- 1Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật Quảng cáo 2012
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 181/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quảng cáo
- 6Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT về quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT quy định chi tiết Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
PhụỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2016/QĐ-UBND | An Giang, ngày 18 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIẢN HÓA MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
Căn cứ Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 9 năm2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 43/TTr-SNNPTNT ngày 31 tháng 3 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành thủ tục xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y, giống cây trồng, giống vật nuôi
a) Tên thuốc thú y, vật tư thú y;
b) Tính năng, tác dụng và những điều lưu ý khi sử dụng, bảo quản;
c) Tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân đăng ký, phân phối.
2. Nội dung quảng cáo giống cây trồng, giống vật nuôi phải phù hợp với Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản công bố chất lượng sản phẩm.
3. Hồ sơ đăng ký quảng cáo về thuốc thú y, vật tư thú y bao gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Bản sao Giấy phép lưu hành sản phẩm có chứng thực. Trường hợp nộp trực tiếp là bản sao chụp (không có chứng thực), phải xuất trình bản chính để đối chiếu;
c) Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất công bố, bao gồm: tên sản phẩm, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, tóm tắt đặc tính của sản phẩm;
d) Bản thuyết minh nội dung quảng cáo (nội dung quảng cáo, phương tiện quảng cáo, địa điểm quảng cáo, thời gian quảng cáo);
4. Hồ sơ đăng ký quảng cáo giống cây trồng, giống vật nuôi bao gồm:
a) Đơn đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo giống cây trồng, giống vật nuôi theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này;
b) Bản sao Giấy chứng nhận chất lượng sản phẩm hoặc văn bản công bố chất lượng sản phẩm có chứng thực. Trường hợp nộp trực tiếp là bản sao chụp (không có chứng thực) phải xuất trình bản chính để đối chiếu;
c) Bản thông tin sản phẩm do nhà sản xuất công bố, bao gồm: tên sản phẩm, tên và địa chỉ của nhà sản xuất, chỉ tiêu chất lượng, công dụng, hướng dẫn sử dụng;
d) Bản thuyết minh nội dung quảng cáo (nội dung quảng cáo, phương tiện quảng cáo, địa điểm quảng cáo, thời gian quảng cáo).
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc đơn vị được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ủy quyền cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc thú y, vật tư thú y, giống cây trồng, giống vật nuôi đối với các trường hợp quảng cáo trên các phương tiện:
a) Báo chí, trang thông tin điện tử, thiết bị điện tử, thiết bị đầu cuối và các thiết bị viễn thông khác, các sản phẩm in, bản ghi âm, ghi hình và các thiết bị công nghệ khác của địa phương;
b) Bảng quảng cáo, băng-rôn, biển hiệu, hộp đèn, màn hình chuyên quảng cáo;
c) Phương tiện giao thông;
d) Hội chợ, hội thảo, hội nghị, tổ chức sự kiện, triển lãm, chương trình văn hóa, thể thao của địa phương;
đ) Người chuyển tải sản phẩm quảng cáo, vật thể quảng cáo;
e) Các phương tiện quảng cáo khác theo quy định của pháp luật.
6. Trình tự thực hiện việc xác nhận nội dung quảng cáo:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 (một) bộ hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại khoản 5 Điều này;
b) Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 5 Điều này có trách nhiệm kiểm tra thành phần hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đăng ký những thành phần hồ sơ chưa đạt yêu cầu để bổ sung, hoàn thiện.
c) Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Khoản 5 Điều này cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Quyết định này. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 2. Đơn giản hóa về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính đối với trường hợp cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi và thuốc bảo vệ thực vật
1. Trường hợp cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi
a) Nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi: Thực hiện theo Điều 29a Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT ngày 04/9/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 66/2011/TT-BNNPTNT ngày 10/10/2011 quy định chi tiết một số điều Nghị định số 08/2010/NĐ-CP ngày 05/02/2010 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi;
b) Thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi: Chi cục Thủy sản; Chi cục Chăn nuôi và Thú y. Trên các phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 29b Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT;
c) Hồ sơ, trình tự thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi: Thực hiện theo Khoản 1, Khoản 2 và Điểm a Khoản 3 Điều 29c Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT;
d) Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Thủy sản; Chi cục Chăn nuôi và Thú y cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thức ăn chăn nuôi (Theo mẫu quy định tại Phụ lục 28 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2015/TT-BNNPTNT).
2. Trường hợp cấp giấy nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật
a) Nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật: Thực hiện theo Điều 60 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT ngày 08/6/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý thuốc bảo vệ thực vật;
b) Thẩm quyền cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật. Trên các phương tiện quy định tại Khoản 2 Điều 61 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT;
c) Hồ sơ, trình tự thủ tục cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật: Thực hiện theo Điều 62 Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT;
d) Trong thời hạn không quá 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thuốc bảo vệ thực vật (Theo mẫu quy định tại Phụ lục XXXV ban hành kèm theo Thông tư số 21/2015/TT-BNNPTNT).
Điều 3. Quy định về đăng ký quảng cáo thức ăn chăn nuôi, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y, vật tư thú y, giống cây trồng, giống vật nuôi có yếu tố nước ngoài
a) Danh sách người nước ngoài (họ tên, quốc tịch);
b) Bản sao hộ chiếu (Passport) có chứng thực. Trường hợp nộp trực tiếp là bản sao không có chứng thực, phải xuất trình bản chính để đối chiếu;
c) Chương trình hoạt động của người nước ngoài trong thời gian tham gia quảng cáo (nội dung, thời gian, địa điểm làm việc).
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký quảng cáo có yếu tố nước ngoài, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm chuyển hồ sơ liên quan người nước ngoài đến Sở Ngoại vụ để trình cấp có thẩm quyền quyết định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 37/2010/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC THÚ Y/VẬT TƯ THÚ Y/GIỐNG CÂY TRỒNG/GIỐNG VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Tên tổ chức, cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. | …, ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC THÚ Y,
VẬT TƯ THÚ Y/GIỐNG CÂY TRỒNG/GIỐNG VẬT NUÔI
Kính gửi: Tên cơ quan có thẩm quyền
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo: …………………………..………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….……
Số điện thoại: ……………………… Fax: …………………………. E-mail: …………………….
Số giấy phép hoạt động: …………………………………………………………………………
Họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm đăng ký hồ sơ: …………………
Kính đề nghị ... (tên cơ quan có thẩm quyền) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với thuốc thú y, vật tư thú y/giống cây trồng/giống vật nuôi sau:
STT | Tên sản phẩm | Ký mã hiệu/ Mã số sản phẩm | Mã số công nhận | Tên, địa chỉ nhà sản xuất | Phương tiện quảng cáo |
1. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Chúng tôi cam kết sẽ quảng cáo đúng nội dung được xác nhận, tuân thủ các quy định của văn bản quy phạm pháp luật trên và các quy định khác của pháp luật về quảng cáo. Nếu quảng cáo sai nội dung được xác nhận chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
PHỤ LỤC 02
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC THÚ Y, VẬT TƯ THÚ Y/GIỐNG CÂY TRỒNG/GIỐNG VẬT NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)
Tên cơ quan chủ quản | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày … tháng … năm 20... |
GIẤY XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC THÚ Y/
VẬT TƯ THÚ Y/GIỐNG CÂY TRỒNG/GIỐNG VẬT NUÔI
Số: /20…/XNQC-ký hiệu viết tắt của cơ quan có thẩm quyền)
(Tên cơ quan có thẩm quyền) ……………………….xác nhận:
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo: ………………….……………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: ……………………….. Fax: ……………………… E-mail: ………………………..
có nội dung quảng cáo (1) các thuốc thú y/ vật tư thú y/giống cây trồng/giống vật nuôi trong bảng dưới đây phù hợp với quy định hiện hành.
STT | Tên sản phẩm | Ký mã hiệu/ Mã số sản phẩm | Mã số công nhận | Tên, địa chỉ nhà sản xuất | Phương tiện quảng cáo |
1. |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
Tổ chức, cá nhân trước khi thực hiện quảng cáo phải trình báo với chính quyền địa phương và cơ quan chức năng.
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quảng cáo thuốc thú y/vật tư thú y/giống cây trồng/giống vật nuôi đúng nội dung đã được xác nhận./.
| THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
_____________________
1 Nội dung quảng cáo được đính kèm Giấy xác nhận này.
- 1Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 308/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2016
- 3Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Kế hoạch 1008/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Kế hoạch 721/KH-UBND rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Quyết định 587/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động và ngân sách năm 2016 của Dự án Phát triển nông thôn bền vững vì người nghèo Hà Tĩnh (SRDP)
- 7Quyết định 894/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định liên quan đến cơ sở khám, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 772/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 10Quyết định 2133/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Chăn nuôi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
- 1Quyết định 37/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 68/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 1Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật Quảng cáo 2012
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 181/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quảng cáo
- 6Thông tư 21/2015/TT-BNNPTNT về quản lý thuốc bảo vệ thực vật do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 29/2015/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư 66/2011/TT-BNNPTNT quy định chi tiết Nghị định 08/2010/NĐ-CP về quản lý thức ăn chăn nuôi do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Quyết định 308/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2016
- 10Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 11Kế hoạch 1008/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 12Kế hoạch 721/KH-UBND rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 13Quyết định 587/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hoạt động và ngân sách năm 2016 của Dự án Phát triển nông thôn bền vững vì người nghèo Hà Tĩnh (SRDP)
- 14Quyết định 894/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định liên quan đến cơ sở khám, chữa bệnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 772/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam
- 16Quyết định 1370/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lạng Sơn
- 17Quyết định 2133/QĐ-UBND năm 2021 thông qua Phương án đơn giản hóa 04 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bến Tre
- 18Quyết định 2408/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Chăn nuôi thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- Số hiệu: 24/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/05/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Vương Bình Thạnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/05/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực