Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2011/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 10 tháng 5 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH ĐỐI VỚI CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC TỔ CHỨC TRỰC THUỘC SỞ TƯ PHÁP; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG TƯ PHÁP THUỘC UỶ BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28 tháng 4 năm 2009 của Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện và công tác tư pháp của Uỷ ban nhân dân cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 421/TTr-STP ngày 24 tháng 3 năm 2011 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 227/TTr-SNV ngày 15 tháng 4 năm 2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Quyết định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 2. Mục đích của việc ban hành văn bản

Điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 3, Điều 4 của Quyết định này dùng làm cơ sở pháp lý để:

1. Đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá và quy hoạch công chức, viên chức.

2. Bổ nhiệm các chức danh Trưởng, Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố.

3. Cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc theo dõi, kiểm tra công tác bổ nhiệm các chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố.

Điều 3. Tiêu chuẩn

1. Về phẩm chất chính trị:

a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

b) Tận tụy phục vụ nhân dân;

c) Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;

d) Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong hoạt động công vụ; đoàn kết nội bộ; không tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác.

2. Về năng lực công tác:

a) Hiểu biết về nghiệp vụ và có khả năng tham mưu, tổ chức thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn được giao;

b) Có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của phòng, đơn vị phụ trách;

c) Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của đất nước, địa phương và của ngành tư pháp;

d) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn được giao.

3. Về trình độ:

a) Có bằng cử nhân Luật trở lên, trừ trường hợp xem xét bổ nhiệm chức danh Giám đốc và Phó Giám đốc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản;

b) Có bằng Trung cấp lý luận chính trị trở lên;

c) Có chứng chỉ quản lý hành chính nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;

d) Có chứng chỉ từ trình độ A tin học, trình độ B ngoại ngữ trở lên.

4. Ngoài các tiêu chuẩn quy định tại Khoản 1, 2 và 3 Điều này, việc xem xét bổ nhiệm các chức danh Chánh và Phó Chánh Thanh tra sở; Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản; Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Công chứng còn phải đáp ứng thêm các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Điều 4. Điều kiện

1. Là công chức, viên chức trong biên chế, đang giữ từ ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên. Đạt tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 Quyết định này. Có đầy đủ hồ sơ, lý lịch cá nhân rõ ràng, được cơ quan có thẩm quyền kết luận về lịch sử chính trị hiện nay của bản thân và gia đình.

2. Trong quy hoạch của cơ quan, đơn vị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Có thời gian công tác từ 5 năm trở lên đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương, 3 năm trở lên đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương.

4. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ.

5. Không thuộc các trường hợp không được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

6. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.

7. Ngoài các điều kiện nêu tại Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều này, công chức, viên chức được xem xét, bổ nhiệm vào chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Kiểm tra và Theo dõi thi hành pháp luật; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp còn phải đáp ứng điều kiện cụ thể sau:

a) Có khả năng nghiên cứu, tổng hợp các chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước;

b) Nắm vững kỹ thuật soạn thảo và biết soạn thảo các loại văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

1. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.

2. Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh quy định tại Quyết định này để có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch và xem xét, bổ nhiệm công chức, viên chức thuộc thẩm quyền quản lý.

Điều 6. Điều khoản thi hành

Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ truởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hiếu

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành

  • Số hiệu: 09/2011/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 10/05/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
  • Người ký: Nguyễn Văn Hiếu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/05/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 05/12/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản