- 1Thông tư 01/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo do Bộ Lao đông, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 79/2007/TT-BNN sửa đổi Thông tư 01/2007/TT-BNN hưóng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 3Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2674/2007/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 30 tháng 11 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ HỖ TRỢ SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH 528/2007/QĐ-UBND, NGÀY 28/3/2007 CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BNN, ngày 15 tháng 01 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT Về việc hướng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ vào Thông tư 79/2007/TT-BNN, ngày 20/9/2007 của Bộ Nông nghiệp và PTNT sửa đổi bổ sung một số nội dung của Thông tư số 01/2007/TT-BNN, ngày 15/01/2007 hướng dẫn thực hiện Dự án Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Thông tư 102/2007/TTLT/BTC/BLĐTBXH, ngày 20/8/2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động thương binh và Xã hội hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo;
Căn cứ vào Quyết định 528/2007/QĐ-UBND, ngày 28/3/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ vào biên bản thẩm định liên ngành: Tài Chính; Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh, Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn ngày 09/11/2007 về việc thống nhất một số nội dung sửa đổi, bổ sung quy định về chính sách đầu tư hỗ trợ sản xuất và đời sống theo Quyết định 528/2007/QĐ-UBND, ngày 28/3/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 1563/TTr- SNN, ngày 19 tháng 11 năm 2007, theo Tờ trình số 365/TT-STC, ngày 19/3/2007 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Sửa đổi, bổ sung điều chỉnh Quyết định 528/2007/QĐ-UBND, ngày 28/3/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định về một số chính sách đầu tư hỗ trợ sản xuất và đời sống ở các xã, thôn, bản được hưởng chương trình 135, các xã nghèo (ngoài chương trình 135), các xã thực hiện dự án Quy hoạch bố trí dân cư, dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, dự án khuyến nông, lâm, ngư theo các nội dung sau:
1. Bổ sung Điều 2, mục 3 về nguyên tắc hỗ trợ:
Nguồn vốn được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt hoặc hiện vật đến đối tượng được hưởng chính sách (Nếu hỗ trợ bằng hiện vật, việc mua sắm hiện vật hỗ trợ phải tuân theo các quy định hiện hành của nhà nước).
2. Điều chỉnh Điều 3, Phần II, mục 2:
Hỗ trợ mua sắm máy, thiết bị, công cụ phục vụ sản xuất, bảo quản, chế biến sản phẩm nông, lâm, ngư nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa không quá 3.000.000đ/hộ (Ba triệu đồng trên hộ).
3. Điều chỉnh Điều 3, Phần II, mục 4, mục 5:
Hỗ trợ mua các loại giống gia súc, gia cầm, thủy cầm, thủy sản; hỗ trợ mua các loại giống cây trồng. Mức hỗ trợ tối đa không quá 90% chi phí gia con giống, cây giống và vật tư phân bón chủ yếu lần đầu (bao gồm chi phí mua và chi phí vận chuyển).
Điều 2: Các nội dung khác giữ nguyên như Quyết định số 528/2007/QĐ-UBND, ngày 28/3/2007.
Tất cả những nội dung sửa đổi, bổ sung chính sách đầu tư, hỗ trợ sản xuất tại Quyết định này được thực hiện từ ngày 01/01/2008.
Điều 3: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động Thương binh và xã hội; Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Hợp tác xã và Phát triển nông thôn, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 22/2010/QĐ-UBND ban hành định mức hỗ trợ và danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Đề án hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Quyết định 285/2008/QĐ-UBND sửa đổi Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn trên vùng cao, miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2005 - 2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4Quyết định 2308/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt bổ sung mục tiêu hỗ trợ nhà ở tại Quyết định 4356/QĐ-UBND điều chỉnh mục tiêu hỗ trợ nhà ở và cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh thuộc đề án hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 5Quyết định 19/2012/QĐ-UBND ban hành định mức tạm thời về hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 giai đoạn II các năm 2011, 2012 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 61/2011/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 7Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 8Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 9Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 02/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 2Quyết định 103/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2019
- 3Quyết định 403/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên trong kỳ 2019-2023
- 1Thông tư 01/2007/TT-BNN hướng dẫn thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao trình độ sản xuất của đồng bào các dân tộc và miền núi thuộc chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư liên tịch 102/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với một số dự án của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo do Bộ Lao đông, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 4Thông tư 79/2007/TT-BNN sửa đổi Thông tư 01/2007/TT-BNN hưóng dẫn thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 22/2010/QĐ-UBND ban hành định mức hỗ trợ và danh mục hỗ trợ cây trồng, vật nuôi, máy móc thiết bị, công cụ sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2006-2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Quyết định 1437/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Đề án hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7Quyết định 285/2008/QĐ-UBND sửa đổi Đề án thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn trên vùng cao, miền núi tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2005 - 2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Quyết định 2308/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt bổ sung mục tiêu hỗ trợ nhà ở tại Quyết định 4356/QĐ-UBND điều chỉnh mục tiêu hỗ trợ nhà ở và cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh thuộc đề án hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 9Quyết định 19/2012/QĐ-UBND ban hành định mức tạm thời về hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình 135 giai đoạn II các năm 2011, 2012 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 10Quyết định 61/2011/QĐ-UBND về định mức hỗ trợ Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Quyết định 2674/2007/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về chính sách đầu tư hỗ trợ sản xuất và đời sống kèm theo Quyết định 528/2007/QĐ-UBND do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- Số hiệu: 2674/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/11/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Đàm Thanh Nghị
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2007
- Ngày hết hiệu lực: 10/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực