- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật việc làm 2013
- 3Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 4Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 5Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 6Nghị định 89/2020/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 7Văn bản hợp nhất 28/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Bảo hiểm y tế do Văn phòng Quốc hội ban hành
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 688/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 12 tháng 7 năm 2021 |
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008; Luật số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật An toàn, Vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Quyết định số 505/QĐ-BHXH ngày 27/3/2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
1. Bổ sung nội dung tại dấu cộng (+) thứ nhất, gạch đầu dòng (-) thứ nhất Tiết a, Điểm 2.2, Khoản 61 Điều 1 như sau:
"Trong trường hợp phải áp dụng các biện pháp giãn cách xã hội, hạn chế tụ tập đông người, hạn chế tiếp xúc để phòng, chống dịch theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo phòng, chống dịch Trung ương và địa phương mà không thể làm việc trực tiếp với đơn vị thì gửi văn bản yêu cầu đơn vị báo cáo tình hình đóng BHXH, BHYT bắt buộc (Mẫu số 01, Mẫu số 02 ban hành kèm theo Quyết định này) qua dịch vụ bưu chính công ích. Phối hợp với các cơ quan liên quan theo quy định trực tiếp làm việc với đơn vị để kiểm tra (hậu kiểm) khi các cấp có thẩm quyền cho phép dùng các biện pháp phòng chống dịch bệnh trên địa bàn.
2. Bổ sung gạch đầu dòng (-) thứ tư, Tiết b, Điểm 3.1, Khoản 63 Điều 1 như sau:
“- Trường hợp phải áp dụng các biện pháp giãn cách xã hội, hạn chế tụ tập đông người, hạn chế tiếp xúc để phòng, chống dịch bệnh theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban chỉ đạo phòng, chống dịch Trung ương và địa phương mà không thể trực tiếp đến đơn vị để đôn đốc, lập Biên bản làm việc hoặc thực hiện thanh tra chuyên ngành đóng thì gửi văn bản yêu cầu đơn vị, doanh nghiệp đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động (Mẫu số 03, ban hành kèm theo Quyết định này) qua dịch vụ bưu chính công ích. Trường hợp đơn vị không thực hiện thì sau khi các cấp có thẩm quyền cho phép dừng các biện pháp phòng chống dịch bệnh trên địa bàn; tổ chức thực hiện các biện pháp (kể cả thanh tra chuyên ngành đóng khi cần thiết) theo quy định."
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2021.
2. Trưởng Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ; Chánh Văn phòng; Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam; Giám đốc bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
| (Ban hành kèm theo Quyết định số 688/QĐ-BHXH ngày 12/7/2021 của BHXH Việt Nam) |
BHXH.............................. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BHXH-QLT | .........., ngày tháng năm 2021 |
Kính gửi: ............................................................. 1
Địa chỉ: .........................................
Ngày.../.../..., BHXH ...................... đã có công văn số ……./BHXH-PT ngày .../.../..... , kèm theo Danh sách lao động chưa tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp (BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN)/hoặc Danh sách lao động chưa tham gia đầy đủ BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN, nhưng đến ngày .../.../... đơn vị/doanh nghiệp vẫn chưa đăng ký tham gia, đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN đầy đủ đối với người lao động.
Căn cứ quy định tại khoản 6 Điều 21 Luật BHXH năm 2014, đề nghị đơn vị/doanh nghiệp Báo cáo tình hình đóng BHXH, BHYT bắt buộc (đính kèm), gửi về BHXH................. trước ngày .../.../.......
Trân trọng!
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
- Đơn vị chịu trách nhiệm về các nội dung trong báo cáo;
- Hồ sơ tham gia đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN bằng phương thức điện tử; gửi Báo cáo tình hình sử dụng lao động và đóng BHXH, BHYT bắt buộc thông qua email.......................... hoặc gửi hồ sơ giấy thông qua tổ chức dịch vụ công do BHXH trả phí; mọi thông tin chi tiết liên hệ số điện thoại ........................ để được hướng dẫn và giải đáp).
___________________
1 Tên đơn vị/doanh nghiệp chưa tham gia BHXH, BHYT cho người lao động/hoặc đơn vị/doanh nghiệp chưa tham gia BHXH, BHYT cho đầy đủ người lao động.
| (Ban hành kèm theo Quyết định số 688/QĐ-BHXH ngày 12/7/2021 của BHXH Việt Nam) |
TÊN ĐƠN VỊ: ........... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-......2 | .........., ngày tháng năm 202.... |
V/v tình hình đóng BHXH, BHYT bắt buộc
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội ..................3
Đơn vị/doanh nghiệp …… 4, mã số …… 5, địa chỉ: .................. 6, do ông/bà ………..….. , chức vụ …………..…..7, là người đại diện theo pháp luật của đơn vị/doanh nghiệp ................., số điện thoại liên hệ ........................, email: .................................., báo cáo tình hình đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN như sau:
1. Tổng số lao động của đơn vị/doanh nghiệp đang sử dụng là: .............. người; trong đó:
1.1. Số lao động đang tham gia BHXH bắt buộc, BHYT:....... người.
1.2. Số lao động đang tham gia BHXH bắt buộc, BHYT tại đơn vị khác (là người làm việc theo nhiều HĐLĐ): ............ người (Bảng 1 đính kèm);
1.3. Số lao động không thuộc đối tượng phải tham gia BHXH, BHYT bắt buộc: .................. người (Bảng 2 đính kèm), gồm:
- Người làm việc theo HĐLĐ (i) Không xác định thời hạn; (ii) Có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên; (iii) Có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên, nhưng đang hưởng lương hưu, hoặc trợ cấp mất sức lao động.
- Người chỉ có thời gian làm việc theo hình thức thử việc; hợp đồng đào tạo, học nghề.
- Người làm việc theo hợp đồng thuê, khoán, chỉ hưởng thu nhập tính theo sản phẩm thuê, khoán (không hưởng lương và không có tên trong bảng lương của đơn vị/doanh nghiệp).
1.4. Số lao động thuộc đối tượng phải tham gia BHXH, BHYT bắt buộc nhưng chưa tham gia: ……… người, gồm người lao động làm việc theo hợp đồng:
(i)Không xác định thời hạn; (ii)Có thời hạn từ đủ 03 tháng trở lên; (iii)Có thời hạn từ đủ 01 tháng trở lên (Bảng 3 đính kèm)
2. Đơn vị/doanh nghiệp cam kết và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về báo cáo tình hình đóng BHXH, BHYT bắt buộc nêu trên. Đối với người lao động thuộc đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHYT nhưng chưa tham gia, đơn vị/doanh nghiệp sẽ phối hợp với người lao động lập hồ sơ đăng ký đóng BHXH bắt buộc, BHYT gửi cơ quan BHXH trước ngày......................../.
| GIÁM ĐỐC |
___________________
2 Chữ viết tắt tên đơn vị (nếu có).
3 Tên cơ quan BHXH đã gửi thông báo đề nghị đăng ký tham gia đóng BHXH, BHYT
4 Tên đơn vị/doanh nghiệp, ghi đúng tên trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp
5 Ghi mã số thuế, hoặc mã số ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận thành lập doanh nghiệp.
6 Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn, xóm, tổ dân phố/xã, phường, thị trấn/huyện, quận, thành phố, thị xã / tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
7 Giám đốc, Tổng giám đốc
Bảng 1: DANH SÁCH LAO ĐỘNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA BHXH, BHYT BẮT BUỘC ĐANG THAM GIA TẠI ĐƠN VỊ KHÁC
Số TT | Họ và tên | Mã số BHXH | Ngày tháng năm sinh | Đơn vị mà người lao động đang tham gia BHXH, BHYT bắt buộc | Ghi chú |
| ||
Tên đơn vị | Mã số đơn vị |
| ||||||
Nam | Nữ |
| ||||||
A | B | C |
|
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2: DANH SÁCH LAO ĐỘNG KHÔNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI THAM GIA BHXH, BHYT BẮT BUỘC
Số TT | Họ và tên | Mã số BHXH | Ngày tháng năm sinh | Lý do không thuộc đối tượng phải tham gia | Ghi chú | |
Nam | Nữ | |||||
A | B | C |
|
|
| 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 3: DANH SÁCH LAO ĐỘNG THUỘC ĐỐI TƯỢNG PHẢI THAM GIA BHXH, BHYT BẮT BUỘC NHƯNG CHƯA THAM GIA
Số TT | Họ và tên | Mã số BHXH | Ngày tháng năm sinh | Cấp bậc, chức vụ, chức danh nghề, nơi làm việc | Tiền lương | Thời gian thuộc đối tượng phải tham gia BHXH, BHYT bắt buộc | Ghi chú |
| |||||||
Từ tháng, năm | Đến tháng, năm |
| |||||||||||||
Mức lương | Phụ cấp |
| |||||||||||||
Nam | Nữ | Chức vụ | Thâm niên VK (%) | Thâm niên nghề (%) | Phụ cấp lương khác | Các khoản bổ sung |
| ||||||||
A | B | C |
|
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| (Ban hành kèm theo Quyết định số 688/QĐ-BHXH ngày 12/7/2021 của BHXH Việt Nam) |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BHXH-QLT | .........., ngày tháng năm 2021 |
Kính gửi: ......................................................
Căn cứ khoản 2 Điều 21 Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) năm 2014, khoản 1 Điều 15 Văn bản hợp nhất Luật Bảo hiểm y tế (BHYT) quy định trách nhiệm của người sử dụng lao động là hằng tháng đóng BHXH, BHYT và trích từ tiền lương của lương người lao động để đóng cùng một lúc vào quỹ BHXH và quỹ BHYT.
Theo số liệu đối chiếu của BHXH…..., tính đến ngày .................., tổng số tiền nợ BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) của đơn vị là ................. đồng, bằng.... tháng
BHXH …… định kỳ hằng tháng đã gửi Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN (Mẫu C12-TS) nhưng đến thời điểm hiện nay đơn vị vẫn chưa thực hiện đóng tiền BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN cho người lao động. Việc chậm đóng, trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN đã vi phạm khoản 1, khoản 2 Điều 17 Luật BHXH năm 2014; khoản 1 Điều 15 Văn bản hợp nhất Luật BHYT và có dấu hiệu vi phạm Điều 216 Bộ Luật hình sự năm 2015 quy định về tội trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động.
BHXH….... đề nghị đơn vị chậm nhất đến ngày ...... phải thực hiện nộp số tiền còn thiếu trên và số tiền phát sinh đến tháng....vào tài khoản chuyên thu của BHXH.....
Trường hợp đơn vị không thực hiện, BHXH... sẽ lập kế hoạch thanh tra chuyên ngành đóng BHXH, BHYT, BHTN đối với đơn vị hoặc theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra đề nghị xử lý theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
- 1Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 2Quyết định 888/QĐ-BHXH năm 2018 sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 3Quyết định 2468/QĐ-BHXH năm 2019 về Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hằng năm và lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 4Quyết định 811/QĐ-BHXH năm 2021 sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 3 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 5Thông tư 02/2023/TT-BYT sửa đổi Thông tư 15/2016/TT-BYT quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 6Quyết định 486/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 09/2021/UBTVQH15 về chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2022-2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 1155/QĐ-BHXH năm 2022 về Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức dịch vụ thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 1188/QĐ-BHXH năm 2022 sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH và Quyết định 505/QĐ-BHXH do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 1Luật bảo hiểm y tế 2008
- 2Luật việc làm 2013
- 3Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
- 4Luật Bảo hiểm xã hội 2014
- 5Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015
- 6Bộ luật hình sự 2015
- 7Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 8Quyết định 888/QĐ-BHXH năm 2018 sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 9Quyết định 2468/QĐ-BHXH năm 2019 về Quy trình lập, phân bổ và giao dự toán thu, chi các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế hằng năm và lập kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 10Nghị định 89/2020/NĐ-CP quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- 11Văn bản hợp nhất 28/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Luật Bảo hiểm y tế do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 12Quyết định 811/QĐ-BHXH năm 2021 sửa đổi, bổ sung Khoản 3, Điều 3 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 13Thông tư 02/2023/TT-BYT sửa đổi Thông tư 15/2016/TT-BYT quy định về bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm xã hội do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 14Quyết định 486/QĐ-TTg năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 09/2021/UBTVQH15 về chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp giai đoạn 2022-2024 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 1155/QĐ-BHXH năm 2022 về Quy chế quản lý hoạt động của tổ chức dịch vụ thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- 16Quyết định 1188/QĐ-BHXH năm 2022 sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH và Quyết định 505/QĐ-BHXH do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Quyết định 688/QĐ-BHXH năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Điều 1 Quyết định 505/QĐ-BHXH sửa đổi Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
- Số hiệu: 688/QĐ-BHXH
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/07/2021
- Nơi ban hành: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
- Người ký: Trần Đình Liệu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực