- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Quyết định 10/2006/QĐ-BTNMT Ban hành Quy định chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
- 3Quyết định 64/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 07/2007/TT-BTNMT hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- 6Quyết định 58/2008/QĐ-TTg về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 04/2012/TT-BTNMT quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, nghiêm trọng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Quyết định 04/2013/QĐ-TTg về thẩm quyền quyết định danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1972/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 09 tháng 9 năm 2013 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;
Căn cứ Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích;
Căn cứ Quyết định số 04/2013/QĐ-TTg ngày 14/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ về thẩm quyền quyết định danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
Căn cứ Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03/7/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 08/5/2012 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng;
Căn cứ Quyết định số 10/2006/QĐ-BTNMT ngày 21/8/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường đã hoàn thành xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 166/TTr-STNMT ngày 01/7/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục 16 cơ sở và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Sơn La với những nội dung sau:
1. Danh mục cơ sở và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng còn tồn đọng theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ: 03 cơ sở (chi tiết tại Phụ lục 1).
2. Danh mục Bệnh viện tuyến huyện và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng còn tồn đọng theo Quyết định số 1881/QĐ-UBND ngày 22/8/2011: 11 Bệnh viện (chi tiết tại Phụ lục 2).
3. Bổ sung 02 danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đối với 01 bãi chôn lấp chất thải rắn và 01 bệnh viện (chi tiết tại Phụ lục 3).
4. Đưa ra khỏi danh sách cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại Quyết định số 1881/QĐ-UBND ngày 22/8/2011, gồm 11 Trung tâm giáo dục lao động các huyện, thành phố (chi tiết tại Phụ lục 4).
5. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để
- Theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ gồm 02 cơ sở: Nhà máy giấy Craft, Bệnh viện Đa khoa tỉnh;
- Theo Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ gồm 01 bệnh viện: Bệnh viện Y học cổ truyền đã được hỗ trợ đầu tư xử lý ô nhiễm môi trường;
- Theo Quyết định số 1881/QĐ-UBND ngày 22/8/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh gồm 01 Bệnh viện: Bệnh viện Đa khoa huyện Quỳnh Nhai.
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Sở
Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, Xây dựng, đôn đốc, hướng dẫn các chủ cơ sở thuộc lĩnh vực công ích lập, trình, phê duyệt, tổ chức thực hiện dự án xử lý ô nhiễm.
2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Y tế, tham mưu cho Ủy UBND tỉnh cân đối kinh phí xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng từ vốn sự nghiệp môi trường Trung ương theo Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ; Bố trí vốn sự nghiệp môi trường ngân sách địa phương và các nguồn vốn khác để thực hiện các biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
3. Giao Sở Khoa học công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và các cơ quan Trung ương tham mưu về công nghệ, thiết bị các dự án đầu tư xử lý môi trường các cơ sở đã phê duyệt.
4. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và UBND các huyện, thành phố
Thanh tra, kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã phê duyệt; Hướng dẫn, tổ chức kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường đối với các cơ sở đã tiến hành xong dự án xử lý ô nhiễm. Chứng nhận các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý môi trường triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
5. Giao Giám đốc các Bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến huyện; các Trung tâm giáo dục lao động tỉnh, huyện, thành phố; Công ty TNHH nhà nước một thành viên Môi trường Đô thị Sơn La, Công ty cổ phần xi măng Chiềng Sinh, Công ty cổ phần mía đường Sơn La, căn cứ nội dung biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường và tiến độ đã được phê duyệt tổ chức thực hiện.
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 1881/QĐ-UBND ngày 22/8/2011 của UBND tỉnh Sơn La về việc phê duyệt danh sách bổ sung các cơ sở công ích gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần được xử lý triệt để theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22/4/2013 và Quyết định số 58/2008/QĐ-TTg ngày 29/4/2008 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc các Bệnh viện; Giám đốc các Trung tâm giáo dục lao động; Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA CHƯA HOÀN THÀNH XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CÓ TÊN TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 64/2003/QĐ-TTG
(Kèm theo Quyết định số 1972/QĐ-UBND ngày 09/9/2013 của UBND tỉnh Sơn La)
a) Danh mục các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng chưa hoàn thành xử lý triệt để
TT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Loại hình hoạt động | Đơn vị thực hiện xử lý triệt để | Cơ quan chỉ đạo xử lý về môi trường | Biện pháp xử lý triệt để | Dự kiến kinh phí và nguồn kinh phí xử lý |
1 | Công ty cổ phần Mía đường Sơn La | Km 43 thị trấn Mai Sơn, Sơn La | Cơ sở sản xuất đường | Công ty cổ phần Mía đường Sơn La | UBND tỉnh Sơn La | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải | Kinh phí: 5 tỷ Nguồn kinh phí: tự có |
2 | Nhà máy xi măng Chiềng Sinh | Phường Chiềng Sinh | Cơ sở sản xuất xi măng | Công ty CP. Ximăng Chiềng Sinh | UBND tỉnh Sơn La | xử lý khí thải | Kinh phí: 2 tỷ Nguồn kinh phí: tự có |
b) Danh mục các bệnh viện gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng chưa hoàn thành xử lý triệt để
TT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Loại hình hoạt động | Đơn vị thực hiện xử lý triệt để | Cơ quan chỉ đạo xử lý về môi trường | Biện pháp xử lý triệt để | Thời hạn xử lý | Biện pháp xử lý tạm thời trong thời hạn xử lý triệt để | Dự kiến kinh phí và nguồn kinh phí xử lý |
1 | Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Mai Sơn (tên cũ là Bệnh viện Chống lao và Bệnh phổi Sơn La) | Thị trấn Mai Sơn, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La | Bệnh viện | Bệnh viện Lao và Bệnh phổi Mai Sơn | UBND tỉnh Sơn La | - Xử lý rác thải y tế - Xử lý chất thải lỏng | 2014 | Đã đầu tư xong hệ thống xử lý rác thải y tế; Thu gom chất thải lỏng vào hệ thống bể phốt. | Kinh phí: 13,324 tỷ Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước |
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG VÀ BIỆN PHÁP XỬ LÝ CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG CÒN TỒN ĐỌNG THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1881/QĐ-UBND NGÀY 22/8/2011
(Kèm theo Quyết định số 1972/QĐ-UBND ngày 09/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
TT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Loại hình hoạt động | Thẩm quyền quyết định | Đơn vị thực hiện xử lý triệt để | Cơ quan chỉ đạo xử lý về môi trường | Biện pháp xử lý triệt để | Thời hạn xử lý | Biện pháp xử lý tạm thời trong thời hạn xử lý triệt để | Dự kiến kinh phí và nguồn kinh phí xử lý | |
TTg-CP | Chủ tịch UBND tỉnh | ||||||||||
1 | Bệnh viện đa khoa II huyện Phù Yên | Thị trấn Phù Yên, huyện Phù Yên, Sơn La | Bệnh viện |
| Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 04/2013/QĐ -TTg | Bệnh viện đa khoa huyện Phù Yên | UBND tỉnh Sơn La | - Xử lý rác thải y tế - Xử lý chất thải lỏng | 2013-2015 | Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; Chôn lấp chất thải y tế | Kinh phí: 18,445 tỷ - Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước |
2 | Bệnh viện đa khoa huyện Mai Sơn | Thị trấn Mai Sơn, huyện Mai Sơn, Sơn La | Bệnh viện |
| Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 04/2013/QĐ -TTg | Bệnh viện đa khoa huyện Mai Sơn | UBND tỉnh Sơn La | - Xử lý rác thải y tế - Xử lý chất thải lỏng | 2013-2015 | Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; | Kinh phí: 15,562 tỷ - Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước |
3 | Bệnh viện đa khoa huyện Yên Châu | Thị trấn Yên Châu, huyện Yên Châu, Sơn La | Bệnh viện |
| Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 04/2013/QĐ -TTg | Bệnh viện đa khoa huyện Yên Châu | UBND tỉnh Sơn La | - Xử lý rác thải y tế - Xử lý chất thải lỏng | 2015-2016 | Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; Chôn lấp chất thải y tế | - Kinh phí: 12,5 tỷ - Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước |
4 | Bệnh viện đa khoa huyện Mộc Châu | Thị Trấn Mộc Châu, huyện Mộc Châu, Sơn La | Bệnh viện |
| Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 04/2013/QĐ -TTg | Bệnh viện đa khoa huyện Mộc Châu | UBND tỉnh Sơn La | - Xử lý rác thải y tế - Xử lý chất thải lỏng | 2014-2015 | Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; Chôn lấp chất thải y tế | - Kinh phí: 18,250 tỷ - Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước |
5 | Bệnh viện Đa Khoa Thảo Nguyên Mộc Châu | Thị Trấn Nông trường Mộc Châu, huyện Mộc Châu, Sơn La | Bệnh viện |
| Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 04/2013/QĐ -TTg | Bệnh viện Đa Khoa Thảo Nguyên Mộc Châu | UBND tỉnh Sơn La | - Xử lý rác thải y tế -Xử lý chất thải lỏng | 2014-2015 | Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; Chôn lấp chất thải y tế | - Kinh phí: 17 tỷ - Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước |
6 | Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Yên | Thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên, Sơn La | Bệnh viện |
| Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 04/2013/QĐ -TTg | Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Yên | UBND tỉnh Sơn La | - Xử lý rác thải y tế - Xử lý chất thải lỏng | 2014-2016 | Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; Chôn lấp chất thải y tế | Kinh phí: 14,430 tỷ - Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước |
7 | Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Châu | Thị trấn Thuận Châu, huyện Thuận Châu, Sơn La | Bệnh viện |
| Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 04/2013/QĐ -TTg | Bệnh viện đa khoa huyện Thuận Châu | UBND tỉnh Sơn La | - Xử lý rác thải y tế -Xử lý chất thải lỏng | 2013-2015 | Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; Chôn lấp chất thải y tế | - Kinh phí: 15,267 tỷ - Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước |
8 | Bệnh viện đa khoa huyện Sông Mã | Thị trấn Sông Mã, huyện Sông Mã, Sơn La | Bệnh viện |
| Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 04/2013/QĐ -TTg | Bệnh viện đa khoa huyện Sông Mã | UBND tỉnh Sơn La | - Xử lý rác thải y tế -Xử lý chất thải lỏng | 2015-2016 | Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; Chôn lấp chất thải y tế | - Kinh phí: 20,750 tỷ - Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước |
9 | Bệnh viện đa khoa huyện Sốp Cộp | Thị trấn Sốp Cộp, huyện Sốp Cộp, Sơn La | Bệnh viện |
| Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 04/2013/QĐ -TTg | Bệnh viện đa khoa huyện Sốp Cộp | UBND tỉnh Sơn La | - Xử lý rác thải y tế - Xử lý chất thải lỏng | 2015-2016 | Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; Chôn lấp chất thải y tế | - Kinh phí: 7 tỷ - Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước |
10 | Bệnh viện đa khoa huyện Mường La | Thị trấn Mường La, huyện Mường La, Sơn La | Bệnh viện |
| Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 04/2013/QĐ -TTg | Bệnh viện đa khoa huyện Mường La | UBND tỉnh Sơn La | - Xử lý rác thải y tế - Xử lý chất thải lỏng | 2013-2015 | Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; Chôn lấp chất thải y tế | - Kinh phí: 11,944 tỷ - Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước |
11 | Bệnh viện Tâm Thần | thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La | Bệnh viện |
| Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 04/2013/QĐ -TTg | Bệnh viện Tâm Thần | UBND tỉnh Sơn La | - Xử lý rác thải y tế - Xử lý chất thải lỏng | 2015-2016 | Thu gom nước thải vào hệ thống bể phốt; Chôn lấp chất thải y tế | - Kinh phí:7,5 tỷ - Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước |
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG CẦN PHẢI XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ
(Kèm theo Quyết định số 1972/QĐ-UBND ngày 09/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
TT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Loại hình hoạt động | Thẩm quyền quyết định | Đơn vị thực hiện xử lý triệt để | Cơ quan chỉ đạo xử lý về môi trường | Biện pháp xử lý triệt để | Thời hạn xử lý | Biện pháp xử lý tạm thời trong thời hạn xử lý triệt để | Dự kiến kinh phí và nguồn kinh phí xử lý | |
TTCP | Chủ tịch UBND tỉnh | ||||||||||
1 | Bãi rác Chiềng Khoang | Xã Chiềng Xôm, thành phố Sơn La | Chôn lấp CTR |
| Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 04/2013/QĐ -TTg | Công ty Môi trường đô thị | UBND tỉnh Sơn La | Xử lý rác và chôn lấp | 2015-2016 | Phun chống côn trùng và lấp bề mặt tạm thời | Kinh phí: 20 tỷ - Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước |
2 | Bệnh viện Phong và da liễu (xử lý theo cụm 2 bệnh viện và Trung tâm Phòng chống HIV) | Phường Chiềng Lề, TP. Sơn La | Bệnh viện |
| Khoản 2 Điều 2 Quyết định số 04/2013/QĐ -TTg | Bệnh viện Phong và da liễu | UBND tỉnh Sơn La | Xử lý nước thải | 2014-2015 | Phun chống côn trùng và lấp bề mặt tạm thời | Kinh phí: 15 tỷ - Nguồn kinh phí: Ngân sách nhà nước |
DANH MỤC CÁC CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ ĐƯA RA KHỎI DANH SÁCH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG SAU KHI RÀ SOÁT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 1881/QĐ-UBND NGÀY 22/8/2011
(Kèm theo Quyết định số 1972/QĐ-UBND ngày 09/9/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
TT | Tên cơ sở | Địa chỉ | Loại hình hoạt động | Quy mô (hv) | Nước thải (m3/ngày) | Chất thải rắn (Kg/ngày) | Tình trạng xử lý |
1 | Trung tâm Giáo dục lao động thành phố Sơn La | Thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La | Giáo dục lao động | 250 | 25 | 125 | Có hệ thống bể tự hoại, CTR đốt và chôn lấp thủ công |
2 | Trung tâm Giáo dục lao động huyện Mai Sơn | Huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La | Giáo dục lao động | 150 | 15 | 75 | Có hệ thống bể tự hoại CTR đốt và chôn lấp thủ công |
3 | Trung tâm Giáo dục lao động huyện Bắc Yên | Huyện Bắc Yên, tỉnh Sơn La | Giáo dục lao động | 100 | 10 | 50 | Có hệ thống bể tự hoại CTR đốt và chôn lấp thủ công |
4 | Trung tâm Giáo dục lao động huyện Phù Yên | Huyện Phù Yên, tỉnh Sơn La | Giáo dục lao động | 100 | 10 | 50 | Có hệ thống bể tự hoại CTR đốt và chôn lấp thủ công |
5 | Trung tâm Giáo dục lao động huyện Môc Châu | Huyện Môc Châu, tỉnh Sơn La | Giáo dục lao động | 120 | 120 | 60 | Có hệ thống bể tự hoại |
6 | Trung tâm Giáo dục lao động Thuận Châu | Huyện Thuận Châu, tỉnh Sơn La | Giáo dục lao động | 120 | 12 | 60 | Có hệ thống bể tự hoại CTR đốt và chôn lấp thủ công |
7 | Trung tâm Giáo dục lao động huyện Mường La | Huyện Mường La, tỉnh Sơn La | Giáo dục lao động | 150 | 15 | 75 | Có hệ thống bể tự hoại CTR đốt và chôn lấp thủ công |
8 | Trung tâm Giáo dục lao động huyện Sông Mã | Huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La | Giáo dục lao động | 100 | 10 | 50 | Có hệ thống bể tự hoại |
9 | Trung tâm Giáo dục lao động huyện Yên Châu | Huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La | Giáo dục lao động | 100 | 10 | 50 | Có hệ thống bể tự hoại CTR đốt và chôn lấp thủ công |
10 | Trung tâm Giáo dục lao động huyện Sốp Cộp | Huyện Sốp Cộp, tỉnh Sơn La | Giáo dục lao động | 100 | 10 | 50 | Có hệ thống bể tự hoại, CTR đốt và chôn lấp thủ công |
11 | Trung tâm Giáo dục lao động huyện Quỳnh Nhai | Huyện Quỳnh Nhai, tỉnh Sơn La | Giáo dục lao động | 120 | 12 | 60 | Có hệ thống bể tự hoại, CTR đốt và chôn lấp thủ công |
- 1Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đề án Cải thiện và xử lý ô nhiễm môi trường tại khu vực trọng điểm trên địa bàn huyện Cần Giờ giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành
- 2Quyết định 145/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề sản xuất giấy Phong Khê theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP do tỉnh Cà Mau ban hành
- 4Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 di dời tàu thuyền đánh cá, lồng bè nuôi thủy sản và xử lý môi trường tại bãi tắm trên địa bàn trung tâm thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2011 duyệt danh sách bổ sung cơ sở công ích gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần xử lý triệt để theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg và 58/2008/QĐ-TTg do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Quyết định 3324/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 8Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2010
- 9Chỉ thị 07/2008/CT-UBND về tăng cường biện pháp chỉ đạo xử lý ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 10Quyết định 1742/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 11Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND về thông qua "Đề án xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị"
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Quyết định 10/2006/QĐ-BTNMT Ban hành Quy định chứng nhận cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng đã hoàn thành xử lý triệt để theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và môi trường ban hành
- 3Quyết định 64/2003/QĐ-TTg phê duyệt "Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 07/2007/TT-BTNMT hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
- 6Quyết định 58/2008/QĐ-TTg về hỗ trợ có mục tiêu kinh phí từ ngân sách nhà nước nhằm xử lý triệt để, khắc phục ô nhiễm và giảm thiểu suy thoái môi trường cho một số đối tượng thuộc khu vực công ích do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về Đề án Cải thiện và xử lý ô nhiễm môi trường tại khu vực trọng điểm trên địa bàn huyện Cần Giờ giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành
- 8Quyết định 145/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án Xử lý ô nhiễm môi trường làng nghề sản xuất giấy Phong Khê theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9Thông tư 04/2012/TT-BTNMT quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, nghiêm trọng do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Quyết định 04/2013/QĐ-TTg về thẩm quyền quyết định danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 806/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 35/NQ-CP do tỉnh Cà Mau ban hành
- 12Chỉ thị 04/CT-UBND năm 2014 di dời tàu thuyền đánh cá, lồng bè nuôi thủy sản và xử lý môi trường tại bãi tắm trên địa bàn trung tâm thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 2148/QĐ-UBND năm 2011 duyệt danh sách bổ sung cơ sở công ích gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần xử lý triệt để theo Quyết định 64/2003/QĐ-TTg và 58/2008/QĐ-TTg do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 14Quyết định 3324/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 15Quyết định 157/QĐ-UBND năm 2014 về Danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cần phải xử lý trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 16Nghị quyết 04/2007/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường đối với cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đến năm 2010
- 17Chỉ thị 07/2008/CT-UBND về tăng cường biện pháp chỉ đạo xử lý ô nhiễm môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 18Quyết định 1742/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 19Nghị quyết 30/2018/NQ-HĐND về thông qua "Đề án xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị"
Quyết định 1972/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh mục và biện pháp xử lý cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 1972/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 09/09/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/09/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực