- 1Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh do Chính phủ ban hành
- 3Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 4Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Chính phủ ban hành
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1319/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 30 tháng 3 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ các Nghị định: số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính; số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 240/TTr-STP ngày 16/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính (TTHC) trọng tâm năm 2016 trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Mục tiêu, sản phẩm và tiến độ thực hiện
1. Mục tiêu
a) Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các Quyết định: số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015; số 896/QĐ-TTg ngày 8/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020.
b) Thực hiện nghiêm túc các nội dung nhằm đẩy mạnh xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, năng động phục vụ tốt nhất cho người dân và doanh nghiệp theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016: thực hiện nghiêm các văn bản pháp luật về đơn giản hóa TTHC; Rà soát, bãi bỏ các TTHC không cần thiết, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp. Cắt giảm chi phí về thời gian và tài chính cho cá nhân, doanh nghiệp trong việc tuân thủ TTHC nhằm góp phần cải cách hành chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, đặc biệt tập trung đơn giản hóa các TTHC thuộc các lĩnh vực Thuế, hải quan, đầu tư, đất đai, xây dựng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, lao động thương binh xã hội...
Đơn giản hóa và cắt giảm tối thiểu 25% chi phí tuân thủ đối với các nhóm TTHC trọng tâm quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
c) 100% TTHC của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã được chuẩn hóa và kịp thời công bố, công khai minh bạch trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và niêm yết đồng bộ, thống nhất tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC để tạo thuận lợi nhất cho người dân, doanh nghiệp.
2. Sản phẩm
a) Báo cáo về kết quả rà soát, đánh giá TTHC và phương án đơn giản hóa TTHC, quy định liên quan trong nhóm thuộc phạm vi chức năng quản lý, giải quyết của từng cơ quan chủ trì, phối hợp theo phân công tại Kế hoạch (theo Thông tư 07/2014/TT-BTP).
b) Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa đối với các nhóm TTHC trọng tâm.
c) Quyết định công bố TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
Thực hiện công khai các TTHC đã được công bố trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC hành chính và niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC của các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh.
3. Tiến độ thực hiện
a) Các Sở, Ngành hoàn thành việc nghiên cứu, đề xuất phương án đơn giản hóa các nhóm TTHC trọng tâm theo Quyết định số 08/QĐ-TTg và Kế hoạch này gửi về Sở Tư pháp tổng hợp báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh trước ngày 30/6/2016.
b) Thực hiện việc rà soát, hệ thống, bổ sung hoàn chỉnh và ban hành Quyết định công bố bộ TTHC thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của các Sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã; đồng thời chuẩn hóa dữ liệu trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; hoàn thành trước ngày 30/11/2016.
- Thực hiện niêm yết đầy đủ các TTHC thuộc phạm vi thẩm quyền giải quyết tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC ngay sau khi quyết định công bố TTHC chuẩn hóa theo từng cấp giải quyết được ban hành.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của các các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch đơn giản hóa TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết. Chậm nhất sau 15 ngày, kể từ ngày ban hành Quyết định này, các cơ quan, đơn vị phải xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện đơn giản hóa TTHC của cơ quan, đơn vị mình và gửi Kế hoạch về Sở Tư pháp để theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
b) Thực hiện rà soát, đánh giá TTHC thuộc thẩm quyền theo kế hoạch và gửi văn bản báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) kèm theo bản điện tử (báo cáo, biểu mẫu rà soát, tính toán chi phí tuân thủ TTHC, phương án đề xuất đơn giản hóa TTHC) về địa chỉ kstthc@tuphap.nghean.gov.vn để thẩm định, kiểm tra chất lượng.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện công bố TTHC
- Căn cứ quyết định công bố của Bộ, cơ quan ngang Bộ và các quy định tại các VBQPPL thực hiện:
+ Rà soát, bổ sung bộ phận tạo thành của TTHC được quy định chi tiết hoặc hướng dẫn thi hành trong các VBQPPL của tỉnh;
+ Bổ sung, hoàn chỉnh địa điểm, thời gian thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP.
- Từ kết quả chuẩn hóa, rà soát, bổ sung, hoàn chỉnh trên, xây dựng quyết định công bố trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
d) Công khai TTHC
Niêm yết công khai đầy đủ các TTHC được giải quyết tại nơi tiếp nhận và giải quyết TTHC của cơ quan, đơn vị.
đ) Trong quá trình thực hiện Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã nếu phát hiện các quy định, TTHC đang thực hiện có mâu thuẫn, chồng chéo hoặc có nhiều ý kiến, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) để xem xét, bổ sung Kế hoạch.
2. Trách nhiệm của Sở Tư pháp
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các Sở, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện triển khai thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC theo Kế hoạch này.
- Kiểm tra chất lượng kết quả rà soát, đánh giá TTHC của các cơ quan liên quan; tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, báo cáo và đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC trình Chủ tịch UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành rà soát, hệ thống, bổ sung, chuẩn hóa và thực hiện công khai toàn bộ TTHC thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết của UBND các cấp trên địa bàn tỉnh trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC;
Điều 4. Kinh phí thực hiện bố trí từ nguồn ngân sách của các cơ quan, đơn vị để thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. Các cơ quan, đơn vị được huy động các nguồn lực tài chính hợp pháp khác (nếu có) để hỗ trợ hoạt động rà soát thủ tục hành chính theo Kế hoạch này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Kèm theo Quyết định số 1319/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
STT | Nội dung | Cơ quan thực hiện | |
Chủ trì | Phối hợp | ||
I | Nhóm TTHC, quy định liên quan trọng tâm rà soát, đánh giá | ||
1 | Nhóm TTHC, quy định liên quan đến đầu tư xây dựng theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ, Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ. | Sở Xây dựng | - Sở Tài chính; - Sở Giao thông - Vận tải; - Sở Tài nguyên và Môi trường; - Sở Tư pháp. |
2 | Nhóm TTHC, quy định liên quan đến giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất; Giao dịch bảo đảm theo Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ, Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ. | Sở Tài nguyên - Môi trường | - Văn phòng UBND tỉnh; - Sở Tư pháp; - Sở Xây dựng; - Sở Kế hoạch - Đầu tư. |
3 | Nhóm TTHC, quy định liên quan đến lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp. | Sở Công Thương | - Sở Tài nguyên-Môi trường - Sở Xây dựng; - Sở Tư pháp |
4 | Nhóm TTHC, quy định liên quan đến lĩnh vực đấu thầu; lĩnh vực đầu tư. | Sở Kế hoạch - Đầu tư | - Sở Tài nguyên-Môi trường - Sở Xây dựng; - Sở Tư pháp. |
5 | Nhóm TTHC, quy định liên quan đến lĩnh vực xuất bản; đến hoạt động của các cơ sở in. | Sở Thông tin và Truyền thông | - Công an tỉnh; - Sở Tài chính; - Sở Tư pháp. |
6 | Nhóm TTHC, quy định liên quan đến lĩnh vực khám bệnh- chữa bệnh; | Sở Y tế | - Sở Kế hoạch - Đầu tư: - Sở Tài chính; - Sở Tư pháp |
7 | Nhóm TTHC, quy định liên quan đến lĩnh vực người có công; các thủ tục liên quan đến cấp phép cho lao động người nước ngoài làm việc tại Việt Nam | Sở Lao động-Thương binh- Xã hội | - Sở Tư pháp - Sở Tài chính - Bảo hiểm Xã hội tỉnh |
8 | Nhóm TTHC, quy định liên quan đến lĩnh vực Báo chí- xuất bản | Sở Thông tin và Truyền thông | - Công an tỉnh; - Sở Kế hoạch - Đầu tư; - Sở Tài chính; - Sở Tư pháp. |
9 | Nhóm TTHC, quy định liên quan đến lĩnh vực đường bộ. | Sở Giao thông- Vận tải | - Công an tỉnh; - Sở Tư pháp. |
10 | Nhóm TTHC, quy định liên quan đến lĩnh vực quảng cáo. | Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch | - Sở Thông tin- Truyền thông; - Công an tỉnh; - Sở Tư pháp; |
II | Nhóm nhiệm vụ liên quan đến rà soát, chuẩn hóa và công khai TTHC | ||
1 | Rà soát, chuẩn hóa, công bố, công khai 100% TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý và thẩm quyền giải quyết của các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp trên địa bàn tỉnh. | - Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Sở Tư pháp |
2 | Niêm yết đầy đủ các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết tại nơi tiếp nhận - giải quyết TTHC và trên cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND cấp huyện; - UBND cấp xã. | Sở Tư pháp |
- 1Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2015 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoáng sản; Thể dục thể thao cho mọi người; Tổ chức hội thảo, giới thiệu mô hình phân bón vô cơ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh An Giang
- 2Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2015 rà soát, đánh giá và kiến nghị thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3Quyết định 308/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2016
- 4Kế hoạch 1008/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 6Kế hoạch 721/KH-UBND rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 1Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Quyết định 896/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6Nghị quyết 43/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất để cải thiện môi trường kinh doanh do Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 08/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2015 về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2015 - 2016 do Chính phủ ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 2686/QĐ-UBND năm 2015 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khoáng sản; Thể dục thể thao cho mọi người; Tổ chức hội thảo, giới thiệu mô hình phân bón vô cơ thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh An Giang
- 11Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 do Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 74/KH-UBND năm 2015 rà soát, đánh giá và kiến nghị thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 308/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2016
- 14Kế hoạch 1008/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 15Quyết định 24/2016/QĐ-UBND quy định đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
- 16Kế hoạch 721/KH-UBND rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Quyết định 1319/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 1319/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Xuân Đại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết