Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 103/2017/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 21 tháng 7 năm 2017 |
VỀ VIỆC QUY HOẠCH CẤP NƯỚC SẠCH TỈNH HƯNG YÊN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Căn cứ Luật Xây dựng năm 2014;
Xét Tờ trình số 67/TTr-UBND ngày 04/7/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy hoạch cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị Đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, gồm các nội dung chủ yếu như sau:
I. Nội dung quy hoạch
1. Giai đoạn đến năm 2020
a) Đối với xã, phường, thị trấn đã, đang xây dựng hoặc đã có nhà đầu tư ký hợp đồng cấp nước sạch hoặc đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư: Nâng công suất, mở rộng mạng lưới đường ống từ 43 nhà máy nước hiện tại đã, đang xây dựng hoặc đã được cấp giấy chứng nhận đầu tư; đến hết năm 2018 hoàn thành cung cấp nước sạch cho 153 xã, phường, thị trấn.
b) Các xã chưa có nhà máy, doanh nghiệp đăng ký cấp nước sạch, dự kiến cho phép các nhà máy cấp nước sạch lân cận điều chỉnh dự án, tăng công suất, đấu nối cấp nước sạch cho các xã, như sau:
- Huyện Mỹ Hào có 06 xã, gồm: Phan Đình Phùng, Hòa Phong, Ngọc Lâm, Xuân Dục, Hưng Long, Dương Quang.
- Huyện Ân thi có 02 xã, gồm: Phù Ủng, Bãi Sậy.
c) Mục tiêu đến năm 2020: Đạt 70% dân số trên địa bàn tỉnh được sử dụng nước sạch từ các nhà máy cấp nước tập trung, với tiêu chuẩn dùng nước khoảng 70 lít/người/ngày.đêm.
Mục tiêu cụ thể, từng năm:
Năm | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Tỷ lệ dân số sử dụng nước sạch | 23% | 39% | 57% | 70% |
2. Giai đoạn 2020 - 2030
a) Mục tiêu
- Đến năm 2025: Đạt 100% dân số trên địa bàn tỉnh được sử dụng nước sạch từ các nhà máy cấp nước tập trung, với tiêu chuẩn dùng nước khoảng 70 lít/người/ngày.đêm.
- Đến năm 2030: Đạt 100% số dân trên địa bàn tỉnh được sử dụng nước sạch từ các nhà máy cấp nước tập trung với tiêu chuẩn dùng nước khoảng 100-120 lít/người/ngày.đêm.
b) Giải pháp
- Nâng công suất các nhà máy cấp nước sạch; cải tiến hệ thống lọc, hệ thống kiểm soát chất lượng nước và hệ thống đo đếm nước.
- Nâng cao chất lượng nước sau xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn QCVN 01:2009/BYT của Bộ Y tế.
3. Các nhà máy nước
Trên địa bàn tỉnh quy hoạch 43 nhà máy cấp nước tập trung, trong đó có 19 nhà máy sử dụng nguồn nước mặt và 24 nhà máy sử dụng nguồn nước ngầm (Tại phụ lục 01 kèm theo) cụ thể:
a) Nhà máy sử dụng nguồn nước mặt
Số TT | Nguồn lấy nước | Công suất (m3/ngày. đêm) | ||
Đến năm 2017 | Đến năm 2020 | Đến năm 2030 | ||
1 | Lấy nước sông Hồng | 29.800 | 108.000 | 156.000 |
2 | Lấy nước sông Luộc | 26.700 | 48.000 | 77.000 |
3 | Lấy nước sông Bắc Hưng Hải | 8.340 | 13.200 | 24.000 |
4 | Lấy nước từ hệ thống sông Thái Bình (tỉnh Hải Dương) | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
| Tổng cộng | 66.840 | 172.200 | 262.000 |
b) Nhà máy sử dụng nguồn nước ngầm
Số TT | Nguồn lấy nước | Công suất (m3/ngày. đêm) | ||
Đến năm 2017 | Đến năm 2020 | Đến năm 2030 | ||
| Khai thác nước ngầm | 34.220 | 55.250 | 152.200 |
| Tổng cộng | 34.220 | 55.250 | 152.200 |
4. Các xã Quy hoạch cấp nước giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2030 (Tại phụ lục 02 kèm theo)
a) Nhà máy sử dụng nguồn nước mặt
Có 99 xã, phường, thị trấn được cấp nước từ 19 nhà máy cấp nước sử dụng nguồn nước mặt.
b) Nhà máy sử dụng nguồn nước ngầm
Có 54 xã, phường, thị trấn được cấp nước từ 24 nhà máy cấp nước sử dụng nguồn nước ngầm.
5. Các xã chưa có nhà đầu tư, chưa được UBND tỉnh quyết định phân vùng cấp nước (Tại Phụ lục 03 kèm theo)
II. Giải pháp thực hiện quy hoạch
1. Về thông tin - đào tạo - truyền thông
a) Truyền thông trực tiếp
Tổ chức các lớp tập huấn, tuyên truyền, giới thiệu về nước sạch và các công trình cấp nước sạch tập trung, góp phần nâng cao nhận thức của người dân trong việc sử dụng nước sạch và bảo vệ công trình cấp nước.
b) Truyền thông qua các phương tiện thông tin đại chúng
Truyền thông trên các phương tiện truyền thông bao gồm: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Hưng Yên, Đài Truyền thanh huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn và các tạp chí...
2. Về đào tạo phát triển nguồn nhân lực
a) Đào tạo dài hạn
Đào tạo dài hạn để nâng cao năng lực cơ bản cho cán bộ đang hoạt động trong lĩnh vực nước sạch nông thôn để cùng với việc tuyển dụng các kỹ sư, kỹ thuật viên, công nhân kỹ thuật được đào tạo cơ bản nhằm nhanh chóng có được một đội ngũ đủ về số lượng, đồng bộ về ngành nghề và có chất lượng tốt. Những cán bộ, công nhân đã được đào tạo cơ bản có thể đào tạo dài hạn thêm chuyên ngành nữa để phục vụ tốt cho nhiệm vụ được giao.
b) Tập huấn, đào tạo ngắn hạn
Cùng với đào tạo dài hạn mang tính cơ bản, thực hiện đào tạo, tập huấn ngắn hạn để nâng cao năng lực theo từng chuyên đề, đào tạo nâng cao tay nghề, tổ chức thi nâng bậc hàng năm cho đội ngũ công nhân.
3. Về cơ chế chính sách
- Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện có hiệu quả Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, Thông tư liên tịch số 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 31/10/2014 của liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 21/2016/QĐ- UBND ngày 24/10/2016 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định chuyển nhượng và quản lý, vận hành các công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
- Trong quý III/2017: UBND tỉnh ban hành quy định về quản lý đầu tư công trình cấp nước sạch; chính sách khuyến khích, ưu đãi nhà đầu tư về thuế, về đất và về nguồn tài chính đầu tư để hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia đầu tư vào nước sạch nông thôn.
4. Nguồn lực đầu tư
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
- Xã hội hóa huy động nguồn vốn từ các doanh nghiệp và nhân dân.
5. Tổ chức quản lý sau đầu tư
- Đối với các công trình được đầu tư xây dựng từ nguồn vốn Ngân hàng Thế giới thực hiện chuyển nhượng bằng hình thức đấu giá. Các công trình vốn Chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện chuyển nhượng bằng hình thức chỉ định thầu giao cho các tổ chức, doanh nghiệp đang quản lý. Trường hợp không giao được cho doanh nghiệp thì giao Trung tâm Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh quản lý, vận hành công trình.
- Đối với các công trình cấp nước sinh hoạt do các tổ chức, cá nhân tự đầu tư xây dựng, được cấp có thẩm quyền phê duyệt thì tiến hành hướng dẫn, đào tạo các tổ chức, cá nhân đó để có thể tự quản lý, khai thác công trình.
6. Nguồn vốn đầu tư
6.1. Tổng nguồn vốn đầu tư: 1.500 tỷ đồng (Một nghìn, năm trăm tỷ đồng); trong đó:
- Vốn nước ngoài (Dự án vay WB): 200 tỷ đồng.
- Vốn ngân sách: 80 tỷ đồng.
(Trả nợ thanh, quyết toán công trình đang xây dựng hoặc đã xây dựng hoàn thành; thực hiện truyền thông, giám sát, đánh giá, kiểm tra chất lượng nước).
- Vốn doanh nghiệp và vốn đối ứng của người sử dụng nước: 1.220 tỷ đồng.
6.2. Phân kỳ đầu tư
a) Giai đoạn 2017 - 2020: Tổng vốn đầu tư: 1.000 tỷ đồng, trong đó:
- Vốn nước ngoài: 200 tỷ đồng.
- Vốn nhà nước: 80 tỷ đồng.
- Vốn doanh nghiệp và vốn đối ứng của người sử dụng nước: 720 tỷ đồng.
b) Giai đoạn 2020 - 2030: Tổng vốn đầu tư: 500 tỷ đồng; trong đó:
Vốn doanh nghiệp và vốn đối ứng của người dân sử dụng nước: 500 tỷ đồng.
(Đầu tư nâng công suất nhà máy, cải tạo, nâng cấp đường ống, cải thiện chất lượng nước;quyết toán các công trình hoàn thành).
Điều 2. HĐND tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và tổ chức thực hiện Nghị quyết quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng và nhiệm vụ theo quy định của luật kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVI, Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 08 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH CẤP NƯỚC THEO NGUỒN NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 103/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Số TT | Tên nhà máy | Công suất (m3/ngày.đêm) | ||
Đến năm 2018 | Đến năm 2020 | Đến năm 2030 | ||
I | Lấy nước sông Hồng | 29.800 | 108.000 | 156.000 |
1 | Nhà máy cấp nước Ecopark | 5.000 | 50.000 | 50.000 |
2 | Nhà máy cấp nước Dạ Trạch | 5.000 | 20.000 | 50.000 |
3 | Nhà máy cấp nước Phú Hưng | 5.000 | 10.000 | 20.000 |
4 | Nhà máy cấp nước Phú Thịnh | 0 | 2.000 | 5.000 |
5 | Nhà máy cấp nước Phùng Hưng | 3.000 | 3.000 | 6.000 |
6 | Nhà máy cấp nước Ngọc Tuấn - Nagaoka | 9.600 | 20.000 | 20.000 |
7 | Nhà máy nước Thuần Hưng - Đại Hưng (hiện tại dự án đang lấy nước sông Bắc Hưng Hải) | 2.200 | 3.000 | 5.000 |
II | Lấy nước sông Luộc | 26.700 | 48.000 | 77.000 |
8 | Nhà máy cấp nước An Bình | 5.000 | 10.000 | 20.000 |
9 | Nhà máy cấp nước Phù Tiên | 5.000 | 10.000 | 20.000 |
10 | Nhà máy cấp nước Hải Trung HD | 10.000 | 10.000 | 12.000 |
11 | Nhà máy nước TP. Hưng Yên | 5.000 | 15.000 | 20.000 |
12 | Nhà máy cấp nước Hưng Đạo - Minh Hoàng (hiện tại dự án đang lấy nước sông Bắc Hưng Hải) | 1.700 | 3.000 | 5.000 |
III | Lấy nước sông Bắc Hưng Hải | 8.340 | 13.200 | 24.000 |
13 | Nhà máy cấp nước Phạm Ngũ Lão | 900 | 1.000 | 2.000 |
14 | Nhà máy cấp nước Lương Bằng | 1.000 | 1.000 | 3.000 |
15 | Nhà máy cấp nước Hồng Quang | 910 | 3.000 | 5.000 |
16 | Nhà máy cấp nước Minh Tân | 910 | 1.200 | 3.000 |
17 | Nhà máy cấp nước Trần Cao | 720 | 1.000 | 3.000 |
18 | Nhà máy cấp nước Quang Hưng | 900 | 1.000 | 3.000 |
19 | Nhà máy nước Tân Trào (cấp nước sạch từ Hải Dương) | 3.000 | 5.000 | 5.000 |
IV | Lấy nước từ hệ thống sông Thái Bình (tỉnh Hải Dương) | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
20 | Công ty Xuân Hưng (cấp nước sạch từ Hải Dương) | 2.000 | 3.000 | 5.000 |
| Tổng cộng | 66.840 | 172.200 | 262.000 |
b) Nhà máy cấp nước ngầm
Số TT | Tên nhà máy | Công suất (m3/ngày.đêm) | ||
Đến năm 2018 | Đến năm 2020 | Đến năm 2030 | ||
1 | Nhà máy cấp nước Phụng Công | 1.200 | 2.000 | 2.000 |
2 | Nhà máy cấp nước thị trấn Văn Giang | 1.000 | 1.000 | 4.000 |
3 | Nhà máy cấp nước Long Hưng | 1.800 | 2.500 | 7.000 |
4 | Nhà máy cấp nước Mỹ Văn | 0 | 2.950 | 15.000 |
5 | Nhà máy cấp nước Yên Phú | 0 | 2.700 | 12.200 |
6 | Nhà máy cấp nước thị trấn Yên Mỹ | 2.500 | 3.000 | 7.000 |
7 | Nhà máy cấp nước Tân Việt | 2.300 | 5.000 | 15.000 |
8 | Nhà máy nước Trung Hưng | 1.320 | 2.000 | 3.000 |
9 | Nhà máy cấp nước Thăng Long | 2.000 | 2.000 | 5.000 |
10 | Nhà máy nước thị trấn Khoái Châu | 1.000 | 1.000 | 3.000 |
11 | Nhà máy cấp nước Bình Minh | 1.000 | 1.000 | 3.000 |
12 | Nhà máy cấp nước Dân Tiến | 1.500 | 1.500 | 3.000 |
13 | Nhà máy cấp nước Hồng Tiến | 1.000 | 3.000 | 10.000 |
14 | Nhà máy cấp nước thị trấn Như Quỳnh | 2.000 | 2.000 | 5.000 |
15 | Nhà máy cấp nước Trưng Trắc | 1.500 | 1.800 | 7.000 |
16 | Nhà máy cấp nước Chỉ Đạo | 1.000 | 2.000 | 5.000 |
17 | Nhà máy cấp nước Phố Nối | 7.000 | 8.000 | 15.000 |
18 | Nhà máy cấp nước Nhân Hòa | 1.500 | 1.800 | 5.000 |
19 | Nhà máy cấp nước Dị Sử | 1.000 | 1.000 | 5.000 |
20 | Nhà máy nước Bạch Sam | 1.000 | 1.000 | 5.000 |
21 | Nhà máy cấp nước Thụy Lôi | 1.000 | 1.000 | 2.000 |
22 | Nhà máy nước thị trấn Ân Thi | 1.000 | 1.000 | 2.000 |
23 | Nhà máy nước Ngọc Thanh | 600 | 1.000 | 2.000 |
24 | Nhà máy nước An Sinh | 0 | 5.000 | 10.000 |
| Tổng cộng | 34.220 | 55.250 | 152.200 |
PHÂN VÙNG CẤP NƯỚC CHO CÁC NHÀ MÁY CẤP NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 103/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
a) Nhà máy cấp nước mặt (99 xã, phường, thị trấn)
Số TT | Tên nhà máy | Nguồn vốn | Vùng cấp nước | ||||
Đến năm 2018 | Đến năm 2020 | Đến năm 2030 | |||||
Số xã | Xã, phường, thị trấn, khu đô thị | Số xã | Xã, phường, thị trấn, khu đô thị | ||||
I | Lấy nước sông Hồng |
|
|
|
|
|
|
1 | Nhà máy cấp nước Ecopark | DN | 1 | Xuân Quan, Đô thị Ecopark |
| Các xã, đô thị còn lại trên địa bàn huyện Văn Giang |
|
2 | Nhà máy cấp nước Dạ Trạch | DN | 14 | An Vĩ, Ông Đình, Tân Dân, Mễ Sở, Liên Nghĩa, Thắng Lợi, Đông Tảo, Dạ Trạch, Tân Châu, Hàm Tử, Tứ Dân, Đông Kết, Đông Ninh, Đại Tập | 0 |
|
|
3 | Nhà máy cấp nước Phú Hưng | DN | 8 | Phú Cường, Hùng Cường, Bảo Khê, Trung Nghĩa, Nhật Tân, Hiệp Cường, phường An Tảo (một phần); Hùng An, Đức Hợp | 0 |
|
|
4 | Nhà máy cấp nước Phú Thịnh | WB | 2 | Phú Thịnh, Thọ Vinh | 0 |
|
|
5 | Nhà máy cấp nước Phùng Hưng | ODA Phần Lan | 6 | Phùng Hưng, Toàn Thắng, Chí Tân, Vĩnh Xá, Liên Khê, Bình Kiều | 0 |
|
|
6 | Nhà máy cấp nước Ngọc Tuấn - Nagaoka | DN | 8 | Song Mai, Nhân La, Nghĩa Dân, Mai Động, Đồng Thanh, Xuân Trúc, Quảng Lãng, Chính Nghĩa | 0 |
|
|
7 | Nhà máy nước Thuần Hưng - Đại Hưng | WB | 4 | Thuần Hưng, Đại Hưng, Thành Công, Nhuế Dương | 0 |
|
|
8 | Nhà máy cấp nước Hưng Đạo - Minh Hoàng | WB | 3 | Hưng Đạo, Minh Hoàng, Ngô Quyền |
|
|
|
II | Lấy nước sông Luộc |
|
|
|
|
|
|
9 | Nhà máy cấp nước An Bình | DN | 10 | Thủ Sỹ, Thiện Phiến, Liên Phương (trừ thôn Đông Chiểu), Phương Chiểu, thôn Trần Phú xã Tân Hưng, An Viên, Đức Thắng; Lệ Xá, Hồng Nam, Trung Dũng (một phần) | 0 |
|
|
10 | Nhà máy cấp nước Cương Chính | DN | 5 | Cương Chính, Đình Cao, Đoàn Đào, Trung Dũng (một phần), Minh Phượng, Tống Trân, | 0 |
|
|
11 | Nhà máy cấp nước Nguyên Hòa | DN | 6 | Nguyên Hòa, Tam Đa, Nhật Quang, Tống Phan, Minh Tiến, Tiên Tiến | 0 |
|
|
12 | Nhà máy nước TP. Hưng Yên | Đã cổ phần hóa | 13 | An Tảo, Hiến Nam, Lam Sơn, Lê Lợi, Quang Trung, Hồng Châu, Minh Khai, Dị Chế, Hải Triều, thị trấn Vương, Hoàng Hanh, Quảng Châu, Tân Hưng (trừ thôn Trần Phú), thôn Đông Chiểu, xã Liên Phương. | 0 |
|
|
III | Lấy nước sông Bắc Hưng Hải |
|
|
|
|
|
|
13 | Nhà máy cấp nước Phạm Ngũ Lão | CTMT, DN | 1 | Phạm Ngũ Lão | 0 |
|
|
14 | Nhà máy cấp nước Lương Bằng | CTMT, NS huyện, DN | 1 | Thị trấn Lương Bằng | 0 |
|
|
15 | Nhà máy cấp nước Hồng Quang | CTMT, DN | 5 | Hồng Quang, Hồng Vân, Hạ Lễ, Hồ Tùng Mậu, Vũ Xá, thị trấn Lương Bằng (một phần) | 0 |
|
|
16 | Nhà máy cấp nước Minh Tân | WB | 2 | Minh Tân, Phan Sào Nam | 0 |
|
|
17 | Nhà máy cấp nước Trần Cao | CTMT | 1 | Thị trấn Trần Cao | 0 |
|
|
18 | Nhà máy cấp nước Quang Hưng | CTMT, DN | 1 | Quang Hưng | 0 |
|
|
19 | Nhà máy nước Tân Trào - Hải Dương | DN | 7 | Hoàng Hoa Thám, Nguyễn Trãi, Tiền Phong, Văn Nhuệ, Đa Lộc, Cẩm Ninh, Đặng Lễ | 0 |
|
|
IV | Lấy nước từ hệ thống sông Thái Bình (tỉnh Hải Dương) |
|
|
|
|
|
|
21 | Công ty Xuân Hưng (cấp nước sạch từ Hải Dương) | DN | 2 | Minh Đức, Lương Tài | 0 |
|
|
| Tổng cộng |
| 101 |
| 0 |
|
|
b) Nhà máy sử dụng nước ngầm (54 xã, phường, thị trấn)
Số TT | Tên nhà máy | Nguồn vốn | Xã, phường, thị trấn, khu đô thị | ||||
Số xã | Đến năm 2018 | Số xã | Đến năm 2020 | Đến năm 2030 | |||
1 | Nhà máy cấp nước Phụng Công | WB | 1 | Phụng Công | 0 |
|
|
2 | Nhà máy cấp nước thị trấn Văn Giang | CTMT, DN | 1 | Thị trấn Văn Giang | 0 |
|
|
3 | Nhà máy cấp nước Long Hưng | WB | 3 | Long Hưng, Tân Tiến, Cửu Cao | 0 |
|
|
4 | Nhà máy cấp nước Mỹ Văn | DN | 4 | Vĩnh Khúc, Nghĩa Trụ, Đồng Thanh, Ngọc Long (một phần) Giai Phạm (một phần) | 0 |
|
|
5 | Nhà máy cấp nước Yên Phú | DN | 4 | Yên Phú, Yên Hòa, Hoàn Long, Việt Cường | 0 |
|
|
6 | Nhà máy cấp nước thị trấn Yên Mỹ | CTMT, DN | 1 | Thị trấn Yên Mỹ | 0 |
|
|
7 | Nhà máy cấp nước Tân Việt | CTMT, DN | 4 | Tân Việt, Lý Thường Kiệt, Minh Châu, Vân Du | 0 |
|
|
8 | Nhà máy nước Trung Hưng | WB | 1 | Trung Hưng, Thanh Long | 0 |
|
|
9 | Nhà máy cấp nước Thăng Long | DN | 1 | Trung Hòa, Liêu Xá (một phần), Tân Lập (một phần) | 0 |
|
|
10 | Nhà máy nước thị trấn Khoái Châu | DN | 1 | Thị trấn Khoái Châu | 0 |
|
|
11 | Nhà máy cấp nước Bình Minh | CTMT, DN | 1 | Bình Minh | 0 |
|
|
12 | Nhà máy cấp nước Dân Tiến | CTMT, DN | 2 | Dân Tiến, Đồng Tiến | 0 |
|
|
13 | Nhà máy cấp nước Hồng Tiến | CTMT, DN | 2 | Hồng Tiến, Việt Hòa | 0 |
|
|
14 | Nhà máy cấp nước thị trấn Như Quỳnh | DN | 1 | Thị trấn Như Quỳnh | 0 |
|
|
15 | Nhà máy cấp nước Trưng Trắc | WB | 3 | Trưng Trắc, Đình Dù, Tân Quang | 0 |
|
|
16 | Nhà máy cấp nước Chỉ Đạo | CTMT, DN | 2 | Chỉ Đạo, Đại Đồng (một phần) | 0 |
|
|
17 | Nhà máy cấp nước Phố Nối | DN | 5 | Thị trấn Bần Yên Nhân, Giai Phạm, Nghĩa Hiệp, Tân Lập, Liêu Xá | 0 |
|
|
18 | Nhà máy cấp nước Nhân Hòa | WB | 2 | Nhân Hòa, Cẩm Xá | 0 |
|
|
19 | Nhà máy cấp nước Dị Sử | CTMT, DN | 2 | Dị Sử, Phùng Chí Kiên |
|
|
|
20 | Nhà máy nước Bạch Sam | CTMT, DN | 1 | Bạch Sam | 0 |
|
|
21 | Nhà máy cấp nước Thụy Lôi | CTMT, DN | 1 | Thụy Lôi |
|
|
|
22 | Nhà máy nước thị trấn Ân Thi | ODA Phần Lan | 5 | Thị trấn Ân Thi, Quang Vinh, Tân Phúc, Đào Dương; Bắc Sơn | 0 |
|
|
23 | Nhà máy nước Ngọc Thanh | CTMT, DN | 1 | Ngọc Thanh | 0 |
|
|
24 | Nhà máy nước An Sinh | DN | 4 | Lạc Đạo, Minh Hải, Việt Hưng, Lạc Hồng | 0 |
|
|
| Tổng cộng |
| 54 |
| 0 |
|
|
* Ghi chú:
- CTMT: 90% vốn đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và người dân đóng góp lắp đặt đồng hồ.
- DN: 100% vốn đầu tư của doanh nghiệp xây dựng công trình và người dân đóng góp lắp đặt đồng hồ.
- CTMT, DN: Khoảng 60% vốn đầu tư của Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, khoảng 30% vốn đầu tư từ doanh nghiệp và người dân đóng góp lắp đặt đồng hồ.
- WB: 90% vốn đầu tư từ nguồn vốn Chương trình PforR và người dân đóng góp lắp đặt đồng hồ.
- ODA Phần Lan: 100% vốn vay ODA Phần Lan.
CÁC XÃ CHƯA CÓ NHÀ ĐẦU TƯ, CHƯA ĐƯỢC UBND TỈNH QUYẾT ĐỊNH PHÂN VÙNG CẤP NƯỚC
(Kèm theo Nghị quyết số 103/2017/NQ-HĐND ngày 21/7/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Số TT | Huyện/xã | Ghi chú |
| Huyện Mỹ Hào |
|
1 | Xã Phan Đình Phùng |
|
2 | Xã Xuân Dục |
|
3 | Xã Hưng Long |
|
4 | Xã Hòa Phong |
|
5 | Xã Ngọc Lâm |
|
6 | Xã Dương Quang |
|
| Huyện Ân Thi |
|
1 | Xã Phù Ủng | Chờ UBND tỉnh quyết định điều chỉnh nguồn cấp nước sạch từ nhà máy nước lân cận |
2 | Xã Bãi Sậy |
|
- 1Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 2807/QĐ-UBND năm 2012 về việc phê duyệt dự án rà soát và cập nhật quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020
- 3Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến 2020, định hướng 2030
- 4Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch cấp nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 1Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 2691/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 2807/QĐ-UBND năm 2012 về việc phê duyệt dự án rà soát và cập nhật quy hoạch cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020
- 4Luật Xây dựng 2014
- 5Thông tư liên tịch 37/2014/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT hướng dẫn thực hiện Quyết định 131/2009/QĐ-TTg về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch cấp nước sạch nông thôn tỉnh Quảng Ngãi đến 2020, định hướng 2030
- 8Quyết định 279/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch cấp nước thành phố Cần Thơ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 9Quyết định 21/2016/QĐ-UBND Quy định chuyển nhượng và quản lý, vận hành công trình cấp nước tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Nghị quyết 103/2017/NQ-HĐND quy hoạch cấp nước sạch tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 103/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 21/07/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Hưng Yên
- Người ký: Đỗ Xuân Tuyên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra