- 1Luật viên chức 2010
- 2Luật lưu trữ 2011
- 3Nghị định 01/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật lưu trữ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 12Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Thông tư 07/2022/TT-BNV quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp lương viên chức chuyên ngành lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15Thông tư 14/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 16Thông tư 09/2023/TT-BTTTT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 17Quyết định 1410/QĐ-UBND năm 2023 giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 18Công văn 64/BNV-CCVC năm 2024 xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 265/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 3 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 160/TTr-SNV ngày 22/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi trực thuộc Sở Nội vụ.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm chỉ đạo Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi căn cứ danh mục vị trí việc làm; số lượng người làm việc được giao; hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở tham mưu, thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý viên chức và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quyết định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Giám đốc Trung tâm Lưu trữ lịch sử; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA TRUNG TÂM LƯU TRỮ LỊCH SỬ TỈNH QUẢNG NGÃI TRỰC THUỘC SỞ NỘI VỤ
(Kèm theo Quyết định số 265/QĐ-UBND ngày 28/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Khái quát đặc điểm tình hình và tính chất hoạt động
Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi (sau đây viết tắt là Trung tâm) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nội vụ được thành lập theo Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi trên cơ sở tổ chức lại Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi trực thuộc Chi cục Văn thư - Lưu trữ thuộc Sở Nội vụ; có chức năng tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện nhiệm vụ về Lưu trữ lịch sử của tỉnh, trực tiếp quản lý tài liệu Lưu trữ lịch sử của tỉnh và thực hiện các hoạt động dịch vụ lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Đối tượng, phạm vi, tính chất hoạt động của Trung tâm là “Tài liệu lưu trữ” tại Lưu trữ lịch sử tỉnh, tài liệu các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu; bảo quản và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ phục vụ hoạt động thực tiễn và nghiên cứu của các cơ quan, tổ chức; các cá nhân, tổ chức có nhu cầu sử dụng dịch vụ lưu trữ theo chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm theo quy định. Trung tâm hoạt động với tính chất tách biệt lĩnh vực sự nghiệp rõ ràng, nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của lĩnh vực lưu trữ trong quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu; đồng thời thực hiện các hoạt động dịch vụ công về lưu trữ theo quy định của pháp luật.
2. Sự cần thiết phải xây dựng lại Đề án vị trí việc làm
Danh mục vị trí việc làm của Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ được Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành tại Quyết định số 1896/QĐ-UBND ngày 31/10/2018. Đồng thời, Giám đốc Sở Nội vụ đã phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Lưu trữ lịch sử, đây là cơ sở để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các năm qua.
Ngày 10/9/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. Đồng thời, các Bộ, ngành Trung ương hiện nay đã ban hành các văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ; cơ. cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc đối với các đơn vị sự nghiệp công lập từ trung ương đến địa phương.
Do vậy, để phục vụ cho việc quản lý, sử dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng viên chức, người lao động có đủ điều kiện, tiêu chuẩn, phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức, người lao động có chuyên ngành đào tạo phù hợp, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới thì việc xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ là hết sức cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
2. Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010; Luật số 52/2019/QH14 ngày 25/11/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
3. Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định về chi tiết thi hành một số điều của Luật lưu trữ;
4. Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công;
5. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
6. Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập;
7. Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
8. Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ; phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ; phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập;
9. Thông tư số 14/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ;
10. Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; Thông tư số 06/2022/TT-BNV của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
11. Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28/07/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông;
12. Thông tư số 06/2022/TT-BNV ngày 28/6/2022 Bộ trưởng Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
13. Thông tư số 07/2022/TT-BNV ngày 31/8/2022 của Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp lương viên chức chuyên ngành lưu trữ;
14. Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
15. Quyết định số 1281/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc thành lập Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi;
16. Quyết định số 2139/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi; Quyết định sửa đổi Điều 4 Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi ban hành kèm theo Quyết định số 2139/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.
17. Quyết định số 901/QĐ-UBND ngày 13/6/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2023 - 2025 đối với đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nội vụ (Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi).
18. Quyết định số 1410/QĐ-UBND ngày 21/12/2023 của UBND tỉnh Quảng Ngãi giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024.
1. Về vị trí, chức năng
Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi là đơn vị sự nghiệp công lập có thu, tự bảo đảm một phần chi thường xuyên trực thuộc Sở Nội vụ; có chức năng tham mưu Giám đốc Sở Nội vụ thực hiện nhiệm vụ về Lưu trữ lịch sử của tỉnh, trực tiếp quản lý tài liệu Lưu trữ lịch sử tỉnh và thực hiện các hoạt động dịch vụ lưu trữ theo quy định của pháp luật.
Trung tâm Lưu trữ lịch sử có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. Trung tâm chịu sự quản lý, chỉ đạo toàn diện, trực tiếp của Sở Nội vụ, đồng thời chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn
Nhiệm vụ, quyền hạn của Trung tâm Lưu trữ lịch sử được quy định tại Quyết định số 2139/QĐ-UBND ngày 24/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi.
3. Cơ cấu tổ chức
a) Lãnh đạo Trung tâm: Trung tâm có Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Nội vụ và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Trung tâm.
Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp Giám đốc Trung tâm thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Trung tâm phân công; chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, Phó Giám đốc Trung tâm được Giám đốc Trung tâm ủy quyền điều hành các hoạt động của Trung tâm.
Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, thôi giữ chức vụ, thôi việc, nghỉ hưu và thực hiện chế độ chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Trung tâm thực hiện theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý cán bộ, công chức, viên chức của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Trung tâm: Gồm 02 phòng.
- Phòng Hành chính - Tổ chức: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Trung tâm thực hiện công tác tổng hợp, thi đua, khen thưởng; công tác hành chính, văn thư, lưu trữ, tài chính, quản trị, phục vụ đảm bảo các hoạt động của đơn vị; tổ chức phục vụ khai thác sử dụng tài liệu lưu trữ, phát huy giá trị tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh và thực hiện một số nhiệm vụ khác được Giám đốc Trung tâm giao.
- Phòng Nghiệp vụ: Có chức năng tham mưu, giúp Giám đốc Trung tâm thực hiện công tác thu thập hồ sơ, tài liệu đến hạn nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh; bảo quản, chỉnh lý, số hóa tài liệu lưu trữ tại Lưu trữ lịch sử tỉnh và thực hiện các hoạt động dịch vụ về lưu trữ.
4. Số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 111
Số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao năm 2024: 16 người (trong đó, số lượng người làm việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước là 10 người; số lượng người làm việc hưởng lương từ nguồn thu sự nghiệp là 06 người). Hiện có: 10 viên chức, gồm: 01 Phó Giám đốc phụ trách và 09 viên chức.
Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111: 03 người (02 nhân viên phục vụ, 01 nhân viên bảo vệ).
Đề án vị trí việc làm đã giúp Giám đốc Trung tâm từng bước sắp xếp, bố trí, thực hiện việc phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng viên chức, theo từng vị trí việc làm, tránh được sự chồng chéo và đảm bảo việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát và đánh giá viên chức trong thực hiện nhiệm vụ được giao. Việc sử dụng, sắp xếp, bố trí và quản lý viên chức, người lao động được thực hiện hợp lý, vị trí từng công việc được sắp xếp phù hợp với chuyên môn, khung năng lực; đến thời điểm hiện tại viên chức của Trung tâm cơ bản đã đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện đối với từng vị trí việc làm. Mặt khác, việc triển khai thực hiện đề án vị trí việc làm giúp cho viên chức thấy được vị trí, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc.
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt còn những tồn tại, hạn chế nhất định trong quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, cụ thể như: Danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc chưa được cụ thể, rõ ràng theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương; cơ cấu viên chức chỉ mới xác định hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu ở một số vị trí việc làm.
1. Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 04 vị trí.
a) Giám đốc Trung tâm: Giám đốc Trung tâm là người đứng đầu Trung tâm, quản lý điều hành và chịu trách nhiệm cá nhân trước Giám đốc Sở Nội vụ, trước pháp luật về toàn bộ tổ chức và hoạt động của Trung tâm theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức do cấp có thẩm quyền giao; trực tiếp thực hiện một số việc liên quan được Giám đốc Sở Nội vụ giao; là Chủ tài khoản của Trung tâm Lưu trữ lịch sử.
b) Phó Giám đốc Trung tâm: Phó Giám đốc Trung tâm là người giúp Giám đốc Trung tâm thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Trung tâm phân công; chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở Nội vụ, trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công. Khi Giám đốc Trung tâm vắng mặt, Phó Giám đốc Trung tâm được Giám đốc Trung tâm ủy quyền điều hành các hoạt động của Trung tâm.
c) Trưởng phòng thuộc Trung tâm (Gồm: Trưởng phòng Hành chính - Tổ chức; Trưởng phòng Nghiệp vụ)
Trưởng phòng là người đứng đầu một Phòng, giúp Giám đốc Trung tâm quản lý, điều hành mọi hoạt động của Phòng theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và chịu trách nhiệm trước Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về lĩnh vực được phân công.
d) Phó Trưởng phòng thuộc Trung tâm (Gồm: Phó Trưởng phòng Hành chính - Tổ chức; Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ)
Phó Trưởng phòng giúp Trưởng phòng phụ trách một hoặc một số nhiệm vụ chuyên môn theo phân công của Trưởng phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và Giám đốc Trung tâm về nhiệm vụ được phân công.
2. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 02 vị trí
a) Lưu trữ viên
b) Lưu trữ viên trung cấp
3. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 06 vị trí
a) Chuyên viên về hành chính - văn phòng
b) Chuyên viên về quản trị công sở
c) Chuyên viên về công nghệ thông tin
d) Kế toán viên
đ) Văn thư viên
e) Nhân viên Thủ quỹ
4. Vị trí việc làm thuộc nhóm công việc hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí
a) Nhân viên kỹ thuật
b) Nhân viên phục vụ
c) Nhân viên bảo vệ
d) Nhân viên lái xe
II. DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 111
1. Tổng số vị trí việc làm xác định trong Đề án là 16 vị trí. Trong đó:
- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý là 04 vị trí;
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành là 02 vị trí;
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung là 06 vị trí;
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ là 04 vị trí.
2. Số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) xác định theo Đề án vị trí việc làm là 16 người (biên chế sự nghiệp được cấp có thẩm quyền giao năm 2024). Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh chủ động bố trí biên chế sự nghiệp được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
3. Số lượng lao động hợp đồng theo Nghị định số 111: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
(Danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc, hợp đồng lao động theo Nghị định số 111 theo Phụ lục số 1 đính kèm)
III. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định yêu cầu về trình độ, nhóm năng lực; khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với từng vị trí việc làm căn cứ chủ yếu vào Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022, Thông tư số 14/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
(Bản mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại Trung tâm Lưu trữ lịch sử trực thuộc Sở Nội vụ được xác định theo Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, cụ thể:
1. Viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý: Gồm có 06 người
Trong khi chưa có quy định, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền về xếp lương đối với vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, tạm thời xác định chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 01 kèm theo đề án.
2. Viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (thuộc nhóm vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung): Gồm có 10 người, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp cụ thể như sau:
a) Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng I và tương đương: 0 người, chiếm tỷ lệ 0%;
b) Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II và tương đương: 0 người, chiếm tỷ lệ 0%;
c) Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III và tương đương trở xuống: 10 người, chiếm tỷ lệ 100%.
(Tổng hợp cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp theo Phụ lục số 3 đính kèm)
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
Giám đốc Sở Nội vụ chỉ đạo Trung tâm Lưu trữ lịch sử triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án này; sắp xếp, bố trí viên chức giữa các phòng chuyên môn thuộc đơn vị phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng số lượng người làm việc, tham mưu, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thăng hạng...đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ viên chức, phát huy được hiệu lực, hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ.
Trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày Đề án vị trí việc làm được phê duyệt, Giám đốc Sở Nội vụ chỉ đạo Giám đốc Trung tâm Lưu trữ lịch sử xây dựng kế hoạch và phương án sắp xếp, bố trí viên chức trong các phòng chuyên môn đảm bảo phù hợp với số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo từng vị trí việc làm đã được duyệt./.
- 1Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- 4Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2024 về thu thập, tiếp nhận tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định từ nay đến 2025
- 1Luật viên chức 2010
- 2Luật lưu trữ 2011
- 3Nghị định 01/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật lưu trữ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 7Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 2/2021/TT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ Nội vụ ban hành
- 10Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
- 11Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 12Thông tư 06/2022/TT-BNV sửa đổi Thông tư 02/2021/TT-BNV quy định về mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 13Thông tư 07/2022/TT-BNV quy định chức danh, mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, thi hoặc xét thăng hạng, bổ nhiệm và xếp lương viên chức chuyên ngành lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 14Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 15Thông tư 14/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 16Thông tư 09/2023/TT-BTTTT hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 17Quyết định 1410/QĐ-UBND năm 2023 giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Quảng Ngãi năm 2024
- 18Công văn 64/BNV-CCVC năm 2024 xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 19Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- 20Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi
- 21Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- 22Kế hoạch 69/KH-UBND năm 2024 về thu thập, tiếp nhận tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Bình Định từ nay đến 2025
Quyết định 265/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi trực thuộc Sở Nội vụ
- Số hiệu: 265/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực