- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 12/2019/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2666/QĐ-UBND | Thái Nguyên, ngày 16 tháng 8 năm 2021 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG TỈNH THÁI NGUYÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng; các Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV ngày 04/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 945/QĐ-UBND ngày 31/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc kiện toàn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3043/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, thành viên Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG TỈNH THÁI NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 2666/QĐ-UBND ngày 16/8/2021, của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ CỦA HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG TỈNH
Điều 1. Chức năng của Hội đồng
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh (sau đây gọi tắt là Hội đồng) là cơ quan tham mưu cho Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn Hội đồng
1. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh:
- Phát động các phong trào thi đua theo thẩm quyền.
- Kiểm tra, giám sát các phong trào thi đua và thực hiện các chủ trương, chính sách pháp luật về thi đua, khen thưởng.
- Quyết định tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng.
- Đánh giá phạm vi ảnh hưởng đối với thành tích của tập thể, cá nhân trong toàn quốc, trong tỉnh.
2. Định kỳ đánh giá kết quả phong trào thi đua và công tác khen thưởng; tham mưu việc sơ kết, tổng kết công tác thi đua, khen thưởng; kiến nghị, đề xuất các chủ trương, biện pháp đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước trong từng năm và từng giai đoạn.
NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG VÀ CƠ QUAN THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG
1. Chỉ đạo các hoạt động chung, điều hành toàn bộ hoạt động của Hội đồng, quyết định triệu tập chủ trì, kết luận các phiên họp của Hội đồng (trường hợp Chủ tịch Hội đồng vắng mặt thì ủy quyền cho Phó Chủ tịch thứ nhất hoặc Phó Chủ tịch Thường trực điều hành).
2. Giải quyết các mối quan hệ công tác của Hội đồng với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, các cơ quan Trung ương và các tỉnh bạn.
Điều 4. Các Phó Chủ tịch Hội đồng
1. Phó Chủ tịch thứ nhất
- Thay mặt Chủ tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp của Hội đồng, ký các văn bản của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy chế; các quy định về hoạt động của Hội đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.
2. Phó Chủ tịch Thường trực
- Thay mặt Chủ tịch Hội đồng chủ trì các phiên họp của Hội đồng, ký các văn bản của Hội đồng khi Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
- Giúp Chủ tịch Hội đồng giải quyết các mối quan hệ công tác giữa Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương, các cơ quan ở Trung ương và các tỉnh bạn; lãnh đạo, quản lý cơ quan thường trực của Hội đồng;
- Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quy chế; các quy định về hoạt động của Hội đồng; kiểm tra phong trào thi đua và công tác khen thưởng của các cấp, các ngành theo chức năng, nhiệm vụ; tham mưu khen thưởng các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong các phong trào thi đua yêu nước trên địa bàn tỉnh; chuẩn bị nội dung, chương trình các cuộc họp Hội đồng.
- Phụ trách, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá phong trào thi đua và nhân rộng điển hình tiên tiến tại các đơn vị thuộc khối thi đua được phân công phụ trách.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.
3. Phó Chủ tịch (do Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh kiêm nhiệm)
- Chỉ đạo các phong trào thi đua, công tác khen thưởng của Hội đồng nhân dân các cấp.
- Phụ trách, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá phong trào thi đua và nhân rộng điển hình tiên tiến tại các đơn vị thuộc khối thi đua được phân công phụ trách.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.
4. Phó Chủ tịch (do Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Thái Nguyên kiêm nhiệm)
- Phụ trách phong trào thi đua của Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị-xã hội - nghề nghiệp và các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Hội đồng phân công.
- Phụ trách, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá phong trào thi đua và nhân rộng điển hình tiên tiến tại các đơn vị thuộc khối thi đua được phân công phụ trách.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.
Ủy viên Hội đồng là người đại diện cho cơ quan, đơn vị tham gia với tư cách đại diện cho một tổ chức, làm việc theo chế độ kiêm nhiệm và được sử dụng bộ máy giúp việc, phương tiện làm việc của cơ quan, đơn vị mình để thực hiện những nhiệm vụ theo quy định của quy chế này. Ủy viên Hội đồng có nhiệm vụ, quyền hạn sau:
1. Theo dõi chỉ đạo phong trào thi đua, công tác khen thưởng theo chức năng, nhiệm vụ được phân công. Phụ trách, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá phong trào thi đua và nhân rộng điển hình tiên tiến tại các đơn vị thuộc khối thi đua được phân công phụ trách.
2. Tham dự đầy đủ các phiên họp của Hội đồng theo quy định. Trường hợp vắng mặt không tham dự cuộc họp của Hội đồng, thành viên Hội đồng phải báo cáo với Chủ tịch Hội đồng, đồng thời thông báo với Cơ quan thường trực Hội đồng đề cử người đến lấy phiếu xin ý kiến, văn bản tham gia các nội dung được xin ý kiến trước khi tổ chức Hội nghị, phục vụ việc tổng hợp, báo cáo Hội đồng.
3. Thực hiện việc xem xét, bỏ phiếu đề nghị khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp tỉnh, cấp Nhà nước theo quy định.
4. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Chủ tịch Hội đồng.
Điều 6. Nhiệm vụ của cơ quan thường trực Hội đồng
Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh là cơ quan thường trực của Hội đồng, thực hiện các nhiệm vụ sau:
1. Tham mưu phát động, chỉ đạo thực hiện phong trào thi đua; tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết và lựa chọn những tập thể, cá nhân tiêu biểu, xuất sắc trong phong trào để đề nghị khen thưởng; kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc tham gia thực hiện phong trào thi đua, đảm bảo thi đua được thường xuyên, liên tục, đúng mục tiêu, chỉ tiêu, nội dung đề ra.
2. Dự thảo kế hoạch, chương trình công tác và các văn bản của Hội đồng.
3. Chuẩn bị nội dung, chương trình, điều kiện phục vụ các phiên họp của Hội đồng; ghi biên bản các phiên họp của Hội đồng.
4. Thẩm định, tổng hợp hồ sơ đề nghị tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cấp tỉnh, cấp Nhà nước theo quy định để báo cáo Hội đồng.
5. Gửi hồ sơ, tài liệu cho các thành viên Hội đồng trước ít nhất 03 ngày làm việc để nghiên cứu trước mỗi phiên họp, trừ trường hợp đặc biệt do Chủ tịch Hội đồng quyết định; tổng hợp ý kiến của các thành viên Hội đồng. Sau khi có kết quả xét duyệt của Hội đồng báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh khen thưởng hoặc trình Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng theo quy định.
6. Tổ chức triển khai các kết luận của Hội đồng; thường trực giải quyết các công việc liên quan đến nghiệp vụ công tác thi đua, khen thưởng; tiếp nhận, xử lý các thông tin, ý kiến của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các địa phương, đơn vị thuộc tỉnh.
7. Tổng hợp báo cáo định kỳ (6 tháng, 1 năm) về tình hình công tác thi đua khen thưởng và hoạt động của Hội đồng.
8. Tham mưu giải quyết khiếu nại, tố cáo theo thẩm quyền liên quan đến lĩnh vực thi đua, khen thưởng.
1. Hội đồng hoạt động theo chế độ tập thể trên nguyên tắc tập trung dân chủ, quyết định theo đa số. Khi thảo luận cho ý kiến về một vấn đề, nếu có nhiều ý kiến khác nhau của thành viên Hội đồng mà không có ý kiến nào chiếm đa số thì Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định.
2. Hội đồng biểu quyết thông qua danh sách đề nghị khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng bằng hình thức bỏ phiếu kín. Kết quả bỏ phiếu được ghi vào biên bản.
3. Hội đồng có thể mời đại diện các cơ quan, đơn vị có liên quan tham dự họp và cho ý kiến về việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng.
1. Hội đồng họp định kỳ mỗi quý một lần để đánh giá phong trào thi đua, công tác khen thưởng và hoạt động của Hội đồng, cho ý kiến giải quyết các việc cần thiết và đột xuất (nếu có). Khi cần thiết, Chủ tịch Hội đồng triệu tập hợp Hội đồng bất thường.
2. Những trường hợp đặc biệt do yêu cầu về thời gian mà không triệu tập được phiên họp toàn thể Hội đồng, cơ quan thường trực Hội đồng gửi văn bản xin ý kiến đến từng thành viên Hội đồng. Cơ quan thường trực có trách nhiệm tổng hợp các ý kiến của các thành viên Hội đồng báo cáo Chủ tịch Hội đồng xem xét, quyết định.
Kinh phí hoạt động của Hội đồng được thực hiện theo quy định hiện hành, bao gồm các hoạt động:
1. Kinh phí phục vụ cho việc tổ chức chỉ đạo, kiểm tra phong trào thi đua tại các khối thi đua của tỉnh; dự Hội nghị về công tác thi đua, khen thưởng của Trung ương, Cụm thi đua 7 tỉnh Trung du và Miền núi phía Bắc.
2. Kinh phí phục vụ hội nghị làm việc với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Cụm thi đua 7 tỉnh Trung du và Miền núi phía Bắc đến làm việc tại tỉnh về công tác thi đua, khen thưởng, hoặc Hội đồng, cơ quan thường trực Hội đồng đi học tập, trao đổi kinh nghiệm với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong và ngoài tỉnh.
3. Kinh phí để đảm bảo văn phòng phẩm và các vận dụng cần thiết cho hoạt động của Hội đồng.
4. Các khoản chi khác khi có ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Hội đồng.
Điều 10. Đối với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương và Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương
Hội đồng chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ về công tác thi đua, khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Trung ương, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Điều 11. Đối với Hội đồng Thi đua - Khen thưởng các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ về công tác thi đua, khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh và Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh.
1. Các thành viên Hội đồng và cơ quan thường trực Hội đồng có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc quy chế này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vấn đề chưa phù hợp, các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị, các khối thi đua của tỉnh gửi ý kiến bằng văn bản đến cơ quan thường trực Hội đồng để tổng hợp báo cáo Hội đồng xem xét, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung, sửa đổi./.
- 1Quyết định 3043/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên
- 2Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Quảng Ninh
- 5Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Hà Tĩnh
- 6Quyết định 4306/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Khánh Hòa
- 7Quyết định 1904/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố Hà Nội
- 8Quyết định 1421/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2024 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 12/2019/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 501/QĐ-UBND năm 2017 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 1322/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Bình Phước
- 10Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Quảng Ninh
- 11Quyết định 2266/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Hà Tĩnh
- 12Quyết định 4306/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 1904/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố Hà Nội
- 14Quyết định 1421/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thành phố Hà Nội
- 15Quyết định 1619/QĐ-UBND năm 2024 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 2666/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 2666/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Trịnh Việt Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực