- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 1Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ, Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 24/2020/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ, quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 1Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 3Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2018/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 08 tháng 01 năm 2018 |
BAN HÀNH DANH MỤC SỐ HIỆU ĐƯỜNG BỘ THUỘC CẤP HUYỆN QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 và Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Giao Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và thị xã Cai Lậy triển khai, thực hiện Quyết định này trên địa bàn quản lý; tổ chức quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì các tuyến đường cấp huyện đúng theo quy định pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 01 năm 2018 và thay thế Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 15/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Danh mục số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thuộc cấp huyện quản lý./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
THUỘC CẤP HUYỆN QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 01/2018/QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT | Tên đường | Số hiệu đường bộ | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (Km) | Ghi chú |
| TOÀN TỈNH |
| 195 tuyến | 1.181,997 |
| |
| 12 tuyến | 89,567 |
| |||
1 | Đường liên xã Tân Phước - Tân Trung | ĐH.01 | Cầu Gò Xoài, giáp ranh thị xã Gò Công (xã Tân Phước) | Chợ Rạch Già (Ngã tư Rạch Già - ĐH.02, xã Tân Phước) | 5,160 |
|
ĐH.02 | Ngã ba đường Võ Duy Linh - đường 16/2 (thị trấn Tân Hòa) | Chợ Rạch Già (Ngã tư Rạch Già, xã Tân Phước) | 16,682 |
| ||
3 | Đường Thanh Nhung - xã Phước Trung | ĐH.03 | ĐT.862 (thị trấn Tân Hòa) | ĐH.09 (xã Phước Trung) | 4,710 |
|
4 | Đường huyện 04 | ĐH.04 | Ngã ba đường Thủ Khoa Huân-đường 30/4 (thị trấn Tân Hòa) | Bến đò Phước Trung (xã Phước Trung) | 3,755 |
|
5 | Đường huyện 05 | ĐH.05 | ĐT.862 (xã Bình Nghị) | ĐT.871C (xã Bình Ân) | 3,890 |
|
6 | Đường liên xã Hiệp Trị - Xóm Mới - Bà Lẫy 2 | ĐH.05B | ĐH.05 (xã Bình Nghị) | ĐT.862 (xã Tăng Hòa) | 5,800 |
|
7 | Đường huyện 06 | ĐH.06 | ĐT.873B (xã Tân Phước) | ĐH.02 (xã Gia Thuận) | 2,450 |
|
8 | Đường liên xã Tân Thành - Tân Điền - Kiểng Phước | ĐH.07 | Cống Vàm Kinh, ĐH.08 (xã Tân Thành) | Đê biển Gò Công (xã Kiểng Phước) | 14,200 |
|
9 | Đường đê cửa sông Gò Công 1 | ĐH.08 | Cống Rạch Gốc (xã Tân Thành) | ĐH.04 (xã Phước Trung) | 5,400 |
|
10 | Đường đê cửa sông Gò Công 1 - đê tả sông Cửa Tiểu | ĐH.08B | ĐH.04 (xã Phước Trung) | Cống Long Uông (xã Phước Trung) | 3,510 |
|
11 | Đường đê tả sông Cửa Tiểu | ĐH.09 | Cống Long Uông (xã Phước Trung) | Công Rạch Già, ranh huyện Gò Công Tây (xã Phước Trung) | 7,510 |
|
12 | Đường đê cửa sông Gò Công 1 | ĐH.10 | ĐT.871 (thị trấn Vàm Láng) | Cống Vàm Tháp (xã Tân Phước) | 16,500 |
|
| 25 tuyến | 114,672 |
| |||
1 | Đường huyện 11 | ĐH.11 | ĐT.877 (xã Bình Tân) | Đường Thới An A - Phú Quới (xã Long Vĩnh) | 7,750 |
|
2 | Đường đê Hòa Thạnh | ĐH.11B | ĐT.877 (xã Bình Tân) | ĐH.11 (xã Bình Tân) | 1,540 |
|
ĐH.11C | ĐT.877 (xã Bình Tân) | ĐH.11 (xã Bình Tân) | 1,879 |
| ||
4 | Đường huyện 12 | ĐH.12 | QL.50 (xã Thạnh Nhựt) | Cầu Ngang (xã Thạnh Nhựt) | 3,217 |
|
5 | Đường huyện 12B | ĐH.12B | Đường Nguyễn Hữu Trí (thị trấn Vĩnh Bình) | ĐH.12 (xã Thạnh Nhựt) | 4,705 |
|
6 | Đường Nam đê Xuân Hòa - Cầu Ngang | ĐH.12C | ĐH.15 (xã Vĩnh Hựu) | Đường giao thông nông thôn xã Thạnh Nhựt | 1,000 |
|
7 | Đường Bắc đê Xuân Hòa - Cầu Ngang | ĐH.12D | Rạch Vàm Giồng (xã Thạnh Nhựt) | Giáp ranh huyện Chợ Gạo (xã Thạnh Nhựt) | 3,500 |
|
8 | Đường huyện 13 | ĐH.13 | ĐT.873 (xã Thành Công) | ĐH.18 (xã Đồng Thạnh) | 6,900 |
|
9 | Đường trung tâm xã Bình Phú | ĐH.13B | ĐH.13 (xã Bình Phú) | Đê sông Tra (xã Bình Phú) | 3,900 |
|
ĐH.13C | Bến đò Ninh Đồng, ranh huyện Chợ Gạo (xã Đồng Sơn) | Cống Rạch Sâu, ranh thị xã Gò Công (xã Bình Phú) | 8,190 |
| ||
ĐH.13D | ĐH.13C (Đê sông tra) (xã Đồng Sơn) | ĐH.13C (Đê sông tra) (xã Đồng Sơn) | 4,700 |
| ||
ĐH.13E | ĐH.13C (Đê sông tra) (xã Đồng Sơn) | ĐH.13C (Đê sông tra) (xã Đồng Sơn) | 2,500 |
| ||
ĐH.13F | Cầu Ông Trưởng, ranh huyện Chợ Gạo (xã Đồng Sơn) | Đê Tây kênh Chợ Gạo (xã Đồng Sơn) | 3,295 |
| ||
14 | Đường huyện 07 cũ | ĐH.15 | ĐT.877 (Vàm Giồng) (xã Vĩnh Hựu) | Kênh số 2, ranh thị xã Gò Công (xã Yên Luông) | 15,731 |
|
15 | Đường Vàm Giồng | ĐH.15B | ĐT.877 (xã Vĩnh Hựu) | Bến đò Vàm Giồng (xã Vĩnh Hựu) | 0,350 |
|
16 | Đường Ao Dương | ĐH.15C | ĐT.872 (xã Vĩnh Hựu) | ĐH.15 (ngã ba Ao Dương) (xã Vĩnh Hựu) | 1,200 |
|
17 | Đường huyện 09 cũ | ĐH.16 | QL.50 (xã Thạnh Trị) | ĐT.877 nhánh rẽ vào cầu Long Bình (xã Long Bình) | 8,285 |
|
QL.50 (xã Yên Luông) | Đường Phú Quới - Yên Luông (xã Yên Luông) | 2,050 |
| |||
19 | Đường liên xã Vĩnh Hựu | ĐH.16C | ĐT.872 (xã Vĩnh Hựu) | ĐH.16 (xã Long Bình) | 4,400 |
|
ĐT.877 (xã Long Bình - Bình Tân) | Bến phà Tân Long (bờ Bắc) (xã Long Bình - Bình Tân) | 3,500 |
| |||
ĐH.17B | ĐH.16 (xã Long Bình) | ĐT.877 (xã Bình Tân) | 9,980 |
| ||
22 | Đường huyện 21 cũ | ĐH.18 | QL.50 (xã Bình Nhì) | Bến đò Đồng Sơn (xã Đồng Sơn) | 6,300 |
|
23 | Đường huyện Lợi An | ĐH.19 | ĐT.877 (xã Bình Tân) | Cầu Việt Hùng (xã Bình Tân) | 3,600 |
|
24 | Đường đê tả sông Cửa Tiểu | ĐH.19B | ĐH.19 (xã Bình Tân) | Cống Rạch Già (xã Bình Tân) | 0,900 |
|
25 | Đường trục xã Bình Nhì | ĐH.20 | ĐH.18 (xã Bình Nhì) | Giáp ranh Chợ Gạo (xã Bình Nhì) | 5,300 |
|
| 24 tuyến | 135,004 |
| |||
1 | Đường Bình Phan | ĐH.22 | QL.50 (Đường 30 tháng 4) (thị trấn Chợ Gạo) | ĐT.877E (xã Bình Phục Nhứt) | 6,179 |
|
2 | Đường Hòa Định | ĐH.23 | QL.50 (Đường 30 tháng 4), (thị trấn Chợ Gạo) | Cầu Hòa Định - kênh Xuân Hòa (xã Hòa Định) | 3,540 |
|
ĐH.23B | ĐH.23 (xã Hòa Định) | Giao ĐT.877 - ĐT.877B (xã Bình Ninh) | 4,497 |
| ||
4 | Đường đê Sông Tiền - nhánh đê Hòa Phú | ĐH.23C | Cầu Hòa Định (ĐH.23), (xã Hòa Định) | ĐT.877 (cống Vàm Giồng) (xã Bình Ninh) | 10,369 |
|
5 | Đường Hòa Định - Xuân Đông - Đê Kỳ Hôn | ĐH.24 | ĐH.23 (xã Hòa Định) | Đường Lộ Vàm (xã Xuân Đông) | 6,722 |
|
6 | Đường Lộ Xoài | ĐH.24B | QL.50 (xã Song Bình) | Giáp ranh thành phố Mỹ Tho (xã Song Bình) | 3,456 |
|
7 | Đường huyện 24 cũ | ĐH.24C | Công viên Chợ Gạo (thị trấn Chợ Gạo) | QL.50 (xã Long Bình Điền) | 2,962 |
|
8 | Đường Tây (Bắc) kênh Chợ Gạo | ĐH.25 | Đường Dương Văn Khoa (thị trấn Chợ Gạo) | Ranh xã Đồng Sơn (xã Quơn Long) | 9,014 |
|
9 | Đường Óc Eo | ĐH.25C | QL.50 (xã Tân Thuận Bình) | ĐH.26 (xã Tân Thuận Bình) | 3,475 |
|
10 | Đường huyện 26/3 | ĐH.26 | ĐT.879C (xã Đăng Hưng Phước) | ĐT.879D (xã Quơn Long) | 7,769 |
|
11 | Đường Cả Quới (Lộ Đất) | ĐH.26B | ĐT.879C (xã Đăng Hưng Phước) | Giáp ranh thành phố Mỹ Tho (xã Song Bình) | 5,136 |
|
12 | Đường Ba Cà - Đê Quơn Long - Đê Rạch Tràm - Ninh Đồng - Đ.Long Hiệp | ĐH.26C | ĐH.25 (xã Tân Thuận Bình) | ĐT.879D (xã Quơn Long) | 9,870 |
|
13 | Đường huyện 06 cũ | ĐH.27 | ĐT.879C (xã Đăng Hưng Phước) | ĐT.879B (xã Thanh Bình) | 4,350 |
|
14 | Đường số 7 | ĐH.27B | QL.50 (xã Long Bình Điền) | ĐH.27 (xã Đăng Hưng Phước) | 6,276 |
|
15 | Đường Lộ Làng | ĐH.27C | ĐT.879C (xã Đăng Hưng Phước) | ĐH.24B (xã Song Bình) | 5,819 |
|
16 | Đường 8 tháng 3 | ĐH.27D | ĐH.27 (xã Đăng Hưng Phước) | ĐH.24B (xã Song Bình) | 4,605 |
|
17 | Đường Kênh Ngang | ĐH.27E | ĐH.25C (xã Tân Thuận Bình) | ĐH.24B (xã Song Bình) | 5,443 |
|
18 | Đường huyện 31 cũ | ĐH.28 | ĐT.879B (xã Thanh Bình) | ĐT.879 (xã Lương Hòa Lạc) | 5,636 |
|
19 | Đường Kênh Nhỏ | ĐH.28B | ĐT.879B (xã Thanh Bình) | ĐT.879 (xã Phú Kiết) | 6,599 |
|
20 | Đường Miẽu Điền | ĐH.28C | ĐT.879B (xã Mỹ Tịnh An) | Cầu Bà Thẻ (xã Mỹ Tịnh An) | 5,500 |
|
21 | Đường Thạnh Hòa | ĐH.29 | ĐT.878B (xã Tân Bình Thạnh) | Cầu Phú Trung (xã Trung Hòa) | 3,610 |
|
22 | Đường Trung Thạnh | ĐH.30 | ĐT.879B (xã Tân Bình Thạnh) | ĐT.879 (xã Trung Hòa) | 7,641 |
|
23 | Đường Lộ Mới | ĐH.30B | Đường đan đội 2, ấp Hòa Quới (xã Hòa Tịnh) | Cầu Hộ Tài, ranh huyện Châu Thành (xã Hòa Tịnh) | 5,678 |
|
ĐH.12 | Cầu Ngang Thạnh Nhựt, ranh huyện Gò Công Tây (xã Bình Ninh) | ĐT.877 (xã Bình Ninh) | 0,858 | nối ĐH.12 Gò Công Tây | ||
| 12 tuyến | 83,240 |
| |||
1 | Đường huyện 18 cũ | ĐH.31 | QL.1 (xã Tân Hương) | Cầu Cổ Chi (xã Tân Hội Đông) | 3,400 |
|
2 | Đường Thân Cửu Nghĩa | ĐH.32 | QL.1 (thị trấn Tân Hiệp) | Ngã ba Thầy Khanh (nối đường nhánh cao tốc) (xã Thân Cửu Nghĩa) | 3,500 |
|
3 | Đường Thân Hòa - Quản Thọ | ĐH.32B | QL.1 (xã Thân Cửu Nghĩa) | Đê Quản Thọ (xã Thân Cửu Nghĩa) | 3,000 |
|
4 | Đường Giồng Dứa | ĐH.33 | QL.1 (xã Long Định) | Kênh Năng (xã Long Định) | 4,100 |
|
5 | Đường Long Hưng | ĐH.34 | QL.1 (xã Long Hưng) | ĐT.870 (xã Thạnh Phú - Bình Đức) | 12,600 |
|
6 | Đường Thạnh Phú - Bàn Long | ĐH.35 | ĐT.870 (xã Thạnh Phú) | Giáp ranh huyện Cai Lậy (xã Bàn Long) | 12,000 |
|
7 | Đường bờ Tây Kênh Nguyễn Tấn Thành | ĐH.35B | QL.1 - cầu Kênh Xáng (xã Long Định) | ĐT.864 - cầu Kênh Xáng (xã Song Thuận) | 7,800 |
|
8 | Đường Dưỡng Điềm - Bình Trưng | ĐH.36 | QL. 1 (xã Dưỡng Điềm) | ĐT.876 (xã Bình Trưng) | 9,400 |
|
9 | Đường Gò Lũy | ĐH.37 | QL.1 (xã Nhị Bình) | Cầu Bến Hải (xã Nhị Bình) | 2,200 |
|
10 | Đường Kênh Quản Thọ - Kênh Phủ Chung | ĐH.38 | ĐT.866B (xã Tân Lý Đông) | Kênh Xáng Long Định (Kênh Nguyễn Tấn Thành) (xã Long Định) | 14,100 |
|
11 | Đường Kênh Kháng Chiến | ĐH.38B | ĐT.867 - cầu Chợ (xã Long Định) | ĐT.874 - cầu số 2 (xã Điềm Hy) | 6,800 |
|
12 | Đường vào Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao | ĐH.39 | Đường dẫn cao tốc Đồng Tâm (xã Tam Hiệp) | Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (xã Tam Hiệp) | 4,340 |
|
| 15 tuyến | 147,200 |
| |||
1 | Đường Bắc Đông | ĐH.40 | Rạch Láng Cát (xã Tân Hòa Đông) | Kênh 1 (xã Thạnh Hòa) | 21,300 |
|
2 | Đường Nam Tràm Mù | ĐH.41 | Rạch Láng Cát (xã Tân Hòa Đông) | Kênh 1 (xã Thạnh Hòa) | 21,700 |
|
3 | Đường Nam Trương Văn Sanh | ĐH.42 | Rạch Láng Cát (xã Tân Hòa Đông) | Kênh 1 (xã Thạnh Hòa) | 26,500 |
|
4 | Đường Kênh 3 | ĐH.43 | Kênh Năng (xã Tân Lập 2) | Kênh Xáng Long Định (kênh Nguyễn Tấn Thành) (xã Phước Lập) | 8,000 |
|
5 | Đường Tây Kênh Năng | ĐH.44 | Kênh Tháp Mười số 2 (kênh Nguyễn Văn Tiếp) (xã Hưng Thạnh) | Kênh 1 (xã Tân Lập 1) | 7,500 |
|
6 | Đường Tây Sáu Ầu | ĐH.44B | Kênh Tháp Mười số 2 (Kênh Nguyễn Văn Tiếp) (xã Phước Lập) | Kênh 1 (xã Phước Lập) | 7,000 |
|
7 | Đường Chín Hấn | ĐH.45 | ĐT.865 (xã Hưng Thạnh) | Đường Bắc Đông (xã Tân Hòa Đông) | 7,500 |
|
8 | Đường Láng Cát | ĐH.45B | ĐT.866 (xã Phú Mỹ) | Đường Bắc Đông (xã Tân Hòa Đông) | 7,500 |
|
9 | Đường Đông Rạch Đào | ĐH.45C | ĐT.865 (xã Mỹ Phước) | Kênh Trương Văn Sanh (xã Mỹ Phước) | 4,900 |
|
10 | Đường Tây Kênh Mới | ĐH.46 | ĐT.865 (xã Tân Hòa Tây) | Kênh Trương Văn Sanh (xã Tân Hòa Tây) | 4,500 |
|
11 | Đường Tây Kênh Tây | ĐH.47 | ĐT.865 (xã Tân Hòa Tây) | Đường Bắc Đông (xã Thạnh Tân) | 9,500 |
|
12 | Đường Cặp Rằn Núi | ĐH.48 | ĐT.865 (xã Tân Hòa Tây) | Kênh Trương Văn Sanh (xã Tân Hòa Tây) | 4,000 |
|
13 | Đường Kênh 1 | ĐH.48B | ĐT.865 (xã Tân Hòa Tây) | Đường Bắc Đông (xã Thạnh Hòa) | 9,500 |
|
14 | Đường Thanh Niên | ĐH.49 | Chợ Tân Phước (thị trấn Mỹ Phước) | Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Phước Lập) | 1,600 |
|
15 | Đường Lộ Đất | ĐH.50 | ĐT.866 (xã Tân Hòa Thành) | Kênh Năng (xã Tân Lập 2) | 6,200 |
|
| 20 tuyến | 164,657 |
| |||
1 | Đường Phú Quí | ĐH.54 | Kênh Tám Thêm, ranh thị xã Cai Lậy (xã Mỹ Long) | Kênh Ban Lợi, cầu Vàm Kênh Ông Mười (xã Mỹ Long) | 2,000 |
|
2 | Đường Đông Ba Rài | ĐH.54B | Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn) | Sông Năm Thôn (ấp Hội Tín, xã Hội Xuân) | 11,500 |
|
3 | Đường Tây Ba Rài | ĐH.54C | Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn) | Sông Năm Thôn (ấp Hội Nhơn, xã Hội Xuân) | 11,708 |
|
4 | Đường Ấp 5 Tân Bình - Nam Ban Chón | ĐH.57B | ĐH.65 (xã Bình Phú) | Cầu Kênh Tổng, ranh thị xã Cai Lậy (xã Bình Phú) | 2,765 |
|
5 | Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp | ĐH.59B | Cầu Kênh 9, ranh huyện Cái Bè (xã Mỹ Thành Bắc) | Cầu Kênh Năm, ranh thị xã Cai Lậy (xã Phú Cường) | 13,190 |
|
6 | Đường Thanh niên Long Khánh - Cẩm Sơn | ĐH.60 | Cầu Văn U, ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn) | ĐT.875B - đường Giồng Tre (xã Cẩm Sơn) | 3,086 |
|
7 | Đường Long Tiên - Mỹ Long | ĐH.35 | ĐT.868 (xã Long Tiên) | Giáp ranh huyện Châu Thành (xã Mỹ Long) | 9,529 | Cùng mã hiệu đường Thạnh Phú - Bàn Long, C.Thành |
8 | Đường Ba Dừa | ĐH.62 | ĐT.868 (xã Long Tiên - Long Trung) | Chợ Ba Dừa (xã Long Trung) | 0,930 |
|
9 | Đường Long Tiên - Tam Bình | ĐH.62B | ĐH.35 (xã Long Tiên) | ĐT.864 (xã Tam Bình) | 5,070 |
|
10 | Đường Thanh Hòa - Phú An | ĐH.63 | Cầu Cả Nứa, ranh thị xã Cai Lậy (xã Bình Phú) | QL.1 (xí nghiệp chăn nuôi 30/4) (xã Phú An) | 5,074 |
|
11 | Đường trung tâm xã Tân Phong | ĐH.64 | Bến phà BOT Hiệp Đức (bờ xã Tân Phong) | Bến phà Tân Phong - Ngũ Hiệp (nhánh sông Cồn Tròn, xã Tân Phong) | 7,885 |
|
| Đoạn 1: (5,633km) |
| Bến phà BOT Hiệp Đức (bờ xã Tân Phong) | Bến phà Tân Phong - Ngũ Hiệp (nhánh sông Cồn Tròn) |
|
|
| Đoạn 2: (2,252km) |
| Bến phà BOT Tân Phong - Cái Bè (bờ xã Tân Phong) | ĐH.64 (Cổng ấp văn hóa Tân Luông A) |
|
|
12 | Đường Bình Phú - Bình Thạnh | ĐH.65 | QL.1 (xã Bình Phú) | ĐH.59B - đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (xã Phú Cường) | 8,421 |
|
13 | Đường Đông kênh Chà Là | ĐH.65B | ĐH.66 (xã Phú Nhuận) | Đường Nam Hai Hạt (xã Thạnh Lộc) | 10,200 |
|
| Đoạn 1: Đ.Đông kênh Chà Là (8,0km) |
| ĐH.66 (xã Phú Nhuận) | ĐT.865 (xã Thạnh Lộc) |
|
|
| Đoạn 2: Đ.Đông kênh Thầy Cai (2,2km) |
| ĐT.865 (cầu Thầy Cai) | Đường Nam Hai Hạt |
|
|
14 | Đường Phú Nhuận - Kinh 10 | ĐH.66 | QL.1 - cầu Phú Nhuận (xã Phú Nhuận) | ĐH.59B - đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp (xã Mỹ Thành Bắc) | 12,060 |
|
15 | Đường Phú An | ĐH.67 | ĐT.875 (xã Phú An) | ĐH.62 - Chợ Ba Dừa (xã Long Trung) | 10,740 |
|
16 | Đường Cả Gáo | ĐH.68 | ĐH.66 (Ngã 5 xã Mỹ Thành Nam) | Kênh 9, ranh huyện Cái Bè (xã Mỹ Thành Bắc) | 7,729 |
|
17 | Đường Nam kênh Một Thước | ĐH.68B | ĐH.69 (xã Mỹ Thành Bắc) | Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Phú Cường) | 9,600 |
|
18 | Đường 1/5 | ĐH.69 | ĐH.68 - Đường Cả Gáo (xã Mỹ Thành Bắc) | ĐH.59B - đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp (xã Mỹ Thành Bắc) | 3,570 |
|
19 | Đường liên ấp Hòa An - Long Quới, xã Ngũ Hiệp | ĐH.70 | Đầu ấp Hòa An (xã Ngũ Hiệp) | Cuối ấp Long Quới (xã Ngũ Hiệp) | 16,200 |
|
20 | Đường liên ấp Ngũ Hiệp | ĐH.70B | Đầu ấp Hòa An (xã Ngũ Hiệp) | Cuối ấp Long Quới (xã Ngũ Hiệp) | 13,400 |
|
| 20 tuyến | 187,855 |
| |||
1 | Đường Chợ Giồng Đường 23B | ĐH.71 | QL.1 (xã Hội Cư) | QL.1 (xã Hòa Khánh) | 9,100 |
|
| Đoạn 1: Đ.Chợ Giồng (2,8km) |
| QL.1 (xã Hội Cư) | Đường 23B (xã Hội Cư) |
|
|
| Đoạn 2: Đường 23B (6,3km) |
| Đường Chợ Giồng (23 B), (xã Hội Cư) | QL.1 (xã Hòa Khánh) |
|
|
2 | Đường huyện 23 (Cái Thia) | ĐH.71B | QL.1 (xã Hòa Khánh) | Sông Cái Cối - chợ Cái Thia (xã Mỹ Đức Đông) | 4,200 |
|
3 | Đường đê Kênh 8 - xã An Cư | ĐH.71C | QL.1 -Km 2005 650 (xã An Cư) | ĐH 71 (xã An Cư) | 3,935 |
|
4 | Đường Kênh 8 | ĐH.72 | Đường Chợ Giồng (23 B), (xã Hội Cư) | ĐT.869 (xã Hậu Mỹ Bắc A) | 12,800 |
|
5 | Đường Kênh 200 | ĐH.73 | ĐT.865 (xã Hậu Mỹ Bắc B) | Kênh Hai Hạt (xã Hậu Mỹ Bắc B) | 2,200 |
|
6 | Đường Đông Hòa Hiệp | ĐH.74 | QL. 1 (xã Hòa Khánh) | ĐT.875 (thị trấn Cái Bè) | 5,000 |
|
ĐH.74B | ĐT.875 (thị trấn Cái Bè) | QL.1 - cầu Mỹ Thuận (xã Hòa Hưng) | 23,100 |
| ||
8 | Đường Lộ Gòn | ĐH.74C | QL.1 - đối diện Phòng Cảnh sát PCCC (xã An Cư) | ĐH.74 (thị trấn Cái Bè) | 4,000 |
|
9 | Đường Làng nghề bánh phồng | ĐH.74D | QL.1 (Bến xe tải An Cư) | ĐT.875 - cầu Cái Bè (thị trấn Cái Bè) | 4,800 |
|
10 | Đường Hòa Khánh - Miễu Cậu | ĐH.75 | QL.1 (xã Hòa Khánh) | Sông Tiền (xã Hòa Khánh) | 3,970 |
|
11 | Đường Thiện Trí - Thiện Trung | ĐH.76 | QL.1 (xã Thiện Trí) | Kênh 28 (xã Thiện Trung) | 8,000 |
|
12 | Đường Kênh 6 Bằng Lăng | ĐH.77 | QL.1 (xã Mỹ Đức Đông) | Đường Nguyễn Văn Tiếp B (xã Mỹ Trung) | 15,600 |
|
13 | Đường Mỹ Lương | ĐH.78 | QL.1 (xã An Thái Đông) | Ngã ba sông Cái Thia (xã Mỹ Lương) | 4,960 |
|
14 | Đường Ấp Bình - Ấp Hòa, xã Mỹ Lương | ĐH.78B | QL.1 (xã Hòa Hưng) | Rạch Mù U (xã Mỹ Lương) | 11,490 |
|
15 | Đường Mỹ Lợi A - B | ĐH.79 | ĐT.861 (xã Mỹ Lợi A) | Đường Nguyễn Văn Tiếp B (xã Mỹ Lợi B) | 7,720 |
|
16 | Đường Kênh Kho | ĐH.79B | ĐT.861 (xã Mỹ Lợi B) | ĐH.79 (xã Mỹ Lợi B) | 5,000 |
|
17 | Đường Mỹ Tân | ĐH.80 | ĐT.861 (xã Mỹ Tân) | ĐH.77 (xã Mỹ Đức Đông) | 5,020 |
|
18 | Đường Giữa huyện | ĐH.80B | QL.30 (xã Tân Hưng) | Cầu Xoài Tư, giáp huyện Cai Lậy (xã Hậu Mỹ Trinh) | 31,600 |
|
19 | Đường Tân Hưng | ĐH.81 | QL.30 (xã Tân Hưng) | UBND xã Tân Hưng | 1,360 |
|
20 | Đường Nguyễn Văn Tiếp B | ĐH.82 | Đường Tân Hưng (xã Tân Hưng) | UBND xã Hậu Mỹ Bắc A (xã Hậu Mỹ Bắc A) | 24,000 |
|
| 14 tuyến | 62,680 |
| |||
1 | Đường đê cặp sông Cửa Tiểu | ĐH.83 | Rạch Lồ Ồ (xã Tân Phú) | Rạch Bà Từ (xã Phú Đông) | 15,600 |
|
2 | Đường đê cặp sông Cửa Trung | ĐH.83B | ĐT.877B (xã Phú Thạnh) | ĐH.85C (xã Phú Đông) | 8,800 |
|
3 | Đường trung tâm xã Tân Thạnh | ĐH.83C | Ấp Tân Đông - xã Tân Thạnh | Ấp Tân Hòa - xã Tân Thạnh | 15,740 |
|
4 | Đường đê 3 | ĐH.83D | ĐH.85 (xã Phú Đông) | ĐH.85C (xã Phú Đông) | 3,300 |
|
5 | Đường huyện 84 | ĐH.84 | Sông Cửa Trung (xã Tân Thới) | ĐT.877B (xã Tân Thới) | 2,350 |
|
6 | Đường Bến phà Vàm Giồng | ĐH.84B | Bến phà Vàm Giồng (xã Tân Thới) | ĐT.877B (xã Tân Thới) | 1,200 | Đoạn ĐH.15B cũ |
7 | Đường Bến phà Rạch Vách | ĐH.84C | Bến phà Rạch Vách (xã Tân Phú) | ĐT.877B (xã Tân Phú) | 0,420 |
|
8 | Đường Tân Phú - Tân Thạnh | ĐH.84D | ĐT.877B (xã Tân Phú) | ĐH.83C (xã Tân Thạnh) | 1,650 |
|
Bến phà Tân Long (xã Phú Thạnh) | ĐT.877B (xã Phú Thạnh) | 1,000 | Đoạn ĐH.17 cũ | |||
10 | Đường Bến Lở | ĐH.84F | ĐT.877B (xã Tân Thới) | ĐH.83C (xã Tân Thạnh) | 0,770 |
|
| Đoạn 1: dài 0,420 km |
| ĐT.877B | Sông Cửa Trung |
|
|
| Đoạn 2: dài 0,350 km |
| Sông Cửa Trung | ĐH.83C |
|
|
11 | Đường huyện 85 | ĐH.85 | Bến phà Phú Đông - Phước Trung | ĐT.877B (xã Phú Đông) | 2,980 | ĐH.07 cũ |
12 | Đường đê Ấp Gảnh | ĐH.85C | ĐH.83D (xã Phú Đông) | ĐH.83B (xã Phú Đông) | 4,400 |
|
13 | Đường Pháo Đài | ĐH.85D | Sông Cửa Tiểu (ấp Pháo Đài, xã Phú Tân) | ĐT.877B (ấp Pháo Đài, xã Phú Tân) | 3,390 |
|
14 | Đường Lý Quàn 2 | ĐH.85E | ĐT.877B (xã Phú Đông) | ĐH.83B (xã Phú Đông) | 1,080 |
|
| 23 tuyến | 50,397 |
| |||
1 | Đường Lộ Vàm Tân Mỹ Chánh | ĐH.86 | QL.50 (xã Tân Mỹ Chánh) | Sông Tiền (xã Tân Mỹ Chánh) | 0,650 |
|
2 | Đường N5 xã Tân Mỹ Chánh | ĐH.86B | QL.50 (xã Tân Mỹ Chánh) | Đường Lộ Làng (xã Tân Mỹ Chánh) | 1,600 |
|
3 | Đường Lộ Đài Tân Mỹ Chánh | ĐH.86C | QL.50 (xã Tân Mỹ Chánh) | Đường Lộ Làng (xã Tân Mỹ Chánh) | 1,850 |
|
4 | Đường Tổ 1-2 Phong Thuận A, Tân Mỹ Chánh | ĐH.86D | QL.50 (xã Tân Mỹ Chánh) | Sông Tiền (xã Tân Mỹ Chánh) | 0,600 |
|
5 | Đường Lộ Làng Tân Mỹ Chánh | ĐH.87 | ĐT.879B (cầu Gò Cát, Phường 9) | Đường Lộ Xoài (xã Tân Mỹ Chánh) | 2,800 |
|
6 | Đường Bình Phong | ĐH.87B | Cầu Bình Phong (xã Tân Mỹ Chánh) | Đường Lộ Xoài (xã Tân Mỹ Chánh) | 2,100 |
|
7 | Đường cặp Kênh Nổi - xã Tân Mỹ Chánh | ĐH.87C | QL.50 (Phường 9) | Đường Lộ Xoài (xã Tân Mỹ Chánh) | 2,900 |
|
8 | Đường Lộ Nghĩa Trang | ĐH.88 | ĐT.879B (xã Mỹ Phong) | Giáp xã Song Bình, huyện Chợ Gạo (xã Mỹ Phong) | 1,300 |
|
9 | Đường Lộ Me - Mỹ Phong | ĐH.89 | ĐT.879 (xã Mỹ Phong) | Giáp ranh huyện Chợ Gạo (xã Tân Mỹ Chánh) | 4,697 |
|
10 | Đường Kinh Nổi (Mỹ Phong) | ĐH.90 | Đường Lộ Me (xã Mỹ Phong) | Giáp ranh huyện Chợ Gạo (xã Mỹ Phong) | 3,750 |
|
11 | Đường Dọc Kênh Ngang Một | ĐH.90B | ĐT.879B (xã Mỹ Phong) | Đường Kênh Nổi (xã Mỹ Phong) | 1,350 |
|
12 | Đường Dọc Kênh Ngang Hai | ĐH.90C | ĐT.879B (xã Mỹ Phong) | Ranh Ấp Mỹ Lương (xã Mỹ Phong) | 1,900 |
|
13 | Đường Dọc Kênh Ngang Ba | ĐH.90D | Đường Lộ Me (xã Mỹ Phong) | Ranh Ấp Mỹ Hưng (xã Mỹ Phong) | 2,000 |
|
14 | Đường Dọc Kênh Ngang Sáu | ĐH.90E | ĐT.879B (xã Mỹ Phong) | Ranh Ấp Mỹ Lương (xã Mỹ Phong) | 2,300 |
|
15 | Đường Dọc Kênh Lộ Đình | ĐH.91 | Kênh Ngang 1 (xã Mỹ Phong) | Rạch Gò Cát (xã Mỹ Phong) | 2,200 |
|
16 | Đường xã Đạo Thạnh | ĐH.92 | QL.1 (Phường 10) | Đường Nguyễn Minh Đường (xã Đạo Thạnh) | 3,300 |
|
17 | Đường Hóc Đùn | ĐH.92B | Đường xã Đạo Thạnh | Bia Thành Đội (xã Đạo Thạnh) | 1,200 |
|
18 | Đường Bến đò Nhà Thiếc | ĐH.92D | Cầu Đạo Thạnh (xã Đạo Thạnh) | QL.50 (xã Đạo Thạnh) | 1,050 |
|
19 | Đường Lộ Dừa Bị | ĐH.92E | ĐH.92 (xã Đạo Thạnh) | Sông Bảo Định (xã Đạo Thạnh) | 1,100 |
|
20 | Đường Miểu Cây Dông | ĐH.93 | QL.1 (Phường 10 - xã Trung An) | Đường Chùa Lương Phước (xã Trung An) | 1,650 |
|
21 | Đường Kinh Kháng Chiến | ĐH.94 | ĐT.870B (xã Trung An) | Rạch Cái Ngang (xã Trung An) | 1,500 |
|
22 | Đường trung tâm xã Thới Sơn | ĐH.94C | Ấp Thới Thạnh (xã Thới Sơn) | Ấp Thới Bình (xã Thới Sơn) | 7,600 |
|
23 | Đường cầu Ván xã Trung An | ĐH.95 | Đường Chùa Lương Phước (xã Trung An) | Rạch Cái Ngang (xã Trung An) | 1,000 |
|
| 16 tuyến | 79,725 |
| |||
1 | Đường huyện 14 | ĐH.14 | Cầu Bình Thành - ĐT.873 (xã Bình Xuân) | Đường đê - Bến đò Cả Nhồi cũ (xã Bình Xuân) | 2,065 |
|
2 | Đường huyện 15 | ĐH.15 | ĐT.862 (Đường Trần Công Tường) (xã Long Hòa) | Giáp ranh huyện Gò Công Tây (xã Long Hòa) | 1,700 | Đường huyện 07 cũ |
3 | Đường Việt Hùng | ĐH.19 | ĐT.862 (xã Long Hòa) | Cầu Lợi An (xã Long Hòa) | 1,650 | Cùng số hiệu Đ.Lợi An Gò Công Tây |
4 | Đường Võ Duy Linh | ĐH.96 | ĐT.862 (Đường Trần Công Tường) (Phường 5) | Cầu Tân Cương (xã Long Hòa) | 1,660 |
|
5 | Đường Tân Xã - xã Long Hòa | ĐH.96B | ĐT.862 (Đ.Thủ Khoa Huân) (Phường 5 - xã Long Hòa) | ĐH.19 (Đường Việt Hùng) (xã Long Hòa) | 1,830 |
|
6 | Đường Tân Đông cầu Bà Trà | ĐH.97 | ĐT.871C (xã Long Thuận) | QL.50 (Đường Hồ Biểu Chánh) (xã Long Hưng) | 7,490 |
|
7 | Đường Hai Cây Liêm - xã Long Hưng | ĐH.97B | Đường Từ Dũ (xã Long Hưng) | ĐT.871 (Đường Mạc Văn Thành) (xã Long Hưng) | 2,120 |
|
8 | Đường Đê bao trong | ĐH.98 | ĐT.873 (xã Long Chánh) | ĐT.873B (xã Long Chánh) | 1,800 |
|
9 | Đường hẻm 3, Phường 4 - Long Chánh | ĐH.98B | Đường Đồng Khởi (Phường 4) | ĐT.873B (đường Phùng Thanh Vân) (xã Long Chánh) | 3,080 |
|
10 | Đường Rạch Rô | ĐH.98C | ĐT.873B (xã Long Chánh) | ĐH.98B (xã Long Chánh) | 1,410 |
|
11 | Đường đê Long Chánh | ĐH.98D | ĐT.873B (xã Long Chánh) | ĐT.873 (xã Long Chánh) | 2,740 |
|
12 | Đường liên ấp 4, 5, 6 - xã Bình Xuân | ĐH.99 | ĐT.873 (xã Bình Xuân) | Đường đê (xã Bình Xuân) | 2,950 |
|
13 | Đường đê Soài Rạp - đê Đông rạch Gò Công | ĐH.99B | Cống Vàm Tháp, giáp H.Gò Công Đông (xã Tân Trung) | ĐT.873B (xã Tân Trung) | 33,360 |
|
14 | Đường đê Tây rạch Gò Công | ĐH.99C | Cống Rạch Sâu, giáp H.Gò Công Tây (xã Bình Xuân) | ĐT.873 (xã Bình Xuân) | 12,330 |
|
15 | Đường đê, nhánh ĐT.873B | ĐH.99D | ĐT.873B (xã Tân Trung) | Đường đê (xã Tân Trung) | 0,650 |
|
16 | Đường đê Gò Xoài | ĐH.99E | QL.50 (xã Tân Trung) | Cầu Vàm Tháp (xã Tân Trung) | 2,890 |
|
| 14 tuyến | 67,000 |
| |||
1 | Đường Nhị Quí - Phú Quí | ĐH.51 | Giáp ranh huyện Châu Thành (xã Nhị Quý) | ĐH.54 (Đường Phú Quý) (xã Phú Quý) | 3,650 |
|
2 | Đường Bến Cát (Dây Thép) | ĐH.52 | ĐT.874 (xã Tân Phú) | ĐH.53 (xã Tân Hội) | 3,850 |
|
3 | Đường Tân Hội - Mỹ Hạnh Đông | ĐH.53 | QL.1 (phường Nhị Mỹ) | ĐH.59 (Đường Sông Cũ) (xã Mỹ Hạnh Đông) | 7,200 |
|
4 | Đường Phú Quý | ĐH.54 | Hết ranh phường Nhị Mỹ (cầu Ba Dép) | Hết ranh xã Phú Quý | 3,500 |
|
5 | Đường Đông Ba Rài | ĐH.54B | Đường Hà Tôn Hiến (ranh phường 5, thị xã Cai Lậy) | Hết ranh xã Thanh Hòa | 4,200 |
|
6 | Đường Tây Ba Rài | ĐH.54C | Đường Nguyễn Công Bằng (ranh phường 2, thị xã Cai Lậy) | Hết ranh xã Thanh Hòa | 3,900 |
|
7 | Đường Ấp 5 Tân Bình - Nam Ban Chón | ĐH.57B | Cầu Vĩ - ĐH.53 (xã Tân Hội) | Cầu Kênh Tổng (xã Tân Bình) | 6,240 |
|
8 | Đường Mỹ Phước Tây | ĐH.58 | ĐT.868 - cầu Kênh 12 (xã Mỹ Hạnh Trung) | Kênh Tháp Mười số 2 (kênh Nguyễn Văn Tiếp) (xã Mỹ Phước Tây) | 4,300 |
|
9 | Đường liên 4 xã | ĐH.58B | Kênh Láng Cò (Phường 3) | Kênh Tháp Mười số 2 (Kênh Nguyễn Văn Tiếp) (xã Mỹ Phước Tây) | 6,320 |
|
10 | Đường Sông Cũ | ĐH.59 | Cầu Kênh Xáng Ngang (ĐH.58) - đường Mỹ Phước Tây (xã Mỹ Hạnh Trung) | Giáp ranh huyện Tân Phước (xã Mỹ Hạnh Đông) | 6,974 |
|
11 | Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp | ĐH.59B | Giáp ranh huyện Tân Phước (xã Mỹ Hạnh Đông) | Kênh 12 - ĐT.868 (xã Mỹ Phước Tây) | 9,200 |
|
12 | Đường Thanh niên Long Khánh - Cẩm Sơn | ĐH.60 | ĐT.868 - cầu Thanh Niên (xã Long Khánh) | Giáp ranh huyện Cai Lậy (xã Long Khánh) | 3,150 |
|
13 | Đường Cây Trâm | ĐH.61 | ĐT.868 (xã Long Khánh) | Trụ sở ấp Mỹ Vĩnh (xã Long Khánh) | 1,816 |
|
14 | Đường Thanh Hòa - Phú An | ĐH.63 | Cầu Trừ Văn Thố (Phường 2 - xã Thanh Hòa) | Giáp ranh huyện Cai Lậy (xã Thanh Hòa) | 2,700 |
|
- 1Quyết định 45/2011/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thuộc cấp huyện quản lý
- 3Quyết định 2301/QĐ-UBND năm 2016 về phân loại, đặt số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 59/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh số hiệu hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 7Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thuộc cấp huyện quản lý
- 2Quyết định 16/2018/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ, Quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 24/2020/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục số hiệu đường bộ, quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện kèm theo Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 25/2022/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2022
- 6Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2019-2023
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 3Quyết định 45/2011/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 4Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 9Nghị định 64/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 10Quyết định 2301/QĐ-UBND năm 2016 về phân loại, đặt số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 11Quyết định 59/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh số hiệu hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- Số hiệu: 01/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/01/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Phan Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/01/2018
- Ngày hết hiệu lực: 05/08/2022
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực