- 1Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 2Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV
- 4Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Nghị định 97/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 6Thông tư 46/2017/TT-BTTTT về quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Thông tư 05/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên, Phát thanh viên, Kỹ thuật dựng phim, Quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Thông tư 07/2019/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 9Thông tư 30/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành khuyến nông, chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 11Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 12Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 15Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 16Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 17Thông tư 07/2022/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 46/2017/TT-BTTTT quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 18Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 19Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư, Thông tư liên tịch quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 20Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 21Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 22Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 23Công văn 64/BNV-CCVC năm 2024 xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 1Luật viên chức 2010
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 4Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
- 7Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Thông tư 08/2023/TT-BTTTT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 11Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 12Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 13Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 263/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC UBND THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
Theo đề nghị của Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi tại Tờ trình số 24/TTr-UBND ngày 15/02/2024 và đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 162/TTr-SNV ngày 22/3/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND thành phố Quảng Ngãi.
Điều 2. UBND thành phố Quảng Ngãi căn cứ danh mục vị trí việc làm; số lượng người làm việc và lao động hợp đồng; cơ cấu chức danh nghề nghiệp; bản mô tả vị trí việc làm, khung năng lực của từng vị trí việc làm trong Đề án kèm theo Quyết định này để làm cơ sở thực hiện tuyển dụng, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, quản lý số lượng người làm việc và lao động hợp đồng theo quy định của pháp luật, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các quyết định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỀ ÁN
VỊ TRÍ VIỆC LÀM TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP THUỘC UBND THÀNH PHỐ QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 263/QĐ-UBND ngày 28/3/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi)
PHẦN I
SỰ CẦN THIẾT VÀ CƠ SỞ PHÁP LÝ
I. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
1. Khái quát đặc điểm tình hình và tổ chức, hoạt động
Thành phố Quảng Ngãi là thành phố đô thị loại II, là đơn vị hành chính loại I, trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật và an ninh, quốc phòng của tỉnh Quảng Ngãi; có 23 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 09 phường và 14 xã) với diện tích tự nhiên: 16.015,34 ha, dân số khoảng: 261.417 người.
UBND thành phố có 12 cơ quan chuyên môn, 73 đơn vị sự nghiệp công lập thuộc các lĩnh vực: sự nghiệp giáo dục, sự nghiệp văn hóa - thể thao - truyền thông; sự nghiệp nông nghiệp; sự nghiệp khác. Trong đó:
- 03 đơn vị sự nghiệp và 68 trường học nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động. Năm học 2023-2024, 68 trường công lập thuộc UBND thành phố Quảng Ngãi có 48.953 học sinh với 1.339 lớp, 91 điểm trường: Mầm non: có 5.841 học sinh với 211 lớp, 37 điểm trường; Tiểu học: có 22.493 học sinh với 606 lớp, 26 điểm trường; THCS: có 16.163 học sinh với 398 lớp, 18 điểm trường; Liên cấp: có 4.456 học sinh với 124 lớp, 10 điểm trường.
- 02 đơn vị sự nghiệp tự chủ tự đảm bảo chi thường xuyên (Ban Quản lý Chợ Quảng Ngãi, Ban Quản lý dự án ĐTXD và PTQĐ thành phố).
2. Sự cần thiết phải xây dựng lại Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập
Danh mục vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND thành phố Quảng Ngãi được Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành tại Quyết định số 2047/QĐ-UBND ngày 19/11/2018. Đồng thời, Chủ tịch UBND thành phố đã phê duyệt Đề án vị trí việc làm của các đơn vị sự nghiệp thuộc huyện, đây là cơ sở để thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong các năm qua.
Ngày 10/9/2020, Chính phủ ban hành Nghị định số 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập. Đồng thời, các Bộ, ngành Trung ương hiện nay đã ban hành các văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành; vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung và vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc đối với các đơn vị sự nghiệp công lập từ trung ương đến địa phương.
Do vậy, để phục vụ cho việc quản lý, sử dụng, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí và sử dụng viên chức, người lao động có đủ điều kiện, tiêu chuẩn, phù hợp với vị trí việc làm, từng bước nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức, người lao động có chuyên ngành đào tạo phù hợp, có số lượng, cơ cấu hợp lý đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ công tác trong tình hình mới thì việc xây dựng Đề án vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thành phố là hết sức cần thiết.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019.
2. Luật Viên chức ngày 15/11/2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 15/11/2019.
3. Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi tắt là Nghị định 111);
4. Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;
5. Nghị định số 71/2020/NĐ-CP ngày 30/6/2020 của Chính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở.
6. Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập.
7. Thông tư số 10/2023/TT-BVHTTDL ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch
8. Thông tư 08/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
9. Thông tư số 11/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2023 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
10. Thông tư số 19/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
11. Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập.
12. Các Thông tư của Bộ, ngành Trung ương quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập[1]
Phần II
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN, CƠ CẤU TỔ CHỨC; BIÊN CHẾ, HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 111; CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ VIÊN CHỨC CỦA CÁC ĐƠN VỊ
I. THỰC TRẠNG
1. Trung tâm Truyền thông - Văn hóa - Thể thao thành phố
1.1. Về vị trí, chức năng
Trung tâm Truyền thông - Văn hóa - Thể thao thành phố Quảng Ngãi thực hiện chức năng là cơ quan tuyên truyền của Đảng bộ, chính quyền thành phố; tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của địa phương; phát triển sự nghiệp truyền thanh, văn hóa, thông tin - truyền thông, thể thao, du lịch; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ làm cộng tác phát thanh, truyền hình, văn hóa, thông tin - truyền thông, thể thao, du lịch ở cơ sở; tổ chức, cung ứng các dịch vụ công, đáp ứng nhu cầu hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao, thông tin, du lịch, nhu cầu tiếp nhận thông tin, nâng cao dân trí, nhu cầu sáng tạo và hưởng thụ văn hóa của nhân dân trên địa bàn thành phố
1.2. Nhiệm vụ, quyền hạn:
- Sản xuất và phát sóng các chương trình truyền thanh bằng tiếng Việt trên hệ thống loa truyền thanh, thiết bị phát sóng phát thanh được trang bị nhằm tuyên truyền đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, tập trung vào sự chỉ đạo, điều hành của chính quyền địa phương, các hoạt động tại cơ sở, phổ biến kiến thức KHKT, kinh tế, văn hóa, xã hội, công tác ANTT, gương người tốt, việc tốt, điển hình tiên tiến tới nhân dân theo quy định của pháp luật.
- Tiếp sóng và phát sóng các chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh phục vụ nhu cầu tiếp nhận thông tin của nhân dân theo quy định của pháp luật.
- Trực tiếp quản lý hệ thống kỹ thuật chuyên ngành để thực hiện việc tiếp sóng, phát sóng các chương trình PTTH theo quy định của pháp luật.
- Quản lý, vận hành các đài phát sóng phát thanh trên địa bàn theo sự phân công. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ kỹ thuật đối với Đài truyền thanh xã, phường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi.
- Phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh sản xuất các chương trình phát thanh, truyền hình phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh.
- Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, tuyên truyền cổ động, đọc sách báo, giải trí, câu lạc bộ, nhóm sở thích, lớp năng khiếu nghệ thuật; tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao; hướng dẫn kỹ thuật, phương pháp và điều kiện tập luyện cho các tổ chức và cá nhân.
- Tổ chức các cuộc liên hoan, hội thi, hội diễn, thi đấu và hướng dẫn phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao ở cơ sở; phát hiện và bồi dưỡng năng khiếu văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao quần chúng.
- Sưu tầm, bảo tồn và hướng dẫn các loại hình nghệ thuật dân gian, các môn thể thao truyền thống.
- Tổ chức các hoạt động tác nghiệp chuyên môn, các hoạt động dịch vụ văn hóa, thể thao và các hoạt động dịch vụ khác đáp ứng nhu cầu của Nhân dân trên địa bàn đảm bảo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của Trung tâm.
- Hợp tác, giao lưu, trao đổi chuyên môn nghiệp vụ và các hoạt động trong lĩnh vực văn hóa, thông tin, thể thao và du lịch với các đơn vị, tổ chức trong và ngoài tỉnh.
- Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ làm cộng tác phát thanh, truyền hình, văn hóa, thông tin - truyền thông, thể thao, du lịch.
- Tham mưu UBND thành phố và cơ quan chức năng để củng cố, mở rộng sự nghiệp truyền thanh, truyền hình, văn hóa, thông tin, thể thao, du lịch trên địa bàn.
- Quản lý hoạt động Thư viện phục vụ nhân dân trên địa bàn thành phố.
1.3. Cơ cấu tổ chức
a) Trung tâm gồm có Giám đốc và không quá 02 Phó Giám đốc.
- Giám đốc là người đứng đầu Trung tâm, chịu trách nhiệm trước UBND huyện và trước pháp luật về nhân sự, cơ sở vật chất, trang thiết bị và toàn bộ hoạt động của Trung tâm; quản lý Trung tâm theo chế độ thủ trưởng.
- Phó Giám đốc là người giúp Giám đốc trong công tác lãnh đạo Trung tâm, được Giám đốc phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác; chịu trách nhiệm trước Giám đốc về lĩnh vực phân công phụ trách và cùng với Giám đốc chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND huyện và trước pháp luật về lĩnh vực được phân công hoặc ủy quyền.
b) Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc Trung tâm
- 04 Bộ phận chuyên môn (gồm Văn hóa - Văn nghệ, Truyền thông - Thư viện, Thể dục - Thể thao, Kỹ thuật).
- 01 Bộ phận Hành chính - Tổng hợp phụ trách công tác tổng hợp, kế toán, hành chính - văn phòng và một số nhiệm vụ khác.
1.4. Số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 111
- Số lượng người làm việc đã được cấp có thẩm quyền giao trong năm 2024: 17 người.
- Số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định 111: 04 người (bảo vệ trụ sở phát thanh (02 người), nhà lễ tân Quảng trường (01 người), lái xe tuyên truyền cổ động (01 người)).
2. Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp thành phố
2.1. Về vị trí, chức năng
Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp thành phố Quảng Ngãi có chức năng tham mưu, giúp UBND thành phố triển khai thực hiện công tác khuyến nông, công tác chuyên môn kỹ thuật, dịch vụ kỹ thuật thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi; phối hợp với cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ chuyên môn về chăn nuôi, thú y (kể cả thú y thủy sản), nuôi trồng thủy sản, trồng trọt, bảo vệ thực vật, thủy lợi và tư vấn dịch vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi.
2.2. Nhiệm vụ, quyền hạn
- Tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế-kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật; về chăn nuôi thú y, thủy sản, vệ sinh môi trường; về công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới vào nông nghiệp và các chương trình công tác khác đã được phê duyệt.
- Tổ chức điều tra, phát hiện, dự tính, dự báo tình hình dịch bệnh trên cây trồng, dịch bệnh vật nuôi và dịch bệnh thủy sản trên địa bàn thành phố, thông báo kịp thời và đề xuất chủ trương, hướng dẫn biện pháp kỹ thuật phòng, chống dịch bệnh cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn thành phố, đồng thời báo cáo về cho Chi cục chuyên ngành của tỉnh theo từng lĩnh vực quản lý. Xây dựng, duy trì hệ thống điều tra, phát hiện, cảnh báo, cơ sở dữ liệu và hướng dẫn các biện pháp phòng, chống dịch bệnh cây trồng, dịch bệnh động vật trên địa bàn thành phố theo quy định.
- Triển khai thực hiện các quy trình kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật, chăn nuôi, thú y, nuôi trồng thủy sản áp dụng trên địa bàn đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.
- Nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao các đề tài khoa học - công nghệ thuộc lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn.
- Hỗ trợ các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp trong công tác đầu tư vào nông nghiệp, xúc tiến thương mại, liên doanh, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản, hải sản cho nông, ngư dân.
- Thực hiện công tác dịch vụ khuyến nông, cung ứng và tư vấn sử dụng các loại giống cây trồng, giống vật nuôi mới, thuốc thú y, vắc xin và các loại vật tư, trang thiết bị thuộc lĩnh vực nông, lâm, ngư và ngành nghề nông thôn phục vụ người sản xuất.
- Phối hợp kiểm tra, giám sát cơ sở sản xuất được cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm trong trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; các cơ sở chăn nuôi được cấp chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh thú y, cơ sở an toàn dịch bệnh.
- Phối hợp với các Phòng chuyên môn của thành phố kiểm tra và tổ chức thực hiện tái cơ cấu ngành; tổ chức thực hiện kế hoạch và tổng kết, đánh giá kết quả sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo từng vụ, hàng năm và giai đoạn cấp thành phố. Tham mưu việc phối hợp tổ chức xây dựng và hướng dẫn hoạt động của mạng lưới Bảo vệ thực vật, Thú y, Khuyến nông cơ sở.
- Phối hợp với các cơ quan liên quan việc công bố dịch, công bố hết dịch hại trên cây trồng, dịch bệnh động vật và dịch bệnh thủy sản theo quy định của pháp luật. Tham mưu lãnh đạo Trung tâm về việc đề xuất UBND thành phố các biện pháp phòng, tránh và khắc phục hậu quả do thiên tai, dịch bệnh gây ra để khôi phục sản xuất nông lâm nghiệp, thủy sản.
- Phối hợp với các phòng chuyên môn thành phố thực hiện kiểm tra cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư nông nghiệp.
- Tham gia đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo quy định của pháp luật. Tổ chức các lớp tập huấn chuyên môn, kỹ thuật, bồi dưỡng nghiệp vụ, cung cấp thông tin khoa học, kỹ thuật, thông tin thị trường cho Ban nông nghiệp xã, phường, cộng tác viên khuyến nông cấp xã, Câu lạc bộ Khuyến nông, mạng lưới khuyến nông viên cơ sở, cộng tác viên khuyến nông, thú y viên, cán bộ bảo vệ thực vật cơ sở, các tổ chức xã hội khác và nông dân để áp dụng vào sản xuất, kinh doanh.
- Tham gia theo dõi, giám sát, nhận xét việc khảo nghiệm, sản xuất thử, đề xuất công nhận giống mới nông lâm nghiệp và thủy sản theo quy định.
2.3. Cơ cấu tổ chức
a) Trung tâm gồm có Giám đốc và 01 Phó Giám đốc.
b) Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ trực thuộc Trung tâm
- Bộ phận Kỹ thuật - Dịch vụ: Tham mưu về việc tổ chức triển khai thực hiện các chương trình, đề án, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật về trồng trọt, bảo vệ thực vật; về chăn nuôi thú y, thủy sản, vệ sinh môi trường; về công tác khuyến nông, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới vào nông nghiệp và các chương trình công tác khác đã được phê duyệt
- Bộ phận Hành chính - Tổng hợp: gồm Kế toán, tổng hợp, thủ quỹ.
2.4. Số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định số 111
- Số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao năm 2024: 12 người.
- Số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định số 111: 01 người.
3. Đội Quản lý trật tự đô thị thành phố
3.1. Vị trí, chức năng
Đội Quản lý trật tự đô thị thành phố Quảng Ngãi có chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân thành phố thực thi các quy định pháp luật trong lĩnh vực quản lý trật tự đô thị theo phân cấp; đề nghị Chủ tịch UBND thành phố xử lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với những tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý trật tự đô thị trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi. Đồng thời thực hiện thí điểm chức năng “Thực hiện công tác quản lý trật tự, tổ chức khai thác và cung cấp một số dịch vụ công có liên quan tại khu vực bãi biển và các tuyến phố đi bộ trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi”.
3.2. Nhiệm vụ, quyền hạn
- Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan, đơn vị, UBND xã, phường có liên quan tham mưu UBND thành phố ban hành các chương trình, kế hoạch, biện pháp thực hiện công tác quản lý trật tự đô thị trên địa bàn thành phố; kiểm tra việc chấp hành các quy định của Nhà nước về quản lý trật tự đô thị trong lĩnh vực đất đai, xây dựng, giao thông đường bộ theo sự phân công của UBND thành phố.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm tra, phát hiện, lập biên bản vi phạm hành chính và các biên bản khác liên quan đến xử lý vi phạm hành chính về lĩnh vực đất đai và trật tự xây dựng trên địa bàn thành phố; báo cáo UBND thành phố xử lý trách nhiệm người đứng đầu không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quy định pháp luật trong lĩnh vực trật tự đô thị theo quy định; tham mưu, trình Chủ tịch UBND thành phố ban hành các Quyết định hành chính liên quan đến xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự đô thị thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND thành phố.
- Được yêu cầu các cơ quan quản lý nhà nước cung cấp các tài liệu, thông tin như: quy hoạch xây dựng, giấy phép xây dựng và các tài liệu liên quan khác phục vụ cho công tác kiểm tra; yêu cầu các tổ chức, cá nhân được kiểm tra xuất trình, cung cấp các giấy tờ liên quan để phục vụ cho công tác kiểm tra.
- Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố trong công tác kiểm tra, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục xử lý vi phạm hành chính hoặc áp dụng biện pháp cưỡng chế đối với tổ chức, cá nhân vi phạm theo đề nghị của Chủ tịch UBND xã, phường. Đề nghị Chủ tịch UBND các xã, phường xem xét sửa đổi, bổ sung, đính chính hoặc hủy bỏ các Quyết định về xử lý vi phạm hành chính thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 6a và Điều 6b Nghị định số 81/2013NĐ-CP (được bổ sung tại khoản 8 và khoản 9 Điều 1 Nghị định số 97/2017/NĐ-CP) và tham mưu Chủ tịch UBND thành phố đình chỉ việc thi hành hoặc bãi bỏ văn bản trái pháp luật trong lĩnh vực trật tự đô thị do UBND các xã, phường, Chủ tịch UBND các xã, phường ban hành; tham mưu, đề xuất xử lý cán bộ, công chức, viên chức, người lao động không chấp hành chỉ đạo của UBND thành phố hoặc có biểu hiện bao che, có hành vi tiêu cực trong việc thực thi nhiệm vụ quản lý trật tự đô thị trên địa bàn thành phố.
- Phối hợp, hỗ trợ UBND xã, phường và các cơ quan chức năng trong công tác lập biên bản, tạm giữ và chuyển tang vật, phương tiện, công cụ vi phạm hành chính về nơi bảo quản theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị và UBND xã, phường theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các tổ chức, cá nhân vi phạm trong việc chấp hành Quyết định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự đô thị của Chủ tịch UBND thành phố đã có hiệu lực thi hành.
- Tham mưu Chủ tịch UBND thành phố xác minh tình tiết vụ việc vi phạm hành chính theo quy định pháp luật (trong trường hợp cần thiết) trước khi tham mưu Chủ tịch UBND thành phố ban hành các quyết định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực trật tự đô thị.
- Tổ chức kiểm tra, xác minh, tham mưu Chủ tịch UBND thành phố giải quyết các kiến nghị, khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm trong lĩnh vực trật tự đô thị.
- Thực hiện công tác quản lý trật tự, tổ chức khai thác và cung cấp một số dịch vụ công có liên quan tại khu vực bãi biển và các tuyến phố tổ chức hoạt động kinh tế đêm trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi.
3.3. Cơ cấu tổ chức
a) Đội Quản lý trật tự đô thị gồm có Đội trưởng và 02 Đội phó.
b) Các bộ phận chuyên môn, nghiệp vụ:
- Bộ phận nghiệp vụ chuyên ngành: Thực hiện công tác trật tự đô thị về lĩnh vực xây dựng, đất đai và giao thông (trật tự vỉa hè, lòng đường) theo các địa bàn xã, phường được giao phụ trách và một số nhiệm vụ khác như nhiệm vụ thí điểm quản lý bãi biển Mỹ khê, phố đi bộ đêm.
- Bộ phận hành chính tổng hợp: Thực hiện công tác tổng hợp, kế toán, hành chính - văn phòng và một số nhiệm vụ khác.
3.4. Số lượng người làm việc và hợp đồng lao động theo Nghị định 111
- Số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao năm 2024: 16 người.
- Số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định 111: 02 người.
4. Các đơn vị trường học thuộc UBND thành phố
4.1. Vị trí, chức năng
Các Trường mầm non, tiểu học, THCS, liên cấp Tiểu học và THCS công lập thuộc UBND thành phố Quảng Ngãi là các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân; thực hiện chương trình giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành, kế hoạch thời gian năm học và thời lượng giáo dục theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo và phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương.
4.2. Nhiệm vụ, quyền hạn
a) Trường mầm non
- Xây dựng phương hướng, chiến lược phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, bảo đảm phù hợp điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, tầm nhìn, sứ mệnh và các giá trị cốt lõi của nhà trường.
- Tổ chức thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 06 tuổi theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Chủ động đề xuất nhu cầu, tham gia tuyển dụng cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường công lập; quản lý, sử dụng cán bộ, giáo viên, nhân viên đê thực hiện nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
- Thực hiện các hoạt động về bảo đảm chất lượng và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định. Công bố công khai mục tiêu, chương trình, kế hoạch giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục.
- Thực hiện dân chủ, trách nhiệm giải trình của nhà trường trong quản lý hoạt động giáo dục.
- Huy động trẻ em lứa tuổi mầm non đến trường; quản lý trẻ em; tổ chức giáo dục hoà nhập cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt, trẻ em khuyết tật; thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi trong phạm vi được phân công; thực hiện hỗ trợ các cơ sở giáo dục mầm non khác trên địa bàn nâng cao chất lượng tổ chức hoạt động giáo dục theo phân công của cấp có thẩm quyền.
- Huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực theo quy định của pháp luật; xây dựng cơ sở vật chất theo yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa.
- Tham mưu với chính quyền, phối hợp với gia đình hoặc người chăm sóc trẻ em và tổ chức, cá nhân để thực hiện hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
- Tổ chức cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và trẻ em tham gia các hoạt động phù hợp trong cộng đồng.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
b) Trường tiểu học
- Công khai mục tiêu, chương trình, kế hoạch giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục; tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Thực hiện giáo dục bắt buộc, phổ cập giáo dục và xóa mù chữ tại địa bàn. Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động và tạo điều kiện cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đến trường. Nhận bảo trợ và quản lý các hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo sự phân công của cấp có thẩm quyền.
- Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
- Triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thực hiện lựa chọn sách giáo khoa theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; triển khai thực hiện sách giáo khoa và nội dung giáo dục của địa phương theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện tự chủ chuyên môn trong tổ chức các hoạt động giáo dục tại trường tiểu học.
- Thực hiện tự kiểm định chất lượng và đảm bảo chất lượng giáo dục theo quy định.
- Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.
- Quản lý và sử dụng đất, tài chính và tài sản của nhà trường theo quy định của pháp luật.
- Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện các hoạt động giáo dục. Tổ chức cho giáo viên, người lao động và học sinh tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.
- Xây dựng môi trường văn hóa - giáo dục trong nhà trường, tham gia xây dựng môi trường văn hóa - giáo dục ở địa phương.
- Được tiếp nhận các khoản tài trợ, viện trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với nhà trường theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.
c) Trường THCS
- Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà trường gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi về giáo dục, văn hóa, lịch sử và truyền thống của nhà trường.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường theo chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong tổ chức các hoạt động giáo dục.
- Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
- Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia các hoạt động xã hội.
- Quản lý giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.
- Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các hoạt động về bảo đảm chất lượng giáo dục, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện công khai về cam kết chất lượng giáo dục, các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và thu, chi tài chính theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện dân chủ, trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục trong quản lý các hoạt động giáo dục; bảo đảm việc tham gia của học sinh, gia đình và xã hội trong quản lý các hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định của pháp luật.
d) Trường liên cấp Tiểu học và THCS
- Công khai mục tiêu, chương trình, kế hoạch giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục, kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục; tổ chức giảng dạy, học tập và hoạt động giáo dục đạt chất lượng đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Thực hiện giáo dục bắt buộc, phổ cập giáo dục và xóa mù chữ tại địa bàn. Huy động trẻ em đi học đúng độ tuổi, vận động và tạo điều kiện cho trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt đến trường. Nhận bảo trợ và quản lý các hoạt động giáo dục của cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học theo sự phân công của cấp có thẩm quyền.
- Xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển nhà trường theo các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục đáp ứng mục tiêu, yêu cầu cần đạt theo chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học.
- Triển khai thực hiện chương trình giáo dục phổ thông cấp tiểu học do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; thực hiện lựa chọn sách giáo khoa theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; triển khai thực hiện sách giáo khoa và nội dung giáo dục của địa phương theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh; thực hiện tự chủ chuyên môn trong tổ chức các hoạt động giáo dục tại trường tiểu học
- Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ học sinh, các tổ chức và cá nhân trong cộng đồng thực hiện các hoạt động giáo dục. Tổ chức cho giáo viên, người lao động và học sinh tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương.
- Xây dựng môi trường văn hóa - giáo dục trong nhà trường, tham gia xây dựng môi trường văn hóa - giáo dục ở địa phương.
- Được tiếp nhận các khoản tài trợ, viện trợ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân đối với nhà trường theo quy định của pháp luật
- Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà trường gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương; xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi về giáo dục, văn hóa, lịch sử và truyền thống của nhà trường.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường theo chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và cá nhân trong tổ chức các hoạt động giáo dục.
- Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.
- Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia các hoạt động xã hội.
- Quản lý giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật.
- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.
- Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các hoạt động về bảo đảm chất lượng giáo dục, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thực hiện công khai về cam kết chất lượng giáo dục, các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo dục và thu, chi tài chính theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện dân chủ, trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục trong quản lý các hoạt động giáo dục; bảo đảm việc tham gia của học sinh, gia đình và xã hội trong quản lý các hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định của pháp luật.
4.3. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của nhà trường gồm: Hội đồng trường, hiệu trưởng và phó hiệu trưởng; các tổ chuyên môn, tổ văn phòng. Ngoài ra Trường còn thành lập các tổ chức tư vấn để thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho Hiệu trưởng trên một số lĩnh vực gồm Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng kỷ luật, Hội đồng tư vấn...Bên cạnh đó các trường có tổ chức Đảng, Công Đoàn, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức xã hội khác trong nhà trường theo quy định.
4.4. Số lượng người làm việc
Số lượng người làm việc (gồm hưởng lương từ ngán sách Nhà nước và hưởng lương từ nguồn thu) được cấp có thẩm quyền giao năm 2024: 2511 người; Hợp đồng lao động theo Nghị định 111: 136 người. Trong đó:
- Các trường mầm non:
+ Số lượng người làm việc được giao năm 2024: 552 người.
+ Số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định 111:57 người.
- Các trường tiểu học:
+ Số lượng người làm việc được giao năm 2024: 951 người.
+ Số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định 111:51 người.
- Các trường THCS:
+ Số lượng người làm việc được giao năm 2024: 782 người.
+ Số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định 111: 18 người.
- Các trường Liên cấp:
+ Số lượng người làm việc được giao năm 2024: 226 người.
+ Số lượng hợp đồng lao động theo Nghị định số 111: 10 người.
II. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ
Sau khi triển khai, thực hiện Đề án vị trí việc làm tại các đơn vị sự nghiệp công lập; công tác giao, điều chỉnh số lượng người làm việc hằng năm và bố trí, sắp xếp viên chức ở các đơn vị sự nghiệp cơ bản đảm bảo đáp ứng được yêu cầu, góp phần hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao. Mặt khác, việc triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm giúp cho viên chức thấy được vị trí, vai trò, trách nhiệm của mình, không đùn đẩy, thoái thác công việc.
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện Đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt còn những tồn tại, hạn chế nhất định trong quản lý, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, cụ thể như: Danh mục vị trí việc làm, bảng mô tả công việc chưa được cụ thể, rõ ràng theo hướng dẫn của các Bộ, ngành Trung ương; khung năng lực của các vị trí việc làm có nhiều thay đổi do nâng chuẩn trình độ chuẩn được đào tạo; cơ cấu viên chức chỉ mới xác định hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu ở một số vị trí việc làm,... Do đó, nhất thiết phải xác định vị trí việc làm chi tiết, cụ thể; mô tả đầy đủ công việc, khung năng lực của từng vị trí việc làm và đảm bảo phù hợp với cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo quy định hiện hành.
Phần III
XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM; SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THEO NGHỊ ĐỊNH 111; BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC, KHUNG NĂNG LỰC CỦA TỪNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý: 06 vị trí.
1.1. Giám đốc (Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND thành phố)
- Giám đốc Trung tâm Truyền thông - Văn hóa - Thể thao thành phố
Quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm cá nhân trước người đứng đầu cơ quan chủ quản, trước pháp luật về toàn bộ tổ chức và hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức do cấp có thẩm quyền giao; trực tiếp thực hiện một số việc liên quan được người đứng đầu cơ quan quản lý giao.
- Giám đốc Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp thành phố
Lãnh đạo, điều hành và quản lý chung mọi hoạt động của Trung tâm theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được UBND thành phố giao, chịu trách nhiệm trước lãnh đạo UBND thành phố về công tác tham mưu và toàn bộ công việc của Trung tâm.
1.2. Đội trưởng (Đội Quản lý trật tự đô thị thành phố)
Đội trưởng Đội Quản lý trật tự đô thị quản lý, điều hành và chịu trách nhiệm cá nhân trước UBND thành phố, Chủ tịch UBND thành phố, trước pháp luật về toàn bộ tổ chức và hoạt động của đơn vị theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức do cấp có thẩm quyền giao; trực tiếp thực hiện một số việc liên quan được Chủ tịch UBND thành phố giao
1.3. Hiệu trưởng
- Hiệu trưởng trường mầm non:
Chịu trách nhiệm tổ chức, quản lý các hoạt động và chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non. Thực hiện các nhiệm vụ: Tổ chức, quản lý các hoạt động của trường mầm non; Thực hiện các chế độ, chính sách cho giáo viên, nhân viên và người lao động; Tham gia hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục; Nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý.
- Hiệu trưởng trường tiểu học
Thực hiện nhiệm vụ quản lý, điều hành các hoạt động và chất lượng giáo dục của trường tiểu học. Thực hiện các nhiệm vụ: Tổ chức, quản lý các hoạt động của trường tiểu học;Thực hiện các chế độ, chính sách cho giáo viên, nhân viên và người lao động; Tham gia hoạt động dạy học, giáo dục; Nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý.
- Hiệu trưởng trường trung học cơ sở (bao gồm cả trường liên cấp tiểu học và trung học cơ sở)
Chịu trách nhiệm vụ quản lý, điều hành các hoạt động và chất lượng giáo dục của trường THCS. Thực hiện các nhiệm vụ: Tổ chức, quản lý các hoạt động của trường THCS;Thực hiện các chế độ, chính sách cho giáo viên, nhân viên và người lao động; Tham gia hoạt động dạy học, giáo dục; Nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý.
1.4. Phó Giám đốc (cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND thành phố)
- Phó Giám đốc Trung tâm Truyền thông - Văn hóa - Thể thao thành phố
Giúp người đứng đầu đơn vị chỉ đạo, điều hành một hoặc một số lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan. Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cơ quan quản lý, trước người đứng đầu đơn vị và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
- Phó Giám đốc Trung tâm Dịch vụ nông nghiệp thành phố
Phó Giám đốc Trung tâm giúp Giám đốc Trung tâm chỉ đạo, điều hành một hoặc một số lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm. Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Trung tâm và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
1.5. Đội phó (Đội Quản lý trật tự đô thị thành phố)
Đội phó giúp Đội trưởng chỉ đạo, điều hành một hoặc một số lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của Đội Quản lý trật tự đô thị thành phố. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND thành phố, Phó Chủ tịch UBND thành phố phụ trách, Đội trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công
1.6. Phó Hiệu trưởng
- Phó Hiệu trưởng trường mầm non
Giúp hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non chỉ đạo, điều hành một hoặc một số lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục mầm non. Thực hiện các nhiệm vụ: Tổ chức, quản lý các hoạt động của trường mầm non; Tham gia hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục; Nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý.
- Phó Hiệu trưởng trường tiểu học
Giúp hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông chỉ đạo, điều hành một hoặc một số lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của trường tiểu học. Thực hiện các nhiệm vụ: Tổ chức, quản lý các hoạt động của trường tiểu học; Tham gia hoạt động dạy học, giáo dục; Nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý.
- Phó Hiệu trưởng trường trung học cơ sở (bao gồm cả trưởng liên cấp tiểu học và trung học cơ sở)
Giúp hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông chỉ đạo, điều hành một hoặc một số lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ sở giáo dục phổ thông. Thực hiện các nhiệm vụ: Tổ chức, quản lý các hoạt động của trường THCS; Tham gia hoạt động dạy học, giáo dục; Nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý.
2. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành: 22 vị trí.
2.1. Phóng viên hạng III
2.2. Phát thanh viên hạng IV
2.3. Biên tập viên hạng III
2.4. Tuyên truyền viên văn hóa hạng III
2.5. Huấn luyện viên hạng III
2.6. Kỹ sư hạng III
2.7. Chuẩn đoán viên bệnh động vật hạng III
2.8. Bảo vệ thực vật hạng III
2.9. Quản lý trật tự đô thị hạng III
2.10. Giáo viên mầm non hạng I
2.11. Giáo viên mầm non hạng II
2.12. Giáo viên mầm non hạng III
2.13. Giáo viên tiểu học hạng I
2.14. Giáo viên tiểu học hạng II
2.15. Giáo viên tiểu học hạng III
2.16. Giáo viên THCS hạng I
2.17. Giáo viên THCS hạng II
2.18. Giáo viên THCS hạng III
2.19. Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật
2.20. Giáo vụ
2.21. Tư vấn học sinh
2.22. Thiết bị thí nghiệm
3. Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung: 11 vị trí
3.1. Chuyên viên về hành chính - văn phòng
3.2. Chuyên viên về tổng hợp
3.3. Kế toán viên
3.4. Kế toán viên trung cấp
3.5. Nhân viên Thủ quỹ
3.6. Văn thư viên
3.7. Văn thư viên trung cấp
3.8. Chuyên viên về quản trị công sở
3.9. Y tế học đường
3.10. Thư viện viên hạng III
3.11. Thư viện viên hạng IV
4. Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ: 04 vị trí.
4.1. Nhân viên Lái xe
4.2. Nhân viên Bảo vệ
4.3. Nhân viên Phục vụ
4.4. Nhân viên nấu ăn
II. DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM, SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THEO NGHỊ ĐỊNH 111
1. Tổng số vị trí việc làm xác định trong Đề án là 43 vị trí. Trong đó:
- Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý là 06 vị trí;
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành là 22 vị trí;
- Vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung là 11 vị trí;
- Vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ là 04 vị trí.
2. Số lượng người làm việc xác định theo Đề án vị trí việc làm là 2556 người; trong đó:
- Sự nghiệp giáo dục: 2511 người;
- Sự nghiệp văn hóa: 17 người;
- Sự nghiệp khác: 28 người.
UBND thành phố Quảng Ngãi có trách nhiệm thực hiện tinh giảm số lượng người làm việc (biên chế sự nghiệp) đến năm 2026 theo Quyết định của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và cấp có thẩm quyền; chủ động bố trí biên chế sự nghiệp được giao từng năm theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
3. Hợp đồng lao động theo Nghị định số 111 thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
(Danh mục vị trí việc làm, số lượng người làm việc, lao động hợp đồng theo Nghị định số 111 theo Phụ lục số 01 đính kèm)
III. BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC
Công việc cụ thể của từng vị trí việc làm được mô tả theo nhiệm vụ chính, có xác định yêu cầu về trình độ, nhóm năng lực; khung cấp độ xác định yêu cầu về năng lực đối với từng vị trí việc làm thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 và các Thông tư của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực liên quan.
(Bảng mô tả công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 2 đính kèm)
IV. XÁC ĐỊNH CƠ CẤU VIÊN CHỨC THEO HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND thành phố Quảng Ngãi được xác định theo Công văn số 64/BNV-CCVC ngày 05/01/2024 của Bộ Nội vụ về việc xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, cụ thể:
1. Viên chức lãnh đạo, quản lý (gồm có 176 người)
Trong khi chưa có quy định, hướng dẫn của cấp có thẩm quyền về xếp lương đối với vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, tạm thời xác định chức danh nghề nghiệp tương ứng với từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 01 kèm theo Đề án.
2. Viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý (gồm có 2380 người)
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng I hoặc tương đương: 216 người, chiếm 9,07% so với tổng số;
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng II hoặc tương đương: 1086 người, chiếm 45,63% so với tổng số;
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng III hoặc tương đương trở xuống: 981 người, chiếm 41,22% so với tổng số;
- Viên chức tương ứng với chức danh nghề nghiệp hạng IV hoặc tương đương trở xuống: 97 người, chiếm 4,08% so với tổng số.
(Tổng hợp cơ cấu viên chức theo hạng chức danh nghề nghiệp theo Phụ lục số 3 đính kèm)
Phần IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
UBND thành phố Quảng Ngãi có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm túc và hiệu quả Đề án này; sắp xếp, bố trí viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND thành phố phù hợp với từng vị trí việc làm; quản lý, sử dụng số lượng người làm việc, thực hiện việc tuyển dụng, bố trí, sử dụng, đào tạo, bồi dưỡng, nâng hạng...đảm bảo nâng cao được chất lượng đội ngũ viên chức, phát huy hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ.
II. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP
Trong thời hạn là 05 năm kể từ ngày Đề án vị trí việc làm được phê duyệt, UBND thành phố Quảng Ngãi xây dựng kế hoạch và phương án sắp xếp, bố trí viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND thành phố đảm bảo phù hợp với số lượng, cơ cấu chức danh nghề nghiệp theo từng vị trí việc làm đã được duyệt./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
[1] Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
- Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập.
- Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập.
- Thông tư số 08/2023/TT-BGDĐT ngày 14/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập.
- Thông tư liên tịch số 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành trồng trọt và bảo vệ thực vật.
- Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y.
- Thông tư liên tịch số 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20/10/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản.
- Thông tư số 18/2020/TT-BNNPTNT ngày 28/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành khuyên nông, chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng.
- Thông tư số 07/2022/TT-BNNPTNT ngày 11/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện.
- Thông tư số 03/2022/TT-BVHTTDL ngày 07/7/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở.
- Thông tư số 07/2022/TT-BVHTTDL ngày 25/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục thể thao.
- Thông tư số 05/2018/TT-BNV ngày 09/5/2018 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên, Phát thanh viên, Kỹ thuật dựng phim, Quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông.
- Thông tư số 30/2020/TT-BTTTT ngày 28/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông.
- Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông.
- Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông.
- Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT ngày 26/8/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông.
- Thông tư số 21/2023/TT-BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập.
- Thông tư số 07/2019/TT-BGDĐT ngày 02/5/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập.
- 1Kế hoạch 203/KH-UBND năm 2023 triển khai xây dựng Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 265/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi trực thuộc Sở Nội vụ
- 3Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
- 1Luật viên chức 2010
- 2Nghị định 81/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư liên tịch 38/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành kiểm nghiệm thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 36/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV
- 6Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Nội vụ ban hành
- 7Nghị định 97/2017/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính
- 8Nghị định 106/2020/NĐ-CP về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập
- 9Thông tư 46/2017/TT-BTTTT về quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10Thông tư 05/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp viên chức Âm thanh viên, Phát thanh viên, Kỹ thuật dựng phim, Quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Thông tư 07/2019/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 14Nghị định 71/2020/NĐ-CP quy định về lộ trình thực hiện nâng trình độ chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở
- 15Thông tư 30/2020/TT-BTTTT về hướng dẫn bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 16Thông tư 18/2020/TT-BNNPTNT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành khuyến nông, chuyên ngành quản lý bảo vệ rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 17Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 18Thông tư 02/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp hạng viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 19Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 20Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 21Thông tư 19/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 22Nghị định 111/2022/NĐ-CP về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
- 23Thông tư 08/2023/TT-BGDĐT sửa đổi Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT, 02/2021/TT-BGDĐT, 03/2021/TT-BGDĐT, 04/2021/TT-BGDĐT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 24Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 25Thông tư 07/2022/TT-BTTTT sửa đổi Thông tư 46/2017/TT-BTTTT quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 26Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 27Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư, Thông tư liên tịch quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 28Thông tư 13/2022/TT-BTTTT quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên và đạo diễn truyền hình thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 29Thông tư 07/2022/TT-BVHTTDL quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thể dục thể thao do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 30Thông tư 12/2022/TT-BNV hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 31Kế hoạch 203/KH-UBND năm 2023 triển khai xây dựng Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 32Thông tư 08/2023/TT-BTTTT hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 33Thông tư 10/2023/TT-BVHTTDL hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 34Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 35Thông tư 21/2023/TT-BGDĐT quy định về mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức hỗ trợ giáo dục người khuyết tật trong các cơ sở giáo dục công lập do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 36Thông tư 11/2023/TT-BNNPTNT hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 37Công văn 64/BNV-CCVC năm 2024 xác định cơ cấu ngạch công chức và cơ cấu hạng chức danh nghề nghiệp viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
- 38Quyết định 265/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm của Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh Quảng Ngãi trực thuộc Sở Nội vụ
- 39Quyết định 273/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Ngãi
- 40Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Lao động -Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Ngãi
Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Đề án vị trí việc làm trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
- Số hiệu: 263/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
- Người ký: Trần Hoàng Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/03/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực