- 1Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2024 xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2024 tăng cường trách nhiệm công vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện cung cấp dịch vụ hành chính công phục vụ người dân, doanh nghiệp do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 15/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 11/2021/QĐ-UBND
- 1Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2024 xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2024 tăng cường trách nhiệm công vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện cung cấp dịch vụ hành chính công phục vụ người dân, doanh nghiệp do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 15/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 11/2021/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1729/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 10 tháng 07 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ về việc quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24/6/2023 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc thành lập Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai trên cơ sở chia tách từ Sở Giao thông vận tải - Xây dựng tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Nghị quyết số 43/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc thành lập Sở Giao thông vận tải tỉnh Lào Cai trên cơ sở Sở Giao thông vận tải - Xây dựng sau khi chia tách Sở Xây dựng tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Quyết định số 2509/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phân công nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị phụ trách theo dõi, hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, nội dung, tiểu dự án, dự án thành phần thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 184/TTr-SKH ngày 01/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU CHỈNH PHÂN CÔNG CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH THEO HƯỚNG DẪN TIÊU CHÍ, NỘI DUNG, DỰ ÁN THÀNH PHẦN THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI ĐÃ GIAO TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2509/QĐ-UBND NGÀY 27/10/2022
(Kèm theo Quyết định số: 1729/QĐ-UBND ngày 10/7/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
STT | Nội dung | Cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện đã giao tại Quyết định số 2509/QĐ-UBND ngày 27/10/2022 | Cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp thực hiện sau điều chỉnh: | Ghi chú | ||
Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị phối hợp | Cơ quan, đơn vị chủ trì thực hiện | Cơ quan, đơn vị phối hợp | |||
Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng đồng bào DTTS và miền núi |
|
|
|
|
| |
1 | Dự án 1 : Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở đất sản xuất, nước sinh hoạt | Ban Dân tộc tỉnh | Các Sở: Tài nguyên và MT, GTV-XD, Nông nghiệp và PTNT: các cơ quan, đơn vị có liên quan: UBND cấp huyện | Ban Dân tộc tỉnh | Các Sở: Tài nguyên và MT, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT: các CQ đơn vị có liên quan: UBND cấp huyện |
|
1 | Nội dung hỗ trợ nhà ở | Sở Giao thông vận tải - Xây dựng | Ban Dân tộc: các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND cấp huyện | Sở Xây dựng | Ban Dân tộc: các cơ quan, đơn vị có liên quan: UBND cấp huyện |
|
2 | Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở những nơi cần thiết (sắp xếp dân cư xen ghép, tập trung) | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở GTVT-XD: Ban Dân tộc: các cơ quan, đơn vị có liên quan: UBND cấp huyện | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Xây dựng. Tài nguyên và Môi trường: Ban Dân tộc: các cơ quan, đơn vị có liên quan: UBND cấp huyện |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Nội dung thành phần số 1 : Nâng cao hiệu quả quản lý và thực hiện xây dựng nông thôn mới theo quy hoạch nhằm nâng cao đời sống kinh tế - xã hội nông gắn với quá trình đô thị hoá | Sở Giao thông vận tải - Xây dựng | Các cơ quan, đơn vị liên quan: UBND cấp huyện | Sở Xây dựng | Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện |
|
1.1 | Nội dung 01: Rà soát, điều chỉnh, lập mới (trong trường hợp quy hoạch đã hết thời hạn) và triển khai, thực hiện quy hoạch chung xây dựng xã gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa theo quy định pháp luật về quy hoạch, phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, trong đó có quy hoạch khu vực hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn. Từng bước lập quy hoạch chi tiết xây dựng (sau quy hoạch chung xây dựng xã) nhằm quản lý hoạt động đầu tư xây dựng, quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan ở khu vực nông thôn. Tập trung quy hoạch lại các khu cụm dân cư/thôn, bản tại các xã biên giới | Sở Giao thông vận tải - Xây dựng | Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện | Sở Xây dựng | Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện |
|
1.2 | Nội dung 02: Rà soát, điều chỉnh lập quy hoạch xây dựng vùng huyện gắn với quá trình công nghiệp hóa - đô thị hóa nhằm đáp ứng yêu cầu xây dựng NTM, trong đó, có quy hoạch khu vực hỗ trợ phát triển kinh tế nông thôn. | Sở Giao thông vận tải - Xây dựng | Các cơ quan, đơn vị liên quan: UBND cấp huyện | Sở Xây dựng | Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND cấp huyện |
|
2 | Nội dung thành phần số 02: Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội, cơ bản đồng bộ, hiện đại, đảm bảo kết nối nông thôn - đô thị và kết nối các vùng miền |
|
|
|
|
|
2.1 | Nội dung 01: Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao hệ thống giao thông trên địa bàn xã, hạ tầng giao thông kết nối liên xã, liên huyện | Sở Giao thông vận tải - Xây dựng | Các cơ quan, đơn vị liên quan: UBND cấp huyện | Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng | Các cơ quan, đơn vị liên quan: UBND cấp huyện |
|
3 | Nội dung thành phần số 04: Giảm nghèo bền vững, đặc biệt là vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi |
|
|
|
|
|
3.1 | Nội dung 02: triển khai hiệu quả các chính sách hỗ trợ nhà ở, xóa nhà tạm, dột nát: nâng cao chất lượng nhà ở dân cư | Sở Giao thông vận tải - Xây dựng | Các cơ quan, đơn vị liên quan: UBND cấp huyện | Sở Xây dựng | Các cơ quan, đơn vị liên quan: UBND cấp huyện |
|
4 | Nội dung thành phần số 07: Nâng cao chất lượng môi trường: xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn: giữ gìn và khôi phục cảnh quan truyền thống của nông thôn Việt Nam. |
|
|
|
|
|
4.1 | Nội dung 04: Cải tạo nghĩa trang phù hợp với cảnh quan môi trường: xây dựng mới và mở rộng các cơ sở mai táng, hỏa táng phải phù hợp với các quy định và theo quy hoạch | Sở Giao thông vận tải - Xây dựng | Các cơ quan, đơn vị liên quan: UBND cấp huyện | Sở Xây dựng | Các cơ quan, đơn vị liên quan: UBND cấp huyện |
|
|
|
|
|
| ||
1 | Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo | Sở Giao thông vận tải - Xây dựng | Sở Lao động TB&XH, Sở Tài chính, UBND các huyện: Si Ma Cai, Mường Khương, Bát Xát, Bắc Hà | Sở Xây dựng | Sở Lao động TB&XH, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện: Si Ma Cai, Mường Khương, Bát Xát, Bắc Hà |
|
- 1Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2024 xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố năm 2023 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 2Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2024 tăng cường trách nhiệm công vụ của các cơ quan, đơn vị, địa phương, cán bộ, công chức, viên chức trong thực hiện cung cấp dịch vụ hành chính công phục vụ người dân, doanh nghiệp do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3Quyết định 15/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 11/2021/QĐ-UBND
Quyết định 1729/QĐ-UBND năm 2024 điều chỉnh nội dung phân công nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị phụ trách theo dõi, hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, nội dung, tiểu dự án, dự án thành phần thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia, giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- Số hiệu: 1729/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Hoàng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực