- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật việc làm 2013
- 3Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 4Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 7Quyết định 60/2015/QĐ-TTg về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Thông tư 20/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 01/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 10Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- 11Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Quyết định 51/2018/QĐ-TTg về chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế giai đoạn 2019-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 38/2019/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 60/2015/QĐ-TTg về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2468/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2019 |
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật An toàn vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 03 tháng 02 năm 2016 hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2019 - 2021;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 7/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Quyết định số 51/2018/QĐ-TTg ngày 25/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ về chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN giai đoạn 2019-2021.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hằng năm và lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020. Quyết định này thay thế Quyết định số 3588/QĐ-BHXH ngày 21/12/2016 về Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ BHXH, BHYT, BHTN và chi quản lý BHXH, BHYT, BHTN và Công văn số 4985/BHXH-KHĐT ngày 7/11/2017 về hướng dẫn lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư, Chánh Văn phòng Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng cơ quan Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân và Thủ trưởng cơ quan, Cục Việc làm và Cục An toàn lao động thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT.TỔNG GIÁM ĐỐC |
LẬP, PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN THU, CHI CÁC CHẾ ĐỘ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ YÀ CHI PHÍ QUẢN LÝ BẢO HIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP, BẢO HIỂM Y TẾ HẰNG NĂM VÀ LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2468/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Văn bản này quy định chi tiết việc:
1. Lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế (sau đây gọi chung là dự toán thu, chi) hằng năm của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bảo hiểm xã hội quận, huyện trực thuộc tỉnh; nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị liên quan trong việc lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi hằng năm.
2. Lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm bao gồm kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm của Bảo hiểm xã hội Việt nam, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm của Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc; nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị liên quan trong việc lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm.
3. Các nội dung chi tiết về kế hoạch chi ứng dụng công nghệ thông tin, chi thực hiện các dự án đầu tư phát triển của ngành Bảo hiểm xã hội được thực hiện theo quy định riêng và đảm bảo tính thống nhất với quy định tại văn bản này.
1. Các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
2. Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Bảo hiểm xã hội tỉnh);
3. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp);
4. Bảo hiểm xã hội huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Bảo hiểm xã hội huyện); các phòng nghiệp vụ thuộc Bảo hiểm xã hội tỉnh.
5. Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Bảo hiểm xã hội Công an Nhân dân;
6. Cơ quan, tổ chức thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội được giao tổ chức thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ, giải quyết chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm thất nghiệp và các nhiệm vụ liên quan đến quản lý, sử dụng quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bảo hiểm thất nghiệp (Cục Việc làm, Cục An toàn lao động thuộc Bộ lao động - thương binh và xã hội).
Điều 3. Quy định các từ, cụm từ viết rút gọn, viết tắt
1. BHXH: là viết tắt của cụm từ “bảo hiểm xã hội”
2. BHTN: là viết tắt của cụm từ “bảo hiểm thất nghiệp”
3. BHYT: là viết tắt của cụm từ “bảo hiểm y tế”
4. BHTNLĐ - BNN: là viết tắt của cụm từ “bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp
5. Đơn vị: gọi chung cho 06 đối tượng áp dụng quy định tại Điều 2
6. NSNN: là viết tắt của cụm từ “Ngân sách Nhà nước”
7. Kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm là kế hoạch tài chính - NSNN được lập hằng năm cho thời hạn 03 năm theo quy định tại Điều 43 Luật NSNN.
8. Phương thức cuốn chiếu trong lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm là việc hằng năm thực hiện lập kế hoạch tài chính - NSNN cho thời hạn 03 năm liền sau, trong đó năm thứ nhất chính là năm dự toán thu, chi và được chi tiết theo theo từng nhóm đối tượng tham gia, đối tượng thụ hưởng, từng nội dung thu, chi; 02 năm tiếp theo đưa ra các dự báo về số đối tượng tham gia, đối tượng thụ hưởng, số thu, số chi và một số nội dung khác liên quan để tham khảo, lập, trình, quyết định dự toán thu, chi hằng năm.
9. Năm hiện hành là năm hiện tại đang tổ chức thực hiện dự toán đã được cấp có thẩm quyền giao.
10. Năm kế hoạch là năm thực hiện lập kế hoạch, năm thứ nhất trong kế hoạch tài chính tài chính - NSNN 03 năm.
11. Số kiểm tra dự toán thu, chi là số thu, số chi, số đối tượng BHXH Việt Nam thông báo cho BHXH tỉnh, BHXH tỉnh thông báo cho BHXH huyện để làm căn cứ xây dựng dự toán thu, chi hằng năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm.
1. Lập dự toán thu, chi hằng năm của ngành BHXH được thực hiện cùng thời gian lập dự toán ngân sách nhà nước để kịp thời trình cấp có thẩm quyền giao dự toán. Phản ánh đầy đủ chính xác các khoản thu, chi dự kiến theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định. Việc lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi hằng năm phải được thực hiện thống nhất theo đúng các quy định, đảm bảo chủ động trong tổ chức thực hiện dự toán.
2. Lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm phải phù hợp với tình hình thực tế thực hiện mục tiêu, chỉ tiêu, định hướng phát triển kinh tế - xã hội, tài chính 5 năm và hằng năm; dự báo trong thời gian 03 năm kế hoạch. Phản ánh đầy đủ các nội dung dự toán thu BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN, chi BHXH, BHTN, BHYT, chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT theo quy định. Lập theo phương thức cuốn chiếu cho 03 năm, quy trình lập, báo cáo, tổng hợp và trình lồng ghép với quy trình dự toán thu, chi hằng năm.
3. Dự toán thu, chi hằng năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm được lập phải kèm theo báo cáo thuyết minh rõ cơ sở, căn cứ tính toán.
QUY TRÌNH LẬP, PHÂN BỔ, GIAO DỰ TOÁN THU, CHI HẰNG NĂM VÀ LẬP KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH-NSNN 03 NĂM
Mục 1. LẬP DỰ TOÁN THU, CHI HẰNG NĂM VÀ KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH - NSNN 03 NĂM
Điều 5. Căn cứ lập dự toán thu, chi hằng năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
1. Tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, chế độ, chính sách chủ yếu và dự toán được giao năm hiện hành;
2. Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển Ngành, lĩnh vực, đơn vị; kế hoạch đầu tư công trung hạn của đơn vị;
3. Quy định hiện hành và định hướng sửa đổi, bổ sung, ban hành mới quy định pháp luật về tài chính - NSNN do các cơ quan có thẩm quyền ban hành trong 03 năm kế hoạch;
4. Dự báo các chỉ tiêu kinh tế - xã hội có ảnh hưởng đến việc triển khai các mục tiêu, nhiệm vụ của đơn vị trong thời gian 03 năm kế hoạch;
5. Chỉ đạo của các cơ quan có thẩm quyền về lập kế hoạch tài chính - NSNN trong thời gian 03 năm kế hoạch; văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam;
6. Số kiểm tra dự toán thu, chi do BHXH Việt Nam thông báo cho các đơn vị, số kiểm tra do BHXH tỉnh thông báo cho BHXH huyện.
Điều 6. Nguyên tắc xây dựng dự toán thu, chi hằng năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
- Xây dựng kế hoạch phát triển đối tượng tham gia BHXH, BHTN, BHYT phấn đấu đạt hoặc vượt chỉ tiêu quy định tại Nghị quyết của Bộ Chính trị, Nghị quyết của Chính phủ, Quyết định của Thủ tướng và của BHXH Việt Nam.
- Dự toán thu phải được xây dựng theo đúng chính sách, chế độ hiện hành, có tính đến khả năng điều chỉnh chính sách của năm kế hoạch. Đánh giá tác động của các nhân tố làm tăng, giảm số thu; thực hiện các biện pháp cải cách hành chính, hiện đại hóa công tác quản lý thu, tăng cường xử lý nợ đọng.
- Xây dựng dự toán chi theo mục tiêu, nhiệm vụ được giao, đảm bảo đúng chính sách, chế độ, định mức chi, đảm bảo đúng tính chất nguồn kinh phí, đáp ứng các nhiệm vụ chính trị quan trọng, thực hiện đầy đủ các chính sách, chế độ Nhà nước đã ban hành, triệt để tiết kiệm. Dự toán chi hoạt động gắn liền với mục tiêu sắp xếp lại tổ chức bộ máy hiệu lực, hiệu quả và tinh giản biên chế.
- Xây dựng dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh đảm bảo thực hiện tốt Nghị quyết trung ương về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới và công tác dân số trong tình hình mới. Đảm bảo sử dụng quỹ BHYT hiệu quả.
1. BHXH Việt Nam
Căn cứ vào các văn bản quy định về xây dựng kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm kế hoạch; ban hành văn bản hướng dẫn và thông báo số kiểm tra về dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm, cụ thể:
1.1. Trước ngày 05 tháng 6 hằng năm, Ban Thu, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán xây dựng nội dung hướng dẫn lập dự toán thu, chi, số kiểm tra dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực quản lý theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan.
1.2. Trước ngày 10 tháng 6 hằng năm, Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam ban hành văn bản hướng dẫn lập dự toán thu, chi và thông báo số kiểm tra dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này cho BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam, đơn vị sự nghiệp, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an Nhân dân, Cơ quan, tổ chức thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội.
2. BHXH tỉnh
Trên cơ sở văn bản hướng dẫn lập dự toán và thông báo số kiểm tra dự toán thu, chi năm kế hoạch của BHXH Việt Nam, tổ chức thực hiện, chỉ đạo, hướng dẫn và thông báo số kiểm tra về dự toán thu, chi năm kế hoạch cho BHXH huyện trước ngày 15 tháng 6 hằng năm, cụ thể:
2.1. Trước ngày 12 tháng 6 hằng năm, Phòng Quản lý Thu, Phòng Giám định BHYT, Phòng chế độ BHXH chủ trì phối hợp với các phòng nghiệp vụ liên quan dự kiến số kiểm tra dự toán thu, chi năm kế hoạch thuộc lĩnh vực quản lý theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; xây dựng nội dung hướng dẫn lập dự toán thu, chi thuộc lĩnh vực quản lý và trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt; gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính và các phòng nghiệp vụ liên quan.
2.2. Trước ngày 15 tháng 6 hằng năm, Phòng Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với các phòng nghiệp vụ dự kiến số kiểm tra về chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm kế hoạch; chủ trì, phối hợp với các phòng nghiệp vụ tổng hợp, trình Giám đốc BHXH tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn lập dự toán thu, chi và thông báo số kiểm tra dự toán thu, chi năm kế hoạch theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này cho BHXH huyện.
Điều 8. Lập dự toán thu, chi hằng năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
1. BHXH huyện
Trước ngày 25 tháng 6 hằng năm, trên cơ sở văn bản hướng dẫn và thông báo số kiểm tra dự toán thu, chi năm kế hoạch của BHXH tỉnh, lập dự toán thu, chi năm kế hoạch của đơn vị theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; gửi BHXH tỉnh.
2. BHXH tỉnh
2.1. Phòng Quản lý Thu, Phòng Chế độ BHXH, Phòng Giám định BHYT, Phòng Công nghệ thông tin, Phòng Truyền thông và Phát triển đối tượng tổng hợp và lập dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực quản lý và gửi cho các đơn vị liên quan, cụ thể:
a) Trước ngày 30 tháng 6 hằng năm, Phòng Quản lý Thu, Phòng Chế độ BHXH, Phòng Công nghệ thông tin, Phòng Truyền thông và Phát triển đối tượng tổng hợp, lập dự toán năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực quản lý theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này và trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt; gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính.
b) Trước ngày 05 tháng 7 hàng năm, Phòng Giám định BHYT, tổng hợp, lập dự toán năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực quản lý theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này và trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt; gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính.
2.2. Phòng Kế hoạch - Tài chính chủ trì, phối hợp với các phòng nghiệp vụ liên quan thực hiện:
a) Tổ chức thảo luận về dự toán thu, chi năm kế hoạch với các đơn vị trực thuộc BHXH tỉnh để rà soát các chỉ tiêu dự toán thu, chi đảm bảo phù hợp với chính sách, chế độ theo quy định, mục tiêu phát triển đối tượng tham gia tại địa phương và định hướng phát triển của Ngành.
b) Trước ngày 10 tháng 7 hằng năm, tổng hợp, lập dự toán chi BHXH, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm; tổng hợp dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của đơn vị theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này và trình Giám đốc BHXH tỉnh xem xét, quyết định; gửi BHXH Việt Nam.
3. BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an Nhân dân, Cơ quan, tổ chức thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội:
3.1. BHXH Bộ Quốc Phòng, BHXH Công an Nhân dân
Trước ngày 10 tháng 7 hằng năm, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân lập dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc phạm vi thực hiện trong Bộ Quốc phòng, Bộ Công an theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; gửi BHXH Việt Nam.
3.2 Cơ quan, tổ chức thuộc ngành Lao động - thương binh và xã hội
- Cục Việc làm dự kiến số người hưởng chế độ BHTN, số chi BHTN năm kế hoạch theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 3 Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 3/2/2016 của Bộ Tài chính.
- Cục An toàn lao động dự kiến chi phí quản lý TNLĐ-BNN và kinh phí huấn luyện an toàn vệ sinh lao động theo quy định tại Khoản 3 Điều 13 Thông tư số 26/2017/TT-LĐTBXH ngày 20/9/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Trước ngày 10 tháng 7 hằng năm, Cơ quan, tổ chức thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội lập dự toán chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc phạm vi thực hiện theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt; gửi BHXH Việt Nam.
4. BHXH Việt Nam
4.1. Trước ngày 10 tháng 7 hằng năm, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, các đơn vị sự nghiệp và các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc xây dựng kế hoạch, lập dự toán các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý gửi các đơn vị có liên quan, cụ thể:
a) Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam
- Văn phòng BHXH Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp lập dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này gửi Vụ Tài chính - Kế toán.
- Viện Khoa học BHXH tổng hợp, xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học của Ngành gửi Vụ Tài chính - Kế toán.
- Trường Đào tạo nghiệp vụ BHXH xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng theo lĩnh vực phụ trách gửi Vụ Tổ chức cán bộ.
- Trung tâm Truyền thông thẩm định, tổng hợp và lập kế hoạch, dự toán tuyên truyền chính sách BHXH, BHYT, BHTN toàn Ngành gửi Vụ Tài chính - Kế toán.
- Trung tâm Công nghệ thông tin thẩm định, tổng hợp và lập kế hoạch, dự toán chi ứng dụng CNTT của toàn Ngành gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư, dự toán chi thuê bao đường truyền toàn Ngành gửi Vụ Tài chính - Kế toán.
b) Các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc:
- Ban Thực hiện chính sách BHXH dự kiến số đối tượng hưởng các chế độ BHXH, mức chi bình quân các chế độ BHXH và số tiền hưởng các chế độ BHXH theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này gửi Vụ Tài chính - Kế toán.
- Vụ Hợp tác quốc tế xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm kế hoạch có yếu tố nước ngoài theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này gửi Vụ Tổ chức cán bộ.
- Vụ Tổ chức cán bộ xây dựng kế hoạch biên chế toàn Ngành và tổng hợp, xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng toàn Ngành năm kế hoạch theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này gửi Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
- Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi ứng dụng công nghệ thông tin (số tổng hợp) gửi Vụ Tài chính - Kế toán để tổng hợp, xây dựng dự toán chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT toàn Ngành.
- Các đơn vị khác căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp cung cấp thông tin cần thiết cho việc lập dự toán thu, chi của Ngành theo đề nghị của Ban Thu, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
4.2. Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm, Ban Thu tổng hợp và lập dự toán năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực quản lý theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
4.3. Trước ngày 16 tháng 7 hằng năm, Ban Thực hiện chính sách BHYT tổng hợp và lập dự toán năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực quản lý theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
4.4. Trước ngày 18 tháng 7 hằng năm, Vụ Tài chính - Kế toán tổng hợp và lập dự toán năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực quản lý theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
4.5. Trước ngày 19 tháng 7 hằng năm, Vụ Quản lý đầu tư quỹ chủ trì, phối hợp Vụ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng phương án đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng các quỹ BHXH, BHTN, BHYT theo quy định của pháp luật về hoạt động đầu tư quỹ BHXH, BHTN, BHYT. Tổng hợp các chỉ tiêu của kế hoạch đầu tư quỹ BHXH, BHTN, BHYT theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư 20/2016/TT-BTC ngày 3/2/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHTN, BHYT và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT và mẫu biểu quy định tại Điều 17 quy trình này. Trình lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt và gửi Vụ Kế hoạch và đầu tư.
4.6. Trước ngày 20 tháng 7 hằng năm, BHXH Việt Nam tổ chức thảo luận dự toán với BHXH tỉnh, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, Cơ quan, tổ chức thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội, phân công cụ thể:
a) Vụ Kế hoạch và Đầu tư:
- Chủ trì, phối hợp xây dựng kế hoạch tổ chức thảo luận dự toán (thời gian, thành phần, nội dung) trình Lãnh đạo Ngành và tổ chức thực hiện sau khi phê duyệt;
- Chuẩn bị nội dung thảo luận thuộc lĩnh vực quản lý;
- Tổng hợp kết quả thảo luận dự toán, báo cáo Lãnh đạo Ngành xem xét, quyết định.
b) Ban Thu, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Ban Thực hiện chính sách BHXH, Ban Thực hiện chính sách BHXH, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Tổ chức cán bộ, Trung tâm CNTT, Trung tâm Truyền thông chuẩn bị nội dung thảo luận theo lĩnh vực được phân công quản lý.
4.7. Trước ngày 20 tháng 7 hằng năm, Vụ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp, lập dự toán chi đầu tư phát triển trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; tổng hợp và lập dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của BHXH Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 3/2/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHTN, BHYT và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT và mẫu biểu quy định tại Điều 17 quy trình này báo cáo Tổng Giám đốc xem xét, quyết định; trình Hội đồng Quản lý BHXH Việt Nam thông qua và gửi Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
4.8. Vụ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham gia thảo luận về dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính 03 năm của BHXH Việt Nam do Bộ Tài chính chủ trì, thành phần tham gia có Bộ Y tế, Bộ Lao động - thương binh và xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các bộ, ngành liên quan.
Điều 9. Kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
1. Đặc điểm kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
a) Kế hoạch tài chính - NSNN 03 được lập hằng năm theo phương thức cuốn chiếu cho thời gian 03 năm kể từ năm dự toán thu, chi và 02 năm tiếp theo. Số liệu được cập nhật thường xuyên 02 lần/năm. Năm hiện hành là xuất phát điểm để cập nhật, điều chỉnh cho từng năm của 03 năm kế hoạch.
b) Kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm không thay thế cho dự toán thu, chi hằng năm và để tham khảo khi thảo luận, quyết định giao dự toán hằng năm.
c) Kết hợp quy trình từ trên xuống và từ dưới lên: BHXH Việt Nam thông báo số kiểm tra cho BHXH tỉnh, BHXH tỉnh lập kế hoạch gửi BHXH Việt Nam.
2. Các giai đoạn lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
a) Giai đoạn 1: Trước ngày 31/3 hằng năm, lập Báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã lập năm trước.
b) Giai đoạn 2: Trước ngày 20/7 hằng năm, lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm cùng với thời gian lập dự toán thu, chi hằng năm
3. Nội dung kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
Nội dung kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của các đơn vị thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 15 Nghị định số 45/2017/NĐ-CP của Chính phủ và Điều 16 Thông tư số 69/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính, trong đó:
a) Đánh giá tình hình thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của đơn vị năm hiện hành; dự kiến mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của đơn vị trong giai đoạn 03 năm kế hoạch; tập trung làm rõ khả năng, mức độ hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ và dự toán thu, chi được giao; những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân.
b) Đánh giá tình hình thực hiện dự toán thu, chi của đơn vị năm hiện hành và năm liền trước; dự báo về kế hoạch phát triển đối tượng và dự kiến số thu BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN trong 03 năm kế hoạch; xác định mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu dự kiến phát sinh của đơn vị trong thời gian 03 năm kế hoạch (có cơ sở pháp lý và cơ sở thực tiễn để triển khai thực hiện) và đề xuất nhu cầu chi để thực hiện (nêu rõ các khoản chi tiêu phát sinh mới).
c) Dự báo các rủi ro phát sinh trong tổ chức thực hiện kế hoạch;
d) Các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của đơn vị;
đ) Các đề xuất, kiến nghị về cơ chế, chính sách (nếu có).
Điều 10. Hướng dẫn lập Báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
1. Nội dung lập Báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
Hằng năm, trước ngày 31 tháng 3 căn cứ kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã lập năm trước, khả năng thực hiện dự toán thu, chi năm hiện hành; dự kiến mục tiêu, nhiệm vụ trong thời gian 03 năm kế hoạch, các đơn vị tiến hành rà soát, đánh giá mức độ phù hợp với tình hình thực tế của kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm để thực hiện cập nhật, bổ sung số liệu và báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã lập năm trước. Nội dung báo cáo cập nhật, bổ sung đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã lập năm trước gồm:
a) Xác định lại khả năng thu BHXH, BHTN, BHYT, BHTNLĐ-BNN từng năm trong 03 năm kế hoạch của đơn vị, chi tiết theo từng nhóm đối tượng tham gia BHXH, BHTN, BHYT; thuyết minh cụ thể các yếu tố tác động làm thay đổi số thu dự kiến so với kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã lập năm trước.
b) Xác định tại nhu cầu chi từng năm trong 03 năm kế hoạch của đơn vị, chi tiết theo các nội dung chi theo quy định, chi tiết theo chi tiêu cơ sở, chi tiêu mới; thuyết minh cụ thể các yếu tố tác động làm thay đổi nhu cầu chi so với kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã lập năm trước.
c) Các kiến nghị, đề xuất để hoàn thành mục tiêu, nhiệm vụ 03 năm kế hoạch.
2. Trình tự và thời gian lập Báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
2.1 Tại BHXH tỉnh
- Trước ngày 15 tháng 3 hằng năm, Phòng Quản lý Thu, Phòng Chế độ BHXH, Phòng Giám định BHYT, Phòng Công nghệ thông tin, Phòng Truyền thông và phát triển đối tượng báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã báo cáo Lãnh đạo tỉnh năm trước gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Quy trình này.
- Trước ngày 20 tháng 3 hằng năm, Phòng Kế hoạch - Tài chính tổng hợp, dự thảo báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã báo cáo Lãnh đạo tỉnh năm trước gửi BHXH Việt Nam theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Quy trình này.
2.2 Tại BHXH Việt Nam
- Trước ngày 25 tháng 3 hằng năm, các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã báo cáo Lãnh đạo ngành năm trước gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 của Quy trình này.
- Trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, dự thảo báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã báo cáo Lãnh đạo Ngành năm trước gửi Bộ Tài chính theo quy định.
Mục 2. PHÂN BỔ VÀ GIAO DỰ TOÁN THU, CHI HẰNG NĂM
Điều 11. Phân bổ và giao dự toán chi BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo
1. BHXH Việt Nam
a) Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định về việc giao dự toán NSNN hằng năm của Thủ tướng Chính phủ, Vụ Tài chính - Kế toán thực hiện phân bổ dự toán chi lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn NSNN trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư, cụ thể:
- Phân bổ dự toán chi lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo năm kế hoạch chi tiết cho các đơn vị.
- Phân bổ dự toán chi lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo năm kế hoạch chi tiết theo các chế độ quy định tại Điều 27 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật BHXH về BHXH bắt buộc.
b) Trước ngày 31 tháng 12 hằng năm, Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, quyết định phân bổ dự toán chi lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo năm kế hoạch cho các đơn vị; duyệt và ký văn bản báo cáo Bộ Tài chính thẩm định theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2. BHXH tỉnh
a) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định về việc giao dự toán chi lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo của BHXH Việt Nam, Phòng Kế hoạch - tài chính phối hợp với Phòng chế độ chính sách BHXH tổng hợp và trình phân bổ dự toán chi lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo năm kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc.
b) Thực hiện công khai và báo cáo BHXH Việt Nam kết quả phân bổ, giao dự toán chi lương hưu, trợ cấp BHXH từ nguồn NSNN đảm bảo.
1. BHXH Việt Nam
a) Sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán thu, chi của Thủ tướng Chính phủ, Ban Thu thực hiện phân bổ dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán thu, chi của Thủ tướng Chính phủ, Ban Thực hiện chính sách BHYT thực hiện phân bổ dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán thu, chi của Thủ tướng Chính phủ, Vụ Tài chính - Kế toán thực hiện phân bổ dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
d) Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán thu, chi của Thủ tướng Chính phủ, Trung tâm Công nghệ thông tin xây dựng phương án phân bổ dự toán và nội dung hướng dẫn thực hiện chi ứng dụng công nghệ thông tin trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
e) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán thu, chi của Thủ tướng Chính phủ, Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, quyết định giao dự toán thu, chi cho BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam, đơn vị sự nghiệp, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, Cục Việc làm theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi năm kế hoạch.
2. BHXH tỉnh
a) Sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán thu, chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng Quản lý thu thực hiện phân bổ dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý, trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt; gửi Phòng Giám định BHYT, Phòng Kế hoạch - Tài chính.
b) Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán thu, chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng Giám định BHYT chủ trì, phối hợp với các phòng nghiệp vụ thực hiện phân bổ dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý, trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt; gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính.
c) Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán thu, chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng Công nghệ thông tin, Phòng Truyền thông và phát triển đối tượng chủ trì, phối hợp với các phòng nghiệp vụ thực hiện phân bổ dự toán chi theo lĩnh vực quản lý (nếu có), trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt; gửi phòng Kế hoạch - Tài chính.
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao dự toán thu, chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng Kế hoạch - Tài chính thực hiện phân bổ dự toán chi BHXH, BHTN, chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT; tổng hợp và trình Giám đốc BHXH tỉnh xem xét, quyết định giao dự toán thu, chi cho BHXH huyện theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi năm kế hoạch.
Mục 3. ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN THU, CHI HẰNG NĂM
Điều 13. Lập dự toán điều chỉnh
1. BHXH huyện
Trước ngày 20 tháng 8 hằng năm, căn cứ tình hình thực hiện dự toán thu, chi của đơn vị, lập dự toán điều chỉnh báo cáo Giám đốc BHXH tỉnh trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh dự toán thu, chi để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao; gửi BHXH tỉnh.
2. BHXH tỉnh
2.1. Trước ngày 30 tháng 8 hằng năm, căn cứ tình hình thực hiện dự toán của đơn vị, Phòng Quản lý Thu, Phòng Chế độ BHXH, Phòng Giám định BHYT, Phòng công nghệ thông tin, Phòng Truyền thông và Phát triển đối tượng chủ trì, phối hợp với các phòng nghiệp vụ liên quan, tổng hợp và lập dự toán điều chỉnh thuộc lĩnh vực quản lý, trình Lãnh đạo phụ trách lĩnh vực phê duyệt trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh dự toán thu, chi để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao; gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính.
2.2. Trước ngày 05 tháng 9 hằng năm, Phòng Kế hoạch - Tài chính tổng hợp và lập dự toán điều chỉnh thuộc lĩnh vực quản tý; tổng hợp và lập điều chỉnh dự toán thu, chi của BHXH tỉnh và trình Giám đốc BHXH tỉnh xem xét, quyết định; gửi văn bản báo cáo Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam trong trường hợp cần thiết phải điều chỉnh dự toán thu, chi để đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao (kèm theo dự toán điều chỉnh).
3. BHXH Việt Nam
3.1. Trước ngày 15 tháng 9 hằng năm, Ban Thu, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Trung tâm Công nghệ thông tin, Trung tâm truyền thông tổng hợp và lập dự toán điều chỉnh thuộc lĩnh vực quản lý trong trường hợp cần thiết trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
3.2. Trước ngày 20 tháng 9 hằng năm, Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp dự toán điều chỉnh của BHXH Việt Nam và trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, quyết định; gửi văn bản báo cáo Bộ Tài chính quyết định trong trường hợp Nhà nước ban hành chính sách, chế độ làm thay đổi dự toán đã được Thủ tướng Chính phủ giao.
Điều 14. Điều chỉnh dự toán thu, chi hằng năm
1. BHXH Việt Nam
1.1. Điều chỉnh dự toán thu, chi theo Quyết định của cấp có thẩm quyền
a) Sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Văn bản điều chỉnh dự toán thu, chi của Bộ Tài chính, Ban Thu thực hiện điều chỉnh dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý (nếu có) và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Văn bản điều chỉnh dự toán thu, chi của Bộ Tài chính, Ban Thực hiện chính sách BHYT thực hiện điều chỉnh dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý (nếu có) và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Văn bản điều chỉnh dự toán thu, chi của Bộ Tài chính, Vụ Tài chính - Kế toán thực hiện điều chỉnh dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý (nếu có) và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
d) Sau 08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Văn bản điều chỉnh dự toán thu, chi của Bộ Tài chính, Trung tâm CNTT và Trung tâm truyền thông thực hiện điều chỉnh dự toán và xây dựng nội dung chi theo lĩnh vực quản lý và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư và Vụ Tài chính - Kế toán.
e) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Văn bản điều chỉnh dự toán thu, chi của Bộ Tài chính, Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, quyết định giao điều chỉnh dự toán thu, chi cho BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam, đơn vị sự nghiệp, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, Cục Việc làm theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi những tháng cuối năm kế hoạch (nếu có).
1.2. Điều chỉnh dự toán thu, chi trong trường hợp không làm thay đổi dự toán thu, chi được Thủ tướng Chính phủ giao
a) Trước ngày 10 tháng 9 hằng năm, Ban Thu tổng hợp và điều chỉnh dự toán theo theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý (nếu có) và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
b) Trước ngày 15 tháng 9 hằng năm, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán tổng hợp và điều chỉnh dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý (nếu có) và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
c) Trước ngày 15 tháng 9 hằng năm, Trung tâm CNTT tổng hợp và điều chỉnh dự toán và xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán chi ứng dụng CNTT (nếu có) và trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt; gửi Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
e) Trước ngày 20 tháng 9 hằng năm, Vụ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp và trình Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, quyết định giao điều chỉnh dự toán, thu, chi cho BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam, đơn vị sự nghiệp, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, Cục Việc làm theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi những tháng cuối năm kế hoạch (nếu có).
2. BHXH tỉnh
a) Sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao điều chỉnh dự toán thu, chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng Quản lý thu thực hiện điều chỉnh dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý (nếu có), trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt; gửi Phòng Giám định BHYT, Phòng Kế hoạch - Tài chính.
b) Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao điều chỉnh dự toán thu, chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng Giám định BHYT chủ trì, phối hợp với các phòng nghiệp vụ thực hiện điều chỉnh dự toán theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này, xây dựng nội dung hướng dẫn thực hiện dự toán thuộc lĩnh vực quản lý (nếu có), trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt; gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính.
c) Sau 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao điều chỉnh dự toán thu, chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng CNTT và Phòng Truyền thông và phát triển đối tượng chủ trì, phối hợp với các phòng nghiệp vụ thực hiện điều chỉnh dự toán chi theo lĩnh vực quản lý (nếu có), trình Lãnh đạo phụ trách phê duyệt; gửi Phòng Kế hoạch - Tài chính.
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Quyết định giao điều chỉnh dự toán thu, chi của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam, Phòng Kế hoạch - Tài chính tổng hợp và trình Giám đốc BHXH tỉnh xem xét, quyết định giao điều chỉnh dự toán thu, chi cho BHXH huyện theo mẫu biểu tại Điều 17 Quy trình này; ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi những tháng cuối năm kế hoạch (nếu có).
1. Công khai dự toán thu, chi được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt và phân bổ dự toán cho các đơn vị trực thuộc kể cả phần điều chỉnh giảm hoặc bổ sung (nếu có).
2. Công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán thu, chi (quý, 6 tháng, năm).
3. BHXH Việt Nam quy định chi tiết về công khai dự toán tại Quyết định số 2949/QĐ-BHXH ngày 4/12/2017 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.
1. Báo cáo dự toán thu, chi và các văn bản liên quan đến dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm gửi theo đúng thời gian quy định tại Quy trình này; đảm bảo số liệu thống nhất; có đầy đủ mẫu biểu, thuyết minh, chữ ký, đóng dấu theo quy định. Báo cáo dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm do BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam, đơn vị sự nghiệp, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an Nhân dân, Cơ quan, tổ chức thuộc ngành lao động - thương binh và xã hội lập và gửi về BHXH Việt Nam theo quy định tại Quy trình này là căn cứ để BHXH Việt Nam giao dự toán.
2. Phương thức gửi báo cáo
2.1. Các đơn vị gửi Báo cáo dự toán thu, chi, các văn bản liên quan đến dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm về BHXH Việt Nam cho các đơn vị sau:
- Ban Thu: Dự toán thu BHXH, BHTN, BHYT; Kế hoạch phát triển đối tượng BHXH, BHTN, BHYT; Dự toán chi hỗ trợ công tác thu, chi thù lao cho đại lý thu, chi hỗ trợ cho UBND xã lập danh sách tham gia BHYT trên địa bàn; Kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực thu qua đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ mail: banthu@vss.gov.vn.
- Ban Thực hiện chính sách BHYT: Dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT qua đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ mail: banthcsbhyt@vss.gov.vn.
- Vụ Tài chính - Kế toán: Dự toán chi BHXH, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT; Kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm thuộc lĩnh vực chi BHXH, BHTN, chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT qua đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ mail: vutckt@vss.gov.vn.
- Vụ Tổ chức - cán bộ: Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm kế hoạch qua đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ mail: vutccb@vss.gov.vn.
- Trung tâm Công nghệ thông tin: Kế hoạch và dự toán chi ứng dụng CNTT qua đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ mail: ttcntt@vss.gov.vn.
- Trung tâm Truyền thông: Kế hoạch và dự toán chi tuyên truyền qua đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ mail: tttruyenthong@vss.gov.vn
- Vụ Kế hoạch và Đầu tư: Dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm; qua đường công văn và thư điện tử theo địa chỉ email: khth.khdt@vss.gov.vn hoặc vukhdt@vss.gov.vn
2.2. Báo cáo theo phương thức giao dịch điện tử khi BHXH Việt Nam triển khai thực hiện.
Hệ thống mẫu biểu dự toán thu, chi được quy định cụ thể tại 05 phụ lục danh mục mẫu ban hành kèm theo, cụ thể:
1. Phụ lục số 01: Danh mục mẫu biểu lập dự toán thu, chi hằng năm
Trong đó:
- Phụ lục số 01A: gồm 16 mẫu biểu áp dụng cho BHXH tỉnh, BHXH huyện, Văn phòng BHXH Việt Nam, đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam.
- Phụ lục số 01B: gồm 05 mẫu biểu áp dụng cho BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an Nhân dân.
- Phụ lục số 01C: gồm 02 mẫu biểu áp dụng cho Cơ quan, tổ chức thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Phụ lục số 02: Danh mục mẫu biểu tổng hợp và lập dự toán thu, chi tại BHXH Việt Nam
Gồm 14 mẫu biểu áp dụng cho các đơn vị nghiệp vụ thuộc BHXH Việt Nam báo cáo Lãnh đạo Ngành phụ trách, gửi đơn vị liên quan (nếu có) và Vụ Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trong đó:
- Ban Thu: Mẫu biểu số 01, 02
- Vụ Tài chính Kế toán: Mẫu số 03, 04, 05, 06
- Ban Thực hiện chính sách BHYT: Mẫu biểu số 07, 08
- Vụ Tổ chức cán bộ: Mẫu biểu số 09, 10
- Ban Thực hiện chính sách BHYT: Mẫu biểu số 11, 12, 13
- Vụ Kế hoạch và Đầu tư: Mẫu biểu số 14
Ngoài ra, căn cứ vào các mẫu biểu quy định tại phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này, Vụ Kế hoạch và Đầu tư và Vụ Quản lý Đầu tư quỹ có trách nhiệm thực hiện tổng hợp dự toán thu, chi của Ngành theo hệ thống mẫu biểu quy định tại Thông tư số 20/2016/TT-BTC ngày 3/2/2016 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về BHXH, BHYT, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHYT, BHTN và Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 7/7/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm. Trong đó:
- Vụ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các mẫu: 01, 02, 03, 04, 05
- Vụ Quản lý Đầu tư quỹ thực hiện mẫu 06
3. Phụ lục số 03: Danh mục mẫu biểu lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
Gồm 03 mẫu biểu dùng chung cho các đơn vị thuộc đối tượng quy định phải lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm.
4. Phụ lục số 04: Danh mục mẫu biểu báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm
Gồm 03 mẫu biểu dùng chung cho các đơn vị thuộc đối tượng quy định phải lập báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm.
5. Phụ lục số 05: Danh mục mẫu biểu về thông báo số kiểm tra, giao dự toán, giao dự toán điều chỉnh.
Gồm 13 mẫu biểu dùng cho BHXH tỉnh và các đơn vị nghiệp vụ thuộc BHXH Việt Nam.
1. Tại BHXH Việt Nam
1.1 Tại Vụ Kế hoạch và đầu tư
a) Quyết định ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP của các đơn vị, Quyết định ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của BHXH Việt Nam;
b) Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã báo cáo Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan năm trước;
c) Văn bản hướng dẫn lập và thông báo số kiểm tra dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm;
d) Dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của các đơn vị, Dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của BHXH Việt Nam;
đ) Quyết định phân bổ dự toán thu, chi năm kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc;
e) Văn bản hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi năm kế hoạch;
h) Dự toán và phương án phân bổ dự toán thu, chi theo từng lĩnh vực do Ban Thu, Ban Chính sách BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Trung tâm Công nghệ thông tin gửi để tổng hợp trình Tổng Giám đốc xem xét, quyết định.
g) Quyết định công khai phân bổ dự toán thu, chi năm kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc các đơn vị và của BHXH Việt Nam; Quyết định công khai tình hình thực hiện dự toán định kỳ theo quy định của các đơn vị và của BHXH Việt Nam; Báo cáo tình hình thực hiện công khai của BHXH Việt Nam gửi Bộ Tài chính;
i) Văn bản gửi Bộ Tài chính và các Bộ, ngành liên quan về dự toán thu, chi của BHXH Việt Nam;
k) Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của đơn vị.
l) Dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của các đơn vị.
1.2 Hồ sơ lưu tại Ban Thu, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Vụ Đầu tư quỹ, Vụ Tài chính - Kế toán, Trung tâm Truyền thông, Trung tâm Công nghệ thông tin.
a) Dự toán của các đơn vị trực thuộc theo từng lĩnh vực;
b) Phiếu trình, tờ trình có ý kiến phê duyệt của Lãnh đạo ngành phụ trách về việc lập dự toán, phân bổ dự toán (kể cả dự toán, điều chỉnh và phân bổ dự toán điều chỉnh) theo từng lĩnh vực kèm theo mẫu biểu tổng hợp theo quy định tại Điều 15 quy trình này.
2. Tại BHXH tỉnh
2.1 Tại phòng Kế hoạch tài chính
a) Quyết định ban hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP của các đơn vị, Quyết định ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của BHXH tỉnh;
b) Báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm đã báo cáo BHXH Việt Nam năm trước;
c) Văn bản hướng dẫn lập và thông báo số kiểm tra dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm;
d) Dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của các đơn vị, Dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của BHXH tỉnh;
đ) Quyết định phân bổ dự toán thu, chi năm kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc;
e) Văn bản hướng dẫn thực hiện dự toán thu, chi năm kế hoạch;
h) Dự toán và phương án phân bổ dự toán thu, chi theo từng lĩnh vực do Phòng Thu, Phòng Giám định BHYT, Phòng Công nghệ thông tin gửi để tổng hợp trình Giám đốc tỉnh xem xét, quyết định.
g) Quyết định công khai phân bổ dự toán thu, chi năm kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc các đơn vị và của BHXH tỉnh; Quyết định công khai tình hình thực hiện dự toán định kỳ theo quy định của các đơn vị và của BHXH tỉnh; Báo cáo tình hình thực hiện công khai của BHXH tỉnh gửi BHXH Việt Nam;
i) Văn bản gửi BHXH Việt Nam về dự toán thu, chi của BHXH tỉnh;
k) Báo cáo tổng kết tình hình thực hiện Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP của đơn vị.
l) Dự toán thu, chi năm kế hoạch và kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm của các đơn vị.
1.2 Hồ sơ lưu tại Phòng Quản lý Thu, Phòng Chế độ BHXH, Phòng Giám định BHYT, Phòng Công nghệ thông tin, Phòng Truyền thông và phát triển đối tượng.
a) Dự toán của các đơn vị trực thuộc theo từng lĩnh vực;
b) Phiếu trình, tờ trình có ý kiến phê duyệt của Lãnh đạo phụ trách về việc lập dự toán, phân bổ dự toán (kể cả dự toán điều chỉnh và phân bổ dự toán điều chỉnh) thẹo từng lĩnh vực kèm theo mẫu biểu tổng hợp theo quy định tại Điều 17 quy trình này.
c) Dự toán và phương án phân bổ dự toán thu, chi theo từng lĩnh vực do Phòng Thu, Phòng Giám định BHYT, Phòng Công nghệ thông tin, Phòng Truyền thông và phát triển đối tượng gửi để tổng hợp trình Giám đốc tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 19. Trách nhiệm của các đơn vị
1. Các đơn vị quy định tại Điều 2 Quy trình này trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm triển khai tổ chức thực hiện Quy trình; thực hiện công khai, báo cáo kết quả phân bổ và giao dự toán thu, chi hằng năm theo quy định.
2. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, Giám đốc BHXH tỉnh, Thủ trưởng cơ quan BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân, Thủ trưởng Cơ quan, tổ chức thuộc ngành Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn và kiểm tra việc tổ chức thực hiện các nội dung Quy trình.
3. Giao Vụ Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đôn đốc và kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực hiện Quy trình; tổng hợp vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện, kịp thời báo cáo Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam xem xét, giải quyết.
4. Trường hợp các điều khoản, văn bản tham chiếu thực hiện tại Quy trình này được bổ sung, thay thế bằng điều khoản, văn bản mới thì áp dụng theo điều khoản, văn bản thay thế, bổ sung.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, các đơn vị báo cáo BHXH Việt Nam xem xét, giải quyết./.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2468/2019/QĐ-BHXH ngày 31/12/2019 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
TT |
| Tên phụ lục | Số lượng |
Phụ lục số 1 | : | Lập dự toán thu - chi hằng năm (Dùng cho BHXH huyện, BHXH tỉnh, Văn phòng BHXH Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an Nhân dân, Cơ quan, tổ chức thuộc ngành Lao động, thương binh - xã hội) | 23 biểu |
Phụ lục số 2 | : | Tổng hợp và lập dự toán thu, chi tại BHXH Việt Nam (Dùng cho Ban Thu, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Ban Thực hiện chính sách BHXH, Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Quản lý đầu tư quỹ, Vụ Kế hoạch và Đầu tư) | 14 biểu |
Phụ lục số 3 | : | Lập kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm (Dùng cho các đơn vị) | 03 biểu |
Phụ lục số 4 | : | Lập Báo cáo đánh giá kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm (Dùng cho các đơn vị) | 03 biểu |
Phụ lục số 5 | : | Thông báo số kiểm tra, giao dự toán, giao dự toán điều chỉnh. (Dùng cho BHXH tỉnh, Ban Thu, Ban THCS BHYT, Vụ Tài chính - Kế toán, Vụ Kế hoạch và Đầu tư) | 13 biểu và 03 mẫu |
- 1Quyết định 3588/QĐ-BHXH năm 2016 Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hàng năm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Công văn 2461/BTP-KHTC năm 2017 hướng dẫn lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ Tư pháp ban hành
- 3Công văn 11198/BTC-QLN năm 2017 về lập kế hoạch rút vốn và kế hoạch trả nợ của dự án vay lại nguồn vốn vay ODA do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 5256/BTC-QLN năm 2019 về lập kế hoạch vay và trả nợ công, vốn viện trợ nước ngoài năm 2020 và giai đoạn 2020-2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 222/QĐ-BGTVT công bố công khai giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Thông tư 11/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 278/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế do Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 1020/BHXH-TCKT năm 2020 về bổ sung nội dung thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp tháng 4, 5/2020 qua hệ thống bưu điện trong thời gian phòng, chống dịch Covid-19 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Thông tư 20/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 312/2016/TT-BTC quy định về chế độ tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam do Bô trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Công văn 545/BHXH-KHĐT bổ sung nội dung hướng dẫn tổ chức thực hiện dự toán thu, chi năm 2020 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Quyết định 895/QĐ-BGTVT về công bố công khai giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Quyết định 181/QĐ-BHXH về công bố công khai số liệu phân bổ dự toán thu, chi năm 2020 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 12Công văn 3336/LĐTBXH-KHTC về thực hiện cắt giảm, tiết kiệm dự toán kinh phí chi hoạt động quản lý bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 6 tháng cuối năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Quyết định 1211/QĐ-BHXH năm 2020 về chuyển giao nhiệm vụ hỗ trợ, tư vấn, giải đáp chế độ, chính sách và Quản lý Hệ thống chăm sóc khách hàng từ Trung tâm Truyền thông sang Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 14Hướng dẫn 121/TANDTC-KHTC năm 2020 về lập dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 15Quyết định 500/QĐ-TTg về giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 359/QĐ-BHXH công bố công khai số liệu phân bổ dự toán năm 2021 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 17Quyết định 688/QĐ-BHXH năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 18Quyết định 135/QĐ-BHXH năm 2021 công bố công khai quyết toán tài chính năm 2019 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 19Quyết định 1188/QĐ-BHXH năm 2022 sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH và Quyết định 505/QĐ-BHXH do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 20Quyết định 948/QĐ-BHXH năm 2023 sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH và 490/QĐ-BHXH do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 21Quyết định 1707/QĐ-BGTVT năm 2023 giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024, nguồn chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 22Công văn 1332/VPCP-KTTH năm 2024 sửa đổi Quyết định 583/QĐ-TTg về giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 3588/QĐ-BHXH năm 2016 Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hàng năm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 966/QĐ-BHXH năm 2023 sửa đổi Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hằng năm và lập kế hoạch tài chính - ngân sách Nhà nước 03 năm kèm theo Quyết định 2468/QĐ-BHXH do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật việc làm 2013
- 3Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 4Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 5Nghị định 115/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc
- 6Luật ngân sách nhà nước 2015
- 7Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 8Quyết định 60/2015/QĐ-TTg về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 20/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị định 01/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 11Nghị định 45/2017/NĐ-CP quy định chi tiết việc lập kế hoạch Tài chính 05 năm và kế hoạch Tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm
- 12Thông tư 26/2017/TT-BLĐTBXH về quy định và hướng dẫn thực hiện chế độ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 13Thông tư 69/2017/TT-BTC hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Công văn 2461/BTP-KHTC năm 2017 hướng dẫn lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bộ Tư pháp ban hành
- 15Công văn 11198/BTC-QLN năm 2017 về lập kế hoạch rút vốn và kế hoạch trả nợ của dự án vay lại nguồn vốn vay ODA do Bộ Tài chính ban hành
- 16Quyết định 51/2018/QĐ-TTg về chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế giai đoạn 2019-2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Công văn 5256/BTC-QLN năm 2019 về lập kế hoạch vay và trả nợ công, vốn viện trợ nước ngoài năm 2020 và giai đoạn 2020-2022 do Bộ Tài chính ban hành
- 18Quyết định 38/2019/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 60/2015/QĐ-TTg về cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 222/QĐ-BGTVT công bố công khai giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 20Thông tư 11/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 278/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh vực y tế do Bộ Tài chính ban hành
- 21Công văn 1020/BHXH-TCKT năm 2020 về bổ sung nội dung thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp tháng 4, 5/2020 qua hệ thống bưu điện trong thời gian phòng, chống dịch Covid-19 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 22Thông tư 20/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 312/2016/TT-BTC quy định về chế độ tài chính đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam do Bô trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 23Công văn 545/BHXH-KHĐT bổ sung nội dung hướng dẫn tổ chức thực hiện dự toán thu, chi năm 2020 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 24Quyết định 895/QĐ-BGTVT về công bố công khai giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 25Quyết định 181/QĐ-BHXH về công bố công khai số liệu phân bổ dự toán thu, chi năm 2020 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 26Công văn 3336/LĐTBXH-KHTC về thực hiện cắt giảm, tiết kiệm dự toán kinh phí chi hoạt động quản lý bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 6 tháng cuối năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 27Quyết định 1211/QĐ-BHXH năm 2020 về chuyển giao nhiệm vụ hỗ trợ, tư vấn, giải đáp chế độ, chính sách và Quản lý Hệ thống chăm sóc khách hàng từ Trung tâm Truyền thông sang Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 28Hướng dẫn 121/TANDTC-KHTC năm 2020 về lập dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- 29Quyết định 500/QĐ-TTg về giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 30Quyết định 359/QĐ-BHXH công bố công khai số liệu phân bổ dự toán năm 2021 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 31Quyết định 688/QĐ-BHXH năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 32Quyết định 135/QĐ-BHXH năm 2021 công bố công khai quyết toán tài chính năm 2019 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 33Quyết định 1188/QĐ-BHXH năm 2022 sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH và Quyết định 505/QĐ-BHXH do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 34Quyết định 948/QĐ-BHXH năm 2023 sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH và 490/QĐ-BHXH do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 35Quyết định 1707/QĐ-BGTVT năm 2023 giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2024, nguồn chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 36Công văn 1332/VPCP-KTTH năm 2024 sửa đổi Quyết định 583/QĐ-TTg về giao dự toán thu, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế năm 2022 do Văn phòng Chính phủ ban hành
Quyết định 2468/QĐ-BHXH năm 2019 về Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hằng năm và lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 2468/QĐ-BHXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2019
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Đào Việt Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực