- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách đối với huấn luyện, vận động viên và chế độ chi tiêu cho giải thi đấu thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 1Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2009/QĐ-UBND | Vĩnh Yên, ngày 20 tháng 08 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ DỤC THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26-11-2003;
Căn cứ Luật Ngân sách số 01/2002/QH11 ngày 16-12-2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị quyết số 25/2007/NQ-HĐND ngày 19/12/2007 của HĐND tỉnh về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về việc điều chỉnh, bổ sung chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao để thực hiện Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 15.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND của HĐND tỉnh có hiệu lực thực hiện và bãi bỏ mức tiền ăn quy định tại khoản 1 phần II; khoản 1 phần III; điểm c khoản 2 phần III Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 21/3/2008 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN THỂ DỤC THỂ THAO VÀ CHẾ ĐỘ CHI TIÊU CHO CÁC GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO
(Kèm theo Quyết định số 47/2009/QĐ-UBND ngày 20 tháng 8 năm 2009 của UBND tỉnh)
Để thực hiện Nghị quyết số 05/2009/NQ-HĐND ngày 28/7/2009 của HĐND tỉnh, UBND tỉnh ban hành Quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 19/2008/QĐ-UBND ngày 21/3/2008 của UBND tỉnh như sau:
1. Sửa đổi mức tiền ăn quy định tại khoản 1, phần II về chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên như sau:
Đơn vị: Đồng/người/ngày
Vận động viên, huấn luyện viên theo cấp đội tuyển | Thời gian tập trung tập luyện | Thời gian tập trung huấn luyện và thi đấu |
Đội tuyển tỉnh | 90.000 | 120.000 |
Đội tuyển trẻ tỉnh | 70.000 | 90.000 |
Đội tuyển năng khiếu các cấp | 50.000 | 90.000 |
Vận động viên trong thời gian huấn luyện tại đội tuyển quốc gia được giữ nguyên chế độ dinh dưỡng ở địa phương theo quy định.
Thời gian tập trung huấn luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Sửa đổi khoản 1, phần III về mức chi đối với các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh như sau:
Đơn vị: Đồng/người/ngày
STT | Nội dung chi | Mức chi |
I | Tiền ăn: Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, các tiểu ban chuyên môn, Ban giám sát, trọng tài điều hành các giải thi đấu | 50.000 |
II | Tiền làm nhiệm vụ: |
|
1 | Thành viên Ban chỉ đạo, Ban tổ chức, Trưởng phó các tiểu ban chuyên môn | 65.000 |
2 | Thành viên tiểu ban chuyên môn | 50.000 |
3 | Giám sát, trọng tài chính: |
|
| - Môn Bóng đá | 100.000 |
| - Các môn thể thao khác | 50.000 |
4 | Thư ký, trọng tài khác: |
|
| - Môn Bóng đá | 75.000 |
| - Các môn thể thao khác | 40.000 |
5 | Bộ phận Y tế, Công an | 35.000 |
6 | Lực lượng làm nhiệm vụ trật tự, bảo vệ, nhân viên phục vụ | 30.000 |
Trường hợp tiền làm nhiệm vụ được tính theo buổi thi đấu hoặc trận thi đấu thì mức thanh toán được tính theo thực tế nhưng tối đa không quá 3 buổi hoặc 3 trận đấu/người/ngày.
3. Sửa đổi điểm c, khoản 2, Điều 3 về mức bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp chữ tại Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh như sau:
Đơn vị: Đồng/người/buổi
Nội dung chi | Mức chi |
Người tham gia tập luyện | 25.000 |
Người tham gia tổng duyệt (tối đa không quá 2 buổi) | 30.000 |
Người tham gia biểu diễn chính thức | 60.000 |
Giáo viên quản lý, hướng dẫn | 50.000 |
4. Bổ sung khoản 3, phần IV về chế độ thưởng đối với huấn luyện viên như sau:
c) Huấn luyện viên Trưởng huấn luyện vận động viên đạt thành tích tại các giải vô địch quốc gia, vô địch Đông Nam Á, Châu Á và Thế giới được thưởng như sau:
- Giải vô địch quốc gia được thưởng bằng tổng giá trị các huy chương vàng cá nhân và 50% huy chương vàng đồng đội.
- Giải vô địch Đông Nam Á, Châu Á và Thế giới được thưởng bằng tổng giá trị các huy chương cá nhân và 50% huy chương đồng đội.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 46/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đối với huấn luyện, vận động viên, nghệ nhân tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2020
- 2Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đối với vận động viên thể thao đạt thành tích cao tỉnh An Giang
- 3Quyết định 2685/QĐ-UBND năm 2013 về quy định chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Quảng Nam
- 4Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 6Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình đến hết năm 2016
- 1Quyết định 19/2008/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2Quyết định 241/QĐ-UBND năm 2015 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực một phần do Tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 3Quyết định 2422/QĐ-UBND năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành từ ngày 01/01/1997 đến hết ngày 31/12/2013
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 05/2009/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 25/2007/NQ-HĐND về chính sách đối với huấn luyện, vận động viên và chế độ chi tiêu cho giải thi đấu thể thao do Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc khóa XIV, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 5Quyết định 46/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đối với huấn luyện, vận động viên, nghệ nhân tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2020
- 6Quyết định 36/2009/QĐ-UBND về chính sách ưu đãi đối với vận động viên thể thao đạt thành tích cao tỉnh An Giang
- 7Quyết định 2685/QĐ-UBND năm 2013 về quy định chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Quảng Nam
- 8Nghị quyết 32/2015/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao và người phục vụ huấn luyện viên, vận động viên thể thao của tỉnh Ninh Bình đến hết năm 2016
Quyết định 47/2009/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên thể dục thể thao và chế độ chi tiêu cho các giải thi đấu thể thao do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 47/2009/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/08/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Ngọc Phi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/08/2009
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực