- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Thông tư liên tịch 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL hướng dẫn Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Nghị quyết 78/2013/NQ-HĐND quy định mức chi dinh dưỡng đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2685/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 30 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Thể dục thể thao ngày 29/11/2006;
Căn cứ Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 149/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 07/11/2011 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về hướng dẫn thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL ngày 12/9/2012 của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du Lịch về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 32/2011/QĐ- TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 78/2013/NQ-HĐND ngày 04/7/2013 của HĐND tỉnh Quảng Nam về Quy định mức chi dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyên viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 146/TTr- SVHTTDL ngày 18/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc tổ chức triển khai thực hiện quy định nêu trên, quản lý, sử dụng kinh phí đúng nội dung, đúng mục đích, hiệu quả và thanh quyết toán theo quy định của Nhà nước.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2309/QĐ-UBND ngày 17/7/2012 của UBND tỉnh về việc quy định tạm thời một số chế độ chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2658/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của UBND tỉnh)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Đối tượng:
- Huấn luyện viên, vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao của tỉnh Quảng Nam đang tập trung tập luyện thường xuyên tại các Trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao; các Câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp; Trường Năng khiếu nghiệp vụ Thể dục thể thao tỉnh Quảng Nam;
- Huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Quảng Nam đang tập trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu tại các giải thể thao thành tích cao.
2. Phạm vi áp dụng:
- Đội tuyển tỉnh: Những vận động viên đạt đẳng cấp từ cấp I trở lên; vận động viên đạt huy chương các giải quốc tế; vận động viên được tập trung vào các đội dự tuyển hoặc dự tuyển trẻ quốc gia và đội Bóng chuyền hạng A1;
- Đội tuyển trẻ tỉnh: Những vận động viên đạt huy chương các giải thi đấu cấp quốc gia; vận động viên xuất sắc có khả năng phát triển lên đội tuyển tỉnh; vận động viên Đội tuyển bóng đá U17-U21 và Đội bóng chuyền trẻ;
- Đội tuyển năng khiếu tỉnh: Vận động viên năng khiếu thể thao chưa đạt huy chương các giải thể thao quốc gia, có thời gian tập trung trên 12 tháng và có khả năng phát triển tốt; vận động viên Đội bóng đá năng khiếu các U13-15;
- Học sinh năng khiếu thể thao: Học sinh mới tuyển, có thời gian tập trung tập luyện từ 12 tháng trở xuống và có khả năng phát triển lên đội tuyển năng khiếu của tỉnh;
- Đội tuyển huyện, thành phố thuộc tỉnh: Những vận động viên có khả năng tranh chấp huy chương tại các giải thi đấu Đại hội Thể dục thể thao cấp tỉnh; giải vô địch từng môn thể thao cấp tỉnh.
Chương 2.
PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH
1. Định mức chi: Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, thi đấu của một huấn luyện viên, vận động viên. Mức quy định cụ thể như sau:
a) Đối với vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao, huấn luyện viên thể thao của tỉnh Quảng Nam trong thời gian tập trung luyện tập thường xuyên; tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT | Đối tượng | Mức chi trong thời gian tập trung luyện tập thường xuyên | Mức chi trong thời gian tập trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu |
1 | Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển tỉnh | 150.000 | 200.000 |
2 | Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển trẻ tỉnh | 120.000 | 150.000 |
3 | Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu tỉnh | 90.000 | 150.000 |
4 | Học sinh năng khiếu thể thao | 90.000 |
|
b) Đối với các vận động viên khuyết tật, khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu các giải quốc gia được hưởng chế độ dinh dưỡng bằng mức của đội tuyển tỉnh cho những ngày được tập trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu.
c) Đối với vận động viên ngoài chỉ tiêu đào tạo của Trường Năng khiếu Nghiệp vụ thể dục thể thao và Câu lạc bộ bóng đá Quảng Nam, khi được cấp có thẩm quyền triệu tập tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu các giải thể thao cấp quốc gia được hưởng chế độ dinh dưỡng và tiền công bằng mức của đội tuyển trẻ tỉnh cho những ngày được tập trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu.
d) Đối với vận động viên, huấn luyện viên thuộc đội tuyển huyện, thành phố thuộc tỉnh: Đảm bảo bằng 70% so với mức chi dinh dưỡng của vận động viên, huấn luyện viên cấp tỉnh.
2. Thời gian tính chi trả:
a) Đối với các đối tượng được quy định tại Điểm a, khoản 1, Điều 2 của Quy định này: Là số ngày vận động viên, huấn luyện viên có mặt thực tế tập trung tập luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền. Trong đó: Thời gian tập trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu bình quân không quá 90 ngày/năm/vận động viên.
b) Đối với các đối tượng được quy định tại Điểm b, Điểm c, Khoản 1, Điều 2 của Quy định này: Thời gian tập trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu không quá 45ngày/1 lần triệu tập thi đấu.
c) Đối với các đối tượng được quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 2 của Quy định này: Thời gian tập trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu do Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố quy định tùy theo tính chất, quy mô của từng giải.
3. Chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng trong thời gian tập huấn và thi đấu:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT | Đối tượng VĐV | Chế độ thực hiện | Ghi chú |
1 | Đội tuyển tỉnh | 30.000 |
|
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 20.000 |
|
3 | Đội tuyển năng khiếu tỉnh | 10.000 |
|
4 | Học sinh năng khiếu thể thao | 10.000 |
|
Điều 3. Chế độ tiền công và trợ cấp:
1. Chế độ tiền công đối với huấn luyện viên, vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Quảng Nam trong thời gian tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT | Đối tượng | Mức chi đối với vận động viên | Mức chi đối với huấn luyện viên |
1 | Đội tuyển tỉnh | 80.000 | 120.000 |
2 | Đội tuyển trẻ tỉnh | 40.000 | 90.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu tỉnh | 30.000 | 90.000 |
2. Chế độ tiền trợ cấp đối với huấn luyện viên, vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao thuộc chỉ tiêu đào tạo của Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao và Câu lạc bộ bóng đá tỉnh Quảng Nam trong thời gian thực tế có mặt tập trung tập luyện thường xuyên:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT | Đối tượng | Mức chi |
1 | Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển tỉnh | 75.000 |
2 | Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển trẻ tỉnh | 35.000 |
3 | Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu tỉnh | 25.000 |
4 | Học sinh năng khiếu thể thao | 15.000 |
* Đối với vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu được hưởng chế độ tiền công tại khoản 1 điều này thì không được hưởng chế độ trợ cấp tại khoản 2 điều này.
3. Đối với huấn luyện viên (là biên chế nhà nước hoặc hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế) hưởng lương từ ngân sách nhà nước: Trong thời gian tập trung luyện tập thường xuyên, tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu, nếu có mức lương thấp hơn mức tiền công, tiền trợ cấp quy định tại khoản 1 và khoản 2 điều này thì được hưởng thêm phần chênh lệch để đảm bảo bằng mức quy định tại khoản 1và khoản 2 khoản điều này.
Điều 4. Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp đối với vận động viên, huấn luyện viên, trong thời gian tập trung tập luyện thường xuyên, tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu:
Chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, trợ cấp đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung luyện tập thường xuyên, tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 32/2011/QĐ-TTg ngày 06/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tập trung tập huấn và thi đấu.
Điều 5. Chế độ đối với vận động viên đạt đẳng cấp:
Vận động viên đạt đẳng cấp đang được đào tạo thuộc chỉ tiêu của Trường Năng khiếu nghiệp vụ thể dục thể thao được hưởng chế độ dưới đây trong thời gian tối đa 12 tháng kể từ ngày có quyết định công nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Đơn vị tính: đồng/người/tháng
TT | Đối tượng | Mức chi |
1 | Vận động viên đạt kiện tướng | 500.000 |
2 | Vận động viên đạt dự bị kiện tướng | 400.000 |
3 | Vận động viên đạt cấp I | 300.000 |
Trường hợp trong cùng một thời gian mà vận động viên đạt nhiều đẳng cấp thì chỉ hưởng một mức cao nhất.
Điều 6. Chế độ hỗ trợ học văn hóa và ngoại ngữ:
1. Vận động viên đội tuyển tỉnh, đội tuyển trẻ, đội tuyển năng khiếu và học sinh năng khiếu thể thao đang tập trung tập luyện thường xuyên tại Trường Năng khiếu Nghiệp vụ Thể dục thể thao được đi học văn hóa thuộc chương trình phổ thông và học ngoại ngữ (Anh văn giao tiếp chuyên ngành).
2. Mức kinh phí hỗ trợ: Theo biên lai thu học phí hợp pháp của cơ sở có chức năng đào tạo.
Điều 7. Chế độ hợp đồng chi trả tiền công đối với các vận động viên có khả năng tranh chấp huy chương tại Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc:
1. Mức chi tiền công hợp đồng:
a) Vận động viên thi đấu đạt huy chương theo hợp đồng đã thỏa thuận được hưởng mức tiền:
- Huy chương vàng : 10.000.000 đồng/người/tháng;
- Huy chương bạc: 5.000.000 đồng/người/tháng;
- Huy chương đồng: 3.000.000 đồng/người/tháng;
b) Trường hợp vận động viên thi đấu không đạt huy chương theo hợp đồng đã thỏa thuận thì được hưởng chế độ tiền công tại Khoản 1, Điều 3 của Quy định này.
c) Vận động viên được chi trả mức tiền công theo hợp đồng thì không hưởng chế độ tiền công tại Khoản 1, Điều 3 của Quy định này.
2. Thời gian hợp đồng: Theo thời gian thực tế vận động viên tập trung tập luyện và thi đấu, nhưng không quá 12 tháng.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn ngân sách nhà nước phân bổ hằng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước đảm bảo chế độ, chính sách đối với vận động viên, huấn luyện viên, học sinh năng khiếu thể thao theo mức và thời gian quy định tại Quyết định này.
2. Nguồn huy động tài trợ và nguồn thu hợp pháp khác
Khuyến khích các đơn vị quản lý vận động viên, huấn luyện viên, học viên năng khiếu thể thao huy động tài trợ của các tổ chức, cá nhân và nguồn thu hợp pháp khác để bổ sung thêm chế độ dinh dưỡng, tiền công, tiền trợ cấp và các chế độ khác đối với vận động viên, huấn luyện viên và học sinh năng khiếu thể thao.
Điều 9. Giao Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch:
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính chỉ đạo các đơn vị trực thuộc căn cứ tổng mức dự toán ngân sách phân bổ và chỉ tiêu đào tạo được giao hằng năm, tổ chức tuyển sinh, triệu tập vận động viên, huấn luyện viên tập huấn chuẩn bị thi đấu và thi đấu; thực hiện phân khai dự toán; thực hiện các chế độ, chính sách đối với vận động viên, huấn luyện viên và học sinh năng khiếu thể thao theo quy định, đồng thời quản lý và sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng nội dung và hạch toán kế toán, quyết toán kinh phí hằng năm theo quy định tài chính hiện hành.
2. Quy định thời gian tối thiểu phục vụ thi đấu tại các Đội tuyển của tỉnh Quảng Nam đối với các vận động viên được đào tạo từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 10. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn lập kế hoạch tài chính hằng năm để tổ chức thực hiện các chế độ dinh dưỡng, tiền công, tiền thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên trong thời gian tập trung tập luyện, tập huấn thi đấu theo quy định của Nhà nước.
Điều 11. Đối với Đội bóng đá các U13 - U15, U17 - U21 và các Đội tuyển khác, trong trường hợp bàn giao cho tổ chức khác quản lý thì chế độ, chính sách đối với vận động viên, huấn luyện viên được thực hiện theo cơ chế quản lý của tổ chức đó.
Điều 12. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, hoặc các Bộ, ngành Trung ương thay đổi các mức chi về chế độ, chính sách đối với vận động viên, huấn luyện viên, học sinh năng khiếu thể thao, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, chính sách đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2012- 2015
- 2Quyết định 46/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đối với huấn luyện, vận động viên, nghệ nhân tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2020
- 3Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi đối với huấn luyện, vận động viên, nghệ nhân tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2020
- 4Quyết định 49/2009/QĐ-UBND Quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Quyết định 47/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 6Quyết định 19/2008/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 7Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2012 quy định tạm thời một số chế độ, chính sách đối với vận động viên, huấn luyện viên, học viên năng khiếu thể thao tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 2520/QĐ-UBND năm 2009 về một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên trọng tài và công tác tổ chức các giải thể thao do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 9Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Đồng Nai trong thời gian được tập trung tập huấn và thi đấu
- 10Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 774/2004/QĐ-UB ban hành quy định về chế độ, chính sách đối với vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao tỉnh Ninh Bình
- 12Nghị quyết 33/2013/NQ-HĐND Quy định về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và mức chi cho các giải thi đấu thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 13Nghị quyết 36/2014/NQ-HĐND sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 7 và Điểm e Khoản 1 Điều 8 Quy định chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2012- 2015 kèm theo Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND
- 14Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2017-2021 kèm theo Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND
- 15Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 1Quyết định 2309/QĐ-UBND năm 2012 quy định tạm thời một số chế độ, chính sách đối với vận động viên, huấn luyện viên, học viên năng khiếu thể thao tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 78/QĐ-UBND năm 2019 thực hiện Nghị quyết 53/2018/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 149/2011/TTLT/BTC- BVHTTDL hướng dẫn chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND về Quy định chế độ, chính sách đối với huấn luyện, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2012- 2015
- 7Thông tư liên tịch 149/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH-BVHTTDL hướng dẫn Quyết định 32/2011/QĐ-TTg về chế độ đối với huấn luyện, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 8Quyết định 46/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đối với huấn luyện, vận động viên, nghệ nhân tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2020
- 9Nghị quyết 66/2012/NQ-HĐND về chính sách ưu đãi đối với huấn luyện, vận động viên, nghệ nhân tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2020
- 10Quyết định 49/2009/QĐ-UBND Quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Bình Phước ban hành
- 11Quyết định 47/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12Quyết định 19/2008/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 13Nghị quyết 78/2013/NQ-HĐND quy định mức chi dinh dưỡng đối với vận động, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 14Quyết định 2520/QĐ-UBND năm 2009 về một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên trọng tài và công tác tổ chức các giải thể thao do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 15Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Đồng Nai trong thời gian được tập trung tập huấn và thi đấu
- 16Quyết định 04/2010/QĐ-UBND Quy định chế độ chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Ninh Bình
- 17Quyết định 774/2004/QĐ-UB ban hành quy định về chế độ, chính sách đối với vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài thể thao tỉnh Ninh Bình
- 18Nghị quyết 33/2013/NQ-HĐND Quy định về một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và mức chi cho các giải thi đấu thể thao áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 19Nghị quyết 36/2014/NQ-HĐND sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 7 và Điểm e Khoản 1 Điều 8 Quy định chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2012- 2015 kèm theo Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND
- 20Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2017-2021 kèm theo Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND
- 21Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Quyết định 2685/QĐ-UBND năm 2013 về quy định chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 2685/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Huỳnh Khánh Toàn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/08/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực