đại Cường | 2021-2030 | ||
VII. Từ Liêm |
|
| |||
24 | Liên Mạc, Cổ Nhuể, Thượng Cát, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thụy Phương | NMN Sông Đà | 2013-2015 | ||
25 | Mỹ Đình | Mở rộng mạng | 2013-2015 | ||
26 | Tây Tựu | Mở rộng mạng | 2013-2015 | ||
27 | Trung Văn | Mở rộng mạng | 2013-2015 | ||
28 | Mễ Trì | Mở rộng mạng | 2013-2015 | ||
29 | Minh Khai | Mở rộng mạng | 2016-2020 | ||
30 | Đại Mỗ | Mở rộng mạng | 2016-2020 | ||
31 | Phú Diễn | Mở rộng mạng | 2016-2020 | ||
32 | Xuân Phương | Mở rộng mạng | 2016-2020 | ||
VIII. Thanh Trì |
|
| |||
33 | Tân Triều | Mở rộng mạng | 2013-2015 | ||
34 | Vạn Phúc | Mở rộng mạng | 2013-2015 | ||
35 | Tả Thanh Oai | NMN Hà Đông | 2013-2015 | ||
36 | Yên Mỹ | Mở rộng mạng | 2013-2015 | ||
37 | Hữu Hòa | Mở rộng mạng | 2013-2015 | ||
38 | Đông Mỹ | Mở rộng mạng | 2013-2015 | ||
39 | Vĩnh Quỳnh | Mở rộng mạng | 2013-2015 | ||
40 | Ngũ Hiệp | Mở rộng mạng | 2013-2015 | ||
41 | Đại Áng | Mở rộng mạng | 2013-2015 | ||
42 | Tam Hiệp | Mở rộng mạng | 2013-2015 | ||
43 | Thanh Liệt | Mở rộng mạng | 2013-2015 | ||
44 | TT.Văn Điển | Mở rộng mạng | 2013-2015 | ||
45 | Liên Ninh | Mở rộng mạng | 2013-2015 | ||
46 | Ngọc Hồi | Mở rộng mạng | 2013-2015 | ||
47 | Duyên Hà | NMN Văn Uyên 1 | 2021-2030 | ||
48 | Tân Triều | NMN Triều Khúc | 2021-2030 | ||
49 | Yên Mỹ | Mở rộng mạng | 2021-2030 | ||
50 | Hữu Hòa | NMN Phú Diễn | 2021-2030 | ||
51 | Tam Hiệp | NMN Huỳnh Cung 1+2 | 2021-2030 | ||
52 | Liên Ninh | NMN Yên Phú | 2021-2030 | ||
53 | Ngọc Hồi | Mở rộng mạng | 2021-2030 | ||
54 | Tứ Hiệp | NMN Văn Điển | 2021-2030 | ||
IX. Mỹ Đức |
|
| |||
55 | Phùng Xá, Phù Lưu Tế | NMN Sông Đà | 2016-2020 | ||
TX. Sơn Tây |
|
| |||
57 | Xuân Sơn, Kim Sơn, Đường Lâm, Thanh Mỹ | NMN Sơn Tây | 2016-2020 | ||
X. Phúc Thọ |
|
| |||
58 | Tích Giang, Thọ Lộc, Phúc Hòa, Trạch Mỹ Lộc, Phụng Thượng | NMN Sơn Tây | 2016-2020 | ||
59 | Liên Hiệp, Hiệp Thuận | Mở rộng mạng | 2021-2030 | ||
60 | Phúc Hòa, Ngọc Tảo, Tam Thuận, Tam Hiệp | NMN Sơn Tây | 2021-2030 | ||
61 | Thượng Cốc, Long Xuyên, Thanh Đa, Hát Môn | NMN Long Xuyên, Thượng Cốc | 2021-2030 | ||
XI. Đan Phượng |
|
| |||
62 | Liên Hồng, Liên Trung | NMN Liên Hà | 2016-2020 | ||
63 | Trung Châu | NMN Thọ An | 2016-2020 | ||
64 | Tân Lập, Hạ Mỗ, Hồng Hà | NMN Sông Hồng | 2021-2030 | ||
65 | Thượng Mỗ, Trung Châu, Liên Trung | NMN Liên Hồng | 2021-2030 | ||
XII. Gia Lâm |
|
| |||
66 | Kim Sơn, Đông Dư | NMN Gia Lâm | 2016-2020 | ||
67 | Yên Thường, Đình Xuyên, Dương Hà | Thị trấn Yên Viên | 2016-2020 | ||
68 | Dương Quang, Phú Thụy | NMN Sông Đuống | 2016-2020 | ||
69 | Đa Tổn, Dương Xá | Thị trấn Châu Quỳ | 2016-2020 | ||
XIII. Hoài Đức |
|
| |||
70 | Song Phương | NMN Sông Đà | 2016-2020 | ||
71 | Dương Liễu, Cát Quế, Đắc Sở, Tiền Yên, Song Phương, Vân Côn, An Thượng, Đông La, TT. Trạm Trôi | NMN Sông Hồng | 2021-2030 | ||
72 | Kim Chung, Di Trạch | NMN Sơn Đồng | 2021-2030 | ||
73 | La Phù, An Khánh | NMN Sông Đà | 2021-2030 | ||
74 | Đức Giang, Đức Thượng | Mở rộng mạng | 2021-2030 | ||
75 | Vân Canh, Lại Yên | Mở rộng mạng | 2021-2030 | ||
XIV. Sóc Sơn |
|
| |||
76 | Xuân Giang, Nam Sơn, Hiền Ninh, Phù Lỗ, Đông Xuân, Minh Phú, Thanh Xuân, Đức Hòa, Phú Cường, Phú Minh, TT. Sóc Sơn | NMN Sông Đuống | 2021-2030 | ||
XV. Mê Linh |
|
| |||
77 | Đại Thịnh, Tiên Phong, Thanh Lâm, Tráng Việt, Mê Linh, Tam Đồng, Văn Khê | NMN Sông Hồng | 2016-2020 | ||
78 | Kim Hoa | NMN Chi Đông | 2016-2020 | ||
XVI. Thường Tín |
|
| |||
79 | Văn Bình, Văn Phú | Thị trấn Thường Tín | 2016-2020 | ||
80 | Hòa Bình, Lê Lợi, Chương Dương, Tô Hiệu, Thống Nhất, Vạn Điểm, Minh Cường, Hiền Giang | NMN Sông Hồng | 2021-2030 | ||
81 | Nhị Khê, Khánh Hà | NMN Nguyễn Trãi | 2021-2030 | ||
XVII. Thanh Oai |
|
| |||
82 | Bích Hòa, Bình Minh | NMN Sông Đà | 2021-2030 | ||
83 | Mỹ Hưng, Thanh Văn, Cao Viên | NMN Hà Đông | 2021-2030 | ||
XVIII. Phú Xuyên |
|
| |||
84 | Đại Xuyên, Tri Thủy, Khai Thái, Tân Dân, Quang Trung, Sơn Hà, Phú Yên, Hoàng Long | NMN Sông Đuống | 2021-2030 | ||
85 | Phúc Tiến | Thị trấn Phú Xuyên | 2021-2030 | ||
86 | Tri Trung, Hồng Minh | NMN Phượng Dực | 2021-2030 | ||
87 | Phú Túc | Mở rộng mạng | 2021-2030 | ||
88 | Văn Hoàng | NMN Đại Thắng | 2021-2030 | ||
89 | Vân Từ, Châu Can | NMN Chuyên Mỹ | 2021-2030 | ||
XIX. Đông Anh |
|
| |||
90 | Uy Nỗ, Thụy Lâm, Vân Hà, Liên Hà, Nguyên Khê | NMN Sông Đuống | 2021-2030 | ||
91 | Xuân Nộn | Mở rộng mạng | 2021-2030 | ||
92 | Dục Tú, Việt Hùng, Xuân Canh, Đông Hội, Cổ Loa | NMN Mai Lâm | 2021-2030 | ||
|
|
|
|
|
|
- 1Quyết định 2038/QĐ-UBND năm 2012 giao bổ sung kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2012 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá nước sạch đối với hệ thống cấp nước nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 2807/QĐ-UBND năm 2012 về việc phê duyệt dự án rà soát và cập nhật quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020
- 4Quyết định 2150/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch cấp nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030
- 5Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2010 thành lập ban chỉ đạo thực hiện đề án di dời nhà trên sông, kênh, rạch đảm bảo vệ sinh môi trường tỉnh từ nay đến năm 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 6Quyết định 3212/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015
- 7Kế hoạch 1844/KH-UBND năm 2013 Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2014 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 8Quyết định 43/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chất lượng nước sạch, quy trình tham gia ý kiến và giám sát cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, đấu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước, kiểm định thiết bị đo đếm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 1912/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định quản lý và thực hiện Quy hoạch cấp nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 605/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn 2050
- 11Quyết định 1204/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch cấp nước thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2010 - 2020
- 12Quyết định 2639/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới cấp nước sạch tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 13Nghị quyết 103/2017/NQ-HĐND quy hoạch cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 4Thông tư 05/2009/TT-BYT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt do Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1081/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1259/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô Hà Nội đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 222/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội Thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2038/QĐ-UBND năm 2012 giao bổ sung kế hoạch vốn Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn đến năm 2012 tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nghiệm thu Đề án "Điều tra, đánh giá khoanh định vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội" và danh mục ‘‘Vùng cấm, vùng hạn chế và vùng cho phép khai thác sử dụng các nguồn nước trên địa bàn Thành phố Hà Nội”
- 11Quyết định 499/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Quy hoạch cấp nước Thủ đô Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về biểu giá nước sạch sinh hoạt và phê duyệt phương án giá nước sạch đối với hệ thống cấp nước nông thôn do Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn quản lý do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 13Quyết định 2807/QĐ-UBND năm 2012 về việc phê duyệt dự án rà soát và cập nhật quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020
- 14Quyết định 2150/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch cấp nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030
- 15Quyết định 744/QĐ-UBND năm 2010 thành lập ban chỉ đạo thực hiện đề án di dời nhà trên sông, kênh, rạch đảm bảo vệ sinh môi trường tỉnh từ nay đến năm 2020 do tỉnh An Giang ban hành
- 16Quyết định 3212/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2015
- 17Kế hoạch 1844/KH-UBND năm 2013 Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2014 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 18Quyết định 43/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chất lượng nước sạch, quy trình tham gia ý kiến và giám sát cộng đồng, quy hoạch cấp nước, lựa chọn đơn vị cấp nước, xác định vùng phục vụ cấp nước và ký kết thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước, đấu nối, hợp đồng dịch vụ cấp nước, kiểm định thiết bị đo đếm nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 19Quyết định 1912/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định quản lý và thực hiện Quy hoạch cấp nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 20Quyết định 605/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch cấp nước vùng tỉnh Bắc Ninh đến năm 2030, tầm nhìn 2050
- 21Quyết định 1204/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch cấp nước thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2010 - 2020
- 22Quyết định 2639/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới cấp nước sạch tỉnh Hải Dương đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 23Nghị quyết 103/2017/NQ-HĐND quy hoạch cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 2691/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/04/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Trần Xuân Việt
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/04/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực