- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Nghị định 16/2009/NĐ-CP sửa đổi Khoản 2 Điều 8 Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Thông tư liên tịch 01/2009/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Công tác tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã do Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2010/QĐ-UBND | Thủ Dầu Một, ngày 24 tháng 5 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 16/2009/NĐ-CP ngày 16/02/2009 về sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 8 Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 01/2009/TTLT-BTP-BNV ngày 28/4/2009 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và công tác tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 190/TTr-STP ngày 17 tháng 5 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quyết định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
2. Quy định này áp dụng đối với:
- Cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp, gồm:
+ Cấp Trưởng, cấp Phó Văn phòng, Thanh tra, Phòng Xây dựng và Thi hành văn bản quy phạm pháp luật, Phòng Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật, Phòng Phổ biến, giáo dục pháp luật, Phòng Hành chính tư pháp và Phòng Bổ trợ tư pháp (gọi tắt là tổ chức giúp việc Giám đốc Sở Tư pháp).
+ Cấp Trưởng, cấp Phó các Phòng Công chứng, Trung tâm Trợ giúp pháp lý Nhà nước, Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản (gọi tắt là tổ chức sự nghiệp thuộc Sở Tư pháp)
- Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
1. Cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp.
- Cấp Trưởng các tổ chức thuộc Sở Tư pháp là công chức đứng đầu tổ chức, có trách nhiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành và giải quyết các hoạt động thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của tổ chức thuộc Sở Tư pháp; giúp Giám đốc Sở Tư pháp chỉ đạo, tổ chức thực hiện chức năng tham mưu UBND tỉnh quản lý nhà nước về công tác xây dựng và thi hành văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; thi hành án dân sự; công chứng, chứng thực, nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài; trọng tài thương mại; hộ tịch; quốc tịch; lý lịch tư pháp; luật sư; tư vấn pháp luật; trợ giúp pháp lý; giám định tư pháp; hòa giải ở cơ sở; bán đấu giá tài sản và công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp là công chức lãnh đạo, giúp cấp Trưởng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước cấp Trưởng và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công.
2. Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã
- Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện là công chức đứng đầu Phòng Tư pháp, chịu trách nhiệm lãnh đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của Phòng Tư pháp, tham mưu Ủy ban nhân dân và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác xây dựng và thi hành văn bản quy phạm pháp luật; kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; thi hành án dân sự; chứng thực, hộ tịch; trợ giúp pháp lý; hoà giải ở cơ sở và công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật; chịu trách nhiệm trước UBND, Chủ tịch UBND cấp huyện và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và toàn bộ hoạt động của phòng.
- Phó Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện là công chức lãnh đạo, giúp Trưởng phòng chỉ đạo một số mặt công tác và chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
- Thực hiện nhiệm vụ quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị được phân công phụ trách và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo cấp trên trực tiếp và trước pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và toàn bộ hoạt động của Phòng, đơn vị theo quy định của pháp luật.
- Xây dựng các phương án, kế hoạch, các văn bản hướng dẫn để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; đề xuất ý kiến về kế hoạch, biện pháp công tác trong phạm vi được phân công để tham mưu cho lãnh đạo cấp trên trực tiếp xem xét, quyết định.
- Theo dõi kiểm tra, tổng hợp và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực được phân công để tham mưu cho lãnh đạo cấp trên các biện pháp, chỉ đạo, điều chỉnh kịp thời, đảm bảo yêu cầu nhiệm vụ.
- Đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức sự nghiệp thuộc Sở, ngoài thực hiện nhiệm vụ nêu trên còn chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở Tư pháp, Bộ Tư pháp và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của đơn vị kể cả lĩnh vực kinh tế tài chính.
1. Tiêu chuẩn
a) Phẩm chất
- Có bản lĩnh chính trị vững vàng; trung thành với mục đích lý tưởng của Đảng, nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; nghiêm chỉnh chấp hành các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có tinh thần trách nhiệm, có ý thức tổ chức kỷ luật; phẩm chất đạo đức tốt; cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư; trung thực; thẳng thắn; không vụ lợi; cương quyết đấu tranh, phòng chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; có tinh thần tự phê bình và phê bình;
- Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
b) Năng lực
- Có khả năng nghiên cứu, xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch, đề xuất các giải pháp về lĩnh vực chuyên môn phục vụ cho họat động của cơ quan, đơn vị;
- Có kỹ năng triển khai, phổ biến, hướng dẫn thực hiện văn bản thuộc lĩnh vực chuyên môn ngành mà mình phụ trách;
- Có năng lực quản lý, điều hành; tham mưu tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao và các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành công tác.
c) Hiểu biết
- Nắm được chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
- Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành công tác;
- Có hiểu biết về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa xã hội của địa phương và đất nước.
d) Trình độ
- Trình độ chuyên môn: tốt nghiệp Đại học Luật (hoặc khoa Luật của trường đại học khác) trở lên;
- Trình độ lý luận chính trị:
+ Cấp Trưởng, Trưởng phòng: tốt nghiệp cao cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên.
+ Cấp Phó, Phó Trưởng phòng: tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị hoặc tương đương trở lên;
- Trình độ quản lý hành chính nhà nước: tốt nghiệp chương trình bồi dưỡng chuyên viên trở lên hoặc tương đương.
- Kiến thức bổ trợ: ngoại ngữ có trình độ B trở lên; tin học văn phòng trình độ A trở lên.
2. Điều kiện
- Thời gian công tác: đã qua thực tiễn công tác ở cơ quan nhà nước, tổ chức Đảng, đoàn thể trên 3 năm đối với cấp Trưởng, Trưởng phòng và trên 2 năm đối với cấp Phó, Phó Trưởng phòng (không tính thời gian tập sự).
- Tuổi bổ nhiệm lần đầu đối với cấp Trưởng các tổ chức thuộc Sở Tư pháp, Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện là không quá 45 tuổi; đối với cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp, Phó Trưởng phòng Tư pháp cấp huyện là không quá 40 tuổi.
- Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã căn cứ Quy định này tổ chức thực hiện công tác đánh giá, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức.
- Trong quá trình thực hiện, có khó khăn vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tư pháp) để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Quyết định 57/2010/QĐ-UBND quy định Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố do tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 57/2007/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Giám đốc Sở Tư pháp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã; giữa Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh và Trưởng phòng Tư pháp huyện, thị xã trong việc giúp Giám đốc Sở Tư pháp và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã quản lý một số mặt công tác tổ chức, cán bộ và hoạt động của Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 2364/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh và điều kiện bổ nhiệm đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các Phòng Tư pháp cấp huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5Quyết định số 2093/2010/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 2165/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành từ năm 1997 đến năm 2013 không còn phù hợp với pháp luật hiện hành và tình hình thực tế của địa phương
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị định 14/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 6Nghị định 16/2009/NĐ-CP sửa đổi Khoản 2 Điều 8 Nghị định 13/2008/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7Thông tư liên tịch 01/2009/TTLT-BTP-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và Công tác tư pháp của Ủy ban nhân dân cấp xã do Bộ Tư pháp - Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 09/2011/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng Phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 9Quyết định 57/2010/QĐ-UBND quy định Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, đơn vị trực thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Tư pháp huyện, thị xã, thành phố do tỉnh An Giang ban hành
- 10Quyết định 57/2007/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Giám đốc Sở Tư pháp với Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã; giữa Trưởng Thi hành án dân sự tỉnh và Trưởng phòng Tư pháp huyện, thị xã trong việc giúp Giám đốc Sở Tư pháp và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã quản lý một số mặt công tác tổ chức, cán bộ và hoạt động của Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 11Quyết định 2364/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn chức danh và điều kiện bổ nhiệm đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng các Phòng Tư pháp cấp huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 12Quyết định số 2093/2010/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 16/2010/QĐ-UBND về điều kiện, tiêu chuẩn cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức thuộc Sở Tư pháp; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp các huyện, thị xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- Số hiệu: 16/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/05/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Dương
- Người ký: Nguyễn Hoàng Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 03/06/2010
- Ngày hết hiệu lực: 06/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực