ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 08/2024/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 28 tháng 3 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH ÁP DỤNG CÁC HỆ SỐ K THÀNH PHẦN ĐỂ CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định áp dụng các hệ số K thành phần để tính toán mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lâm Đồng, các bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định hệ số K thành phần để chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 3. Mục đích
Việc ban hành Quyết định quy định áp dụng các hệ số K thành phần để chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng; làm căn cứ để các cơ quan chuyên môn, đơn vị liên quan có cơ sở xác định đầy đủ 04 (bốn) hệ số K thành phần, tính toán mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 4. Quy định áp dụng các hệ số K thành phần để chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
1. Áp dụng đầy đủ các hệ số K thành phần (K1, K2, K3, K4) theo quy định tại khoản 2 Mục II của Phụ lục VII Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp.
2. Quy định áp dụng các hệ số K:
a) Đối với diện tích rừng trồng, rừng gỗ tự nhiên nghèo kiệt, rừng gỗ tự nhiên chưa có trữ lượng, rừng tự nhiên hỗn giao gỗ - tre nứa, rừng tự nhiên hỗn giao tre nứa - gỗ trong lưu vực nơi cung ứng dịch vụ môi trường rừng: Hệ số K1=0,90.
b) Đối với diện tích rừng trong lưu vực nơi cung ứng dịch vụ môi trường rừng đã được cấp thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác (không phải lâm nghiệp) nhưng vẫn đảm bảo tiêu chí là rừng, có giá trị cung ứng dịch vụ môi trường rừng: Hệ số K2 = 0,90.
c) Đối với diện tích rừng trong lưu vực nơi cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn các xã, phường, thị trấn nằm ngoài khu vực I, II, III theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025: Hệ số K4 = 0,90.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2024.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện quy định áp dụng các hệ số K thành phần theo quy định nêu trên để xác định hệ số K cho từng lô rừng, làm cơ sở để tính toán mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư có liên quan đến việc xác định và áp dụng hệ số K để chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng triển khai thực hiện những nội dung tại Quyết định này.
3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; Chi Cục trưởng Chi cục Kiểm lâm; Giám đốc/Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quản lý rừng trên địa bàn tỉnh; Giám đốc/Thủ trưởng các ngành, cơ quan, địa phương, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 19/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 299/2014/QĐ-UBND quy định hệ số K thành phần để áp dụng chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt áp dụng hệ số K thành phần để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng; đơn giá, diện tích rừng tự nhiên trong lưu vực do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý được thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng, nguồn năm 2021, trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Lâm nghiệp 2017
- 4Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 19/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 299/2014/QĐ-UBND quy định hệ số K thành phần để áp dụng chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt áp dụng hệ số K thành phần để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng; đơn giá, diện tích rừng tự nhiên trong lưu vực do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý được thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng, nguồn năm 2021, trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 08/2024/QĐ-UBND quy định về áp dụng các hệ số K thành phần để chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- Số hiệu: 08/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
- Người ký: Võ Ngọc Hiệp
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực