- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 61/2018/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 6Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2019/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 12 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO VÀ NGƯỜI PHỤC VỤ HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ THAO CỦA TỈNH NINH BÌNH, GIAI ĐOẠN 2017-2021 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 44/2016/NQ-HĐND NGÀY 14/12/2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 26 tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về việc ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định một số chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2017-2021 ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định một số chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2017-2021 ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình như sau:
1. Sửa đổi Khoản 1 Điều 2 như sau:
“1. Huấn luyện viên, vận động viên thể thao được Trung tâm Huấn luyện và thi đấu Thể dục Thể thao tỉnh Ninh Bình ký hợp đồng về tập trung tập luyện, tập huấn và thi đấu cho các đội tuyển thể thao cấp tỉnh của tỉnh Ninh Bình”.
2. Sửa đổi Điều 4 như sau:
“Huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình là người Việt Nam trong thời gian tập trung tập luyện và thi đấu được hưởng chế độ tiền lương, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, trợ cấp theo quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ Quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn và thi đấu”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“1. Huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện và tập trung thi đấu được hưởng chế độ dinh dưỡng (mức ăn hàng ngày) tính bằng tiền theo quy định tại Thông tư số 61/2018/TT-BTC ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao. Cụ thể:
a) Trong thời gian tập luyện, huấn luyện ở trong nước:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
STT | Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển | Mức ăn hàng ngày |
1 | Đội tuyển của tỉnh | 220.000 |
2 | Đội tuyển trẻ của tỉnh | 175.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu của tỉnh | 130.000 |
b) Trong thời gian tập trung thi đấu:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
STT | Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển | Mức ăn hàng ngày |
1 | Đội tuyển của tỉnh | 290.000 |
2 | Đội tuyển trẻ của tỉnh | 220.000 |
3 | Đội tuyển năng khiếu của tỉnh | 220.000 |
c) Thời gian áp dụng:
Thời gian áp dụng chế độ dinh dưỡng quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này đối với huấn luyện viên, vận động viên được tập trung tập luyện trong nước theo quyết định tập trung của cơ quan có thẩm quyền. Huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình trong thời gian tập trung tập luyện nhưng không tham gia tập luyện được do bị ốm đau, chấn thương hoặc thời gian tập trung tập luyện trùng vào các ngày lễ, ngày tết thì được giữ nguyên chế độ tiền ăn.
Tùy thuộc tính chất của từng giải thi đấu: Huấn luyện viên, vận động viên được hưởng chế độ tiền ăn tập trung thi đấu trước ngày thi đấu chính thức theo thời gian quy định của Điều lệ thi đấu, cụ thể do Sở Văn hóa và Thể thao quyết định.
Thời gian áp dụng chế độ dinh dưỡng đối với các thành viên khác của đoàn thể thao theo quyết định thành lập đoàn và được hưởng chế độ như huấn luyện viên, vận động viên quy định tại Điểm a, Điểm b Khoản này.
2. Huấn luyện viên, vận động viên năng khiếu nghiệp dư
a) Huấn luyện viên lớp năng khiếu nghiệp dư được hưởng chế độ bồi dưỡng 1.200.000 đồng/người/tháng.
b) Vận động viên năng khiếu nghiệp dư được hưởng chế độ bồi dưỡng 600.000 đồng/người/tháng.
3. Vận động viên tạm tuyển: Áp dụng như quy định chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên đội tuyển năng khiếu của tỉnh trong thời gian tập trung tập luyện ở trong nước (130.000 đồng/người/ngày).
4. Vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình ngoài được hưởng chế độ dinh dưỡng quy định tại Khoản 1 Điều này còn được hưởng chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng theo tính chất đặc thù của từng môn thi đấu theo kế hoạch thi đấu các giải do Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao quyết định. Cụ thể:
a) Các vận động viên thuộc tuyến đội tuyển của tỉnh khi tham gia thi đấu giải vô địch quốc gia được hưởng chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng với mức kinh phí tối đa là 3.000.000 đồng/vận động viên/năm.
b) Các vận động viên thuộc tuyến đội tuyển của tỉnh khi tham gia thi đấu các giải thể thao trong khuôn khổ Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc được hưởng chế độ thuốc bổ tăng lực và thực phẩm chức năng với mức kinh phí tối đa là 5.000.000 đồng/tháng/vận động viên, thời gian được hưởng tối đa là 03 tháng/vận động viên”.
4. Sửa đổi Điều 11 như sau:
“Vận động viên đội tuyển bóng chuyền hạng mạnh của tỉnh; vận động viên thuộc các môn thể thao khác của tỉnh Ninh Bình đạt huy chương tại Đại hội Thể dục thể thao toàn quốc hoặc giải quốc tế không còn khả năng thi đấu mà thôi làm vận động viên thể thao, nếu tham gia các lớp đào tạo thì ngoài chính sách ưu đãi về học nghề và giải quyết việc làm theo quy định hiện hành của Nhà nước, còn được hỗ trợ kinh phí bằng 100% học phí của một khóa đào tạo theo quy định của cơ sở đào tạo với mức tối đa bằng với học phí của một khóa học đại học tại Trường Đại học Thể dục thể thao Trung ương.”
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu Iực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 12/7/2019 và có hiệu lực từ ngày 01/8/2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 46/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đối với huấn luyện, vận động viên, nghệ nhân tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2020
- 2Quyết định 2685/QĐ-UBND năm 2013 về quy định chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Quảng Nam
- 3Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2018-2025
- 4Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đãi ngộ đối với lực lượng tham gia hoạt động biểu diễn nghệ thuật; huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Bạc Liêu
- 5Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 6Nghị quyết 129/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình
- 1Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2017-2021
- 2Nghị quyết 129/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Thể dục, Thể thao 2006
- 2Quyết định 46/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đối với huấn luyện, vận động viên, nghệ nhân tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2020
- 3Quyết định 2685/QĐ-UBND năm 2013 về quy định chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Quảng Nam
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị quyết 66/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2018-2025
- 7Thông tư 61/2018/TT-BTC quy định về nội dung và mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 9Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi
- 10Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đãi ngộ đối với lực lượng tham gia hoạt động biểu diễn nghệ thuật; huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao của tỉnh Bạc Liêu
- 11Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Nghị quyết 28/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2017-2021 kèm theo Nghị quyết 44/2016/NQ-HĐND
- Số hiệu: 28/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Trần Hồng Quảng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2019
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực