Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2323/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 26 tháng 10 năm 2016

 

QUYT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa;

Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn;

Căn cứ Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016 - 2017 và định hướng đến năm 2020; Kế hoạch hành động số 2950/KH-UBND ngày 31/5/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng thực hiện Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28/4/2016 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Chương trình hành động số 3671/CTr-UBND ngày 29/6/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 - 2020;

Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 35/TTr-SKHCN ngày 30/9/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Chương trình hỗ trợ về khoa học và công nghệ cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020.

Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Lâm Đồng;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, VX1.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ
CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Liêm

 

CHƯƠNG TRÌNH

HỖ TRỢ VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CHO DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2323/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung:

Nâng cao năng lực của doanh nghiệp thông qua các hoạt động hỗ trợ ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật, đổi mới và hoàn thiện công nghệ, phát triển công nghệ sản xuất sản phẩm mới, xây dựng và phát triển thương hiệu nhằm tăng cường sức cạnh tranh, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế.

2. Mục tiêu cụ thể:

a) Tổ chức 15 lớp tập huấn, hội thảo tuyên truyền nâng cao nhận thức về ứng dụng khoa học và công nghệ (KHCN) trong sản xuất, về thương hiệu và các vấn đề pháp luật, kỹ thuật sở hữu trí tuệ, thông tin KHCN, sở hữu công nghiệp, công nghệ và phát triển thị trường công nghệ; hỗ trợ tư vấn 100 lượt doanh nghiệp về các lĩnh vực công nghệ, thông tin KHCN;

b) Hỗ trợ 35 doanh nghiệp ứng dụng tiến bộ KHCN; đổi mới và hoàn thiện công nghệ, phát triển công nghệ sản xuất sản phẩm mới; ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KHCN;

c) Hỗ trợ đăng ký bảo hộ 12 nhãn hiệu sở hữu cộng đồng (nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể) đăng ký xác lập quyền tại Cục Sở hữu trí tuệ và hỗ trợ cho các chủ nhãn hiệu thực hiện các hoạt động quản lý và phát triển nhãn hiệu, quảng bá thương hiệu; hướng dẫn 100 lượt doanh nghiệp thiết kế, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế/giải pháp hữu ích;

d) Hỗ trợ 15 doanh nghiệp tham gia các Hội chợ thương hiệu nổi tiếng Việt Nam, Chợ công nghệ - thiết bị quốc gia và khu vực;

đ) Hỗ trợ 05 tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp KHCN.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

1. Phạm vi:

a) Hỗ trợ ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật; đổi mới và hoàn thiện công nghệ; phát triển công nghệ sản xuất sản phẩm mới; ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp KHCN, thông tin KHCN và phát triển tài sản trí tuệ;

b) Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh được ưu tiên hỗ trợ bao gồm: sản xuất các sản phẩm xuất khẩu; sản xuất các sản phẩm trọng điểm của tỉnh như: rau, hoa, chè, cà phê, dịch vụ du lịch,... trong đó, ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm công nghệ cao.

2. Đối tượng:

a) Các doanh nghiệp, Hợp tác xã hoạt động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (gọi chung là doanh nghiệp);

b) Tổ chức chủ trì dự án là doanh nghiệp, hoặc các tổ chức hoạt động KHCN có hợp đồng với doanh nghiệp để thực hiện dự án KHCN.

3. Nguyên tắc hỗ trợ:

a) Đảm bảo công khai, minh bạch, bình đẳng, không trùng lặp;

b) Không hỗ trợ đối với các nội dung đã và đang thực hiện bằng nguồn vốn của Nhà nước hoặc đã được hỗ trợ từ nguồn khác của Nhà nước;

c) Đối với nội dung hỗ trợ thực hiện theo dự án cải tiến công nghệ, phát triển công nghệ sản xuất sản phẩm mới, ươm tạo công nghệ, xây dựng các mô hình ứng dụng, ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm, tiết kiệm năng lượng, chi phí, sức lao động,... phải do các tổ chức hoạt động KHCN liên kết với doanh nghiệp thụ hưởng đề xuất; đồng thời, có cam kết bố trí kinh phí đối ứng của doanh nghiệp khi triển khai dự án.

III. NỘI DUNG HỖ TRỢ

1. Hỗ trợ ứng dụng tiến bộ KHCN; đổi mới và hoàn thiện công nghệ; phát triển công nghệ sản xuất sản phẩm mới; ươm tạo công nghệ, doanh nghiệp KHCN:

a) Các hoạt động ươm tạo công nghệ và ươm tạo doanh nghiệp KHCN;

b) Ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật; đổi mới, nghiên cứu hoàn thiện công nghệ; phát triển công nghệ sản xuất sản phẩm mới nhằm tăng cường sức cạnh tranh, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế;

c) Doanh nghiệp tham gia các Hội chợ thương hiệu nổi tiếng Việt Nam; Chợ công nghệ - thiết bị quốc gia và khu vực hàng năm;

d) Hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý, sản xuất kinh doanh, quảng bá và thương mại điện tử.

2. Hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ, thương hiệu:

a) Xây dựng (xác lập quyền), quản lý và phát triển tài sản trí tuệ đối với các sản phẩm đặc thù của địa phương mang địa danh;

b) Đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở nước ngoài đối với nhãn hiệu các sản phẩm đặc trưng thế mạnh của địa phương;

c) Tổ chức, triển khai các chương trình hợp tác, tham quan học tập về hỗ trợ, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ;

d) Xác lập, khai thác và bảo vệ tài sản trí tuệ đối với sản phẩm sáng tạo KHCN;

đ) Xây dựng, triển khai mô hình quản lý và phát triển tài sản trí tuệ trong doanh nghiệp và tổ chức KHCN: Bộ phận chuyên môn về tài sản trí tuệ;

e) Triển khai các biện pháp bảo vệ và nâng cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ.

3. Hỗ trợ các hoạt động tư vấn, hội thảo, tập huấn, phổ biến kiến thức KHCN:

a) Các hoạt động tư vấn, hội thảo, tập huấn, phổ biến kiến thức cho doanh nghiệp về các lĩnh vực KHCN như: Ứng dụng KHCN, phát triển thị trường công nghệ, doanh nghiệp KHCN, thông tin KHCN, sở hữu trí tuệ,... nhằm phục vụ công tác quản lý, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp;

b) Giới thiệu, cung cấp thông tin về công nghệ, thiết bị cho các doanh nghiệp; hỗ trợ đánh giá, lựa chọn công nghệ;

c) Tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp KHCN;

d) Biên soạn, phát hành tài liệu về sở hữu trí tuệ;

đ) Tư vấn thiết kế, đăng ký xác lập quyền, khai thác, bảo vệ, quản lý và phát triển giá trị nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế/giải pháp hữu ích và các thành quả sáng tạo khác;

e) Tổ chức, hướng dẫn tra cứu, khai thác các nguồn thông tin KHCN, sở hữu trí tuệ;

g) Nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ triển khai tư vấn, hỗ trợ tạo lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ ở địa phương;

h) Hoạt động quảng bá, giới thiệu sản phẩm, dịch vụ mang nhãn hiệu;

i) Các hoạt động thông tin truyền thông KHCN, các Bản tin KHCN, cơ sở dữ liệu thông tin KHCN phục vụ doanh nghiệp.

IV. HÌNH THỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ

Tùy theo từng nội dung hỗ trợ của Chương trình, Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu hỗ trợ kinh phí cho các nhiệm vụ dựa trên cơ sở dự toán kinh phí đã được thẩm định theo một trong các hình thức hỗ trợ sau:

1. Hỗ trợ toàn bộ kinh phí:

Triển khai thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Mục 2 và Mục 3, Phần III của Chương trình này.

2. Hỗ trợ một phần kinh phí:

Tối đa không quá 50% giá trị dự án đối với các nhiệm vụ quy định tại Mục 1, Phần III của Chương trình này, cụ thể:

a) Doanh nghiệp mua các bí quyết công nghệ, giải pháp kỹ thuật, quy trình công nghệ thuộc các lĩnh vực và loại hình công nghệ ưu tiên đổi mới (tính trên giá trị hợp đồng); tối đa không quá 250 triệu đồng/hợp đồng/doanh nghiệp;

b) Thực hiện dự án cải tiến công nghệ, phát triển công nghệ sản xuất sản phẩm mới, tiết kiệm năng lượng và chi phí; dự án xây dựng các mô hình ứng dụng, triển khai công nghệ thông tin phục vụ trong hoạt động quản lý, sản xuất kinh doanh, quảng bá và thương mại điện tử; dự án ươm tạo công nghệ, doanh nghiệp KHCN; tối đa không quá 350 triệu đồng/dự án/doanh nghiệp.

c) Hoạt động đánh giá công nghệ tại các doanh nghiệp, thẩm định và đánh giá công nghệ chuyển giao cho doanh nghiệp; tối đa không quá 50 triệu đồng/công nghệ/doanh nghiệp.

d) Doanh nghiệp thiết kế, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế/giải pháp hữu ích; tối đa không quá 20 triệu đồng/hồ sơ/doanh nghiệp.

V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp tuyên truyền:

a) Tăng cường tổ chức tập huấn đào tạo, hội thảo nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của ứng dụng KHCN trong sản xuất, thương hiệu và các vấn đề pháp luật, kỹ thuật sở hữu trí tuệ, thông tin KHCN, sở hữu công nghiệp, công nghệ và phát triển thị trường công nghệ giúp tạo điều kiện cho các doanh nghiệp quan tâm đầu tư vào áp dụng KHCN, tạo ra sản phẩm mới, nâng cao năng suất chất lượng, nâng cao khả năng cạnh tranh và chủ động hội nhập;

b) Tuyên truyền phổ biến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về các nội dung, chính sách hỗ trợ của Chương trình.

2. Giải pháp tổ chức quản lý:

a) Cơ chế quản lý:

Đối với các dự án của Chương trình quản lý theo Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND ngày 18/5/2015 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành Quy định về quản lý nhiệm vụ KHCN tỉnh Lâm Đồng; các đối tượng tham gia Chương trình phải có:

- Phiếu đề xuất hỗ trợ và thuyết minh đề cương dự án được hội đồng KHCN xem xét và cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt;

- Văn bản cam kết đầu tư kinh phí đối ứng của doanh nghiệp (đối với các dự án hỗ trợ một phần kinh phí);

- Các hồ sơ, chứng từ hợp pháp, hợp lệ (nếu thực hiện hỗ trợ trực tiếp như: hợp đồng chuyển giao công nghệ, báo cáo kết quả thực hiện chuyển giao, hóa đơn tài chính,...);

Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn cụ thể các biểu mẫu quản lý theo quy định.

Về định mức tài chính: Các dự án của Chương trình thực hiện theo Quyết định số 46/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của UBND tỉnh Lâm Đồng ban hành định mức chi đối với nhiệm vụ KHCN có sử dụng ngân sách Nhà nước tại tỉnh Lâm Đồng và các quy định hiện hành.

b) Lồng ghép với các chương trình hỗ trợ KHCN của các ngành, địa phương:

Kết hợp các nội dung hỗ trợ của Chương trình này với các chương trình hỗ trợ của các ngành, địa phương như: Năng suất chất lượng, nông nghiệp, công nghiệp, công nghệ thông tin,... nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển, kinh doanh có hiệu quả, nhưng không hỗ trợ trùng lặp các nội dung.

3. Giải pháp về tài chính:

a) Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình:

- Kinh phí cho các nhiệm vụ hỗ trợ của chương trình hàng năm khoảng 10% kinh phí sự nghiệp KHCN được UBND tỉnh phê duyệt trong tổng mức phân bổ dự toán chi hàng năm;

- Quỹ Phát triển KHCN tỉnh Lâm Đồng;

- Vốn đối ứng của doanh nghiệp.

b) Quản lý sử dụng, quyết toán kinh phí hỗ trợ các nhiệm vụ thuộc Chương trình theo quy định của pháp luật về ngân sách Nhà nước.

c) Các nguồn vốn hợp pháp khác.

VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Khoa học và Công nghệ:

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình;

- Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, tham mưu xét duyệt, ký hợp đồng, quản lý, đánh giá nghiệm thu và thanh lý các nhiệm vụ hỗ trợ thuộc Chương trình;

- Hàng năm, lập dự toán kinh phí thực hiện Chương trình, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tổng hợp tình hình thực hiện Chương trình, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư:

Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, cân đối với các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp khác của tỉnh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt kinh phí thực hiện Chương trình.

3. Sở Tài chính:

Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ cân đối kinh phí quản lý các nhiệm vụ hỗ trợ của Chương trình.

4. Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Thông tin và Truyền thông và các sở, ban ngành có liên quan:

Phối hợp tuyên truyền nội dung và chính sách hỗ trợ của Chương trình; vận động doanh nghiệp tham gia Chương trình; lồng ghép các dự án của ngành để thực hiện các mục tiêu của Chương trình.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:

Hướng dẫn, tạo điều kiện để các doanh nghiệp tham gia Chương trình; lồng ghép Chương trình với các hoạt động kinh tế - xã hội của địa phương.

6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm Đồng:

Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng và thực hiện kế hoạch tuyên truyền về Chương trình.

7. Liên minh Hợp tác xã tỉnh, các Hiệp hội ngành nghề liên quan:

Phối hợp thực hiện Chương trình; tuyên truyền, vận động doanh nghiệp tham gia Chương trình.

8. Các doanh nghiệp thuộc đối tượng của Chương trình:

- Các doanh nghiệp tham gia Chương trình thực hiện các thủ tục theo quy định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Bảo đảm nguồn lực (kinh phí và nhân lực) để thực hiện nội dung hỗ trợ có hiệu quả.

Trong quá trình thực hiện Chương trình này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời đến Sở Khoa học và Công nghệ để báo cáo, đề xuất UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh bổ sung cho phù hợp./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hỗ trợ về khoa học và công nghệ cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020

  • Số hiệu: 2323/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 26/10/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng
  • Người ký: Trần Ngọc Liêm
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 26/10/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản