Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2509/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 27 tháng 10 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH THEO DÕI, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÁC TIÊU CHÍ, NỘI DUNG, TIỂU DỰ ÁN, DỰ ÁN THÀNH PHẦN THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 -2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Thực hiện Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;

Thực hiện Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;

Thực hiện Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 342/TTr-SKH ngày 18 tháng 10 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân công nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị phụ trách theo dõi, hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, nội dung, tiểu dự án, dự án thành phần thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 -2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai (gồm: Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững), cụ thể như sau:

(Có phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- TT. TU, HĐND, Đoàn ĐBQH, UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các Đoàn thể tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Các Ban thuộc HĐND tỉnh;
- Như Điều 2 QĐ;
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP;
- Báo Lào Cai, Đài PT-TH tỉnh;
- Ban Biên tập Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, các CV, TH4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

PHỤ LỤC

PHÂN CÔNG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH THEO HƯỚNG DẪN TIÊU CHÍ, NỘI DUNG, DỰ ÁN THÀNH PHẦN THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 2509/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

STT

Nội dung

Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện

Cơ quan, đơn vị phối hợp

1

Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS và miền núi

 

 

1

Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt

Ban Dân tộc tỉnh

Các Sở: Tài nguyên và MT, GTVT-XD, Nông nghiệp và PTNT; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

1.1

Nội dung Hỗ trợ đất ở

Sở Tài nguyên và Môi trường

Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

1.2

Nội dung Hỗ trợ nhà ở

Sở Giao thông vận tải - Xây dựng

Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

1.3

Nội dung Hỗ trợ đất sản xuất, chuyển đổi nghề

 

 

1.3.1

Nội dung Hỗ trợ đất sản xuất

Sở Tài nguyên và Môi trường

Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

1.3.2

Nội dung chuyển đổi nghề

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

1.4

Nội dung Hỗ trợ nước sinh hoạt (phân tán, CNSH tập trung)

Ban Dân tộc tỉnh

Sở Nông nghiệp và PTNT; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

2

Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết (Sắp xếp dân cư xen ghép, tập trung)

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Sở GTVT-XD; Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

3

Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Ban Dân tộc; Hội Nông dân tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

3.1

Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Ban Dân tộc; Hội Nông dân tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

3.2.

Tiểu dự án 2: Đầu tư phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS và MN

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Ban Dân tộc; Hội Nông dân tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

3.2.1

Nội dung số 01: Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Ban Dân tộc; Hội Nông dân tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

3.2.2

Nội dung số 02: Đầu tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý

UBND thị xã Sa Pa chủ trì tổ chức triển khai thực hiện; Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn

Sở Y tế; Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan;

3.2.3

Nội dung số 03: Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào DTTS&MN

Ban Dân tộc tỉnh

Tỉnh đoàn; Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh; Hội Nông dân tỉnh; Liên minh HTX tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

3.2.3.1

Hỗ trợ Xây dựng các mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh ở vùng đồng bào DTTS&MN

Ban Dân tộc tỉnh

Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

3.2.3.2

Tổ chức biểu dương thanh niên, sinh viên, người có uy tín tiêu biểu và tấm gương khởi nghiệp thành công ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số

Ban Dân tộc tỉnh

Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

3.2.3.3

Tổ chức các hoạt động thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Sở Công Thương

Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

3.2.3.4

Tổ chức các hội chợ, triển khai thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Sở Công Thương

Các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

4

Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN và các đơn vị sự nghiệp công của lĩnh vực dân tộc

Ban Dân tộc tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

4.1

Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào DTTS&MN

Ban Dân tộc tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

4.1.1

Nội dung số 01: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; ưu tiên đối với các xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn.

Ban Dân tộc tỉnh

Sở Kế hoạch và Đầu tư; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

4.1.2

Nội dung số 02: Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp mạng lưới chợ vùng đồng bào DTTS&MN

Sở Công Thương

Ban Dân tộc, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

5

Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

Sở Giáo dục và Đào tạo

Ban Dân tộc; Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

5.1

Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

Sở Giáo dục và Đào tạo

Ban Dân tộc; Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

5.2

Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào DTTS

Sở Giáo dục và Đào tạo

Ban Dân tộc; Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

5.2.1

Nội dung số 01: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc

Sở Nội vụ

Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

5.2.2

Nội dung số 2: Đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học

Sở Giáo dục và Đào tạo

Ban Dân tộc; Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

5.2

Tiểu dự án 3: Phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

5.3

Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình

Ban Dân tộc tỉnh

Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

6

Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch

Sở Văn hóa và Thể thao

Ban Dân tộc; Sở Du lịch các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

7

Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em

Sở Y tế

Ban Dân tộc; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

8

Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

Ban Dân tộc; Sở Lao động Thương binh - Xã hội; các cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND cấp huyện

9

Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số rất ít người và nhóm dân tộc còn nhiều khó khăn

Ban Dân tộc tỉnh

Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

9.1

Tiểu Dự án 1: Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số rất ít người, nhóm dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, dân tộc có khó khăn đặc thù

Ban Dân tộc tỉnh

Sở Nông nghiệp PTNT; Sở Văn hóa &TT; Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh; UBND cấp huyện

9.1.1

Nội dung đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng tại các thôn tập trung đông đồng bào dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù, có tỷ lệ hộ nghèo cao; ưu tiên đầu tư các thôn đặc biệt khó khăn

Ban Dân tộc tỉnh

Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

9.1.2

Nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế

Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

9.1.3

Hỗ trợ bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống đặc sắc, thông tin - truyền thông nâng cao đời sống tinh thần cho đồng bào

Ban Dân tộc tỉnh

Sở Văn hóa & TT; Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

9.1.4

Hỗ trợ bảo vệ và phát triển các dân tộc thiểu số có khó khăn đặc thù

Sở Y tế

Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

9.2

Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Ban Dân tộc tỉnh

Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

10

Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình

Ban Dân tộc tỉnh

Sở Thông tin & TT; Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

10.1

Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia

Ban Dân tộc tỉnh

Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

10.1.1

Nội dung số 01: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín

Ban Dân tộc tỉnh

Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

10.1.2

Nội dung số 02: phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào

Ban Dân tộc tỉnh

Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

10.1.2.1

Phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền

Ban Dân tộc tỉnh

Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

10.1.2.2

Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí và nghiên cứu đổi mới hình thức cung cấp thông tin phù hợp với điều kiện đặc thù của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn

Ban Dân tộc tỉnh

Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

10.1.2.3

Tuyên truyền, truyền thông vận động nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, biên giới tham gia tổ chức, triển khai thực hiện đề án tổng thể và chương trình MTQG

Ban Dân tộc tỉnh

Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

10.1.3

Nội dung số 03: Tăng cường, nâng cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Sở Tư pháp

Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

10.2

Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Sở Thông tin và Truyền Thông

Ban Dân tộc; Liên minh Hợp tác xã; các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

10.2.1

Nội dung số 01: Chuyển đổi số trong tổ chức triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030

Ban Dân tộc tỉnh

Sở Thông tin và Truyền Thông; các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

10.2.2

Nội dung số 02: Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự

Sở Thông tin và Truyền Thông

Ban Dân tộc; các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

10.2.3

Nội dung số 03: Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Liên minh Hợp tác xã

Ban Dân tộc; Liên minh Hợp tác xã; các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

10.3

Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.

Ban Dân tộc tỉnh

Các cơ quan liên quan; UBND cấp huyện

II

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

 

 

1

Nội dung thành phần số 1: Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội nông gắn với quá trình đô thị hóa

Sở Giao thông vận tải - Xây dựng

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

1.1

Nội dung 01: Rà soát, điều chỉnh, lập mới (trong trường hợp quy hoạch đã hết thời hạn) và triển khai, thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa theo quy định pháp luật về quy hoạch, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, trong đó có quy hoạch khu vực hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn. Từng bước lập quy hoạch chi tiết xây dựng (sau quy hoạch chung xây dựng xã) nhằm quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan ở khu vực nông thôn. Tập trung quy hoạch lại các khu cụm dân cư/thôn, bản tại các xã biên giới

Sở Giao thông vận tải - Xây dựng

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

1.2

Nội dung 02: Rà soát, điều chỉnh lập quy hoạch xây dựng vùng huyện gắn với quá trình công nghiệp hóa - đô thị hóa nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM, trong đó, có quy hoạch khu vực hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn.

Sở Giao thông vận tải - Xây dựng

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

1.3

Nội dung 03: Xây dựng, rà soát, điều chỉnh quy hoạch tỉnh, tạo điều kiện thực hiện Chương trình gắn với phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

2

Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền

 

 

2.1

Nội dung 01: Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao hệ thống giao thông trên địa bàn xã, hạ tầng giao thông kết nối liên xã, liên huyện

Sở Giao thông vận tải - Xây dựng

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

2.2

Nội dung 02: Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai cấp xã, huyện đảm bảo bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

2.3

Nội dung 03: Cải tạo và nâng cấp hệ thống điện nông thôn theo hướng an toàn, tin cậy, ổn định và đảm bảo mỹ quan

Sở Công Thương

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

2.4

Nội dung 04: Xây dựng, hoàn chỉnh các công trình cấp xã, cấp huyện đảm bảo đạt chuẩn cơ sở vật chất cho các trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đảm bảo đạt chuẩn theo quy định

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

2.5

Nội dung 05: Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ sở vật chất văn hóa thể thao cấp xã, thôn, các trung tâm văn hóa - thể thao huyện);

Sở Văn hóa và Thể thao

Sở Du lịch, các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

2.6

Nội dung 06: Đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, chợ an toàn thực phẩm cấp xã; các chợ trung tâm, chợ đầu mối, trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện, trung tâm kỹ thuật nông nghiệp, hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại

Sở Công Thương

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

2.6.1

Đầu tư xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn, chợ an toàn thực phẩm cấp xã; các chợ trung tâm, chợ đầu mối,

Sở Công Thương

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

2.6.2

Đầu tư xây dựng các trung tâm thu mua - cung ứng nông sản an toàn cấp huyện, trung tâm kỹ thuật nông nghiệp, hệ thống trung tâm cung ứng nông sản hiện đại

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Công Thương; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

2.7

Nội dung 07: Tập trung đầu tư cơ sở hạ tầng đồng bộ các vùng nguyên liệu tập trung gắn với liên kết chuỗi giá trị, cơ sở hạ tầng các cụm làng nghề, ngành nghề nông thôn

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

2.8

Nội dung 08: Xây dựng, cải tạo và nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho các trạm y tế xã, trung tâm y tế huyện

Sở Y tế

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

2.9

Nội dung 09: Phát triển, hoàn thiện hệ thống cơ sở hạ tầng số, chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông thôn; Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền thông cơ sở, ưu tiên phát triển, nâng cấp các đài truyền thanh xã có cụm loa hoạt động đến thôn và tăng cường phương tiện sản xuất các sản phẩm thông tin, tuyên truyền cho cơ sở truyền thanh, truyền hình cấp huyện; phát triển và duy trì các điểm cung cấp dịch vụ bưu chính

Sở Thông tin và Truyền thông

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

2.10

Nội dung 10: Xây dựng, hoàn thiện các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung, đảm bảo chất lượng đạt chuẩn theo quy định

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

2.11

Nội dung 11: Xây dựng cơ sở hạ tầng bảo vệ môi trường nông thôn, thu hút các doanh nghiệp đầu tư các khu xử lý chất thải tập trung quy mô liên huyện, liên tỉnh; đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt; xây dựng các mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô tập trung (cấp huyện và liên huyện), ứng dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân thiện với môi trường; đầu tư, cải tạo, nâng cấp đồng bộ hệ thống thu gom, thoát nước thải và các công trình xử lý nước thải sinh hoạt tập trung và tại chỗ phù hợp

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

3

Nội dung thành phần số 03: Thực hiện có hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp, phát triển kinh tế nông thôn; triển khai mạnh mẽ Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) nhằm nâng cao giá trị gia tăng, phù hợp với quá trình chuyển đổi số, thích ứng với biến đổi khí hậu; phát triển mạnh ngành nghề nông thôn; phát triển du lịch nông thôn; nâng cao hiệu quả hoạt động của các hợp tác xã; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp ở nông thôn; nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn... góp phần nâng cao thu nhập cho người dân theo hướng bền vững

 

 

3.1

Nội dung 01: tập trung triển khai cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ theo hướng kinh tế tuần hoàn, nông nghiệp sinh thái, phát huy lợi thế về địa hình, khí hậu, cảnh quan thiên nhiên và hạ tầng kinh tế xã hội

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

3.2

Nội dung 02: Xây dựng và phát triển hiệu quả các vùng nguyên liệu tập trung cơ giới hóa đồng bộ, nâng cao năng lực chế biến và bảo quản nông sản theo các mô hình liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị gắn với tiêu chuẩn chất lượng và mã vùng nguyên liệu; ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp hiện đại, chuyển đổi cơ cấu sản xuất, góp phần thúc đẩy chuyển đổi số trong nông nghiệp;

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

3.3

Nội dung 03: Tiếp tục thực hiện hiệu quả các chính sách đầu tư bảo vệ, phát triển rừng, chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng và Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

3.4

Nội dung 04: Triển khai Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) gắn với lợi thế vùng miền phát triển tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề và dịch vụ nông thôn, bảo tồn và phát huy các làng nghề truyền thống ở nông thôn; đẩy mạnh sản xuất, chế biến muối theo chuỗi giá trị

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

3.5

Nội dung 05: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hình thức tổ chức sản xuất trong đó, ưu tiên hỗ trợ các hợp tác xã nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao liên kết theo chuỗi giá trị; thu hút khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; thúc đẩy thực hiện bảo hiểm trong nông nghiệp.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND cấp huyện

3.6

Nội dung 06: Nâng cao hiệu quả hoạt động của các hệ thống kết nối, xúc tiến tiêu thụ nông sản; đa dạng hóa hệ thống kênh phân phối, tiêu thụ đảm bảo bền vững trước các biến động của thiên tai, dịch bệnh, trong đó ưu tiên phát triển thương mại điện tử; Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Công Thương; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

3.6.1

Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thương mại nông thôn gắn với việc đáp ứng các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn và đáp ứng nhu cầu thị trường

Sở Công Thương

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

3.7

Nội dung 07: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học công nghệ phục vụ xây dựng NTM giai đoạn 2021 -2025

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

3.8

Nội dung 08: Thực hiện hiệu quả Chương trình phát triển du lịch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025 gắn với bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững, bao trùm và đa giá trị

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Du lịch; Các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND cấp huyện

3.9

Nội dung 09: Tiếp tục nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn gắn với nhu cầu của thị trường; hỗ trợ thúc đẩy và phát triển các mô hình khởi nghiệp, sáng tạo ở nông thôn

 

 

3.9.1

Đào tạo nghề cho lao động nông thôn

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Lao động Thương binh và Xã hội, các cơ quan, đơn vị liên quan, UBND cấp huyện

3.9.2

đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn, hỗ trợ xây dựng các chương trình, mô hình khởi nghiệp, sáng tạo

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

3.9.3

Đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

3.9.4

Triển khai Chương trình sáng tạo, khởi nghiệp gắn với Chương trình OCOP và phát triển hợp tác xã, phát triển du lịch nông thôn.

Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Tỉnh Đoàn, Hội Nông dân tỉnh

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

4

Nội dung thành phần số 04: Giảm nghèo bền vững, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi

 

 

4.1

Nội dung 01: Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025

 

 

4.1.1

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và các chính sách an sinh xã hội

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

4.1.2

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025

Ban Dân tộc tỉnh

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

4.2

Nội dung 02: Triển khai hiệu quả các chính sách hỗ trợ nhà ở, xóa nhà tạm, dột nát; nâng cao chất lượng nhà ở dân cư

Sở Giao thông vận tải - Xây dựng

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

5

Nội dung thành phần số 8: Nâng cao chất lượng giáo dục, y tế và chăm sóc sức khỏe người

 

 

5.1

Nội dung 01: Tiếp tục nâng cao chất lượng, phát triển giáo dục ở nông thôn, trong đó, chú trọng duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ năm tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục phổ thông cơ sở. Duy trì, củng cố chất lượng biết chữ mức độ 1; từng bước nâng cao tỷ lệ biết chữ mức độ 2 cho người lớn trong độ tuổi 15-60 tuổi

Sở Giáo dục và Đào tạo

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

5.2

Nội dung 02: Tăng cường chất lượng dịch vụ của mạng lưới y tế cơ sở đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn dân; đẩy mạnh hệ thống theo dõi và khám chữa bệnh trực tuyến; đảm bảo hiệu quả phòng chống bệnh lây nhiễm, truyền nhiễm; cải thiện sức khỏe, dinh dưỡng của phụ nữ và trẻ em; nâng cao tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế

Sở Y tế

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

6

Nội dung thành phần số 06: Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn; bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống theo hướng bền vững gắn với phát triển du lịch nông thôn.

Sở Văn hóa và Thể thao

Sở Du lịch; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

7

Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn; giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam.

 

 

7.1

Nội dung 01: Xây dựng và tổ chức hướng dẫn thực hiện các Đề án/Kế hoạch tổ chức phân loại, thu gom, vận chuyển chất thải rắn trên địa bàn huyện đảm bảo theo quy định; phát triển, nhân rộng các mô hình phân loại chất thải tại nguồn phát sinh

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

7.2

Nội dung 02: Thu gom, tái chế, tái sử dụng các loại chất thải (phụ phẩm nông nghiệp, chất thải chăn nuôi, bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng, chất thải nhựa...) theo nguyên lý tuần hoàn; tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa trong hoạt động sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp ở Việt Nam; xây dựng cộng đồng dân cư không rác thải nhựa

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

7.3

Nội dung 03: Đẩy mạnh xử lý, khắc phục ô nhiễm và cải thiện chất lượng môi trường tại những khu vực tập trung nguồn thải, những nơi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng và các khu vực mặt nước bị ô nhiễm, sử dụng hiệu quả và tiết kiệm các nguồn tài nguyên

Sở Tài nguyên và Môi trường

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

7.4

Nội dung 04: Cải tạo nghĩa trang phù hợp với cảnh quan môi trường; xây dựng mới và mở rộng các cơ sở mai táng, hỏa táng phải phù hợp với các quy định và theo quy hoạch

Sở Giao thông vận tải - Xây dựng

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

7.5

Nội dung 05: Giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam; tăng tỷ lệ trồng hoa, cây xanh phân tán gắn với triển khai Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021 - 2025 đã được phê duyệt tại Quyết định số 524/QĐ-TTg ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ; tập trung phát triển các mô hình thôn, xóm sáng, xanh, sạch, đẹp, an toàn; khu dân cư kiểu mẫu;

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

7.6

Nội dung 06: Tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm, đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, cải thiện vệ sinh hộ gia đình

 

 

7.6.1

Tăng cường quản lý an toàn thực phẩm tại các cơ sở, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh thực phẩm, cải thiện vệ sinh hộ gia đình

Sở Y tế

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

7.6.2

Đảm bảo vệ sinh môi trường tại các cơ sở chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

7.7

Nội dung 07: Triển khai hiệu quả Chương trình “Tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng NTM giai đoạn 2021 - 2025

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Tài nguyên và Môi trường; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

8

Nội dung thành phần số 08: Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công; nâng cao chất lượng hoạt động của chính quyền cơ sở; thúc đẩy quá trình chuyển đổi số trong NTM, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số, xây dựng NTM thông minh; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân; tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới.

 

 

8.1

Nội dung 01: Triển khai đề án về đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản lý kinh tế - xã hội chuyên sâu, chuyển đổi tư duy về phát triển kinh tế nông thôn cho cán bộ, công chức xã theo quy định, đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM

Sở Nội vụ

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

8.2

Nội dung 02: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các dịch vụ hành chính công nhằm nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo hướng minh bạch, công khai và hiệu quả ở các cấp (xã, huyện, tỉnh); gắn mã, cập nhật, thông báo và gắn biển địa chỉ số cho từng hộ gia đình và các cơ quan, tổ chức trên địa bàn nông thôn gắn với bản đồ số Việt Nam; bồi dưỡng, tập huấn kiến thức, kỹ năng số và an toàn thông tin cho cán bộ cấp xã; phổ biến kiến thức, nâng cao kỹ năng số và năng lực tiếp cận thông tin cho người dân nông thôn

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Nội vụ, Sở Tư pháp; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

8.3

Nội dung 03: Triển khai hiệu quả Chương trình chuyển đổi số trong xây dựng NTM, hướng tới NTM thông minh giai đoạn 2021 - 2025

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Thông tin và Truyền thông; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

8.4

Nội dung 04: Tăng cường hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, giải quyết hòa giải, mâu thuẫn ở khu vực nông thôn

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

8.5

Nội dung 05: Nâng cao nhận thức, thông tin về trợ giúp pháp lý; tăng cường khả năng thụ hưởng dịch vụ trợ giúp pháp lý

Sở Tư pháp

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

8.6

Nội dung 06: Tăng cường giải pháp nhằm đảm bảo bình đẳng giới và phòng chống bạo lực trên cơ sở giới; tăng cường chăm sóc, bảo vệ trẻ em và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

9

Nội dung thành phần số 09: Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trong xây dựng NTM.

 

 

9.1

Nội dung 01: Tiếp tục tổ chức triển khai Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng NTM, đô thị văn minh”; nâng cao hiệu quả thực hiện công tác giám sát và phản biện xã hội trong xây dựng NTM; tăng cường vận động, phát huy vai trò làm chủ của người dân trong xây dựng NTM; nâng cao hiệu quả việc lấy ý kiến sự hài lòng của người dân về kết quả xây dựng NTM.

Ủy ban Mặt trận tổ quốc tinh

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

9.2

Nội dung 02: Triển khai hiệu quả phong trào “Nông dân thi đua sản xuất kinh doanh giỏi, đoàn kết giúp nhau làm giàu và giảm nghèo bền vững”; xây dựng các Chi hội nông dân nghề nghiệp, Tổ hội nông dân nghề nghiệp theo nguyên tắc “5 tự” và “5 cùng”

Hội Nông dân tỉnh

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

9.3

Nội dung 03: Triển khai hiệu quả Đề án “Hỗ trợ phụ nữ khởi nghiệp giai đoạn 2017-2025”)

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

9.4

Nội dung 04: Thúc đẩy chương trình khởi nghiệp, thanh niên làm kinh tế; triển khai hiệu quả Chương trình tri thức trẻ tình nguyện tham gia xây dựng NTM

Tỉnh Đoàn

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

9.5

Nội dung 05: Vun đắp, gìn giữ giá trị tốt đẹp và phát triển hệ giá trị gia đình Việt Nam; thực hiện Cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch”

Hội liên hiệp phụ nữ tỉnh

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

10

Nội dung thành phần số 10: Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn

 

 

10.1

Nội dung 01: Tăng cường công tác bảo đảm an ninh, trật tự ở địa bàn nông thôn, phát hiện, giải quyết kịp thời các nguy cơ tiềm ẩn về an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, những vấn đề phức tạp nảy sinh ngay từ đầu, từ nơi xuất phát và ngay tại cơ sở; đồng thời phải sẵn sàng các phương án để đối phó kịp thời và hiệu quả khi xảy ra tình huống phức tạp theo phương châm “bốn tại chỗ”, hạn chế để hình thành các điểm nóng phức tạp về an ninh, trật tự...; nâng cao chất lượng, hiệu quả phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; củng cố, xây dựng, nhân rộng các mô hình tổ chức quần chúng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo hướng tự phòng, tự quản, tự vệ, tự hòa giải... triển khai hiệu quả Chương trình nâng cao chất lượng, hiệu quả thực hiện tiêu chí an ninh, trật tự trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025

Công an tỉnh

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

10.2

Nội dung 02: Xây dựng lực lượng dân quân vững mạnh, rộng khắp, hoàn thành các chỉ tiêu quân sự, quốc phòng được giao; góp phần xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận quốc phòng toàn dân gắn với nền an ninh nhân dân, thế trận an ninh nhân dân; tích cực xây dựng địa bàn nông thôn vững mạnh toàn diện, bảo đảm giữ vững tiêu chí quân sự, quốc phòng trong xây dựng NTM

Ban Chỉ huy Quân sự tỉnh và Ban chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

11

Nội dung thành phần số 11: Tăng cường công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình; nâng cao năng lực xây dựng NTM; truyền thông về xây dựng NTM; thực hiện Phong trào thi đua cả nước chung sức xây dựng NTM

 

 

11.1

Nội dung 01: Nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình; xây dựng hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý Chương tình, đặc biệt xây dựng hệ thống giám sát thông qua bản đồ số và cơ sở dữ liệu; nhân rộng mô hình giám sát an ninh hiện đại và giám sát của cộng đồng);

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

11.2

Nội dung 02: Tiếp tục tăng cường nâng cao năng lực, chuyển đổi nhận thức, tư duy cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng NTM các cấp, đặc biệt cán bộ cơ sở

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

11.3

Nội dung 03: Đào tạo, tập huấn nhằm nâng cao nhận thức và chuyển đổi tư duy của người dân và cộng đồng về phát triển kinh tế nông nghiệp và xây dựng NTM

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Hội Nông dân; Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện

III

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

 

 

1

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

 

1.1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND các huyện: Si Ma Cai, Mường Khương, Bát Xát, Bắc Hà

1.2

Tiểu dự án 2: Triển khai Đề án hỗ trợ một số huyện nghèo thoát khỏi tình trạng nghèo, đặc biệt khó khăn giai đoạn 2022 - 2025

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, UBND huyện Bắc Hà

2

Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Sở Nông nghiệp &PTNT, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố

3

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng:

 

 

3.1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Sở Lao động TB&XH, Sở Tài chính, các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố

3.2

Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng

Sở Y tế

Sở Lao động TB&XH, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố

4

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Sở Tài chính, Sở Kế hoạch & ĐT, Trường cao đẳng Lào Cai; Trung tâm dịch vụ việc làm tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố

5

Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo

Sở Giao thông vận tải - Xây dựng

Sở Lao động TB&XH, Sở Tài chính, UBND các huyện: Si Ma Cai, Mường Khương, Bát Xát, Bắc Hà

6

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

 

 

6.1

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

Sở Thông tin và Truyền thông

Sở Lao động TB&XH, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố

6.2

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều.

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố

7

Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá chương trình

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

UBMTTQ tỉnh, Sở Tài chính, UBND các huyện, thị xã, thành phố

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2509/QĐ-UBND năm 2022 về phân công nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị phụ trách theo dõi, hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, nội dung, tiểu dự án, dự án thành phần thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai

  • Số hiệu: 2509/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/10/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Hoàng Quốc Khánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/10/2022
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản