Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2535/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 28 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ÁP DỤNG HỆ SỐ K THÀNH PHẦN ĐỂ TÍNH TOÁN MỨC CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG; ĐƠN GIÁ, DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN TRONG LƯU VỰC DO UBND CẤP XÃ QUẢN LÝ ĐƯỢC THANH TOÁN TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG, NGUỒN NĂM 2021, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh tại Tờ trình số 09/TTr-QBVR ngày 26/7/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt áp dụng hệ số K thành phần để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng; đơn giá, diện tích rừng tự nhiên trong lưu vực do UBND cấp xã quản lý được thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng, nguồn năm 2021, trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:

1. Áp dụng hệ số K thành phần để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng theo hệ số K2, K3, K4, cụ thể:

- Hệ số K2 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mục đích sử dụng rừng, gồm rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất. Hệ số K2 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng đặc dụng; 0,95 đối với rừng phòng hộ; 0,90 đối với rừng sản xuất;

- Hệ số K3 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo nguồn gốc hình thành rừng, gồm rừng tự nhiên và rừng trồng. Hệ số K3 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng tự nhiên; 0,90 đối với rừng trồng;

- Hệ số K4 điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo mức độ khó khăn được quy định đối với diện tích cung ứng dịch vụ môi trường rừng nằm trên địa bàn các xã khu vực I, II, III theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Hệ số K4 có giá trị bằng: 1,00 đối với xã thuộc khu vực III; 0,95 đối với xã thuộc khu vực II; 0,90 đối với xã thuộc khu vực I.

2. Tổng diện tích rừng tự nhiên quy đổi theo hệ số K trong lưu vực có cung ứng dịch vụ môi trường rừng do UBND cấp xã quản lý của 17 lưu vực chính: 35.164,58 ha.

(có Phụ biểu 01 kèm theo)

3. Đơn giá bình quân chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho UBND cấp xã theo từng lưu vực chính:

(có Phụ biểu 02 kèm theo)

4. Tổng số tiền dịch vụ môi trường rừng chi trả cho UBND cấp xã trong lưu vực chính: 22.263 triệu đồng.

(có Phụ biểu 03 kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo UBND các xã được hưởng tiền dịch vụ môi trường rừng xây dựng phương án sử dụng tiền đúng quy định tại khoản 4, Điều 70, Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; yêu cầu tập trung, ưu tiên chi cho công tác khoán bảo vệ rừng, chi cho người tham gia bảo vệ rừng để đảm bảo sử dụng có hiệu quả nguồn tiền dịch vụ môi trường rừng, thực hiện tốt công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng tại các địa phương.

2. Giao Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố và thị xã hướng dẫn, tổ chức thanh toán đảm bảo chính xác, đúng đối tượng.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; các thành viên Hội đồng Quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Trưởng Phòng Tài chính - Kế hoạch, Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn được hưởng tiền dịch vụ môi trường rừng và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- CT, PTC1;
- Tổng cục Lâm nghiệp;
- Quỹ Bảo vệ và PTR Việt Nam;
- Quỹ Bảo vệ và PTR tỉnh;
- Như Điều 3 QĐ;
- CVP, PCVP3;
- BBT Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH3, TNMT2, NLN1,2,3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

Phụ biểu 01

DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN TRONG LƯU VỰC CÓ CUNG ỨNG DVMTR DO UBND CẤP XÃ QUẢN LÝ ĐƯỢC THANH TOÁN TIỀN DVMTR NGUỒN NĂM 2021, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

(Kèm theo Quyết định số 2535/QĐ-UBND ngày 28/10/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Tên lưu vực

Tổng diện tích rừng tự nhiên quy đổi theo hệ số K do UBND cấp xã quản lý (ha)

1

2

3

 

Tổng cộng

35.164,58

1

Ngòi Phát (bao gồm các tiểu lưu vực: Tà Lơi 1, 2, 3; Nậm Hô; Nậm Pung; Pờ Hồ; Mường Hum)

5.558,57

2

Vạn Hồ (bao gồm các tiểu lưu vực: Ngòi Xan 1, 2; Trung Hồ; Sùng Vui; Can Hồ)

1.726,72

3

Cốc San Hạ (bao gồm các tiểu lưu vực: Cốc San; Chu Linh, nhà máy nước Cốc San)

1.087,80

4

Ngòi Đường 2 (bao gồm tiểu lưu vực Ngòi đường 1)

506,25

5

Tà Thàng (bao gồm các tiểu lưu vực: Séo Choong Hô, Lao Chải, Sử Pán 1, 2, Nậm Cùn, Nậm Cang 1 A, 1B, 2, Nậm Tóng, Nậm Sài)

3.788,35

6

Suối Chăn 2 (bao gồm các tiểu lưu vực: Suối Chăn 1; Nậm Khóa 1,2,3; Nậm Mu; Nậm Xây Luông 1,2,3,4,5; Tu Trên; Suối Chút 1, 2; Nậm Xây Nọi; Minh Lương; Nậm Khát; Lán Bò; Hỏm Dưới

7.901,21

7

Phú Mậu 3 (bao gồm các tiểu lưu vực: Phú Mậu 1,2)

55,89

8

Nậm Tha 6 (bao gồm các tiểu lưu vực: Nậm Tha 3, 4, 5)

291,65

9

Thác Bà (Bao gồm các tiểu lưu vực: Bắc Cuông; Bắc Hà; Bắc Nà; Cốc Đàm; Nậm Khánh; Nậm Lúc; Nậm Phàng; Thải Giàng Phố; Vĩnh Hà; Pa ke; Bảo Nhai; Mường Khương; chi nhánh cấp nước huyện Bảo Yên)

11.314,50

10

Tà Lạt

1.091,67

11

Suối Trát

71,91

12

Phố Cũ 2

1.131,60

13

Nhà máy giấy suối Bảo Hà

450,34

14

Công ty nước sạch, đập lấy nước Sao Đỏ

62,32

15

Công ty nước sạch, đập lấy nước Bản Qua

81,03

16

Công ty nước sạch, đập lấy nước suối Nậm Đen

7,06

17

Công ty Khoáng sản 3

37,71

 

Phụ biểu 02

TỔNG HỢP ĐƠN GIÁ CHI TRẢ TIỀN DVMTR THEO LƯU VỰC ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN DO UBND CẤP XÃ QUẢN LÝ, NGUỒN NĂM 2021, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

(Kèm theo Quyết định số: 2535/QĐ-UBND ngày 28/10/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Tên lưu vực

Tổng số tiền DVMTR tính đơn giá năm 2021 (đồng)

Trong đó

Tổng diện tích rừng quy đổi theo hệ số K (ha)

Đơn giá lưu vực (đồng/ha)

Thành tiền (đồng)

Tiền DVMTR năm 2021 (đồng)

Kinh phí dự phòng 5% (đồng)

Tiền DVMTR năm 2021 điều tiết từ lưu vực thủy điện Ngòi Phát, Vạn Hồ, Cốc San Hạ, Tà Thàng, Nậm Nhũn, Nậm Tha 6 (đồng)

1

2

3=4+5+6

4

5

6

7

8=3/7

9=7*8

 

Tổng

22.263.438.380

20.736.442.880

57.225.927

1.469.769.573

35.164,58

 

22.263.438.380

1

Ngòi Phát

3.991.053.260

3.991.053.260

 

 

5.558,57

718.000

3.991.053.260

2

Vạn Hồ

1.196.616.960

1.196.616.960

 

 

1.726,72

693.000

1.196.616.960

3

Cốc San Hạ

781.040.400

781.040.400

 

 

1.087,80

718.000

781.040.400

4

Ngòi đường 2

308.812.500

308.812.500

 

 

506,25

610.000

308.812.500

5

Tà Thàng

2.720.035.300

2.720.035.300

 

 

3.788,35

718.000

2.720.035.300

6

Suối Chăn 2

5.025.169.560

5.025.169.560

 

 

7.901,21

636.000

5.025.169.560

7

Phú Mậu 3

32.416.200

32.416.200

 

 

55,89

580.000

32.416.200

8

Nậm Tha 6

209.404.700

209.404.700

 

 

291,65

718.000

209.404.700

9

Thác Bà

6.471.894.000

6.471.894.000

 

 

11.314,50

572.000

6.471.894.000

10

Tà Lạt

545.835.000

 

 

545.835.000

1.091,67

500.000

545.835.000

11

Suối Trát

39.550.500

 

 

39.550.500

71,91

550.000

39.550.500

12

Phố Cũ 2

622.380.000

 

57.225.927

565.154.073

1.131,60

550.000

622.380.000

13

Nhà máy giấy suối Bảo Hà

225.170.000

 

 

225.170.000

450,34

500.000

225.170.000

14

Công ty nước sạch, đập lấy nước Sao Đỏ

31.160.000

 

 

31.160.000

62,32

500.000

31.160.000

15

Công ty nước sạch, đập lấy nước Bản Qua

40.515.000

 

 

40.515.000

81,03

500.000

40.515.000

16

Công ty nước sạch, đập lấy nước suối Nậm Đen

3.530.000

 

 

3.530.000

7,06

500.000

3.530.000

17

Công ty Khoáng Sản 3

18.855.000

 

 

18.855.000

37,71

500.000

18.855.000

 

Phụ biểu 03

CHI TIẾT KINH PHÍ CHI TRẢ TIỀN DVMTR ĐỐI VỚI DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN TRONG LƯU VỰC DO UBND CẤP XÃ QUẢN LÝ, NGUỒN NĂM 2021, TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

(Kèm theo Quyết định số: 2535/QĐ-UBND ngày 28/10/2022 của UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Danh sách các đơn vị

Tổng diện tích rừng quy đổi theo hệ số K (ha)

Đơn giá lưu vực (đồng)

Tổng số tiền chi trả DVMTR (đồng)

1

2

3

4

5=3*4

 

Tổng cộng

35.164,58

 

22.263.438.380

I

Huyện Bắc Hà

4.557,57

 

2.606.930.040

1

UBND xã Bản Cái

272,84

572.000

156.064.480

2

UBND xã Bản Liền

728,46

572.000

416.679.120

3

UBND xã Bản Phố

135,51

572.000

77.511.720

4

UBND xã Bảo Nhai

305,18

572.000

174.562.960

5

UBND xã Cốc Lầu

96,31

572.000

55.089.320

6

UBND xã Cốc Ly

336,45

572.000

192.449.400

7

UBND xã Hoàng Thu Phố

301,48

572.000

172.446.560

8

UBND xã Lùng Cải

155,27

572.000

88.814.440

9

UBND xã Lùng Phình

116,04

572.000

66.374.880

10

UBND xã Na Hối

27,37

572.000

15.655.640

11

UBND xã Nậm Mòn

314,45

572.000

179.865.400

12

UBND xã Nậm Đét

126,94

572.000

72.609.680

13

UBND xã Nậm Khánh

109,74

572.000

62.771.280

14

UBND xã Nậm Lúc

316,35

572.000

180.952.200

15

UBND xã Tả Củ Tỷ

486,56

572.000

278.312.320

16

UBND xã Tả Van Chư

86,19

572.000

49.300.680

17

UBND xã Thải Giàng Phố

642,43

572.000

367.469.960

II

Huyện Mường Khương

3.140,99

 

1.713.559.000

18

UBND xã Bản Lầu

45,90

500.000

22.950.000

19

UBND xã Bản Sen

156,07

500.000

78.035.000

20

UBND xã Cao Sơn

223,15

 

123.034.520

+

Lưu vực thủy điện Tà Lạt

63,99

500.000

31.995.000

+

Lưu vực thủy điện Thác Bà

159,16

572.000

91.039.520

21

UBND xã Din Chin

231,23

572.000

132.263.560

22

UBND xã La Pan Tẩn

305,08

 

168.593.840  

+

Lưu vực thủy điện Tà Lạt

82,11

500.000

41.055.000

+

Lưu vực thủy điện Thác Bà

222,97

572.000

127.538.840

23

UBND xã Lùng Khấu Nhin

197,31

 

112.169.400

+

Lưu vực thủy điện Tà Lạt

9,61

500.000

4.805.000

+

Lưu vực thủy điện Thác Bà

187,70

572.000

107.364.400

24

UBND xã Lùng Vai

733,99

500.000

366.995.000

25

UBND xã Nấm Lư

73,07

572.000

41.796.040

26

UBND xã Pha Long

144,19

572.000

82.476.680

27

UBND xã Tung Chung Phố

77,58

 

43.037.280

+

Lưu vực công ty nước sạch, đập lấy nước Sao Đỏ

18,59

500.000

9.295.000

+

Lưu vực thủy điện Thác Bà

58,99

572.000

33.742.280

28

UBND xã Tả Gia Khâu

441,00

572.000

252.252.000

29

UBND xã Tả Ngài Chồ

121,02

572.000

69.223.440

30

UBND xã Tả Thàng

347,67

572.000

198.867.240

31

UBND TT. Mường Khương

43,73

500.000

21.865.000

III

Huyện Si Ma Cai

562,51

 

321.755.720

32

UBND xã Bản Mế

43,09

572.000

24.647.480

33

UBND xã Cán Cấu

11,07

572.000

6.332.040

34

UBND xã Lùng Thẩn

91,15

572.000

52.137.800

35

UBND xã Nàn Sán

62,01

572.000

35.469.720

36

UBND xã Nàn Sín

10,91

572.000

6.240.520

37

UBND xã Sán Chải

109,86

572.000

62.839.920

38

UBND TT. Si Ma Cai

9,02

572.000

5.159.440

39

UBND xã Sín Chéng

44,93

572.000

25.699.960

40

UBND xã Thào Chư Phin

180,47

572.000

103.228.840

IV

Huyện Bảo Thắng

258,85

 

146.480.180

41

UBND thị trấn Tằng Loỏng

71,91

550.000

39.550.500

42

UBND xã Xuân Quang

133,93

572.000

76.607.960

43

UBND xã Phong Niên

53,01

572.000

30.321.720

V

Huyện Văn Bàn

8.255,81

 

5.270.520.460

44

UBND xã Hòa Mạc

297,40

636.000

189.146.400

45

UBND xã Dương Quỳ

1.700,13

636.000

1.081.282.680

46

UBND xã Thẩm Dương

812,48

636.000

516.737.280

47

UBND xã Nậm Xé

260,57

636.000

165.722.520

48

UBND xã Minh Lương

199,21

636.000

126.697.560

49

UBND xã Nậm Chầy

2.625,27

636.000

1.669.671.720

50

UBND xã Dần Thàng

838,16

636.000

533.069.760

51

UBND xã Nậm Xây

621,80

636.000

395.464.800

52

UBND xã Liêm Phú

55,89

580.000

32.416.200

53

UBND xã Nậm Dạng

190,51

636.000

121.164.360

54

UBND xã Nậm Mả

110,89

636.000

70.526.040

55

UBND xã Khánh Yên Thượng

144,50

 

90.941.840

+

Lưu vực Công ty nước sạch, đập lấy nước suối Nậm Đen

7,06

500.000

3.530.000

+

Lưu vực thủy điện Suối Chăn 2

137,44

636.000

87.411.840

56

UBND xã Làng Giàng

107,35

636.000

68.274.600

57

UBND xã Nậm Tha

291,65

718.000

209.404.700

VI

Huyện Bảo Yên

4.470,82

 

2.524.884.560

58

UBND xã Điện Quan

196,49

572.000

112.392.280

59

UBND xã Minh Tân

73,68

572.000

42.144.960

60

UBND xã Thượng Hà

563,83

572.000

322.510.760

61

UBND xã Tân Dương

48,78

572.000

27.902.160

62

UBND xã Lương Sơn

179,24

572.000

102.525.280

63

UBND TT Phố Ràng

39,68

572.000

22.696.960

64

UBND xã Xuân Thượng

375,36

572.000

214.705.920

65

UBND xã Yên Sơn

177,28

572.000

101.404.160

66

UBND xã Xuân Hòa

269,94

572.000

154.405.680

67

UBND xã Vĩnh Yên

526,82

572.000

301.341.040

68

UBND xã Nghĩa Đô

338,49

572.000

193.616.280

69

UBND xã Tân Tiến

828,35

572.000

473.816.200

70

UBND xã Phúc Khánh

335,10

572.000

191.677.200

71

UBND xã Việt Tiến

67,44

572.000

38.575.680

72

UBND xã Bảo Hà

450,34

500.000

225.170.000

VII

Huyện Bát Xát

8.306,65

 

5.727.567.610

73

UBND xã Nậm Pung

1.267,71

718.000

910.215.780

74

UBND xã Dền Thàng

413,06

718.000

296.577.080

75

UBND xã Mường Vi

524,85

 

293.977.980

 

Lưu vực thủy điện Ngòi Phát

31,61

718.000

22.695.980

 

Lưu vực thủy điện Phố cũ 2

493,24

550.000

271.282.000

76

UBND xã Y Tý

21,81

718.000

15.659.580

77

UBND xã Bản Xèo

180,47

718.000

129.577.460

78

UBND xã Mường Hum

646,40

718.000

464.115.200

79

UBND xã Dền Sáng

307,15

718.000

220.533.700

80

UBND xã Sàng Ma Sáo

883,15

718.000

634.101.700

81

UBND xã Phìn Ngan

1.147,57

693.000

795.266.010

82

UBND xã Trung Lèng Hồ

1.389,31

718.000

997.524.580

83

UBND xã Tòng Sành

442,87

718.000

317.980.660

84

UBND xã Pa Cheo

977,59

 

598.498.880

 

Lưu vực thủy điện Ngòi Phát

357,13

718.000

256.419.340

 

Lưu vực thủy điện Phố cũ 2

614,68

550.000

338.074.000

 

Lưu vực thủy điện Vạn Hồ

5,78

693.000

4.005.540

85

UBND xã Bản Qua

81,03

500.000

40.515.000

86

UBND xã Bản Vược

23,68

550.000

13.024.000

VIII

Thị xã Sa Pa

5.067,42

 

3.624.073.310

87

UBND phường Ô Quý Hồ

289,68

718.000

207.990.240

88

UBND phường Cầu Mây

67,68

718.000

48.594.240

89

UBND phường Hàm Rồng

14,22

718.000

10.209.960

90

UBND phường Phan Si Păng

17,11

 

12.284.980

 

Lưu vực thủy điện Cốc San hạ

15,60

718.000

11.200.800

 

Lưu vực thủy điện Tà thàng

1,51

718.000

1.084.180

91

UBND phường Sa Pả

144,6

718.000

103.822.800

92

UBND phường Sa Pa

52,71

 

37.845.780

 

Lưu vực thủy điện Cốc San hạ

37,86

718.000

27.183.480

 

Lưu vực thủy điện Tà thàng

14,85

718.000

10.662.300

93

UBND xã Bản Hồ

308,53

718.000

221.524.540

94

UBND xã Hoàng Liên

603,57

718.000

433.363.260

95

UBND xã Liên Minh

1.201,05

718.000

862.353.900

96

UBND xã Mường Bo

372,65

718.000

267.562.700

97

UBND xã Mường Hoa

147,04

 

105.574.720

 

Lưu vực thủy điện Cốc San hạ

1,10

718.000

789.800

 

Lưu vực thủy điện Tà thàng

145,94

718.000

104.784 920

98

UBND xã Ngũ Chỉ Sơn

585,76

 

407.450.930

 

Lưu vực thủy điện Ngòi phát

60,77

718.000

43.632.860

 

Lưu vực thủy điện Vạn hồ

524,99

693.000

363.818.070

99

UBND xã Tả Phìn

355,03

 

253.702.040

 

Lưu vực thủy điện Cốc San hạ

306,65

718.000

220.174.700

 

Lưu vực thủy điện Vạn hồ

48,38

693.000

33.527.340

100

UBND xã Tả Van

449,32

718.000

322.611.760

101

UBND xã Thanh Bình

333,57

718.000

239.503.260

102

UBND xã Trung Chải

124,90

718.000

89.678.200

IX

Thành phố Lào Cai

543,96

 

327.667.500

103

UBND xã Hợp Thành

37,71

500.000

18.855.000

104

UBND xã Tả Phời

506,25

610.000

308.812.500

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt áp dụng hệ số K thành phần để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng; đơn giá, diện tích rừng tự nhiên trong lưu vực do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý được thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng, nguồn năm 2021, trên địa bàn tỉnh Lào Cai

  • Số hiệu: 2535/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 28/10/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Hoàng Quốc Khánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản