ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1170/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 13 tháng 4 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ÁP DỤNG HỆ SỐ K THÀNH PHẦN TRONG THỰC HIỆN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG VÀ PHÊ DUYỆT DIỆN TÍCH RỪNG TRONG LƯU VỰC, ĐƠN GIÁ, ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC THANH TOÁN TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2020, TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 29/6/2015;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh tại Tờ trình số 05/TTr-QBVR ngày 29/3/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng hệ số K thành phần trong thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng và phê duyệt diện tích rừng trong lưu vực cung ứng dịch vụ môi trường rừng, đơn giá, đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:
1. Hệ số K thành phần trong thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng: Áp dụng hệ số K3, điều chỉnh mức chi trả dịch vụ môi trường rừng theo nguồn gốc hình thành rừng, gồm rừng tự nhiên và rừng trồng. Hệ số K3 có giá trị bằng: 1,00 đối với rừng tự nhiên; 0,90 đối với rừng trồng.
2. Tổng diện tích rừng quy đổi theo hệ số K của 18 lưu vực chính đủ điều kiện được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng: 228.283,55 ha, trong đó, phân theo đối tượng chủ quản lý, cụ thể:
- Chủ rừng là tổ chức: 135.151,33ha/17 chủ rừng;
- Chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư thôn: 42.868,08ha/18.640 hộ gia đình, cộng đồng dân cư thôn;
- UBND cấp xã: 49.732,53ha/108 UBND cấp xã, phường.
(Có Bảng 01 kèm theo)
3. Đơn giá bình quân chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho các chủ rừng theo từng lưu vực chính:
(Có Bảng 02 kèm theo)
4. Tổng số tiền dịch vụ môi trường rừng chi trả cho các chủ rừng nằm trong lưu vực chính: 108.388,38 triệu đồng.
(Có Bảng 03, 04 kèm theo)
Điều 2. Giao Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố, thị xã hướng dẫn, tổ chức thanh toán đảm bảo đúng đối tượng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm lâm tỉnh; Thành viên Hội đòng quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Bưu điện tỉnh Lào Cai; Vườn quốc gia Hoàng Liên; Công ty TNHH một thành viên lâm nghiệp: Bảo Yên, Văn Bàn; Chủ tịch UBND các huyện, thị, thành phố; Hạt trưởng Hạt Kiểm lâm các huyện, thị, thành phố; Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển năng lượng Phúc Khánh; Ban quản lý khu du lịch sinh thái Hàm Rồng; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn được hưởng tiền dịch vụ môi trường rừng và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 936/QĐ-UBND phê duyệt các hệ số K thành phần làm cơ sở để tính toán mức tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 2340/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2020
- 3Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số K thành phần làm cơ sở xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 3468/QĐ-UBND năm 2020 quy định về hệ số K làm cơ sở để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh kế hoạch thu, chi kinh phí dịch vụ môi trường rừng tỉnh Lâm Đồng năm 2019
- 6Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt diện tích tự nhiên trong lưu vực và diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2021 lưu vực sông Gâm do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Quyết định 521/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án dịch vụ môi trường rừng tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt áp dụng hệ số K thành phần để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng; đơn giá, diện tích rừng tự nhiên trong lưu vực do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý được thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng, nguồn năm 2021, trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Quyết định 08/2024/QĐ-UBND phê duyệt áp dụng hệ số K làm cơ sở để tính toán mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Quyết định 936/QĐ-UBND phê duyệt các hệ số K thành phần làm cơ sở để tính toán mức tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Tỉnh Bình Định ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Lâm nghiệp 2017
- 4Nghị định 156/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lâm nghiệp
- 5Quyết định 2340/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2020
- 6Quyết định 05/2021/QĐ-UBND quy định về hệ số K thành phần làm cơ sở xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Quyết định 3468/QĐ-UBND năm 2020 quy định về hệ số K làm cơ sở để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Quyết định 779/QĐ-UBND năm 2020 về điều chỉnh kế hoạch thu, chi kinh phí dịch vụ môi trường rừng tỉnh Lâm Đồng năm 2019
- 9Quyết định 21/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt diện tích tự nhiên trong lưu vực và diện tích rừng được chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2021 lưu vực sông Gâm do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 10Quyết định 521/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Đề án dịch vụ môi trường rừng tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 2535/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt áp dụng hệ số K thành phần để tính toán mức chi trả dịch vụ môi trường rừng; đơn giá, diện tích rừng tự nhiên trong lưu vực do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý được thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng, nguồn năm 2021, trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 08/2024/QĐ-UBND phê duyệt áp dụng hệ số K làm cơ sở để tính toán mức chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Quyết định 1170/QĐ-UBND năm 2021 về áp dụng hệ số K thành phần trong thực hiện chi trả dịch vụ môi trường rừng và phê duyệt diện tích rừng trong lưu vực, đơn giá, đối tượng được thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2020, tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 1170/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực