- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 3Quyết định 4315/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2012/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 15 tháng 8 năm 2012 |
BAN HÀNH DANH MỤC SỐ HIỆU ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG THUỘC CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 39/2011/TT-BGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 của Chính phủ về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Danh mục số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thuộc cấp huyện quản lý.
Điều 2. Giao trách nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công triển khai, thực hiện quyết định này; tổ chức quản lý, khai thác sử dụng và bảo trì các tuyến đường cấp huyện đúng theo quy định pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2008/QĐ-UBND ngày 04/01/2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
SỐ HIỆU ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG THUỘC CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 17/2012/QĐ-UBND ngày 15 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
TT | Tên đường | Số hiệu đường bộ | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (Km) | Ghi chú |
| TOÀN TỈNH |
| 155 tuyến | 890,347 |
| |
I | HUYỆN GÒ CÔNG ĐÔNG |
| 7 tuyến | 50,952 |
| |
1 | Đường huyện 01 | ĐH.01 | ĐT.873B | Cầu chợ Tân Phước | 5,125 |
|
2 | Đường huyện 02 | ĐH.02 | Ngã ba đường Võ Duy Linh và đường 16/2 | Chợ Rạch Già (Ngã tư Rạch Già) | 16,682 |
|
3 | Đường huyện 03 | ĐH.03 | Ngã ba Tân Điền | Cầu Xóm Sọc | 4,850 |
|
4 | Đường huyện 04 | ĐH.04 | Ngã ba đường Thủ Khoa Huân và đường 30/4 | Bến đò Phước Trung | 3,755 |
|
5 | Đường huyện 05 | ĐH.05 | ĐT.862 | ĐH.03 | 3,890 |
|
6 | Đường huyện 06 | ĐH.06 | ĐH.01 | ĐH.02 | 2,450 |
|
7 | Đường liên xã Tân Thành – Tân Điền – Kiểng Phước | ĐH.07 | Cống Vàm Kinh (xã Tân Thành) | Đê biển Gò Công (xã Kiểng Phước) | 14,200 |
|
II | HUYỆN GÒ CÔNG TÂY |
| 15 tuyến | 75,818 |
| |
1 | Đường huyện 11 | ĐH.11 | ĐT.877 | Đường Vĩnh Quới | 7,750 |
|
2 | Đường huyện 12 | ĐH.12 | QL.50 | Cầu Ngang | 3,217 |
|
3 | Đường huyện 12B | ĐH.12B | ĐT.872 | ĐH.12 | 5,235 |
|
4 | Đường huyện 13 | ĐH.13 | ĐT.873 | ĐH.18 | 6,900 |
|
5 | Đường trung tâm xã Bình Phú | ĐH.13B | ĐH.13 | Chợ Bình Phú | 2,000 |
|
6 | Đường huyện 07 | ĐH.15 | ĐT.877 (Vàm Giồng) | Kênh số 2 (Ranh TX. Gò Công) | 15,731 |
|
7 | Đường Vàm Giồng | ĐH.15B | ĐT.877 | Bến đò Vàm Giồng | 0,350 |
|
8 | Đường Ao Dương | ĐH.15C | ĐT.872 | ĐH.15 (ngã ba Ao Dương) | 1,200 |
|
9 | Đường huyện 09 | ĐH.16 | QL.50 | ĐT.877 + nhánh rẽ vào cầu Long Bình | 8,285 |
|
10 | Đường trung tâm xã Yên Luông | ĐH.16B | QL.50 | Đường Phú Quới – Yên Luông | 2,050 |
|
11 | Đường liên xã Vĩnh Hựu | ĐH.16C | ĐT.872 | ĐH.16 | 4,400 |
|
12 | Đường huyện 10 & 10B | ĐH.17 | ĐT.877 | Bến phà Tân Long (bờ Bắc) | 3,500 |
|
13 | Đường huyện 21 | ĐH.18 | QL.50 | Bến đò Đồng Sơn | 6,300 |
|
14 | Đường huyện Lợi An | ĐH.19 | ĐT.877 | Cầu Việt Hùng | 3,600 |
|
15 | Đường trục xã Bình Nhì | ĐH.20 | ĐH.18 | Giáp ranh Chợ Gạo | 5,300 |
|
III | HUYỆN CHỢ GẠO |
| 18 tuyến | 96,863 |
| |
1 | Đường Bình Phục Nhứt | ĐH.21 | QL.50 | Kênh Chợ Gạo (Bình Phục Nhứt) | 4,400 |
|
2 | Đường Bình Phan | ĐH.22 | QL.50 | Kênh Chợ Gạo | 3,365 |
|
3 | Đường Hòa Định | ĐH.23 | QL.50 | Kênh Xuân Hòa | 3,540 |
|
4 | Đường Hòa Định – Bình Ninh | ĐH.23B | ĐH.23 | ĐT.877 | 4,497 |
|
5 | Đường Hòa Định – Xuân Đông | ĐH.24 | ĐH.23 | Đường Dương Kỳ Thống | 3,200 |
|
6 | Đường Lộ Xoài | ĐH.24B | QL.50 | ĐH.26B | 3,900 |
|
7 | Đường huyện 24 cũ | ĐH.24C | Công viên Chợ Gạo | QL.50 | 2,700 |
|
8 | Đường Tây (Bắc) kênh Chợ Gạo | ĐH.25 | Bến xe Chợ Gạo | ĐH.26 | 10,367 |
|
9 | Đường Đông (Nam) Kênh Chợ Gạo | ĐH.25B | QL.50 | Ranh xã Đồng Sơn (đê Sông Tra) | 10,320 |
|
10 | Đường Óc Eo | ĐH.25C | ĐH.25 | ĐH.26 | 3,712 |
|
11 | Đường huyện 26/3 | ĐH.26 | ĐT.879C | Cống Long Hiệp | 7,700 |
|
12 | Đường Cả Quới (Lộ Đất) | ĐH.26B | ĐT.879C | Giáp ranh TP. Mỹ Tho | 4,950 |
|
13 | Đường huyện 06 | ĐH.27 | ĐT.879C | ĐT.879B | 4,450 |
|
14 | Đường số 7 | ĐH.27B | QL.50 | ĐH.27 | 6,276 |
|
15 | Đường huyện 31 | ĐH.28 | ĐT.879B | ĐT.879 | 5,636 |
|
16 | Đường Kênh Nhỏ | ĐH.28B | ĐT.879B | ĐT.879 | 6,599 |
|
17 | Đường Thạnh Hòa | ĐH.29 | ĐT.878B | Cầu Phú Trung | 3,610 |
|
18 | Đường Trung Thạnh | ĐH.30 | ĐT.879B | ĐT.879 | 7,641 |
|
IV | HUYỆN CHÂU THÀNH |
| 11 tuyến | 77,800 |
| |
1 | Đường huyện 18 | ĐH.31 | QL.1 | Cầu Cổ Chi | 3,400 |
|
2 | Đường Thân Cửu Nghĩa | ĐH.32 | QL.1 (thị trấn Tân Hiệp) | Ngã ba Thầy Khanh (nối đường nhánh cao tốc) | 3,500 |
|
3 | Đường Thân Hòa – Quản Thọ | ĐH.32B | QL.1 | Đê Quản Thọ | 3,000 |
|
4 | Đường Giồng Dứa | ĐH.33 | QL.1 | Kênh Năng | 4,100 |
|
5 | Đường Long Hưng | ĐH.34 | QL.1 | Đường Lộ Ngang xã Bình Đức (Cổng 2 Đồng Tâm) | 11,500 |
|
6 | Đường Thạnh Phú – Bàn Long | ĐH.35 | ĐT.870 | Ranh xã Mỹ Long (Cai Lậy) | 12,000 |
|
7 | Đường bờ Tây Kênh Nguyễn Tấn Thành | ĐH.35B | QL.1 (cầu Kênh Xáng – xã Long Định) | ĐT.864 (cầu Kênh Xáng – xã Song Thuận) | 7,800 |
|
8 | Đường Dưỡng Điềm – Bình Trưng | ĐH.36 | QL.1 | ĐT.876 | 9,400 |
|
9 | Đường Gò Lũy | ĐH.37 | QL.1 | Cầu Bến Hải | 2,200 |
|
10 | Đường Kênh Quản Thọ - Kênh Phủ Chung | ĐH.38 | ĐT.866B | Kênh Nguyễn Tấn Thành (xã Long Định) | 14,100 |
|
11 | Đường Kênh Kháng Chiến | ĐH.38B | ĐT.867 (cầu Chợ - xã Long Định) | ĐT.874 (cầu số 2 – xã Điềm Hy) | 6,800 |
|
V | HUYỆN TÂN PHƯỚC |
| 15 tuyến | 147,200 |
| |
1 | Đường Bắc Đông | ĐH.40 | Rạch Láng Cát | Kênh 1 | 21,300 |
|
2 | Đường Nam Tràm Mù | ĐH.41 | Rạch Láng Cát | Kênh 1 | 21,700 |
|
3 | Đường Nam Trương Văn Sanh | ĐH.42 | Rạch Láng Cát | Kênh 1 | 26,500 |
|
4 | Đường Kênh 3 | ĐH.43 | Kênh Năng | Kênh Nguyễn Tấn Thành | 8,000 |
|
5 | Đường Tây Kênh Năng | ĐH.44 | Kênh Nguyễn Văn Tiếp | Kênh 1 | 7,500 |
|
6 | Đường Tây Sáu Ầu | ĐH.44B | Kênh Nguyễn Văn Tiếp | Kênh 1 | 7,000 |
|
7 | Đường Chín Hấn | ĐH.45 | ĐT.865 | Đường Bắc Đông | 7,500 |
|
8 | Đường Láng Cát | ĐH.45B | ĐT.866 | Đường Bắc Đông | 7,500 |
|
9 | Đường Đông Rạch Đào | ĐH.45C | ĐT.865 | Kênh Trương Văn Sanh | 4,900 |
|
10 | Đường Tây Kênh Mới | ĐH.46 | ĐT.865 | Kênh Trương Văn Sanh | 4,500 |
|
11 | Đường Tây Kênh Tây | ĐH.47 | ĐT.865 | Đường Bắc Đông | 9,500 |
|
12 | Đường Cặp Rằn Núi | ĐH.48 | ĐT.865 | Kênh Trương Văn Sanh | 4,000 |
|
13 | Đường Kênh 1 | ĐH.48B | ĐT.865 | Đường Bắc Đông | 9,500 |
|
14 | Đường Thanh Niên | ĐH.49 | Chợ Tân Phước | Ranh Cai Lậy | 1,600 |
|
15 | Đường Lộ Đất | ĐH.50 | ĐT.866 | Kênh Năng | 6,200 |
|
VI | HUYỆN CAI LẬY |
| 23 tuyến | 136,622 |
| |
1 | Đường Nhị Quí – Phú Quí | ĐH.51 | Giáp ranh xã Hữu Đạo (Châu Thành) | ĐH.54 (Đường Phú Quí) | 3,168 |
|
2 | Đường Bến Cát (Dây Thép) | ĐH.52 | ĐT.874 | Cầu Trường Tín | 8,000 |
|
3 | Đường Tân Hội – Mỹ Hạnh Đông | ĐH.53 | QL.1 | ĐH.59 (Đường Sông Cũ) | 7,200 |
|
4 | Đường Phú Quí | ĐH.54 | QL.1 | ĐH.35 (Đ. Long Tiên – Mỹ Long) | 6,247 |
|
5 | Đường Nhị Mỹ | ĐH.55 | QL.1 | Cầu Tín Dụng | 1,673 |
|
6 | Đường Lộ Giữa | ĐH.56 | Đường Mỹ Trang | ĐH.53 (Đ.Tân Hội–Mỹ Hạnh Đông) | 2,452 |
|
7 | Đường Ấp 1 Tân Bình | ĐH.57 | ĐT.868 | Kênh Hội Đồng | 2,205 |
|
8 | Đường Ấp 5 Tân Bình – Nam Ban Chón | ĐH.57B | ĐH.65 (Đ.Bình Phú – Bình Thạnh) | Cầu Vĩ – ĐH.53 | 6,892 |
|
9 | Đường Ấp 2 Tân Bình | ĐH.57C | ĐT.868 (cầu Cà Mau) | Cầu Vuông xã Mỹ Hạnh Trung | 1,703 |
|
10 | Đường Mỹ Phước Tây | ĐH.58 | ĐT.868 (cầu Kênh 12) | Kênh Nguyễn Văn Tiếp | 3,500 |
|
11 | Đường Sông Cũ | ĐH.59 | ĐH.58 (Đ.Mỹ Phước Tây) - cầu Kênh Xáng | Giáp ranh xã Mỹ Phước (huyện Tân Phước) | 6,974 |
|
12 | Đường Thanh niên Long Khánh – Cẩm Sơn | ĐH.60 | ĐT.868 (cầu Thanh Niên) | ĐT.875B (đường Giồng Tre) | 6,892 |
|
13 | Đường Cây Trâm | ĐH.61 | ĐT.868 | Cầu Ba Đá | 1,816 |
|
14 | Đường Long Tiên – Mỹ Long | ĐH.35 | ĐT.868 | Giáp xã Bàn Long (huyện Châu Thành) | 9,529 | Cùng mã hiệu đường Thạnh Phú – Bàn Long, C.Thành |
15 | Đường Ba Dừa | ĐH.62 | ĐT.868 | Chợ Ba Dừa | 0,930 |
|
16 | Đường Thanh Hòa – Phú An | ĐH.63 | QL.1 (cầu Cai Lậy) | QL.1 (XN chăn nuôi 30/4) | 8,924 |
|
17 | Đường trung tâm xã Tân Phong | ĐH.64 | Bến phà BOT Hiệp Đức (bờ xã Tân Phong) | UBND xã Tân Phong | 2,743 |
|
18 | Đường Bình Phú – Bình Thạnh | ĐH.65 | QL.1 | Kênh Kháng Chiến | 5,475 |
|
19 | Đường Phú Nhuận – Kinh 10 | ĐH.66 | QL.1 (cầu Phú Nhuận) | Kênh Nguyễn Văn Tiếp | 12,060 |
|
20 | Đường Phú An | ĐH.67 | ĐT.875 | Chợ Ba Dừa | 10,740 |
|
21 | Đường Cả Gáo | ĐH.68 | Ngã 5 xã Mỹ Thành Nam | Kênh 9 (giáp Cái Bè) | 7,729 |
|
22 | Đường 1/5 | ĐH.69 | ĐH.68 (Đường Cả Gáo) | Kênh Nguyễn Văn Tiếp | 3,570 |
|
23 | Đường liên ấp Hòa An – Long Quới, xã Ngũ Hiệp | ĐH.70 | Đầu ấp Hòa An (xã Ngũ Hiệp) | Cuối ấp Long Quới (xã Ngũ Hiệp) | 16,200 |
|
VII | HUYỆN CÁI BÈ |
| 17 tuyến | 172,920 |
| |
1 | Đường Chợ Giồng + Đường 23B | ĐH.71 | QL.1 | QL.1 | 9,100 |
|
| + Đoạn 1: Đ.Chợ Giồng (2,8km) |
| QL.1 | Đường 23B |
|
|
| + Đoạn 2: Đường 23B (6,3km) |
| Đường Chợ Giồng (23B) | QL.1 |
|
|
2 | Đường huyện 23 (Cái Thia) | ĐH.71B | QL.1 | Sông Cái Cối (chợ Cái Thia) | 4,200 |
|
3 | Đường Kênh 8 | ĐH.72 | Đường Chợ Giồng (23B) | ĐT.869 | 12,800 |
|
4 | Đường Kênh 200 | ĐH.73 | ĐT.865 | Kênh Hai Hạt | 2,200 |
|
5 | Đường Đông Hòa Hiệp | ĐH.74 | QL.1 | ĐT.875 | 5,000 |
|
6 | Đường Xẻo Mây ven sông Tiền | ĐH.74B | ĐT.875 (TT.Cái Bè) | QL.1 (cầu Mỹ Thuận) | 23,100 |
|
7 | Đường Hòa Khánh – Miễu Cậu | ĐH.75 | QL.1 | Sông Tiền | 3,970 |
|
8 | Đường Thiện Trí – Thiện Trung | ĐH.76 | QL.1 | Kênh 28 (xã Thiện Trung) | 8,000 |
|
9 | Đường Kênh 6 Bằng Lăng | ĐH.77 | QL.1 | Đường Nguyễn Văn Tiếp B | 15,600 |
|
10 | Đường Mỹ Lương | ĐH.78 | QL.1 | Kênh Huyện | 2,760 |
|
11 | Đường Ấp Bình – Ấp Hòa, xã Mỹ Lương | ĐH.78B | QL.1 | Rạch Mù U | 11,490 |
|
12 | Đường Mỹ Lợi A – B | ĐH.79 | ĐT.861 | Đường Nguyễn Văn Tiếp B | 7,720 |
|
13 | Đường Kênh Kho | ĐH.79B | ĐT.861 | ĐH.79 | 5,000 |
|
14 | Đường Mỹ Tân | ĐH.80 | ĐT.861 | ĐH.77 | 5,020 |
|
15 | Đường Giữa huyện | ĐH.80B | QL.30 (Tân Hưng) | Cầu Xoài Tư (giáp Cai Lậy) | 31,600 |
|
16 | Đường Tân Hưng | ĐH.81 | QL.30 | UBND xã Tân Hưng | 1,360 |
|
17 | Đường Nguyễn Văn Tiếp B | ĐH.82 | Đường Tân Hưng | UBND xã Hậu Mỹ Bắc A | 24,000 |
|
VIII | HUYỆN TÂN PHÚ ĐÔNG |
| 13 tuyến | 51,470 |
| |
1 | Đường đê cặp sông Cửa Tiểu | ĐH.83 | ĐH.84E | Rạch Bà Từ | 9,100 |
|
2 | Đường đê cặp sông Cửa Trung | ĐH.83B | ĐT.877B | ĐH.85C | 8,800 |
|
3 | Đường trung tâm xã Tân Thạnh | ĐH.83C | Ấp Tân Đông – xã Tân Thạnh | Ấp Tân Hòa – xã Tân Thạnh | 16,500 |
|
4 | Đường Bến phà Bình Ninh | ĐH.84 | Bến phà Bình Ninh | Sông Cửa Trung | 1,400 |
|
5 | Đường Bến phà Vàm Giồng | ĐH.84B | Bến phà Vàm Giồng | ĐT.877B | 1,200 | Đoạn ĐH.15B cũ |
6 | Đường Bến phà Rạch Vách | ĐH.84C | Bến phà Rạch Vách | ĐT.877B | 0,420 |
|
7 | Đường Tân Phú – Tân Thạnh | ĐH.84D | ĐT.877B | ĐH.83C | 1,650 |
|
8 | Đường huyện 84E | ĐH.84E | Bến phà Tân Long | ĐT.877B | 1,000 | Đoạn ĐH.17 cũ |
9 | Đường Bến Lở | ĐH.84F | ĐT.877B | ĐH.83C | 0,770 |
|
| + Đoạn 1: dài 0,420 km |
| ĐT.877B | Sông Cửa Trung |
|
|
| + Đoạn 2: dài 0,350 km |
| Sông Cửa Trung | ĐH.83C |
|
|
10 | Đường huyện 85 | ĐH.85 | Bến phà Phú Đông – Phước Trung | ĐT.877B | 2,980 | ĐH.07 cũ |
11 | Đường đê Ấp Gảnh | ĐH.85C | ĐH.83 | ĐH.83B | 4,500 |
|
12 | Đường Pháo Đài | ĐH.85D | Bến đò Pháo Đài – Đèn Đỏ | ĐT.877B | 2,250 |
|
13 | Đường Lý Quàn 2 | ĐH.85E | ĐT.877B | ĐH.83B | 0,900 |
|
IX | THÀNH PHỐ MỸ THO |
| 25 tuyến | 53,547 |
| |
1 | Đường Lộ Vàm Tân Mỹ Chánh | ĐH.86 | QL.50 | Sông Tiền | 0,650 |
|
2 | Đường N5 xã Tân Mỹ Chánh | ĐH.86B | QL.50 | Đường Lộ Làng | 1,600 |
|
3 | Đường Lộ Đài Tân Mỹ Chánh | ĐH.86C | QL.50 | Đường Lộ Làng | 1,850 |
|
4 | Đường Tổ 1-2 Phong Thuận A, Tân Mỹ Chánh | ĐH.86D | QL.50 | Sông Tiền | 0,600 |
|
5 | Đường Lộ Làng Tân Mỹ Chánh | ĐH.87 | ĐT.879B | Đường Lộ Xoài | 2,800 |
|
6 | Đường Bình Phong | ĐH.87B | Cầu Bình Phong | Đường Lộ Xoài | 2,100 |
|
7 | Đường cặp Kênh Nổi - xã Tân Mỹ Chánh | ĐH.87C | QL.50 | Đường Lộ Xoài | 2,900 |
|
8 | Đường Lộ Nghĩa Trang | ĐH.88 | ĐT.879B | Giáp Song Bình | 1,300 |
|
9 | Đường Lộ Me – Mỹ Phong | ĐH.89 | Đường Hùng Vương | Giáp ranh huyện Chợ Gạo | 5,147 |
|
10 | Đường Kinh Nổi (Mỹ Phong) | ĐH.90 | Đường Mỹ Phong | Xã Thanh Bình | 3,750 |
|
11 | Đường Dọc Kênh Ngang Một | ĐH.90B | ĐT.879B | Đường Kênh Nổi | 1,350 |
|
12 | Đường Dọc Kênh Ngang Hai | ĐH.90C | ĐT.879B | Ranh Ấp Mỹ Lương | 1,900 |
|
13 | Đường Dọc Kênh Ngang Ba | ĐH.90D | Đường Lộ Me | Ranh Ấp Mỹ Hưng | 2,000 |
|
14 | Đường Dọc Kênh Ngang Sáu | ĐH.90E | ĐT.879B | Ranh Ấp Mỹ Lương | 2,300 |
|
15 | Đường Dọc Kênh Lộ Đình | ĐH.91 | Kênh Ngang 1 | Rạch Gò Cát | 2,200 |
|
16 | Đường xã Đạo Thạnh | ĐH.92 | QL.1 | Đ. Nguyễn Minh Đường | 3,300 |
|
17 | Đường Hóc Đùn | ĐH.92B | Đường xã Đạo Thạnh | Bia Thành Đội | 1,200 |
|
18 | Đường Ấp 1 Đạo Thạnh | ĐH.92C | Cầu Triển Lãm | Đường Hùng Vương (ngã tư Cầu Bần) | 0,950 |
|
19 | Đường Bến đò Nhà Thiếc | ĐH.92D | Cầu Đạo Thạnh | QL.50 | 1,050 |
|
20 | Đường Lộ Dừa Bị | ĐH.92E | ĐH.92 | Sông Bảo Định | 1,100 |
|
21 | Đường Miểu Cây Dông | ĐH.93 | QL.1 | Đường Chùa Lương Phước | 1,650 |
|
22 | Đường Kinh Kháng Chiến | ĐH.94 | ĐT.870B | Rạch Cái Ngang | 1,500 |
|
23 | Đường Chùa Lương Phước | ĐH.94B | QL.60 | ĐT.870B | 1,750 |
|
24 | Đường trung tâm xã Thới Sơn | ĐH.94C | Ấp Thới Thạnh | Ấp Thới Bình | 7,600 |
|
25 | Đường cầu Ván xã Trung An | ĐH.95 | Đường Chùa Lương Phước | Rạch Cái Ngang | 1,000 |
|
X | THỊ XÃ GÒ CÔNG |
| 11 tuyến | 27,135 |
| |
1 | Đường Nguyễn Thìn | ĐH.03 | Ngã tư Bình Ân (thị xã Gò Công) | Cầu Xóm Sọc | 3,500 | Cùng số hiệu ĐH.03 Gò Công Đông |
2 | Đường huyện 14 | ĐH.14 | ĐT.873 (cầu Bình Thành) | Đường đê (Bến đò Cả Nhồi cũ) | 2,065 |
|
3 | Đường huyện 15 | ĐH.15 | ĐT.862 (Đường Trần Công Tường) | Ranh Gò Công Tây | 1,700 | Đường huyện 07 cũ |
4 | Đường Việt Hùng | ĐH.19 | ĐT.862 | Cầu Lợi An | 1,650 | Cùng số hiệu Đ.Lợi An Gò Công Tây |
5 | Đường Võ Duy Linh | ĐH.96 | ĐT.862 (Đường Trần Công Tường) | Cầu Tân Cương | 1,660 |
|
6 | Đường Tân Xã – xã Long Hòa | ĐH.96B | ĐT.862 (Đường Thủ Khoa Huân) | ĐH.19 (Đường Việt Hùng) | 1,830 |
|
7 | Đường Tân Đông cầu Bà Trà | ĐH.97 | ĐT.871 | QL.50 (Đường Hồ Biểu Chánh) | 4,780 |
|
8 | Đường Hai Cây Liêm – xã Long Hưng | ĐH.97B | Đường Từ Dũ | ĐT.871 (Đường Mạc Văn Thành) | 2,120 |
|
9 | Đường Đê bao trong | ĐH.98 | ĐT.873 | ĐT.873B | 1,800 |
|
10 | Đường hẻm 3, phường 4 - Long Chánh | ĐH.98B | Đường Đồng Khởi | ĐT.873B (Đường Phùng Thanh Vân) | 3,080 |
|
11 | Đường liên ấp 4, 5, 6 - xã Bình Xuân | ĐH.99 | ĐT.873 | Đường đê | 2,950 |
|
- 1Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 3Quyết định 2301/QĐ-UBND năm 2016 về phân loại, đặt số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 4Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 6Quyết định 4315/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018
- 1Quyết định 01/2008/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
- 2Quyết định 615/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 3Quyết định 01/2018/QĐ-UBND về danh mục số hiệu đường bộ thuộc cấp huyện quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 473/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kỳ 2014-2018
- 5Quyết định 4315/QĐ-UBND công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 2301/QĐ-UBND năm 2016 về phân loại, đặt số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Quyết định 17/2012/QĐ-UBND về Danh mục số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang thuộc cấp huyện quản lý
- Số hiệu: 17/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/08/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Lê Văn Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/08/2012
- Ngày hết hiệu lực: 20/01/2018
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực