- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 952/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 27 tháng 06 năm 2017 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 11-NQ/TU ngày 18/10/2011 của Ban chấp hành Tỉnh ủy Cao Bằng về lãnh đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 668/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng phê duyệt danh sách 25 xã phấn đấu thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2017-2020;
Căn cứ ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy nhất trí với danh sách phân công các sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh phụ trách và giúp đỡ các xã thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới và Chương trình giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 tại Thông báo số 193-TB/TU ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Tỉnh ủy Cao Bằng;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công các sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (gọi chung là cơ quan, đơn vị) phụ trách và giúp đỡ các xã thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 (gồm Chương trình xây dựng nông thôn mới và Chương trình giảm nghèo bền vững), chi tiết như danh sách kèm theo.
1. Các cơ quan, đơn vị được phân công phụ trách và giúp đỡ các xã thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 có nhiệm vụ phối hợp với Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG của huyện, Thành phố, Ban quản lý của xã được phân công phụ trách, giúp đỡ và các đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung sau:
- Rà soát, đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới, xác định nhu cầu vốn để hoàn thành các tiêu chí chưa đạt.
- Xây dựng kế hoạch thực hiện cụ thể để thực hiện từng tiêu chí chưa đạt và duy trì, nâng cao chất lượng các tiêu chí được công nhận đã đạt.
- Hướng dẫn, tư vấn, đôn đốc các xã triển khai, thực hiện các nội dung văn bản chỉ đạo thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững của Trung ương và của tỉnh.
- Được thành lập tổ công tác do thủ trưởng cơ quan phụ trách để xây dựng chương trình, kế hoạch giúp đỡ xã được phân công phụ trách, giúp đỡ.
- Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện công tác giúp đỡ xã được phân công phụ trách, giúp đỡ cho UBND tỉnh (qua Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh) trước ngày 29/11.
2. Đối với các xã không có tên trong danh sách kèm theo quyết định này, Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố phân công các cơ quan, đơn vị trực thuộc cấp huyện hỗ trợ giúp đỡ và phối hợp với các cơ quan thường trực Chương trình MTQG của tỉnh thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 103/QĐ-UBND ngày 16/01/2015 và Quyết định số 1646/QĐ-UBND ngày 13/9/2016 của UBND tỉnh về việc phân công các cơ quan, đơn vị phụ trách và giúp đỡ 20 xã phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2016-2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, Thành phố; Chủ tịch UBND các xã có tên trong danh sách kèm theo Quyết định này và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ GIÚP ĐỠ CÁC XÃ THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(kèm theo Quyết định số: 952/QĐ-UBND ngày 27/6/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Cao Bằng)
STT | Tên Cơ quan, đơn vị | Xã-Huyện | Năm phấn đấu đạt chuẩn |
1 | Sở Tài chính | Nam Tuấn-Hòa An | 2017 |
2 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng dân dụng và công nghiệp tỉnh | ||
3 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT tỉnh | Hồng Việt-Hòa An | 2017 |
4 | Bưu điện tỉnh Cao Bằng | ||
5 | Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Cao Bằng | ||
6 | Tổng công ty Đầu tư và Xuất nhập khẩu Cao Bằng | Cao Chương-Trà Lĩnh | 2017 |
7 | Công an tỉnh | Đào Ngạn-Hà Quảng | 2017 |
Chí Viễn-Trùng Khánh |
| ||
8 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Phù Ngọc-Hà Quảng | 2018 |
9 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Quang Hán-Trà Lĩnh | 2018 |
10 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Đình Minh-Trùng Khánh | 2018 |
11 | Cục Thi hành án dân sự tỉnh | Bế Triều-Hòa An | 2018 |
12 | Ban Nội chính Tỉnh ủy | ||
13 | BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh | Đức Long-Thạch An | 2018 |
Sóc Hà-Hà Quảng | 2019 | ||
Ngọc Côn-Trùng Khánh | 2020 | ||
Thị Hoa-Hạ Lang | 2020 | ||
Quang Long-Hạ Lang; Đàm Thủy, Ngọc Chung-Trùng Khánh; Cần Yên-Thông Nông; Lũng Nặm, Tổng Cọt-Hà Quảng; Cốc Pàng, Cô Ba, Xuân Trường-Bảo Lạc |
| ||
14 | Sở Công thương | Lê Lai-Thạch An | 2019 |
15 | Sở Xây dựng | Minh Thanh-Nguyên Bình | 2019 |
16 | Công ty xăng dầu Cao Bằng | Hoàng Tung-Hòa An | 2019 |
17 | Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh | ||
18 | Ủy ban Kiểm tra tỉnh ủy | Đại Sơn-Phục Hòa | 2019 |
19 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quốc Phong-Quảng Uyên | 2019 |
20 | Viễn thông Cao Bằng (VNPT) | ||
21 | Sở Giao thông vận tải | Vĩnh Quang-Thành phố | 2019 |
22 | Chi nhánh VIETTEL Cao Bằng | ||
23 | Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh | Độc Lập-Quảng Uyên | 2020 |
24 | Sở Y tế | Triệu Ẩu-Phục Hòa | 2020 |
25 | Sở Tài nguyên và Môi trường | Huy Giáp-Bảo Lạc | 2020 |
26 | Tòa án nhân dân tỉnh | ||
27 | Sở Thông tin và Truyền thông | Lương Can-Thông Nông | 2020 |
28 | Liên hiệp các Hội Khoa học và kỹ thuật | ||
29 | Sở Giáo dục và Đào tạo | Thái Học-Bảo Lâm | 2020 |
30 | Công ty cổ phần Khoáng sản và luyện kim Cao Bằng | Bắc Hợp (phấn đấu đạt chuẩn năm 2020); Thể Dục-Nguyên Bình |
|
31 | Đảng ủy Khối Doanh nghiệp tỉnh | ||
32 | Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh | Đức Long-Hòa An | 2020 |
33 | Trường Chính trị Hoàng Đình Giong | ||
34 | Công ty Điện lực Cao Bằng | Thái Sơn-Bảo Lâm |
|
Yên Thổ-Bảo Lâm | 2020 | ||
35 | Ban Dân vận Tỉnh ủy | Minh Khai-Thạch An |
|
36 | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Quang Trung-Hòa An |
|
37 | Ban Tuyên giáo tỉnh ủy | Lăng Yên-Trùng Khánh |
|
38 | Văn phòng Tỉnh ủy | Trương Lương-Hòa An |
|
39 | Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Cao Bằng | An Lạc-Hạ Lang |
|
40 | Hội Cựu chiến binh tỉnh | Tiên Thành-Phục Hòa |
|
41 | Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh | Phong Nặm-Trùng Khánh |
|
42 | Hội Nông dân tỉnh | Quang Vinh-Trà Lĩnh |
|
43 | Liên đoàn Lao động tỉnh | Bảo Toàn-Bảo Lạc |
|
44 | Tỉnh Đoàn thanh niên CSHCM | Trưng Vương-Hòa An |
|
45 | Ban Dân tộc tỉnh | Cô Ngân-Hạ Lang |
|
46 | Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh | Lý Quốc-Hạ Lang |
|
47 | Báo Cao Bằng | Quang Thành-Nguyên Bình |
|
48 | Bảo hiểm xã hội tỉnh | Bình Lăng-Quảng Uyên |
|
49 | BCH Quân sự tỉnh | Tam Kim, Hoa Thám, Hưng Đạo-Nguyên Bình |
|
50 | Cục Hải quan tỉnh | Tri Phương-Trà Lĩnh; Mỹ Hưng- Phục Hòa |
|
51 | Cục Thống kê tỉnh | Hồng Đại-Phục Hòa |
|
52 | Cục Thuế tỉnh | Lăng Hiếu-Trùng Khánh |
|
53 | Đài Phát thanh-Truyền hình tỉnh | Kim Cúc-Bảo Lạc |
|
54 | Kho bạc Nhà nước Cao Bằng | Quốc Dân-Quảng Uyên |
|
55 | Liên minh Hợp tác xã | Đình Phong-Trùng Khánh |
|
56 | Sở Ngoại vụ | Vũ Nông-Nguyên Bình |
|
57 | Sở Nội vụ | Trung Phúc-Trùng Khánh |
|
58 | Sở Khoa học và công nghệ | Thị Ngân-Thạch An |
|
59 | Sở Tư pháp | Phan Thanh-Bảo Lạc |
|
60 | Thanh tra tỉnh | Xuân Nội-Trà Lĩnh |
|
61 | Văn phòng UBND tỉnh | Hoàng Hải-Quảng Uyên |
|
62 | Văn phòng HĐND tỉnh | Hưng Thịnh-Bảo Lạc |
|
63 | Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh Cao Bằng | Quảng Lâm-Bảo lâm |
|
64 | Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Cao Bằng | Quang Trọng-Thạch An |
|
65 | Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Cao Bằng | Đức Thông-Thạch An |
|
66 | Chi nhánh Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt tỉnh Cao Bằng | Thượng Hà-Bảo Lạc |
|
67 | Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển (BIDV) tỉnh Cao Bằng | Thái Đức, Đức Quang-Hạ Lang |
|
68 | Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh Cao Bằng | Nội Thôn, Hồng Sỹ-Hà Quảng |
|
69 | Chi nhánh Ngân hàng Phát triển (VDB) tỉnh Cao Bằng | Bình lãng-Thông Nông |
|
70 | Chi nhánh Ngân hàng cổ phần Công Thương tỉnh Cao Bằng | Thạch Lâm-Bảo Lâm |
|
- 1Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Long An ban hành
- 2Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định đối tượng và mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 2509/QĐ-UBND năm 2022 về phân công nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị phụ trách theo dõi, hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, nội dung, tiểu dự án, dự án thành phần thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 20/2017/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Long An ban hành
- 5Nghị quyết 57/2017/NQ-HĐND quy định đối tượng và mức hỗ trợ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6Nghị quyết 56/2017/NQ-HĐND quy định mức kinh phí hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Quyết định 2509/QĐ-UBND năm 2022 về phân công nhiệm vụ các cơ quan, đơn vị phụ trách theo dõi, hướng dẫn thực hiện các tiêu chí, nội dung, tiểu dự án, dự án thành phần thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 952/QĐ-UBND năm 2017 phân công cơ quan, đơn vị phụ trách và giúp đỡ xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 952/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/06/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/06/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực