- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2301/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC PHÂN LOẠI, ĐẶT SỐ HIỆU ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông Đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT, ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ,
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Công văn số 2459/SGTVT-KCHT, ngày 12 tháng 10 năm 2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này:
1. Danh mục, số hiệu đường tỉnh do UBND tỉnh quản lý (chi tiết tại Phụ lục 1 kèm theo).
2. Số hiệu đường huyện do UBND cấp huyện quản lý (chi tiết tại phụ lục 2 kèm theo).
3. Đối với hệ thống đường đô thị: Giao UBND các huyện, thị xã tham mưu, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định về danh mục đường đô thị trên địa bàn huyện, thị xã quản lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1729/QĐ-UBND ngày 09/11/2011 về việc phân loại, đặt số hiệu và phân cấp quản lý đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC ĐƯỜNG TỈNH LỘ DO UBND TỈNH QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2301/QĐ-UBND, ngày 14/12/2016 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT | Tên đường | Số hiệu | Điểm đầu | Điểm cuối | Tông Cộng (Km) | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 225,50 |
|
1 | Đường tỉnh 681 | ĐT.681 | Km0+00 (Ngã ba Kiên Đức) | Km36+00 (Ngã ba Tuy Đức) | 36,00 |
|
2 | Đường tỉnh 682 | ĐT.682 | Km0+00 (Km802+00 QL14) | Km24+00 (Ngã ba Đức Mạnh, Km 772+800 QL 14) | 24,00 |
|
3 | Đường tỉnh 683 | ĐT.683 | Km0+00 (Km777 QL14) | Km36+00 (TT Đăk Mâm) | 36,00 |
|
4 | Đường tỉnh 684B | ĐT.684B | Km 0+00 (giao QL 28) | Km 26+00 (Cầu thác 12, giáp Lâm Đồng) | 26,00 |
|
5 | Đường tỉnh 685 | ĐT.685 | Km 0+00 (Km 868+500 QL 14) | Km 43+00 (Km 885+850 QL 14 | 43 |
|
6 | Đường tỉnh 686 | ĐT.686 | Km 0+00 (Km 30 TL 1) | Km 60+500 (Km 229+900 QL 28) | 60,5 |
|
DANH MỤC ĐƯỜNG HUYỆN DO UBND CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2301/QĐ-UBND, ngày 14/12/2016 của UBND tỉnh Đắk Nông)
TT | Tên đường | Số hiệu | Điểm đầu | Điểm cuối | Tổng Cộng (Km) | Ghi chú |
1 | 2 |
| 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
| 649,66 |
|
I | Huyện Cư Jút |
|
|
| 85,98 |
|
1 | Đường TT EaT'Ling - Đăk Wil | ĐH.01 | Km0+00 (Km738+400 QL14) | Km26+900 (Xã Đăk Wil) | 26,90 |
|
2 | Đường Trúc Sơn - Đăk Drông | ĐH.02 | Km0+00 (Km743+700 QL14) | Km 19+400 (Xã Đăk Drông) | 19,40 |
|
3 | Đường Tâm Thắng - Ea Pô | ĐH.03 | Km0+00 (Km736+300 QL14) | Km 12+500 (Km 13+820ĐH.01) | 12,50 |
|
4 | Đường từ QL 14 - Đập TĐ Sêrêpôk 4 | ĐH.05 | Km734+100 QL14 | Đập thủy điện Sêrêpôk | 27,18 |
|
II | Huyện Đăk Mil |
|
|
| 126,20 |
|
1 | Đường Đăk Gằn - Đăk Sor | ĐH.11 | Km0+00 (Km757+500 QL14) | Km 10+00 (Đăk Sor) | 10,00 |
|
2 | Đường QL14 - xã Đăk NDRót | ĐH.12 | Km0+00 (Km763+300 QL14) | Km7+200 (Đăk Rót) | 7,20 |
|
3 | Đường QL14 - xã Đăk NDRót | ĐH.13 | Km0+00 (Km767+800 QL14) | Km 12+00 (Đăk Rót) | 12,00 |
|
4 | Đường Đức Mạnh - Đăk Săk | ĐH.14 | Km0+00 (Km773+300 QL14) | Km6+00 (Đăk Săk) | 6,00 |
|
5 | Đường TL 3 - Thuận An | ĐH.15 | Km0+00 (Km00+800 TL3) | Km6+500 (Thuận An) | 6,50 |
|
6 | Đường Đức Minh - Thuận An | ĐH.16 | Km0+00 (Km3+00 TL3) | Km11+500 (Thuận An) | 11,50 |
|
7 | Đường Đức Minh - Đăk Mol | ĐH.17 | Km0+00 (Km0+650 ĐH31) | Km6+00 (Đăk Mol) | 6,00 |
|
8 | Đường Đăk Lao - Thuận An | ĐH.18 | Km0+00 (Km113+ 200 QL14C) | Km7+00 (Thuận An) | 7,00 |
|
9 | Đường Đăk Gằn - CưKNia | ĐH.19 | Km0+00 (Km754+ 200 QL14) | Km15+00 (xã CưKNia) | 15,00 |
|
10 | Đường Đăk Ria - Long Sơn | ĐH.20 | Km0+00 (Km759+ 600 QL14) | Km9+00 (Km 10+00 TL3) | 9,00 |
|
11 | Đường Đức Mạnh - Đăk NDRót | ĐH.21 | Km0+00 (Km773+ 400 QL14) | Km8+00 (xã Đăk NDRót) | 8,00 |
|
12 | Đường Đăk Lao - Đăk NDRót | ĐH.22 | Km0+00 (Km776+ 600 QL14) | Km 14+00 (UBND xã Đăk NDRót) | 14,00 |
|
13 | Đường Đức Minh - Thuận An | ĐH.23 | Km0+00 (xã Đức Minh) | Km8+00 (xã Thuận An, Km784+350 QL14) | 8,00 |
|
14 | Đường QL14 - Đăk Per | ĐH.24 | Km0+00 (Km784+100 QL14) | Km6+00 (cửa khẩu Đăk Per) | 6,00 |
|
III | Huyện Đăk Song |
|
|
| 22,60 |
|
1 | Đường huyện đội - xã Nam Bình | ĐH.27 | Km0+00 (Km805+450 QL14) | Km7+600 (Km11+300 ĐH26) | 6,60 |
|
2 | Đường hạt kiểm lâm (TT Đức An) - Bản Đầm Giỏ xã Thuận Hà | ĐH.28 | Km0+00 (Km807+150 QL14) | Km8+00 (TT xã Thuận Hà) | 9,00 |
|
3 | Đường C6 - Bon TuSoay xã Đăk N’drung | ĐH.29 | Km0+00 (Km808+950 QL14) | Km5+300 (Km 17+450 TL6) | 7,00 |
|
IV | Huyện Đăk R'lấp |
|
|
| 98,78 |
|
1 | Đường Nhân Cơ - Đạo Nghĩa | ĐH.41 | Km0+00 (Km859+500 QL14) | Km 12+00 (Km11+660 ĐT685) | 12,00 |
|
2 | Đường QL14 - TT cụm xã Đăk Tih | ĐH.42 | Km0+00 (Km859+200 QL14) | Giáp huyện Tuy Đức | 9,90 |
|
3 | Đường Châu Giang - Quảng Tân | ĐH.43 | Km0+00 (Km 1+700 đường Phan Chu Trình) | Giáp huyện Tuy Đức | 1,55 |
|
4 | Đường QL14 - Đăk Sin | ĐH.44 | Km0+00 (Km873+600 QL14) | Bon Châu Mạ | 20,80 |
|
5 | Đường Đăk Ru - Đăk Ngo | ĐH.45 | Km0+00 (Km883 QL14) | Cầu Đăk R'lấp | 5,05 |
|
6 | Đường liên xã Kiến Đức - Kiến Thành - Nhân Cơ | ĐH.46 | Km0+00 (Km867+ 720 QL14) | Km 860+250 QL14 | 10,23 |
|
7 | Đường Liên xã Đăk Wer - Nhân Cơ - Nhân Đạo | ĐH.47 | Km0+00 (Km862+600 QL14) | Đường Nhân Cơ - Đạo Nghĩa (ĐH 41) | 5,25 |
|
8 | Đường GT Pinao2 - Đăk Nia | ĐH.48 | Km0+00 (Km3+100 đường Nhân Cơ - Đạo Nghĩa) | Pinao 2 | 12,70 |
|
9 | Đường Kiến Thành - Đăk Wer | ĐH.49 | Km0+00 (Km 1+060 đường Phan Chu Trình) | Km 4+500 (Đăk wer) | 4,50 |
|
10 | Đường Đăk Ru - Đăk Sin | ĐH.50 | Km 878+700 QL 14 | Thôn 11-Đăk Sin | 11,80 |
|
11 | Đường Quảng Lộc - Đạo Nghĩa - Đăk Sin | ĐH.51 | Km0+00 (Km14 ĐT685) | Thôn 5, Đăk Sin | 5,00 |
|
V | Huyện Krông Nô |
|
|
| 95,60 |
|
1 | Đương Đắk Sôr - Nam Xuân | ĐH.56 | Km0+00 {giao QL 28 (Km100 ĐT684 cũ)} | Km7+00 (Km7 ĐT683) | 7,00 |
|
2 | Đường Đắk Mâm - Nam Nung - Nâm N’Dir | ĐH.57 | Km0+00 (Km3 ĐT683) | Km 17+00 {giao QL 28 (Km81 ĐT684 cũ)} | 17,00 |
|
3 | Đường Đắk DRô - Buôn Choah | ĐH.58 | Km0+00 {giao QL 28 (Km92+00 ĐT684 cũ)} | Km17+500 (X- Buôn Choah) | 17,50 |
|
4 | Đường Hầm sỏi - Nâm Nung | ĐH.59 | Km0+00 {giao QL 28 (Km88+400 ĐT684 cũ)} | Km7+300 (X- Nâm Nung) | 7,30 |
|
5 | Đường Nam Đà - TL3 | ĐH.60 | Km0+00 {giao QL 28 (Km95 ĐT 684 cũ)} | Km4+500 (Km7 ĐT683) | 4,50 |
|
6 | Đường Nam Đà - ba buôn Đắk Mâm | ĐH.61 | Km0+00 {giao QL 28 (Km94+150 ĐT684 cũ)} | Km4+300 (Km5+500 ĐT683) | 4,30 |
|
7 | Đường Tân Thành - Đắk Sắk | ĐH.62 | Km0+00 (X- Tân Thành) | Km 15+00 (Krn 18+00 §T683) | 15,00 |
|
8 | Đường QL28 - Thôn 2 Quảng Phú | ĐH.63 | Km0+00 {giao QL 28 (Km62 ĐT 684 cũ)} | Km6+00 (thôn 2, Quảng Phú) | 6,00 |
|
9 | Đường Đăk D'Rô - hồ EasNô | ĐH.64 | Km0+00 (thôn 7 xã Đăk D'Rô) | Km6+00 (hồ EasNô) | 6,00 |
|
10 | Đường Đăk D'Rô - Tân Thành | ĐH.66 | Km0+00 (buôn K26 xã Đăk D'Rô) | Km7+00 (Rừng Tếch) | 7,00 |
|
11 | Đường Hầm Sỏi - Nâm N'Đir | ĐH.67 | Km0+00 (thôn Giang Cách) | Km4+00 (thôn 9 Nâm N'Đir) | 4,00 |
|
VI | Huyện Đăk G'long |
|
|
| 103,70 |
|
1 | Đường Quảng Sơn - Đăk R'Măng | ĐH.71 | Km0+00 (Km31+00 TL4) - | Km 18+00 (TT xã Đăk R'Măng) | 18,00 |
|
2 | Đường Quảng Khê - Đăk Ha | ĐH.72 | Km0+00 (QL28 cầu Đăk Long) | Km27+00 (ĐT684 Đăk Ha) | 27,40 |
|
3 | Đường Đăk Som - Đăk R'Măng | ĐH.74 | Km0+00 (QL28) | Km26+300 (Đăk R'măng) | 26,30 |
|
4 | Đường Quảng Khê - Đăk R'Măng | ĐH.77 | Km0+00 (Quốc lộ 28) | Km32+00 (Trung tâm xã Đăk R'Măng) | 32,00 |
|
VII | Huyện Tuy Đức |
|
|
| 116,80 |
|
1 | Đường TL1 - Thôn Đắk Queng xã Quảng Tân | ĐH.81 | Km0+00 (Km4+500 TL1) | Km 10+00 (Thôn Đắk Queng) | 10,00 |
|
2 | Đường từ QL14 - Bon Philte, đến Bon Điêng Đu, Đắk Ngo | ĐH.82 | Km0+00 (Bon Philte) | Km 11+00 (Bon Điêng Đu) | 11,00 |
|
3 | Đường từ TT Huyện - Thôn 5, Đắk Bukso | ĐH.83 | Km0+00 (Km0+400 TL6) | Km6+500 (Km7+00 TL6) | 6,50 |
|
4 | Đường từ xã Quảng Tân - xã Đắk R'Tíh | ĐH.84 | Km0+00 (Km5+200 TL1) | Km14+800 (Km17 TL1) | 14,80 |
|
5 | Đường từ Đắk Lung - TT xã Quảng Trực | ĐH.85 | Km0+00 (Km3 0+800 TL1) | Km16 (Km...QL14c | 16,00 |
|
6 | Đường từ QL14 - TT xã Đắk R'Tíh | ĐH.86 | Km0+00 (Km859+200 QL14) | Km 10+00 (TT xã Đắk R'Tíh) | 10,00 |
|
7 | Đường từ Đắk Bukso đến Đắk Ru ĐH87 | ĐH.87 | Km0+00 (Km25+100 TL1) | Km41 +00 (Cầu Đăk R'lấp) | 40,00 |
|
9 | Đường từ Đắk Bukso - huyện Đắk Song | ĐH.89 | Km0+00 (Km6+500 TL6) | Km8+500 ( giáp Huyện Đắk Song) | 8,50 |
|
- 1Quyết định 1729/QĐ-UBND năm 2011 phân loại, đặt số hiệu và phân cấp quản lý đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2Quyết định 45/2011/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 3Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thuộc cấp huyện quản lý
- 5Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ, Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 11Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về phân loại, đặt số hiệu đường tỉnh, tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2019 về đặt số hiệu đường bộ đối với tuyến đường huyện trên địa bàn huyện Nho Quan, Gia Viễn và Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
- 13Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2019 về đặt số hiệu đường bộ đối với tuyến đường huyện trên địa bàn huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
- 14Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 15Quyết định 1449/QĐ-UBND năm 2021 công bố Bảng phân loại đường bộ các tuyến đường huyện (ĐH) và đường đô thị (ĐĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để làm cơ sở xác định giá cước vận tải đường bộ
- 16Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2023 về phân loại và đặt số hiệu đường bộ do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Quyết định 45/2011/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Quyết định 12/2008/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thuộc cấp huyện quản lý
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 10/2017/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 10Quyết định 14/2018/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 15/2018/QĐ-UBND về đặt số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ, Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 13Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 14Quyết định 04/2019/QĐ-UBND về phân loại, đặt số hiệu đường tỉnh, tỉnh Hà Nam
- 15Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2019 về đặt số hiệu đường bộ đối với tuyến đường huyện trên địa bàn huyện Nho Quan, Gia Viễn và Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình
- 16Quyết định 1128/QĐ-UBND năm 2019 về đặt số hiệu đường bộ đối với tuyến đường huyện trên địa bàn huyện Yên Mô, tỉnh Ninh Bình
- 17Quyết định 29/2019/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 26/2018/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, bảo vệ và phân loại đường bộ trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 18Quyết định 1449/QĐ-UBND năm 2021 công bố Bảng phân loại đường bộ các tuyến đường huyện (ĐH) và đường đô thị (ĐĐT) trên địa bàn tỉnh Quảng Nam để làm cơ sở xác định giá cước vận tải đường bộ
- 19Quyết định 2103/QĐ-UBND năm 2023 về phân loại và đặt số hiệu đường bộ do tỉnh Phú Thọ ban hành
Quyết định 2301/QĐ-UBND năm 2016 về phân loại, đặt số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 2301/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Trần Xuân Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 14/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực