- 1Nghị định 197-HĐBT năm 1982 Điều lệ về nhãn hiệu hàng hoá do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 2Nghị định 84-HĐBT năm 1990 sửa đổi Điều lệ về sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và sáng chế; Điều lệ về nhãn hiệu hàng hóa, Điều lệ kiểu dáng công nghiệp; Điều lệ về giải pháp hữu ích nhằm thi hành Pháp lệnh bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 1Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Nghị định 327-HĐBT năm 1991 thi hành Pháp lệnh chất lượng hàng hoá do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Nghị định 22-HĐBT năm 1984 về việc thành lập Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
BỘ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ CỘNG VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/TĐC-QĐ | Hà Nội, ngày 20 tháng 02 năm 1995 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ GHI NHÃN THỰC PHẨM BAO GÓI SẴN
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
Căn cứ Pháp lệnh chất lượng hàng hóa ngày 27 tháng 12 năm 1990;
Căn cứ Nghị định số 327/HĐBT ngày 19 tháng 10 năm 1991 của Hội đồng Bộ trưởng quy định về việc thi hành Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa;
Căn cứ Nghị định 22/HĐBT ngày 08 tháng 2 năm 1984 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng;
Theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Tiêu chuẩn hóa Thực phẩm Việt Nam;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản "Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn".
Điều 2. Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thực phẩm có trách nhiệm áp dụng Quy định tạm thời này.
Điều 3. Phòng Quản lý chất lượng thực phẩm, Thanh tra Tổng cục, các Trung tâm kỹ thuật Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng, Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức hướng dẫn việc thực hiện Quy định tạm thời này trong phạm vi quản lý của mình.
Điều 4. Đối với hàng hóa là thực phẩm, Quy định tạm thời này được áp dụng thay thế điểm 2.3 của "Quy định về việc đăng ký chất lượng hàng hóa" ban hành kèm theo Quyết định 55/TĐC-QĐ ngày 02 tháng 03 năm 1994 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/07/1995.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG |
VỀ GHI NHÃN THỰC PHẨM BAO GÓI SẴN
(Ban hành kèm theo Quyết định của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng số 23 TĐC/QĐ ngày 20 tháng 02 năm 1995)
1.1. Quy định này áp dụng để ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn được sản xuất, nhập khẩu để tiêu dùng trong nước.
Quy định này phù hợp với Codex Stan 1 - 1991.
1.2. Nhãn phải được ghi rõ ràng, trung thực để người tiêu dùng không hiểu sai lệch về bản chất của thực phẩm hoặc lầm lẫn giữa thực phẩm này và thực phẩm khác.
Trong Quy định này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- "Thực phẩm": (Food) | Tất cả các chất đã hoặc chưa chế biến nhằm sử dụng cho con người bao gồm đồ ăn uống, nhai, ngậm, hút và tất cả các chất được sử dụng để sản xuất, chế biến hoặc xử lý thực phẩm, nhưng không bao gồm mỹ phẩm hoặc những chất chỉ được dùng như dược phẩm. |
- "Nhãn": (Label) | Thẻ, dấu hiệu, hình ảnh hoặc một hình thức mô tả được viết, in, ghi, khắc nổi, khắc chìm hoặc gắn vào bao bì thực phẩm. |
- "Ghi nhãn": (Labelling) | Dùng chữ viết hoặc hình ảnh để trình bày các nội dung của nhãn nhằm cung cấp các thông tin về bản chất sản phẩm đó |
- "Nhãn hiệu hàng hóa": (Trade mark) | Nhãn hiệu hàng hóa là những dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, cùng loại của các cơ sở sản xuất kinh doanh khác nhau. Nhãn hiệu hàng hóa có thể là từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc. "Nhãn hiệu hàng hóa" không phải là nhãn sản phẩm (Nghị định 197/HĐBT ngày 14/12/1982 và Nghị định 84/HĐBT ngày 20/03/1990). |
- "Bao bì": (Container) | Vật chứa đựng dùng để chứa thực phẩm thành đơn vị lẻ để bán. Bao bì (bao gồm cả các lớp bọc) có thể phủ kín hoàn toàn hoặc một phần thực phẩm. |
- "Bao gói sẵn": (Prepackaged) | Việc bao gói trước thực phẩm trong bao bì và sẵn sàng để chào bán cho người tiêu dùng. |
- "Thành phần": (Ingredient) | Các chất có trong thực phẩm bao gồm cả phụ gia thực phẩm được sử dụng trong quá trình sản xuất, chế biến thực phẩm và có mặt trong thành phẩm cho dù có thể ở dạng chuyển hóa. |
- "Chất dinh dưỡng": (Nutrient) | Các chất được tiêu dùng như một phần của thực phẩm nhằm: a) Cung cấp năng lượng, hoặc b) Cần thiết cho sự tăng trưởng, phát triển và duy trì sự sống, hoặc c) Thiếu chất đó sẽ gây ra những biến đổi đặc trưng về sinh lý, sinh hóa. |
- "Đường": (Sugar) | Toàn bộ đường đơn hoặc đường đôi có trong thực phẩm |
- "Xơ thực phẩm": | Chất liệu thực vật hoặc động vật có thể ăn được, không bị thủy phân bởi các men nội sinh trong hệ tiêu hóa của con người và được xác định bằng phương pháp thống nhất. |
- "Axit béo bậc cao chưa bão hoà": (Polyunsaturated fatty acid) | Các axit béo bậc cao có các liên kết đôi ngắt quãng theo dạng đồng phân cis-cis metylen. |
- "Ghi nhãn chất dinh dưỡng": (Nutrition labelling) | Việc mô tả nhằm thông tin cho người tiêu dùng các thuộc tính dinh dưỡng của thực phẩm. "Ghi nhãn chất dinh dưỡng" bao gồm 2 nội dung: Công bố chất dinh dưỡng và thông tin về chất dinh dưỡng bổ sung. |
- "Công bố chất dinh dưỡng": (Nutrition declaration) | Việc liệt kê hàm lượng các chất dinh dưỡng trên nhãn của thực phẩm. |
- "Xác nhận": (Claim) | Việc ghi nhãn nhằm khẳng định một thực phẩm có những chỉ tiêu chất lượng riêng biệt liên quan đến sự biến đổi về nguồn gốc, thuộc tính dinh dưỡng, bản chất tự nhiên, đặc điểm chế biến, thành phần cấu tạo của thực phẩm đó. |
- "Xác nhận tính dinh dưỡng": (Nutrition Claim) | Việc trình bày nhằm công bố, hoặc hàm ý rằng một thực phẩm có các thuộc tính dinh dưỡng đặc biệt bao gồm giá trị năng lượng, hàm lượng protein, chất béo, đường bột cũng như hàm lượng vitamin và chất khoáng. Tuy nhiên, xác nhận tính dinh dưỡng không chỉ giới hạn bởi các chỉ tiêu dinh dưỡng trên. |
- "Phụ gia thực phẩm": (Food Additive) | Các chất mà bản thân nó thông thường không được tiêu dùng như một thực phẩm hoặc như là một thành phần điển hình của thực phẩm cho dù nó có hoặc không có giá trị dinh dưỡng. Các chất này được thêm vào thực phẩm vì mục đích công nghệ trong khi sản xuất, chế biến, xử lý, bao gói, vận chuyển hoặc bảo quản để tạo ra kết quả mong muốn đối với một thực phẩm và chất đó trở thành một phần của thực phẩm hay ảnh hưởng đến những đặc tính của thực phẩm đó. Thuật ngữ này không bao gồm "Chất nhiễm bẩn" (Contaminants) hoặc những chất được thêm vào thực phẩm để duy trì hay cải thiện chất dinh dưỡng của thực phẩm. |
- "Thời hạn sử dụng tốt nhất": (Date of minimum durability, best before) | Thời hạn mà trong đó thực phẩm dưới các điều kiện bảo quản xác định vẫn duy trì đầy đủ các đặc trưng chất lượng vốn có và vẫn đảm bảo tính thương mại, sử dụng của thực phẩm. |
Những nội dung sau đây phải được ghi trên nhãn của thực phẩm bao gói sẵn trừ khi có các quy định cụ thể khác trong các TCVN hoặc các quy định của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.
3.1. Tên của thực phẩm
3.1.1. Tên gọi của thực phẩm phải thể hiện bản chất xác thực của thực phẩm đó. Tên gọi phải cụ thể, không trừu tượng. Sử dụng tên gọi đã được xác định cho một thực phẩm cụ thể trong Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) hoặc văn bản pháp quy của Nhà nước. Trong trường hợp chưa quy định, sử dụng tên gọi của thực phẩm đã được xác định trong tiêu chuẩn Codex hoặc ISO. Có thể sử dụng tên thông dụng kèm theo một thuật ngữ miêu tả thích hợp để không gây nhầm lẫn hoặc lừa dối người tiêu dùng.
3.1.2. Phải ghi bên cạnh tên gọi của thực phẩm những từ ngữ hoặc nhóm chữ nhằm "xác nhận" về bản chất xác thực và tình trạng vật lý của thực phẩm bao gồm môi trường bao gói, kiểu và điều kiện xử lý thực phẩm (như sấy khô, cô đặc, hoàn nguyên, xông khói, chiếu xạ...). Các chi tiết về ghi nhãn để xác nhận các đặc tính của thực phẩm quy định tại PHỤ LỤC 1.
3.1.3. Đối với phụ gia thực phẩm, tên nhóm, tên gọi và hệ thống mã số quốc tế (International Numbering System-INS) của các chất phụ gia quy định tại PHỤ LỤC 2.
3.2. Liệt kê thành phần
3.2.1. Phải liệt kê các thành phần của thực phẩm trên nhãn trừ khi thực phẩm chỉ có một thành phần.
3.2.1.1. Thuật ngữ "thành phần" phải được ghi rõ với cỡ chữ lớn hơn và nét chữ đậm hơn phần liệt kê các thành phần có trong thực phẩm.
3.2.1.2. Tất cả các thành phần phải được liệt kê theo thứ tự giảm dần tính theo tỷ lệ khối lượng tại thời điểm sản xuất thực phẩm đó.
3.2.1.3. Khi một thành phần "phức hợp" gồm hai hoặc nhiều thành phần phụ thì cần ghi các "thành phần phụ" trong ngoặc đơn, theo thứ tự tỷ lệ khối lượng giảm dần và sát ngay với thành phần "phức hợp" đó. Nếu thành phần "phức hợp" có tên đã xác định mà chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ hơn 25% thực phẩm đó thì những "thành phần phụ" không nhất thiết phải ghi nhãn, trừ khi chúng là phụ gia thực phẩm.
3.2.1.4. Lượng nước thêm vào thực phẩm phải được ghi vào thành phần thực phẩm đó, ngoại trừ các dạng nước tạo nên một phần của thành phần như nước muối, siro hoặc canh thịt trong một thực phẩm hỗn hợp và đã ghi rõ trong bảng liệt kê các thành phần. Không ghi lượng nước thêm vào thực phẩm nhưng đã bị bay hơi trong quá trình chế biến. Đối với thực phẩm đã được rút nước hoặc cô đặc với mục đích chỉ thêm nước để "tái tạo" khi sử dụng, các thành phần có thể được liệt kê theo tỷ lệ khối lượng của sản phẩm được "tái tạo" nhưng cần ghi thêm "thành phần khi tái tạo theo chỉ dẫn ghi trên nhãn".
3.2.2. Phải sử dụng một tên gọi cụ thể đối với từng thành phần khi ghi nhãn theo 3.1 (tên gọi của thực phẩm) ngoài các trường hợp sau đây:
3.2.2.1. Sử dụng các tên nhóm sau đối với các thành phần thuộc các nhóm dưới đây và được hiểu là:
TÊN NHÓM | ĐƯỢC HIỂU LÀ |
- "Dầu" cùng với thuật ngữ "thực vật" hoặc "động vật", có thể xác định thêm bằng thuật ngữ "hydro hóa" hoặc "hydro hóa một phần" (Vegetable oil, animal oil, hydrogenated or partially - hydrogenate vegetable oil) | Dầu tinh luyện, trừ dầu oliu |
- "Mỡ" kèm theo thuật ngữ "thực vật" hoặc "động vật" (Vegetable fat, animal fat) | Mỡ tinh luyện, trừ mỡ lợn và mỡ bò |
- "Tinh bột" (Starch) | Các loại tinh bột, trừ tinh bột biến tính hóa học |
- "Cá" (Fish) | Các loài cá khi chúng là một thành phần của thực phẩm khác và việc ghi nhãn không ám chỉ một loài cá cụ thể nào. |
- "Thịt gia cầm" (Poultry meat) | Các loại thịt gia cầm khi chúng là một thành phần của thực phẩm khác và việc ghi nhãn không chỉ là một loại thịt gia cầm cụ thể nào. |
- "Phó mát" (Cheese) | Các loại pho mát khi pho mát hoặc hỗn hợp pho mát là thành phần của thực phẩm khác và việc ghi nhãn không ám chỉ một loại pho mát đơn chất hoặc hỗn hợp cụ thể nào. |
- "Gia vị" hoặc "Hỗn hợp gia vị" (Spice, spices or mixed spices) | Các gia vị hoặc chất chiết từ gia vị, được dùng riêng hoặc kết hợp không vượt quá 2% khối lượng của thực phẩm. |
- "Gia vị thảo mộc" hoặc "Hỗn hợp gia vị thảo mộc" (Herbs or mixed herbs) | Các gia vị thảo mộc khi dùng riêng hoặc kết hợp không vượt quá 2% khối lượng thực phẩm. |
- "Gôm" (Gum base) | Các chế phẩm của gôm được dùng trong sản xuất kẹo cao su |
- "Đường" (Sugar) | Các loại đường sacaroza |
- "Destroza" hoặc "Glucoza" (Dextrose or glucose) | Đường dextroza khan và đường dextroxa ngậm một phân tử nước. |
- "Muối Casein" (Caseinates) | Các loại muối cazein |
- "Bơ Cacao" (Cocoa butter) | Các loại bơ cacao, nén, ép, hoặc tinh chế |
- "Quả tẩm đường" (Crystallized fruit) | Các loại quả tẩm đường khi chúng không quá 10% khối lượng của thực phẩm đó. |
3.2.2.2. Thành phần là các chất phụ gia được ghi trên nhãn theo một trong hai cách sau:
a) Tên nhóm và tên chất phụ gia.
b) Tên nhóm và mã số quốc tế của các chất phụ gia, mã số được đặt trong ngoặc đơn.
Thí dụ: Trong chế biến pho mát, khi dùng các chất tạo nhũ, natri poly phophat và dikali diphophat, có thể ghi nhãn các chất đó trong bảng thành phần của pho mát theo hai cách như sau:
a) Chất tạo nhũ: natri poly phophat và dikali diphophat hoặc
b) Chất tạo nhũ (452 i) và (450 iv)
Để ghi nhãn được ngắn gọn, ưu tiên sử dụng cách ghi thứ hai (sử dụng mã số quốc tế của các chất phụ gia).
3.2.2.3. Có thể ghi chung là "Hương liệu", "Chất tạo màu", "Chất tạo ngọt" đối với những chất phụ gia tạo hương, tạo màu, tạo ngọt tương ứng. Đối với các chất phụ gia trong nhóm "Tinh bột biến tính" có thể ghi tên nhóm "Tinh bột biến tính" thay cho tên cụ thể của các chất phụ gia nằm trong nhóm này.
Sau các từ "Hương liệu" hoặc "Chất tạo màu" cần ghi thêm “tự nhiên”, “nhân tạo” hay “tổng hợp”
Thí dụ:
Chất tạo màu nhân tạo: beta-apo-8’ axit carotenoic metyl hoặc etyl este.
Chất tạo màu nhân tạo (160f)
Đối với "Chất tạo ngọt" (không phải là đường) cần ghi rõ “tổng hợp” hoặc “nhân tạo”.
3.2.2.4. Một chất phụ gia được đưa vào thực phẩm thông qua nguyên liệu hoặc thành phần của chúng (được gọi là “Chất mang các chất phụ gia thực phẩm”) với một khối lượng cần khống chế hoặc một lượng đủ để thực hiện một chức năng công nghệ trong chế biến thực phẩm thì phải ghi vào bảng liệt kê các thành phần, ngược lại, với một lượng nhỏ hơn quy định (để thực hiện một chức năng công nghệ) thì không cần liệt kê trong bảng thành phần.
3.2.2.5. Các chất phụ gia dùng với mục đích chế biến thực phẩm phải ghi nhãn theo quy định tại PHỤ LỤC 3.
3.2.3. Ghi nhãn định lượng các thành phần:
a) Nếu việc ghi nhãn thực phẩm nhằm nhấn mạnh vào sự hiện diện của một hoặc nhiều thành phần đặc trưng có giá trị thì phải ghi tỷ lệ % thành phần theo khối lượng tại thời điểm sản xuất.
b) Nếu việc ghi nhãn thực phẩm nhằm nhấn mạnh đặc biệt hàm lượng thấp của một hoặc nhiều thành phần thì ghi tỷ lệ % thành phần đó theo khối lượng chứa trong thành phẩm.
3.2.4. Ghi nhãn đối với thực phẩm dùng cho chế độ ăn kiêng quy định tại PHỤ LỤC 4.
3.2.5. Ghi nhãn giá trị dinh dưỡng của các thành phần thực phẩm quy định tại PHỤ LỤC 5.
3.3. Hàm lượng tịnh và khối lượng ráo nước:
3.3.1. Hàm lượng tịnh phải được công bố trên nhãn ở nơi dễ thấy theo quy định sau:
a) Đối với thực phẩm sản xuất trong nước: theo đơn vị đo lường hợp pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
b) Đối với thực phẩm xuất nhập khẩu: cho phép đơn vị đo lường quốc tế hoặc đơn vị đo lường Anh - Mỹ.
3.3.2. Hàm lượng tịnh phải được ghi như sau:
a) Theo đơn vị thể tích đối với thực phẩm dạng lỏng
b) Theo đơn vị khối lượng đối với thực phẩm dạng rắn
c) Theo đơn vị khối lượng hoặc thể tích đối với thực phẩm dạng sệt (nhớt)
3.3.3. Đối với thực phẩm được bao gói trong một môi trường chất lỏng, phải ghi khối lượng tịnh và khối lượng ráo nước. Môi trường chất lỏng có thể là nước, dung dịch đường hoặc muối, dấm hoặc nước ép rau, quả (trong rau quả đóng hộp). Các chất trên có thể được dùng riêng hoặc kết hợp.
3.4. Tên và địa chỉ
Phải ghi cả tên và địa chỉ cơ sở sản xuất và cơ sở đóng gói nếu hai cơ sở đó khác nhau.
3.5. Nước xuất xứ
3.5.1. Nước xuất xứ của thực phẩm phải được ghi trên nhãn theo quy định sau:
a) Thực phẩm sản xuất trong nước phải ghi rõ "Sản xuất tại Việt Nam"
b) Thực phẩm nhập khẩu phải ghi rõ tên nước sản xuất.
3.5.2. Thực phẩm tái chế tại một nước thứ hai làm thay đổi bản chất của thực phẩm đó, nước thứ hai được coi là nước xuất xứ để ghi nhãn.
3.6. Ký mã hiệu lô hàng:
Trên kiện hàng phải ghi rõ ký mã hiệu lô hàng để nhận biết về cơ sở sản xuất và lô hàng thực phẩm đó.
3.7. Số đăng ký chất lượng:
Đối với thực phẩm sản xuất để tiêu dùng trong nước nằm trong danh mục sản phẩm phải đăng ký chất lượng tại cơ quan có thẩm quyền, trên nhãn phải ghi số đăng ký chất lượng của sản phẩm. Cách ghi số đăng ký quy định tại điểm 2.5 Quyết định số 55/TĐC-QĐ ngày 02 tháng 03 năm 1994 của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng quy định về việc đăng ký chất lượng hàng hóa.
3.8. Thời hạn sử dụng và hướng dẫn bảo quản:
3.8.1. Thời hạn sử dụng được ghi như sau:
a) Thời hạn sử dụng tốt nhất
b) Thời hạn phải được ghi rõ bằng cụm từ:
"Sử dụng tốt nhất trước...... [c) và d)]................" (Best before end...........)
c) Ghi thời hạn này phải bao gồm:
- Ngày, tháng và năm đối với các sản phẩm có thời hạn sử dụng tốt nhất không quá ba (03) tháng.
- Tháng và năm đối với các sản phẩm có thời hạn sử dụng tốt nhất trên ba tháng.
d) Ngày, tháng và năm phải được ghi theo dãy số không mã hóa, với 3 nhóm mỗi nhóm gồm hai chữ số cách nhau bằng dấu chấm để thể hiện ngày, tháng và năm.
Thí dụ:
- Với thực phẩm có thời hạn sử dụng dưới 03 tháng, ghi như sau: "Sử dụng tốt nhất trước ngày 30.06.94"
- Với thực phẩm có thời hạn sử dụng trên 03 tháng, ghi như sau: "Sử dụng tốt nhất trước 06.94"
Đối với sản phẩm nhập khẩu ghi nhãn bằng tiếng Anh, có thể ghi tháng bằng chữ.
đ) Phải ghi thời hạn ở nơi dễ thấy hoặc chỉ rõ nơi ghi thời hạn trên bao bì.
3.8.2. Danh mục thực phẩm bao gói sẵn phải ghi thời hạn sử dụng quy định trong PHỤ LỤC 6. Danh mục này được thay đổi theo yêu cầu quản lý chất lượng thực phẩm do Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng công bố.
3.8.3 Phải ghi nhãn các điều kiện bảo quản đặc biệt để duy trì chất lượng thực phẩm nếu hiệu lực về thời hạn sử dụng phụ thuộc vào việc bảo quản.
3.9. Hướng dẫn sử dụng:
Phải ghi hướng dẫn sử dụng đối với các sản phẩm cần hướng dẫn khi sử dụng kể cả cách "Tái tạo" sản phẩm (3.2.1.4) khi dùng để bảo đảm không gây sai sót trong sử dụng.
3.10. Thực phẩm chiếu xạ:
3.10.1. Thực phẩm đã được xử lý bằng các bức xạ ion phải ghi rõ bằng cụm từ "Thực phẩm qua chiếu xạ" ngay cạnh tên của thực phẩm. Khuyến khích việc sử dụng biểu tượng Quốc tế về chiếu xạ thực phẩm (hình vẽ) và được đặt ngay cạnh tên thực phẩm đó, có kích thước phù hợp với kích thước chung của nhãn nhưng có đường kính không nhỏ hơn chiều cao cỡ chữ của tên sản phẩm.
3.10.2. Khi một sản phẩm chiếu xạ được sử dụng như một phần của thực phẩm khác, phải ghi rõ trong bảng liệt kê các thành phần.
3.10.3. Khi sản phẩm chỉ có một thành phần và được chế biến từ một nguyên liệu chiếu xạ, nhãn của sản phẩm đó phải ghi rõ việc xử lý này.
4. NỘI DUNG GHI NHÃN KHUYẾN KHÍCH
4.1. Tất cả các thông tin bổ sung có thể trình bày trên nhãn nhưng không được mâu thuẫn với những yêu cầu bắt buộc của quy định này hoặc những yêu cầu liên quan đến việc xác nhận tại điểm 3.1.2 và Phụ lục 1 hoặc nguyên tắc ghi nhãn quy định tại điểm 1.2 của quy định này.
4.2. Cho phép ghi dấu hiệu phân hạng chất lượng sản phẩm trên nhãn, nhưng dấu hiệu đó phải dễ hiểu và không gây nhầm lẫn cho người sử dụng.
5. TRÌNH BÀY CÁC NỘI DUNG BẮT BUỘC GHI NHÃN
5.1. Yêu cầu chung:
5.1.1. Nhãn phải được in, dán, ghép..... sao cho không bị bong rơi khỏi bao bì
5.1.2. Nhãn phải ở vị trí dễ thấy, rõ ràng không nhoè, không bay màu, không tẩy xoá và dễ đọc đối với người tiêu dùng khi mua sắm hoặc sử dụng trong những điều kiện bình thường.
5.1.3. Khi các đơn vị bao gói được bọc lại thì mặt ngoài của lớp bọc phải mang thông tin cần thiết của nhãn hoặc lớp bọc phải làm bằng vật liệu có thể đọc được các nội dung nhãn bên trong lớp bọc đó.
5.1.4. Tên gọi và hàm lượng tịnh của thực phẩm phải ở nơi dễ thấy trên nhãn
5.2. Ngôn ngữ:
5.2.1. Với thực phẩm sản xuất và tiêu dùng trong nước, nhãn phải được ghi bằng tiếng Việt. Tùy theo trường hợp cụ thể, ngoài tiếng Việt, nhãn có thể được ghi thêm bằng tiếng nước ngoài.
5.2.2. Với thực phẩm nhập khẩu, nhãn phải được ghi bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh. Trong các trường hợp khác, phải sử dụng một nhãn phụ ghi những nội dung bắt buộc quy định tại điểm 3 bằng tiếng Việt.
5.2.3. Trường hợp ghi nhãn lại hoặc dùng một nhãn phụ thì những nội dung bắt buộc quy định tại điểm 3 phải được ghi đầy đủ và chính xác như nhãn gốc./.
XÁC NHẬN CÁC ĐẶC TÍNH CỦA THỰC PHẨM
Việc xác nhận các đặc tính của thực phẩm dựa trên hướng dẫn của FAO/WHO (CAC-GL 1-1991)
1. Nguyên tắc:
1.1. Không một thực phẩm nào được công bố các xác nhận không xác thực nhằm lừa dối hoặc có khả năng tạo ra một ấn tượng phóng đại đối với bất kỳ đặc tính nào của thực phẩm.
1.2. Những cơ sở kinh doanh sản xuất thực phẩm phải có khả năng chứng minh các xác nhận đã được công bố trên nhãn.
2. Không công bố các xác nhận sau:
2.1. Những xác nhận nhằm khẳng định rằng thực phẩm đó là nguồn cung cấp toàn bộ các chất dinh dưỡng chủ yếu (trừ trường hợp các sản phẩm đã được xác định đầy đủ trong một Tiêu chuẩn - Việt Nam TCVN - hoặc tiêu chuẩn Codex cụ thể hay do một cơ quan có thẩm quyền thừa nhận sản phẩm đó là nguồn cung cấp thoả đáng toàn bộ những chất dinh dưỡng chủ yếu).
2.2. Những xác nhận ngụ ý rằng một chế độ ăn uống cân đối bằng các thực phẩm thông thường không thể cung cấp thoả đáng toàn bộ các chất dinh dưỡng chủ yếu.
2.3. Những xác nhận không thể xác minh được.
2.4. Những xác nhận về tính thích hợp của một thực phẩm có công dụng ngăn ngừa, làm dịu, điều trị bệnh tật, rối loạn chức năng hoặc điều trị tình trạng sinh lý đặc biệt, trừ trường hợp đó là thực phẩm dành cho chế độ ăn kiêng đã được quy định trong các Tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn Codex.
2.5. Những xác nhận có thể gây nghi vấn về tính an toàn hoặc gây mối lo ngại cho người tiêu dùng về thực phẩm tương tự khác.
2.6. Những xác nhận vô nghĩa về sự so sánh tương đối và tuyệt đối.
3. Xác nhận có điều kiện:
Những xác nhận sau đây phải chịu sự ràng buộc nhất định trong từng trường hợp cụ thể:
3.1. Xác nhận một thực phẩm có giá trị dinh dưỡng đặc biệt hoặc được gia tăng bằng cách bổ sung thêm các chất dinh dưỡng như Vitamin, các chất khoáng và các axit amin. Nếu việc bổ sung này dựa trên những nguyên tắc chung của Nhà nước về việc bổ sung chất dinh dưỡng chủ yếu vào các thực phẩm, thì việc xác nhận này phải tuân theo các văn bản pháp lý của cơ quan có thẩm quyền.
3.2. Xác nhận một thực phẩm có chất lượng đặc biệt bằng cách làm giảm hoặc loại bỏ một chất dinh dưỡng nào đó đều phải dựa trên việc nghiên cứu về tính dinh dưỡng và phải tuân thủ những quy định pháp lý của cơ quan có thẩm quyền.
3.3. Các thuật ngữ "tự nhiên", "tinh khiết"...., khi được sử dụng đều phải tuân thủ các quy định cụ thể và việc sử dụng những thuật ngữ này cần nhất quán theo những xác nhận bị cấm trong điểm 2 của phụ lục này.
3.4. Xác nhận một thực phẩm mang tính tôn giáo hoặc dùng để hành lễ khi thực phẩm đó phù hợp với những yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền về tôn giáo.
3.5. Có thể xác nhận để làm nổi bật sự không có hoặc không thêm những chất cụ thể vào thực phẩm, miễn là điều đó không gây hiểu lầm cho người tiêu dùng và chất đó phải đảm bảo:
a) Không là đối tượng thoả mãn các yêu cầu đặc biệt quy định trong tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn Codex hoặc các quy định khác của Nhà nước.
b) Chất mà người tiêu dùng thường cho là có trong thực phẩm đó.
c) Là chất mà không được phép thay thế bằng chất khác tạo ra những tính chất tương đương của thực phẩm đó, trừ khi bản chất của chất thay thế đó được công bố rõ ở nơi dễ thấy trên bao bì.
d) Là chất được cho phép có hoặc được thêm vào trong thực phẩm.
3.6. Những xác nhận làm nổi bật sự không có hoặc không thêm một hoặc nhiều chất dinh dưỡng phải được xem như là xác nhận về tính dinh dưỡng và phải tuân thủ sự công bố bắt buộc về chất dinh dưỡng theo quy định trong Phụ lục 5 của Quy định ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
NHÓM, TÊN GỌI VÀ MÃ SỐ CỦA CÁC CHẤT PHỤ GIA THỰC PHẨM
Việc phân nhóm, tên gọi và mã số của các chất phụ gia thực phẩm dựa trên Quy định quốc tế áp dụng cho các phụ gia thực phẩm đã được Ủy ban Codex thực phẩm quốc tế thông qua tại kỳ họp thứ 18 (tháng 8/1989) và bổ sung tại kỳ họp thứ 20 (tháng 07 năm 1993) chỉ áp dụng để ghi nhãn thành phần các chất phụ gia có trong thực phẩm hoặc ghi nhãn phụ gia thực phẩm.
1. Bảng phân nhóm, nhóm phụ và chức năng công nghệ của các chất phụ gia thực phẩm
Tên nhóm | Chức năng công nghệ | Tên nhóm phụ |
1. Chất điều chỉnh độ chua (Acidity regulator) | Làm thay đổi hoặc kiểm soát độ axit hoặc độ kiềm của thực phẩm | Axit, kiềm, chất đệm, chất điều chỉnh độ pH. |
2. Axit (Acid) | Làm tăng độ axit và tạo vị chua đối với thực phẩm | Chất điều hòa độ chua |
3. Chất chống vón cục (Anticaking agent) | Làm giảm khả năng kết dính của các phần tử thực phẩm | Chất chống vón cục, chất chống dính, chất làm rời. |
4. Chất chống tạo bọt (Antifoaming agent) | Ngăn cản hoặc làm giảm bọt | Chất chống tạo bọt |
5. Chất chống oxy hóa (Antioxidant) | Kéo dài thời gian sử dụng của thực phẩm chống lại sự hư hỏng do quá trình oxy hóa gây ra như sự ôi chua và biến màu của mỡ | Chất chống oxy, chất kích ứng chống oxy hóa, chất chêlat hóa. |
6. Chất độn (Bulking agent) | Một chất không phải nước hoặc không khí làm cho thực phẩm tăng lên về khối lượng nhưng không tạo thêm giá trị năng lượng có sẵn của thực phẩm. | Chất độn, chất làm đầy. |
7. Chất tạo màu (Colour) | Bổ sung hoặc khôi phục màu của một thực phẩm. | Chất tạo màu |
8. Chất giữ màu (Colour retention agent) | Làm ổn định, duy trì hoặc làm tăng màu sắc của một thực phẩm | Chất cố định màu, chất ổn định màu. |
9. Chất tạo nhũ (Emulsifier) | Tạo thành hoặc duy trì một hỗn hợp đồng nhất của hai hoặc nhiều pha không trộn lẫn được trong một thực phẩm (như dầu và nước) | Chất tạo nhũ, chất tạo đàn hồi, chất phân tán, chất hoạt động bề mặt, chất giảm sức căng bề mặt, chất làm ẩm. |
10. Muối tạo nhũ (Emulsifying salt) | Sắp đặt lại các protein của phomat khi sản xuất phomat để tránh sự phân lớp chất béo | Chất chêlat hóa |
11. Chất làm cứng (Firming agent) | Tạo hoặc giữ các mô của rau quả luôn cứng và dòn hoặc tác động với chất tạo keo để sinh ra hay củng cố một thể keo | Chất làm cứng |
12. Chất xử lý bột (Flour treatment agent) | Chất được pha vào bột để cải thiện chất lượng làm bánh hoặc màu sắc của bột | Chất tẩy trắng, chất xử lý bột nhào |
13. Chất tăng hương vị (Flavour enhancer) | Làm tăng hoặc khơi dậy hương vị có trong thực phẩm | Chất tăng hương vị, chất điều hương vị, chất thanh vị |
14. Chất tạo bọt (Foaming agent) | Tạo khả năng hình thành hoặc giữ một sự phân tán đồng nhất của một pha khí trong một thực phẩm ở dạng lỏng hoặc dạng đặc | Chất thông khí |
15. Chất làm ẩm (Humectant) | Bảo vệ thực phẩm khỏi bị khô do làm giảm tác dụng của môi trường khí quyển có độ ẩm thấp | Chất giữ nước/ẩm, chất làm ẩm |
16. Chất tạo keo (Gelling agent) | Tạo ra một kết cấu tốt cho thực phẩm thông qua sự hình thành một thể keo (gel) | Chất tạo keo |
17. Chất làm bóng (Glazing agent) | Một chất khi tiếp xúc với mặt ngoài của một thực phẩm sẽ làm bóng bề ngoài hoặc tạo ra một lớp bảo vệ cho thực phẩm đó | Chất phủ (bọc), chất làm bóng |
18. Chất bảo quản (Preservative) | Kéo dài thời gian sử dụng của một thực phẩm bằng cách chống lại sự hư hỏng do vi sinh vật gây ra | Chất chống khuẩn, chất chống nấm, chất kiểm soát vi sinh vật, chất khử trùng |
19. Chất khí đẩy (Propellant) | Một chất khí khác không khí đẩy một thực phẩm khỏi bao bì chứa thực phẩm đó | Chất khí thoát |
20. Chất tạo xốp (bột nở) (Raising agent) | Một chất hoặc hỗn hợp các chất sinh khí và làm tăng thể tích của bột nhào | Chất gây men, chất tạo xốp, bột nở. |
21. Chất ổn định (Stabilizer) | Tạo khả năng duy trì một sự phân tán đồng nhất của hai hoặc nhiều chất không trộn lẫn được trong thực phẩm | Chất kết dính, chất làm cứng, chất giữ nước/ẩm, chất ổn định |
22. Chất tạo ngọt (Sweetener) | Chất không phải là đường tạo vị ngọt cho thực phẩm | Chất làm ngọt, chất tạo ngọt nhân tạo, chất tạo ngọt có tính dinh dưỡng |
23. Chất làm đặc (Thickener) | Làm tăng độ nhớt của thực phẩm | Chất làm đặc, chất ổn định cấu trúc, chất tạo hình khối. |
2. Hệ thống mã số Quốc tế đối với phụ gia thực phẩm:
Mã số | Tên gọi phụ gia thực phẩm | Chức năng công nghệ |
100 | CUCUMIN (CURCUMINS) (i) Cucumin (Curcumin) (ii) Tumeric (Turmeric) | Tạo màu |
101 | RIBOFLAVIN (RIBOFLAVINS) (i) Riboflavin (Riboflavin) (ii) Natri Riboflavin 5’ phophat (Riboflavin 5’ - phosphate sodium) | Tạo màu |
140 | CLOROPHYL (CHLOROPHYLL) | Tạo màu |
141 | ĐỒNG CLOROPHYL (COPPER CHLOROPHYLLS) (i) Phức đồng clorophyl (Chlorophyll copper complex) (ii) Phức đồng clorophyl, các muối natri và kali. (Chlorophyllin copper complex, | Tạo màu |
142 | XANH LỤC S (GREEN S) | Tạo màu |
143 | XANH LỤC BỀN VỮNG FCF (FAST GREEN FCF) | Tạo màu |
150a | CARAMEN I - Thuần CARAMEL I - Plain) | Tạo màu |
150b | CARAMEL II - Công nghệ sunphit Kiềm (Caramel II - Caustic sulphite process) | Tạo màu |
150c | CARAMEL III - Công nghệ amoniac (CARAMEL III - Amonia process) | Tạo màu |
150d | CARAMEL IV - Công nghệ amoni - sunphit (CARAMEL IV - Amonia-suphite process) | Tạo màu |
151 | ĐEN BRILIAN PN (BRILLIANT BLACK PN) | Tạo màu |
152 | ĐEN CACBON (hydrocacbon) (CACBON BLACK - hydrocarbon) | Tạo màu |
153 | CACBON THỰC VẬT (VEGETABLE CARBON) | Tạo màu |
154 | NÂU FK (BROWN FK) | Tạo màu |
155 | NÂU HT (BROWN HT) | Tạo màu |
160a | CAROTEN (CAROTENES) (i) Bêta-caroten - tổng hợp (Beta-carotene-synthetic) (ii) Chất chiết tự nhiên (Natural extracts) | Tạo màu |
160b | CHẤT CHIẾT ANATO (ANNATTO EXTRACTS) | Tạo màu |
160c | PAPRIKA OLEOREXIN (PAPRIKA OLEORESINS) | Tạo màu |
160d | LYCOPEN (LYCOPENE) | Tạo màu |
160e | BETA-APO-CAROTENNOIC (BETA-APO-CAROTENAL) | Tạo màu |
160f | BETA-APO-8’-AXIT CAROTENOIC METYL hoặc ETYL ESTE (BETA-APO-8’-CAROTENOIC ACID, METHYL OR ETHYL ESTER) | Tạo màu |
161a | FLAVOXATIN (FLAVOXATHIN) | Tạo màu |
161b | LUTEIN (LUTEIN) | Tạo màu |
161c | KRYPTOXANTIN (KRYPTOXATHIN) | Tạo màu |
161d | RUBIXANTIN (RUBIXANTHIN) | Tạo màu |
161e | VIOLOXANTIN (VIOLOXATHIN) | Tạo màu |
161f | RODOXANTIN (RHODOXATHIN) | Tạo màu |
161g | CANTAXANTIN (CANTHAXATHIN) | Tạo màu |
162 | ĐỎ CỦ CẢI (BEET RED) | Tạo màu |
163 | ANTOXYANIN (ANTHOCYANINS) (i) Antoxyanin (Anthocyanins) (ii) Chất chiết Grap Skin (Grape skin extract) (iii) Chất chiết Blackurant (Blackcurrant extract) | Tạo màu |
164 | SAFRON (SAFFRON) | Tạo màu |
166 | “SANDALWOOD” | Tạo màu |
170 | CANXI CACBONAT (CALCIUM CARBONATES) (i) Canxi cacbonat (Calcium carbonate) (ii) Canxi hydro cacbonat (Calcium hydrogen carbonate) | Tạo màu bề mặt, chống vón cục, ổn định |
171 | TITAN DIOXIT (TITANIUM DIOXIDE) | Tạo màu |
172 | SẮT OXIT (IRON OXIDE) (i) Sắt oxit, đen (Iron oxide, black) (ii) Sắt oxit, đỏ (Iron oxide, red) (iii) Sắt oxit, vàng (Iron oxide, yellow) | Tạo màu |
173 | NHÔM (ALUMINIUM) | Tạo màu |
174 | BẠC (SILVER) | Tạo màu |
175 | VÀNG (GOLD) | Tạo màu |
180 | LITOL RUBIN BK (LITHOL RUBINE BK) | Tạo màu |
181 | TANIN hạng thực phẩm (TANNINS, FOOD GRADE) | Màu, tạo nhũ, ổn định, làm đông đặc |
182 | OCSIL (ORCHIL) | Tạo màu |
200 | AXIT SOCBIC (SORBIC ACID) | Bảo quản |
201 | NATRI SOCBAT (SODIUM SORBATE) | Bảo quản |
202 | KALI SOCBAT (POTASSIUM SORBATE) | Bảo quản |
203 | CANXI SOCBAT (CALCIUM SORBATE) | Bảo quản |
209 | HEPTYL p-HYDROXYBENZOAT (HEPTYL p-HYDROXYBENZOATE) | Bảo quản |
210 | AXIT BENZOIC (BENZOIC ACID) | Bảo quản |
211 | NATRI BENZOAT (SODIUM BENZOATE) | Bảo quản |
212 | KALI BENZOAT (POTASSIUM BENZOATE) | Bảo quản |
213 | CANXI BENZOAT (CALCIUM BENZOATE) | Bảo quản |
214 | ETYL-p-HYDROXYBENZOAT (ETHYL p-HYDROXYBENZOATE) | Bảo quản |
215 | NATRI ETYL p-HYDROXYBENZOAT (SODIUM ETHYL p-HYDROXYBENZOATE) | Bảo quản |
216 | PROPYL p-HYDROXYBENZOAT (PROPYL p-HYDROXYBENZOATE) | Bảo quản |
217 | NATRI PROPYL p-HYDROZYBENZOAT (SODIUM PROPYL p-HYDORXYBENZOATE) | Bảo quản |
218 | METYL p-HYDROXYBENZOAT (METHYL p-HYDROXYBENZOATE) | Bảo quản |
219 | NATRI METYL p-HYDROXYBENZOAT (SODIUM METHYL p-HYDORXYBENZOATE) | Bảo quản |
220 | SUNPHUA DIOXIT (SULPHUR DIOXIDE) | Bảo quản, chống oxy hóa |
221 | NATRI SUNPHIT (SODIUM SULPHITE) | Bảo quản, chống oxy hóa |
222 | NATRI HYDRO SUNPHIT (SODIUM HYDROGEN SULPHITE) | Bảo quản, chống oxy hóa |
223 | NATRI METABISUNPHIT (SODIUM METABISULPHITE) | Bảo quản, tẩy trắng, chống oxy hóa |
224 | KALI METABISUNPHIT (POTASSIUM METABISULPHITE) | Bảo quản, chống oxy hóa |
225 | KALI SUNPHIT (POTASSIUM SULPHITE) | Bảo quản, chống oxy hóa |
226 | CANXI SUNPHIT (CALCIUM SULPHITE) | Bảo quản, chống oxy hóa |
227 | CANXI HYDRO SUNPHIT (CALCIUM HYDROGEN SULPHITE) | Bảo quản, chống oxy hóa |
228 | KALI BISUNPHIT (POTASSIUM BISULPHITE) | Bảo quản, chống oxy hóa |
230 | DIPHENYL (DIPHENYL) | Bảo quản |
231 | OCTO-PHENYNPHENOL (ORTHO-PHENYLPHENOL) | Bảo quản |
232 | NATRI O-PHENYNPHENOL (SODIUM O-PHENYLPHENOL) | Bảo quản |
233 | TIABENDAZOL (THIABENDAZOLE) | Bảo quản |
234 | NISIN (NISIN) | Bảo quản |
235 | PIMARIXIN hoặc NATAMYXIN (PIMARICIN or NATAMYCIN) | Bảo quản |
236 | AXIT FOCMIC (FORMIC ACID) | Bảo quản |
237 | NATRI FOCMAT (SODIUM FORMATE) | Bảo quản |
238 | CANXI FOCMAT (CALCIUM FORMATE) | Bảo quản |
239 | HEXAMETYLEN TETRAMIN (HEXAMETHYLENE TETRAMINE) | Bảo quản |
240 | FOCMANDEHYT (FORMADEHYDE) | Bảo quản |
241 | GÔM GUAICUM (GUM GUAICUM) | Bảo quản |
242 | DIMETYL DICABONAT (DIMETHYL DICARBONATE) | Bảo quản |
249 | KALI NITRIT (POTASSIUM NITRITE) | Bảo quản, giữ màu |
250 | NATRI NITRIT (SODIUM NITRITE) | Bảo quản, giữ màu |
251 | NATRI NITRAT (SODIUM NITRATE) | Bảo quản, giữ màu |
252 | KALI NITRAT (POTASSIUM NITRATE) | Bảo quản, giữ màu |
260 | AXIT AXETIC BĂNG (ACETIC ACID GLACIAL) | Bảo quản, điều chỉnh độ chua |
261 | KALI AXETAT (POTASSIUM ACETATES) (i) Kali axetat (Potassium acetate) (ii) Kali diaxetat (Potassium diacetate) | Bảo quản, điều chỉnh độ chua |
262 | NATRI AXETAT (SODIUM ACETATES) (i) Natri axetat (Sodium acetate) (ii) Natri diaxetat (Sodium diacetate) | Bảo quản, điều chỉnh độ chua chêlat hóa |
263 | CANXI AXETAT (CALCIUM ACETATE) | Bảo quản, ổn định, điều chỉnh độ chua
|
264 | AMONI AXETAT (AMONIUM ACETATE) | Điều chỉnh độ chua |
265 | AXIT DEHYDROAXETIC (DEHYDROACETIC ACID) | Bảo quản |
266 | NATRI DEHYDROAXETAT (SODIUM DEHYDROACETATE) | Bảo quản |
270 | AXIT LACTIC (L-D, và DL-) [LACTIC ACID (L-, D- and DL-)] | Điều chỉnh độ chua |
280 | AXIT PROPIONIC (PROPIONIC ACID) | Bảo quản |
281 | NATRI PROPIONAT (SODIUM PROPIONATE) | Bảo quản |
282 | CANXI PROPIONAT (CALCIUM PROPIONATE) | Bảo quản |
283 | KALI PROPIONAT (POTASSIUM PROPIONATE) | Bảo quản |
290 | CACBON DIOXIT (CARBON DIOXIDE) | Tạo khí cacbonic, khí dùng bao gói |
296 | AXIT MALIC (DL-) [MALIC ACID (DL-)] | Điều chỉnh độ chua |
297 | AXIT FUMARIC (FUMARIC ACID) | Điều chỉnh độ chua |
300 | AXIT ASCOCBIC (L-) [ASCORBIC ACID (L-)] | Chống oxy hóa |
301 | NATRI ASCOCBAT (SODIUM ASCORBATE) | Chống oxy hóa |
302 | CANXI ASCOCBAT (CALCIUM ASCORBATE) | Chống oxy hóa |
303 | KALI ASCOCBAT (POTASSIUM ASCORBATE) | Chống oxy hóa |
304 | ASCOCBYL PALMITAT (ASCORBYL PALMITATE) | Chống oxy hóa |
305 | ASCOCBYL STEARAT (ASCORBYL STEARATE) | Chống oxy hóa |
306 | CHẤT CÔ ĐẶC HỖN HỢP TOCOPHEROL (MIXED TOCOPHEROLS CONCENTRATE) | Chống oxy hóa |
307 | ANPHA-TOCOPHEROL (ALPHA-TOCOPHEROL) | Chống oxy hóa |
308 | GAMA-TOCOPHEROL TỔNG HỢP (SYNTHETIC GAMMA-TOCOPHEROL) | Chống oxy hóa |
309 | DENTA-TOCOPHEROL TỔNG HỢP (SYNTHETIC DELTA-TOCOPHEROL) | Chống oxy hóa |
310 | PROPYL GALAT (PROPYL GALLATE) | Chống oxy hóa |
311 | OCTYL GALAT (OCTYL GALLATE) | Chống oxy hóa |
312 | DODECYL GALAT (DODECYL GALLATE) | Chống oxy hóa |
313 | ETYL GALAT (ETHYL GALLATE) | Chống oxy hóa |
314 | NHỰA GUAIAC (GUAIAC RESIN) | Chống oxy hóa |
315 | AXIT ISOASCOCBIC (AXIT ERYTOCBIC) (ISOASCORBIC ACID (ERYTHORBIC ACID) | Chống oxy hóa |
316 | NATRI ISOASCOCBAT (SODIUM ISOASCORBATE) | Chống oxy hóa |
317 | KALI ISOASCOCBAT (POTASIUM ISOASCORBATE) | Chống oxy hóa |
318 | CANXI ISOASCOCBAT (CALCIUM ISOASCORBATE) | Chống oxy hóa |
319 | TECTIARY BUTYLHYDROKINON (TERTIARY BUTYLHYDROQUINONE) | Chống oxy hóa |
320 | BUTYL HYDROXYANISOL (BUTYLATED HYDROXYANISOLE) | Chống oxy hóa |
321 | BUTYL HYDROXYTOLUEN (BUTYLATED HYDROXYTOLUENE) | Chống oxy hóa |
322 | LEXITIN (LECITHINS) | Chống oxy hóa, tạo nhũ |
323 | ANOXOM (ANOXOMER) | Chống oxy hóa, tạo nhũ |
324 | ETOXYKIN (ETHOXY QUIN) | Chống oxy hóa, tạo nhũ |
325 | NATRI LACTAT (SODIUM LACTATE) | Kích ứng chống oxy hóa, làm ẩm chất độn |
326 | KALI LACTAT (POTASSIUM LACTATE) | Kích ứng chống oxy hóa, điều chỉnh độ chua |
327 | CANXI LACTAT (CALCIUM LACTATE) | Điều chỉnh độ chua, xử lý bột |
328 | AMONI LACTAT (AMONIUM LACTATE) | Điều chỉnh độ chua, xử lý bột |
329 | MAGIÊ LACTAT (DL-) [MAGNESIUM LACTATE (DL-)] | Điều chỉnh độ chua, xử lý bột |
330 | AXIT XITRIC (CITRIC ACID) | Điều chỉnh độ chua, chêlat hóa, chống oxy hóa |
331 | NATRI XITRAT (SODIUM CITRATES) (i) Natri dihydro xitrat (Sodium dihydrogen citrate) (ii) Dinatri monohydro xitrat (Disodium monohydrogen citrate) (iii) Trinatri xitrat (Trisodium citrate) | Điều chỉnh độ chua, chêlat hóa, ổn định |
332 | KALI XITRAT (POTASSIUM CITRATES) (i) Kali dihydro xitrat (Potassium dihydrogen citrate) (ii) Trikali xitrat (Tripotassium citrate) | Điều chỉnh độ chua, chêlat hóa, ổn định |
333 | CANXI XITRAT (CALCIUM CITRATES) | Điều chỉnh độ chua, làm cứng, chêlat hóa |
334 | AXIT TACTRIC [ L (+)] [TARTARIC ACID (L(+))] | Điều chỉnh độ chua, chêlat hóa, kích ứng chống oxy hóa |
335 | NATRI TACTRAT (SODIUM TARTRATES) (i) Mononatri tactrat (Monosodium tartrate) (ii) Dinatri tactrat (Disodium tartrate) | Ổn định, chêlat hóa |
336 | KALI TACTRAT (POTASSIUM TARTRATES) (i) Monokali tactrat (Monopotassium tactrate) (ii) Dikali tactrat (Dipotassium tartrate) | Ổn định, chêlat hóa |
337 | KALI NATRI TACTRAT (POTASSIUM SODIUM TARTRATE) | Ổn định, chêlat hóa |
338 | AXIT OCTOPHOTPHORIC (ORTHOPHOSPHORIC ACID) | Điều chỉnh độ chua, kích ứng chống oxy hóa |
339 | NATRI PHOPHAT (SODIUM PHOSPHATES) (i) Mononatri octophophat (Monosodium orthophosphate) (ii) Dinatri octophophat (Disodium orthophosphate) (iii) Trinatri octophophat (Trisodium orthophosphate) | Điều chỉnh độ chua, chêlat hóa, ổn định, tạo nhũ, làm cứng, cải thiện cấu trúc, làm trương nở, chống vón cục, giữ nước |
340 | KALI PHOTPHAT (POTASSIUM PHOSPHATES) (i) Monokali octophotphat (Monopotassium orthophostphate) (ii) Dikali octophotphat (Dipotassium orthophostphate) (iii) Trikali octophotphat (Tripotassium orthophostphate) | Điều chỉnh độ chua, chêlat hóa, ổn định, nhũ hóa, giữ nước |
341 | CANXI PHOTPHAT (CALCIUM PHOSPHATES) (i) Monocanxi octophotphat (Monocalcium orthophostphate) (ii) Dicanxi octophotphat (Dicalcium orthophostphate) (iii) Tricanxi octophotphat (Tricalcium orthophostphate) | Điều chỉnh độ chua, xử lý bột, làm cứng, cải thiện cấu trúc, làm trương nở, chống vón cục, giữ nước |
342 | AMONI PHOTPHAT (AMMONIUM PHOSPHATES) (i) Monoammoni octophotphat (Monoammonium orthophostphate) (ii) Diamoni octophotphat (Diammonium orthophostphate) | Điều chỉnh độ chua, xử lý bột |
343 | MAGIÊ PHOTPHAT (MAGNESIUM PHOSPHATES) (i) Monomagiê octophotphat (Monomagnesium orthophostphate) (ii) Dimagiê octophotphat (Dimagnesium orthophostphate) (iii) Trimagiê octophotphat (Trimagnesium orthophostphate) | Điều chỉnh độ chua, chống vón cục |
344 | LEXITIN XITRAT (LECITHIN CITRATE) | Bảo quản |
345 | MAGIÊ XITRAT (MAGNESIUM CITRATE) | Điều chỉnh độ chua |
349 | AMONI MALAT (AMMONIUM MALATE) | Điều chỉnh độ chua |
350 | NATRI MALAT (SODIUM MALATES) (i) Natri hydro malat (Sodium hydrogen malate) (ii) Natri malat (Sodium malate) | Điều chỉnh độ chua, làm ẩm |
351 | KALI MALAT (POTASSIUM MALATES) (i) Kali hydro malat (Potassium hydrogen malate) (ii) Kali malat (Potassium malate) | Điều chỉnh độ chua |
352 | CANXI MALAT (CALCIUM MALATES) (i) Canxi hydro malat (Calcium hydrogen malate) (ii) Canxi malat (Calcium malate) | Điều chỉnh độ chua |
353 | AXIT METATACTARIC (METATARTARIC ACID) | Điều chỉnh độ chua |
354 | CANXI TACTRAT (CALCIUM TARTRATE) | Điều chỉnh độ chua |
355 | AXIT ADIPIC (ADIPIC ACID) | Điều chỉnh độ chua |
356 | NATRI ADIPAT (SODIUM ADIPATES) | Điều chỉnh độ chua |
357 | KALI ADIPAT (POTASIUM ADIPATES) | Điều chỉnh độ chua |
359 | AMONI ADIPAT (AMMONIUM ADIPATES) | Điều chỉnh độ chua |
363 | AXIT SUXINIC (SUCCINIC ACID) | Điều chỉnh độ chua |
365 | NATRI FUMARAT (SODIUM FUMARATES) | Điều chỉnh độ chua |
366 | KALI FUMARAT (POTASSIUM FUMARATES) | Điều chỉnh độ chua |
367 | CANXI FUMARAT (CALCIUM FUMARATES) | Điều chỉnh độ chua |
368 | AMONI FUMARAT (AMMONIUM FURMARATES) | Điều chỉnh độ chua |
370 | 1, 4 - HEPTONOLACTON (1,4 - HEPTONOLACTONE) | Điều chỉnh độ chua, chêlat hóa |
375 | AXIT NICOTINIC (NICOTINIC ACID) | Giữ màu |
380 | AMONI XITRAT (AMMONIUM CITRATES) | Điều chỉnh độ chua |
381 | SẮT AMONI XITRAT (FERRIC AMMONIUM CITRATE) | Chống vón cục |
383 | CANXI GLYXEROPHOPHAT (CALCIUM GLYCEROPHOSPHATE) | Làm đặc, tạo keo, |
384 | ISOPROPYL XITRAT (ISOPROPYL CITRATES) | Chống oxy hóa, bảo quản, chêlat hóa |
385 | CANXI DINATRI ETYLEN DIAMIN-TETRA-AXETAT (CALCIUM DISODIUM ETHYLENE-DIAMINE - TETRA - ACETATE) | Chống oxy hóa, bảo quản, chêlat hóa |
386 | DINATRI ETYLEN-DIAMIN-TETRA-AXETAT (DISODIUM ETHYLENE-DIAMINE-TETRA-ACETATE) | Chống oxy hóa, bảo quản, chêlat hóa |
387 | OXYSTEARIN (OXYSTEARIN) | Chống oxy hóa, bảo quản, chêlat hóa |
388 | AXIT TIODIPROPIONIC (THIODIPROPIONIC ACID) | Chống oxy hóa |
389 | DILAURYL THIODIPROPIONAT (DILAURYL TIODIPROPIONATE) | Chống oxy hóa |
390 | DISTEARYL TIODIPROPIONAT (DISTEARYL THIODIPROPIONATE) | Chống oxy hóa |
391 | AXIT PHYTIC (PHYTIC ACID) | Chống oxy hóa |
399 | CANXI LACTOBIONAT (CALCIUM LACTOBIONATE) | ổn định |
400 | AXIT ANGINIC (ALGINIC ACID) | Làm đông đặc, |
401 | NATRI ANGINAT (SODIUM ALGINATE) | Làm đông đặc, |
402 | KALI ANGINAT (POTASSIUM ALGINATE) | Làm đông đặc, |
403 | AMONI ANGINAT (AMMONIUM ALGINATE) | Làm đông đặc, |
404 | CANXI ANGINAT (CALCIUM ALGINATE) | Làm đông đặc, ổn định, tạo keo, chống tạo bọt |
405 | PROPYLEN GLYCOL ANGINAT (PROPYLENE GLYCOL ALGINATE) | Làm đông đặc, tạo nhũ |
406 | AGA (AGAR) | Làm đông đặc, tạo keo, ổn định |
407 | CARAGENAN VÀ CÁC MUỐI NATRI, KALI, NH4 (kể cả FUCXELARIN) [CARRAGENNAN AND ITS NA, K, NH4, SALTS (INCLUDES FURCELLARAN)] | Làm đông đặc, tạo keo, ổn định |
408 | MEN LÀM BÁNH GLYCAN (BAKERS YEAST GLYCAN) | Làm đông đặc, tạo keo, ổn định |
409 | ARABINOGALACTAN (ARABINOGALACTAN) | Làm đông đặc, tạo keo, ổn định |
410 | GÔM ĐẬU CAROB (CAROB BEAN GUM) | Làm đông đặc, ổn định |
411 | GÔM YẾN MẠCH (OAT GUM) | Làm đông đặc, |
412 | GÔM GUAC (GUAR GUM) | Làm đông đặc, |
413 | GÔM TRAGACANT (TRAGACANTH GUM) | Làm đông đặc, |
414 | GÔM ARABIC (GÔM AKAXIA) [GUM ARABIC (ACACIA GUM)] | Làm đông đặc, |
415 | GÔM XANTAN (XANTHAN GUM) | Làm đông đặc, |
416 | GÔM KARAYA (KARAYA GUM) | Làm đông đặc, |
417 | GÔM TARA (TARA GUM) | Làm đông đặc, |
418 | GÔM GELAN (GELLAN GUM) | Làm đông đặc, |
419 | GÔM GATI (GUM GHATTI) | Làm đông đặc, |
420 | SOCBITOL SIRÔ SOCBITOL (SORBITOL AND SORBITOL SYRUP) | Tạo ngọt, làm ẩm, chêlat hóa, cải thiện cấu trúc, tạo nhũ |
421 | MANITOL (MANNITOL) | Tạo ngọt, chống vón |
422 | GLYXEROL (GLYCEROL) | Làm ẩm, tạo khối |
429 | PEPTON (PEPTONES) | Tạo nhũ |
430 | POLYOXYETYLEN (8) STEARAT [POLYOXYETHYLENE (8) STEARATE] | Tạo nhũ |
431 | POLYOXYETYLEN (40) STEARAT [POLYOXYETHYLENE (40) STEARATE] | Tạo nhũ |
432 | POLYOXYETYLEN (20) SOCBITAN MONOLAURAT [POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN MONOLAURATE] | Tạo nhũ, khuyếch tán |
433 | POLYOXYETYLEN (20) SOCBITAN MONOOLEAT [POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN MONOOLEATE] | Tạo nhũ, khuyếch tán |
434 | POLYOXYETYLEN (20) SOCBITAN MONOPANMITAT [POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN MONOPALMITATE] | Tạo nhũ, khuyếch tán |
435 | POLYOXYETYLEN (20) SORBITAN MONOSTEARAT [POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN MONOSTEARATE] | Tạo nhũ, khuyếch tán |
436 | POLYOXYETYL (20) SOCBITAN TRISTEARAT [POLYOXYETHYLENE (20) SORBITAN TRISTEARATE] | Tạo nhũ, khuyếch tán |
440 | PECTIN (PECTINS) | Làm đặc, ổn định, tạo keo |
441 | DẦU HẠT CẢI ĐÃ HYDRO HÓA VÀ GLYXERIN HÓA (SUPERGLYCERINATED HYDROGENATED RAPESEED OIL) | Tạo nhũ |
442 | MUỐI AMONI CỦA AXIT PHOTPHATIDIC (AMMONIUM SALTS OF PHOSPHATIDIC ACID) | Tạo nhũ |
443 | DẦU THỰC VẬT ĐÃ BRÔM HÓA (BROMINATED VEGETABLE OIL) | Tạo nhũ, ổn định |
444 | SACARO AXETAT ISOBUTYRAT (SUCROSE ACETATE ISIBUTYRATE) | Tạo nhũ, ổn định |
445 | ESTE GLYXEROL CỦA NHỰA CÂY (GLYCEROL ESTERS OF WOOD ROSIN) | Tạo nhũ, ổn định |
446 | SUXI STEARIN (SUCCISTEARIN) | Tạo nhũ |
450 | MUỐI DIPHOTPHAT (DIPHOSPHATES) (i) Dinatri diphotphat (Disodium diphosphate) (ii) Trinatri diphotphat (Trisodium diphosphate) (iii) Tetranatri diphotphat (Tetrasodium diphosphate) (iv) Dikali diphotphat (Dipotassium diphosphate) (v) Tetrakali diphotphat (Tetrapotassium diphosphate) (vi) Dicanxi diphotphat (Dicalcium diphosphate) (vii) Canxi dihydro diphotphat (Calcium dihydrogen diphosphate) (viii) Dimagiê diphotphat (Dimagnesium diphosphate) | Tạo nhũ, ổn định, điều chỉnh độ chua, làm trương nở, chêlat hóa, giữ nước |
451 | MUỐI TRIPHOTPHAT (TRIPHOSPHATES) (i) Pentanatri triphotphat (Pentasodium triphosphate) (ii) Pentakali triphotphat (Pentapotassium triphosphate) | Chêlat hóa, điều chỉnh độ chua, cải thiện cấu trúc |
452 | MUỐI POLYPHOTPHAT (POLYPHOSPHATES) (i) Natri polyphotphat (Sodium polyphosphate) (ii) Kali polyphotphat (Potassium polyphosphate) (iii) Natri canxi polyphotphat (Sodium calcium polyphosphate) (iv) Canxi polyphotphat (Calcium polyphosphates) (v) Amoni polyphotphat (Ammonium polyphosphates) | Tạo nhũ, ổn định, chêlat hóa, cải thiện cấu trúc, giữ nước |
459 | BÊTA-XYCLODESTRIN (*) (BETA-CYCLODEXTRIN) | ổn định, kết dính |
460 | XENLULO (CELLULOSE) (i) Xenlulo vị tinh thể (Microcrystalline cellulose) (ii) Bột Xenlulo (Powdered cellulose) | Tạo nhũ, chống vón cục, cải thiện cấu trúc, khuyếch tán. |
461 | METYL XENLULO (METHYL CELLULOSE) | Làm đặc tạo nhũ, ổn định |
462 | ETYL XENLULO (ETHYL CELLULOSE) | Kết dính, độn |
463 | HYDROXYPROPYL XENLULO (HYDROXYPROPYL CELLULOSE) | Làm đặc, ổn định, tạo nhũ |
464 | HYDROXYPROPYL METYL XENLULO (HYDROXYPROPYL METHYL CELLULOSE) | Làm đặc, ổn định, tạo nhũ |
465 | METYL ETYL XENLULO (METHYL ETHYL CELLULOSE) | Làm đặc, tạo nhũ, ổn định, tạo bọt |
466 | NATRI CACBONXYMETYL XENLULO (SODIUM CARBOXYMETHYL CELLULOSE) | Làm đặc, ổn định |
467 | ETYL HYDROXY ETYL XENLULO (ETHYL HYDROXYETHYL CELLULOSE) | Tạo nhũ, ổn định, làm đặc |
468 | CROTCARAMENLOT (*) (CROSCARAMELLOSE) | ổn định, kết dính |
470 | CÁC MUỐI AXIT BÉO (Al, Ca, Na, Mg, K và NH4) [SALTS OF FATTY ACIDS (with base Al, Ca, Na, Mg, K and NH4)] | Tạo nhũ, ổn định, chống vón cục |
471 | MONO- VÀ DI-GLYXERIT của các AXIT BÉO MONO-AND DI-GLYCERIDES OF FATTY ACIDS) | Tạo nhũ, ổn định |
472a | Các ESTE AXIT AXETIC và AXIT BÉO của GLYXEROL (ACETIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL) | Nhũ hóa, ổn định, chêlat hóa |
472b | Các ESTE AXIT LACTIC và AXIT BÉO của GLYXEROL (LACTIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL) | Tạo nhũ, ổn định, chêlat hóa |
472c | Các ESTE AXIT XITRIC và AXIT BÉO của GLYXEROL (CITRIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL) | Tạo nhũ, ổn định, chêlat hóa |
472d | Các ESTE AXIT TACTRIC của MONO và DIGLYXERIT của các AXIT BÉO (TARTARIC ACID ESTERS OF MONO AND DI-GLYCERIDES OF FATTY ACIDS) | Tạo nhũ, ổn định, chêlat hóa |
472e | Các ESTE AXIT DIAXETYLTACTARIC và AXIT BÉO của GLYXEROL (DIACETYLTARTARIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL) | Tạo nhũ, ổn định, chêlat hóa |
472f | Các ESTE hỗn hợp AXIT TACTARIC, AXIT AXETIC và AXIT BÉO của GLYXEROL (MIXED TARTARIC, ACETIC AND FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL) | Tạo nhũ, ổn định, chêlat hóa |
472g | Các MONOGLYXERIT đã SUCINYL hóa (SUCCINYLATED MONOGLYCERIDES) | Tạo nhũ, ổn định, chêlat hóa |
473 | Các ESTE SACARO của các AXIT BÉO (SUCROSE ESTERS OF FATTY ACIDS) | Tạo nhũ |
474 | SACARO GLYXERIT (SUCROSEGLYCERIDES) | Tạo nhũ |
475 | Các ESTE POLYGLYXEROL của các AXIT BÉO (POLYGLYCEROL ESTERS OF FATTY ACIDS) | Tạo nhũ |
476 | Các ESTE POLYGLYXEROL của AXIT RIXINOLEIC đã ESTE hóa (POLYGLYCEROL ESTERS OF INTERESTERIFIED RICINOLEIC ACID) | Tạo nhũ |
477 | Các ESTE PROPYLEN GLYCOL của các AXIT BÉO (PROPYLENE GLYCOL ESTERS OF FATTY ACIDS) | Tạo nhũ |
478 | Các ESTE của AXIT BÉO đã LACTYL hóa của GLYXEROL và PROPYLEN GLYCOL (LACTYLATED FATTY ACID ESTERS OF GLYCEROL AND PROPYLENE GLYCOL) | Tạo nhũ |
479 | DẦU ĐẬU NÀNH đã oxy hóa bằng nhiệt với MONO và DI-GLYXERIT của các AXIT BÉO (THERMALLY OXIDIZED SOYA BEAN OIL WITH MONO AND DI-GLYCERIDES OF FATTY ACIDS) | Tạo nhũ |
480 | DIOCTYL NATRI SUNPHOSUCINAT (DIOCTYL SODIUM SULPHOSUCCINATE) | Tạo nhũ, làm ướt |
481 | NATRI LACTYLAT (SODIUM LACTYLATE) (i) Natri Stearoyl lactylat (Sodium stearoyl lactylate) (ii) Natri oleyl lactylat (Sodium oleyl lactylate) | Tạo nhũ, ổn định |
482 | CANXI LACTYLAT (CALCIUM LACTYLATE) (i) Canxi Stearoyl lactylat (Calcium stearoyl lactylate) (ii) Canxi Oleyl lactylat (Calcium oleyl lactylate) | Tạo nhũ, ổn định |
483 | STEARYL TACTRAT (STEARYL TARTRATE) | Xử lý bột |
484 | STEARYL XITRAT (STEATYL CITRATE) | Tạo nhũ, chêlat hóa |
485 | NATRI STEAROYL FUMARAT (SODIUM STEAROYL FUMARATE) | Tạo nhũ |
486 | CANXI STEAROYL FUMARAT (CALCIUM STEAROYL FUMARATE) | Tạo nhũ |
487 | NATRI LAURYSUNPHAT (SODIUM LAURYLSULPHATE) | Tạo nhũ |
488 | MONO- và DIGLYXERIT đã ETOXY hóa (ETHOXYLATED MONO- AND DI-GLYCERIES) | Tạo nhũ |
489 | ESTE của METYL GLUCOSIT và DẦU DỪA (METHYL GLUCOSIDE COCONUT OIL ESTERS) | Tạo nhũ |
491 | SOCBITAN MONOSTEARAT (SORBITAN MONOSTEARATE) | Tạo nhũ |
492 | SOCBITAN TRISTEARAT (SORBITAN TRISTEARATE) | Tạo nhũ |
493 | SOCBITAN MONOLAURAT (SORBITAN MONOLAURATE) | Tạo nhũ |
494 | SOCBITAN MONOOLEAT (SORBITAN MONOOLEATE) | Tạo nhũ |
495 | SOCBITAN MONOPANMITAT (SORBITAN MONOPALMITATE) | Tạo nhũ |
496 | SOCBITAN TRIOLEAT (SORBITAN TRIOLEATE) | ổn định, tạo nhũ |
500 | Các muối NATRI CACBONAT (SODIUM CARBONATES) (i) Natri cacbonat (Sodium carbonate) (ii) Natri hydro cacbonat (Sodium hydrogen carbonate) (iii) Natri seskicacbonat (Sodium sesquicarbonate) | Điều chỉnh độ chua, làm trương nở, chống vón cục |
501 | Các muối KALI CACBONAT (POTASSIUM CARBONATES) (i) Kali cacbonat (Potassium carbonate) (ii) Kali hydro cacbonat (Potassium hydrogen carbonate) | Điều chỉnh độ chua, ổn định |
503 | Các muối AMONI CACBONAT (AMMONIUM CARBONATES) (i) Amoni cacbonat (Ammonium carbonate) (ii) Amoni hydro cacbonat (Ammonium hydrogen carbonate) | Điều chỉnh độ chua, làm trương nở |
504 | Các muối MAGIÊ CACBONAT (MAGNESIUM CARBONATES) (i) Magiê cacbonat (Magnesium carbonate) (ii) Magiê hydro cacbonat (Magnesium hydrogen carbonate) | Điều chỉnh độ chua, chống vón cục, giữ màu |
505 | SẮT II CACBONAT (FERROUS CARBONATE) | Điều chỉnh độ chua |
507 | AXIT CLOHYDRIC (HYDROCHLORIC ACID) | Điều chỉnh độ chua |
508 | KALI CLORUA (POTASSIUM CHLORIDE) | Tạo keo |
509 | CANXI CLORUA (CALCIUM CHLORIDE) | Làm cứng |
510 | AMONI CLORUA (AMMONIUM CHLORIDE) | Xử lý bột |
511 | MAGIÊ CLORUA (MAGNESIUM CHLORIDE) | Làm cứng |
512 | THIẾC CLORUA (STANNOUS CHLORIDE) | Chống oxy hóa, giữ màu |
513 | AXIT SUNFURIC (SULPHURIC ACID) | Điều chỉnh độ chua |
514 | NATRI SUNPHAT (SODIUM SULPHATES) | Điều chỉnh độ chua |
515 | KALI SUNPHAT (POTASSIUM SULPHATES) | Điều chỉnh độ chua |
516 | CANXI SUNPHAT (CALCIUM SULPHATE) | Xử lý bột, chêlat hóa, làm cứng |
517 | AMONI SUNPHAT (AMMONIUM SULPHATE) | Xử lý bột, ổn định |
518 | MAGIÊ SUNPHAT (MAGNESIUM SULPHATE) | Làm cứng |
519 | ĐỒNG SUNPHAT (CUPRIC SULPHATE) | Giữ màu, bảo quản |
520 | NHÔM SUNPHAT (ALUMINIUM SULPHATE) | Làm cứng |
521 | NHÔM NATRI SUNPHAT (ALUMINIUM SODIUM SULPHATE) | Làm cứng |
522 | NHÔM KALI SUNPHAT (ALUMINIUM POTASSIUM SULPHATE) | Điều chỉnh độ chua, ổn định |
523 | NHÔM AMONI SUNPHAT (ALUMINIUM AMMONIUM SULPHATE) | ổn định, làm cứng |
524 | NATRI HYDROXIT) (SODIUM HYDROXIDE) | Điều chỉnh độ chua |
525 | KALI HYDROXIT (POTASSIUM HYDROXIDE) | Điều chỉnh độ chua |
526 | CANXI HYDROXIT (CALCIUM HYDROXIDE) | Điều chỉnh độ chua, làm cứng |
527 | AMONI HYDROXIT (AMMONIUM HYDROXIDE) | Điều chỉnh độ chua |
528 | MAGIÊ HYDROXIT (MAGNESIUM HYDROXIDE) | Điều chỉnh độ chua, giữ màu |
529 | CANXI OXIT (CALCIUM OXIDE) | Điều chỉnh độ chua, xử lý bột |
530 | MAGIÊ OXIT (MAGNESIUM OXIDE) | Chống vón cục |
535 | NATRI SẮT XYANUA (SODIUM FEROCYANIDE) | Chống vón cục |
536 | KALI SẮT XYANUA (POTASSIUM FEROCYANIDE) | Chống vón cục |
537 | SẮT II HEXAXYANOMANGANAT (FERROUS HEXACYANOMANGANATE) | Chống vón cục |
538 | CANXI SẮT XYANUA (CALCIUM FERROCYANIDE) | Chống vón cục |
539 | NATRI TIOSUNPHAT (SODIUM THIOSULPHATE) | Chống vón cục, chêlat hóa |
541 | NATRI NHÔM PHOTPHAT (SODIUM ALUMINIUM PHOSPHATE) (i) Axit nhôm (Acidic) (ii) Bazơ (Basic) | Điều chỉnh độ chua, tạo nhũ |
542 | BỘT XƯƠNG (chủ yếu CANXI PHOTPHAT) [BONE PHOSPHATE (essentially Calcium phosphate, tribasic)] | Tạo nhũ, chống vón cục, giữ nước |
550 | NATRI SILICAT (SODIUM SILICATES) (i) Natri silicat (Sodium silicate) (ii) Natri metasilicat (Sodium metasilicate) | Chống vón cục |
551 | SILIC DIOXIT Vô định hình (SILICON DIOXIDE AMORPHOUS) | Chống vón cục |
552 | CANXI SILICAT (CALCIUM SILICATE) | Chống vón cục |
553 | MAGIÊ SILICAT (MAGNESIUM SILICATES) (i) Magiê silicat (Magnesium silicate) (ii) Magiê trisilicat (Magnesium trisilicate) (iii) Bột tan (Talc) | Chống vón cục, bột rắc |
554 | NATRI NHÔM SILICAT (SODIUM ALUMINOSILICATE) | Chống vón cục |
555 | KALI NHÔM SILICAT (POTASSIUM ALUMINIUM SILICATE) | Chống vón cục |
556 | CANXI NHÔM SILICAT (CALCIUM ALUMINIUM SILICATE) | Chống vón cục |
557 | KẼM SILICAT (ZINC SILICATE) | Chống vón cục |
558 | BENTONIT (BENTONITE) | Chống vón cục |
559 | NHÔM SILICAT (ALUMINIUM SILICATE) | Chống vón cục |
560 | KALI SILICAT (POTASSIUM SILICATE) | Chống vón cục |
570 | CÁC AXIT BÉO (FATTY ACIDS) | Ổn định bọt, làm bóng, chống tạo bọt |
574 | AXIT GLUCONIC (D-) [GLUCONIC ACID (D-)] | Điều chỉnh độ chua, làm trương nở |
575 | GLUCONO DENTA-LACTON (GLUCONO DELTA-LACTONE) | Điều chỉnh độ chua, làm trương nở |
576 | NATRI GLUCONAT (SODIUM GLUCONATE) | Chêlat hóa |
577 | KALI GLUCONAT (POTASSIUM GLUCONATE) | Chêlat hóa |
578 | CANXI GLUCONAT (CALCIUM GLUCONATE) | Điều chỉnh độ chua, làm cứng |
579 | SẮT II GLUCONAT (FERROUS GLUCONATE) | Giữ màu |
580 | MAGIÊ GLUCONAT (MAGNESIUM GLUCONATE) | Điều chỉnh độ chua, làm cứng |
585 | SẮT II LACTAT (FERROUS LACTATE) | Giữ màu |
620 | AXIT GLUTAMIC [L(+)-] [GLUTAMIC ACID [L(+)-] | Tăng hương vị |
621 | MONONATRI GLUTAMAT (MONOSODIUM GLUTAMATE) | Tăng hương vị |
622 | MONOKALI GLUTAMAT (MONOPOTASSIUM GLUTAMATE) | Tăng hương vị |
623 | CANXI GLUTAMAT (CALCIUM GLUTAMATE) | Tăng hương vị |
624 | MONOAMONI GLUTAMAT (MONOAMMONIUM GLUTAMATE) | Tăng hương vị |
625 | MAGIÊ GLUTAMAT (MAGNESIUM GLUTAMATE) | Tăng hương vị |
626 | AXIT GUANYLIC (GUANYLIC ACID) | Tăng hương vị |
627 | DINATRI 5’-GUANYLAT (DISODIUM 5’-GUANYLATE) | Tăng hương vị |
628 | DIKALI 5’-GUANYLAT (DIPOTASSIUM 5’-GUANYLATE) | Tăng hương vị |
629 | CANXI 5’-GUANYLAT (CALCIUM 5’-GUANYLATE) | Tăng hương vị |
630 | AXIT INOSINIC (INOSINIC ACID) | Tăng hương vị |
631 | DINATRI 5’-INOSINAT (DISODIUM 5’-ISOSINATE) | Tăng hương vị |
632 | KALI INOSINAT (POTASSIUM INOSINATE) | Tăng hương vị |
633 | CANXI 5’-INOSINAT (CALCIUM 5’-INOSINATE) | Tăng hương vị |
634 | CANXI 5’-RIBONUCLEOTIT (CALCIUM 5’-RIBONUCLEOTIDES) | Tăng hương vị |
635 | DINATRI 5’-RIBONUCLEOTIT (DISODIUM 5’-RIBONUCLEOTIDES) | Tăng hương vị |
636 | MANTOL (MALTOL) | Tăng hương vị |
637 | ETYL MANTOL (METHYL MALTOL) | Tăng hương vị |
640 | GLYXIN (GLYCINE) | Tăng hương vị |
641 | L-LOXIN (L-LEUCINE) | Tăng hương vị |
642 | LYXIN HYDROCLORUA (*) (LYSIN HYDROCHLORIDE) | Tăng hương vị |
900a | POLYDIMETYLSILOXAN (POLYDIMETHYLSILOXANE) | Chống tạo bọt, tạo nhũ, chống vón cục |
900b | METYLPHENYLPOLYSILOXAN (METHYLPHENYLPOLYSILOXANE) | Chống tạo bọt |
901 | SÁP ONG TRẮNG VÀ VÀNG (BEESWAX, WHITE AND YELLOW) | Làm bóng |
902 | SÁP CADELILA (CANDELILLA WAX) | Làm bóng |
903 | SÁP CACNÔBA (CARNAUBA WAX) | Làm bóng |
904 | SELAC (SHELLAC) | Làm bóng |
905a | DẦU KHOÁNG HẠNG THỰC PHẨM (MINERAL OIL, FOOD GRADE) | Làm bóng, chống dính khuôn |
905b | PETROLA [PETROLATUM (PETROLEUM JELLY)] | Làm bóng, chống dính khuôn |
905c | SÁP DẦU HOẢ (PETROLEUM WAX) (i) Sáp vi tinh thể (*) Microcrystalline wax (ii) Sáp paraphin (8) Paraffin wax | Làm bóng, chống dính khuôn |
906 | GÔM BENZOIN (BENZOIN GUM) | Làm bóng |
908 | SÁP CÁM GẠO (RICE BRAN WAX) | Làm bóng |
909 | SÁP SPECMAXETI (SPERMACETI WAX) | Làm bóng |
910 | SÁP ESTE (WAX ESTERS) | Làm bóng |
911 | METYL ESTE của các AXIT BÉO (METHYL ESTERS OF FATTY ACIDS) | Làm bóng |
913 | LANOLIN (LANOLIN) | Làm bóng |
915 | Các ESTE GLYXEROL, METYL PENTA hoặc ERYTRYTOL ESTE CỦA COLOPHAN (GLYCEROL-, METHYL- OR PENTA- ERITHRYTOL ESTERS OF COLOPHANE) | Làm bóng |
916 | CANXI IODAT (CALCIUM IODATE) | Xử lý bột |
917 | KALI IODAT (POTASSIUM IODATE) | Xử lý bột |
918 | CÁC NITƠ OXIT (NITROGEN OXIDES) | Xử lý bột |
919 | NITROSYL CLORUA (NITROSYL CHLORIDE) | Xử lý bột |
920 | L-XYSTEIN và các HYDROCLORUA các muối NATRI và KALI của nó (L-CYSTEINE AND ITS HYDROCHLORIDES- SODIUM AND POTASSIUM SALTS) | Xử lý bột |
921 | L-SYSTIN và các HYDROCLORUA các muối NATRI và KALI của nó (L-CYSTINE AND ITS HYDROCHLORIDES- SODIUM AND POTASSIUM SALTS) | Xử lý bột |
922 | KALI PESUNPHAT (POTASSIUM PERSULPHATE) | Xử lý bột |
923 | AMONI PESUNPHAT (AMMONIUM PERSULPHATE) | Xử lý bột |
924a | KALI BROMAT (POTASSIUM BROMATE) | Xử lý bột |
924b | CANXI BROMAT (CALCIUM BROMATE) | Xử lý bột |
925 | CLORIN (CHLORINE) | Xử lý bột |
926 | CLORIN DIOXIT (CHLORINE DIOXIDE) | Xử lý bột |
927a | AZODICACBONAMIT (AZODICARBONAMIDE) | Xử lý bột |
927b | URÊ (CACBAMIT) [URÊ (CARBAMIDE)] | Cải thiện cấu trúc |
928 | BENZOYL PEROXIT (BENZOYL PEROXIDE) | Xử lý bột |
929 | AXETON PEROXIT (ACETONE PEROXIDE) | Xử lý bột |
930 | CANXI PEROXIT (CALCIUM PEROXIDE) | Xử lý bột |
940 | DICLORODIFLUOROMETAN (DICHLORODIFLUOROMETHANE) | Khí đẩy, làm lạnh |
941 | NITƠ (NITROGEN) | Khí đóng gói, làm lạnh |
942 | NITƠ OXIT (NITROUS OXIDE) | Khí đẩy |
943a | BUTAN (BUTANE) | Khí đẩy |
943b | ISOBUTAN (ISOBUTANE) | Khí đẩy |
944 | PROPAN (PROPANE) | Khí đẩy |
945 | CLOROPENTAFLUOROETAN (CHLOROPENTAFLUOROETHANE) | Khí đẩy |
946 | OCTAFLUOROXYCLOBUTAN (OCTAFLUOROCYCLOBUTANE) | Khí đẩy |
950 | KALI AXESUNFAM (ACESULFAME POTASSIUM) | Tạo ngọt |
951 | ASPACTAM (ASPARTAME) | Tạo ngọt, tăng hương vị |
952 | AXIT CYCLAMIC (và các muối Na, K, Ca) [CYCLAMIC ACID (and Na, K, Ca salts)] | Tạo ngọt |
953 | ISOMAL (ISOMANTITOL) [ISOMALT (ISOMALTITOL)] | Tạo ngọt, chống vón cục, độn, làm bóng |
954 | SACARIN (và các muối Na, K, Ca) [SACCHARIN (and Na, K, Ca salts)] | Tạo ngọt |
955 | SACARO (TRICLOROGALACTOSACARO) (*) [SUCRALOSE (TRICHLOROGALACTOSUCROSE)] | Tạo ngọt |
957 | TÔMATIN (THAUMATIN) | Tạo ngọt, tăng hương vị |
958 | GLYXYRIZIN (GLYCYRHIZIN) | Tạo ngọt, tăng hương vị |
959 | NEOHESPERIDIN DIHYSROXACON (NEOHESPERIDINE DIHYDROCHALCONE) | Tạo ngọt |
965 | MANTITOL và SIRÔ MANTITOL (MALTITOL AND MALTITOL SYRUP) | Tạo ngọt, ổn định, tạo nhũ |
966 | LACTITOL (LACTITOL) | Tạo ngọt, cải thiện cấu trúc |
967 | XYLITOL (XYLITOL) | Tạo ngọt, làm ẩm, ổn định, tạo nhũ, làm đông đặc |
999 | Chất chiết KILAIA (QUILILAIA EXTRACTS) | Tạo bọt |
1000 | AXIT COLIC (CHOLIC ACID) | Tạo nhũ |
1001 | Các muối và ESTE COLIN (CHONINE SALTS AND ESTERS) (i) Colin axetat (Choline acetate) (ii) Colin cacbonat (Choline carbonate) (iii) Colin clorua (Choline chloride) (iv) Colin xitrat (Choline citrate) (v) Colin tactrat (Choline tartrate) (vi) Colin lactat (Choline lactate) | Tạo nhũ |
1100 | AMYLAZ (AMYLASES) | Xử lý bột |
1101 | PROTEAZ (PROTEASES) (i) Proteaz (Proteases) (ii) Papain (Papain) (iii) Bromelain (Bromelain) (iv) Fixin (Ficin) | Xử lý bột, ổn định, làm mềm, tăng hương vị |
1102 | GLUCOZ OXIDAZ (GLUCOSE OXIDASE) | Chất chống oxy hóa |
1103 | INVETAZ (INVERTASES) | ổn định |
1104 | LIPAZ (LIPASES) | Tăng hương vị |
1105 | LYSOZYM (LYSOZYME) | Bảo quản |
1200 | POLYDEXTROZ A và N (POLYDEXTROSES A AND N) | Độn, ổn định, làm đặc, làm ẩm, cải thiện cấu trúc |
1201 | POLYVINYL PYROLYDON (POLYVINYLPYRROLIDONE) | Định hình, ổn định, làm trong, khuyếch tán |
1202 | POLYVINYL POLYPYROLYDON (POLYVINYLPOLYPYRROLIDONE) | Ổn định màu |
1503 | DẦU THẦU DẦU (CASTOR OIL) | Chống dính khuôn |
1505 | TRIETYL XITRAT (TRIETHYL CITRATE) | Ổn định bọt |
1508 | TRIAXETIN (TRIACETIN) | Làm ẩm |
1520 | PROPYLEN GLYCOL (PROPYLEN GLYCOL) | Làm ẩm, làm ướt, khuyếch tán |
1521 | POLYETYLEN GLYCOL (POLYETHYLENE GLYCOL) | Chống tạo bọt |
3. Danh mục bổ sung - tinh bột biến tính:
Mã số | Tên gọi | Chức năng |
1400 | DEXTRIN, TINH BỘT RANG TRẮNG VÀ VÀNG (DEXTRINS, ROASTED STARCH WHITE AND YELLOW) | Ổn định, làm đông đặc, kết dính |
1401 | TINH BỘT ĐÃ XỬ LÝ AXIT (ACID - TREATED STARCH) | Ổn định, làm đông đặc, kết dính |
1402 | TINH BỘT XỬ LÝ KIỀM (ALKALINE TREATED STARCH) | Ổn định, làm đông đặc, kết dính |
1403 | TINH BỘT TẨY TRẮNG (BLEACHED STARCH) | Ổn định, làm đông đặc, kết dính |
1404 | TINH BỘT ĐÃ OXY HÓA (OXYDIZED STARCH) | Làm đông đặc, tạo nhũ, kế dính |
1405 | TINH BỘT ĐÃ XỬ LÝ MEN (STARCHES, ENZYME - TREATED) | Làm đông đặc |
1410 | TINH BỘT ĐƠN PHOTPHAT (MONOSTARCH PHOSPHATE) | Ổn định, làm đông đặc, kết dính |
1411 | TINH BỘT ĐÔI GLYXEROL (DISTARCH GLYCEROL) | Ổn định, làm đông đặc, kết dính |
1412 | TINH BỘT ĐÔI PHOTPHAT đã được ESTE hóa với NATRI TRIMETAPHOTPHAT (DISTARCH PHOSPHATE ESTERIFIED WITH SODIUM TRIMETASPHOSPHATE; ESTERIFIED WITH PHOSPHOROUS - OXYCHLORIDE) | ổn định, làm đông đặc, kết dính |
1413 | TINH BỘT ĐÔI PHOTPHAT đã được PHOTPHAT hóa (PHOSPHATE DISTARCH PHOSPHATE) | Ổn định, làm đông đặc, kết dính |
1414 | TINH BỘT ĐÔI đã AXETYL hóa (AXETYLATE DISTARCH PHOSPHATE) | Tạo nhũ, làm đông đặc |
1420 | TINH BỘT AXETAT đã ESTE hóa với ANHYDRIT AXETIC (STARCH ACETATE ESTERIFIED WITH ACETIC ANHYDRIDE) | Ổn định, làm đông đặc |
1421 | TINH BỘT AXETAT đã ESTE hóa với VINYL AXETAT (STARCH ACETATE ESTERIFIED WITH VINYL ACETATE) | Ổn định, làm đông đặc |
1422 | TINH BỘT ĐÔI ADIPAT đã AXETYL hóa (ACETYLATED DISTARCH ADIPATE) | Ổn định, làm đông đặc, kết dính |
1423 | TINH BỘT ĐÔI GLYXEROL đã AXETYL hóa (AXETYLATED DISTARCH GLYCEROL) | Ổn định, làm đông đặc |
1440 | TINH BỘT ĐÔI HYDROXYL PHOTPHAT (HYDROXYPROPYL STARCH PHOSPHATE) | Ổn định, làm đông đặc, kết dính |
1443 | TINH BỘT ĐÔI HYDROXYLPROPYL GLYCEROL (HYDROXYPROPYL DISTARCH GLYCEROL) | Ổn định, làm đông đặc |
1450 | TINH BỘT NATRI OCTENYL SUXINAT (STARCH SODIUM OCTENYL SUCCINATE) | Kết dính, tạo nhũ, ổn định, làm đông đặc |
Ghi nhãn phụ gia thực phẩm dựa trên Codex Stan 107-1981 áp dụng cho việc ghi nhãn phụ gia thực phẩm được sản xuất và nhập khẩu để tiêu dùng trong nước.
1. Tên của chất phụ gia được ghi như sau:
1.1. Tên của mỗi chất phụ gia thực phẩm phải được ghi theo cách sau:
- Tên nhóm
- Tên chất phụ gia
- Mã số Quốc tế.
Phải ghi tên gọi cụ thể phản ánh bản chất xác thực của chất phụ gia thực phẩm đó. Sử dụng tên gọi và mã số Quốc tế của các chất phụ gia thực phẩm được công nhận chính thức trong hệ thống mã số quốc tế (INS) theo quy định trong PHỤ LỤC 2. Trong trường hợp chưa quy định, có thể dùng tên thông thường hoặc tên được mô tả một cách phù hợp.
1.2. Nếu có hai hoặc nhiều chất phụ gia thực phẩm trong một bao gói, các tên của chúng phải được liệt kê đầy đủ theo thứ tự tỷ lệ khối lượng của chúng trong mỗi bao gói.
1.3. Đối với một hỗn hợp các chất tạo hương có thể ghi "Hương liệu" kèm với các từ phản ánh bản chất của hương liệu đó như "tự nhiên"; "nhân tạo"; hoặc sự kết hợp giữa các từ trên.
2. Trong một hỗn hợp các chất phụ gia, có các chất phụ gia đã quy định giới hạn liều lượng sử dụng trong thực phẩm, cần ghi rõ số lượng hoặc tỷ lệ của chất phụ gia đó. Nếu các thành phần thực phẩm là bộ phận của chế phẩm đó, chúng phải được liệt kê trong danh mục các thành phần theo tỷ lệ giảm dần.
3. Cần ghi rõ công thức (hóa học, cấu tạo), khối lượng phân tử và các thông tin về chất lượng của chất phụ gia đó.
4. Các phụ gia thực phẩm có thời hạn sử dụng không quá 18 tháng cần ghi thời hạn sử dụng tốt nhất bằng cụm từ "Hạn lưu trữ cuối cùng..." với cách ghi ngày, tháng, năm theo điểm 3.8 Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
5. Phải ghi rõ "Dùng cho thực phẩm" bằng cỡ chữ lớn hơn, nét chữ đậm hơn ở vị trí dễ thấy của nhãn.
6. Ghi đầy đủ các thông tin chỉ dẫn của phương pháp bảo quản và sử dụng chất phụ gia trong thực phẩm.
7. Hàm lượng tịnh được ghi theo điểm 3.3 của Quy định tạm thời về ghi nhãn đối với thực phẩm bao gói sẵn. Đối với phụ gia thực phẩm ở dạng viên, ghi nhãn theo khối lượng hoặc số lượng viên trong một bao gói.
GHI NHÃN ĐỐI VỚI THỰC PHẨM DÙNG CHO CHẾ ĐỘ ĂN KIÊNG
Ghi nhãn đối với thực phẩm dùng cho chế độ ăn kiêng dựa trên Codex Stan 146-1985
Ngoài các phần đã quy định trong Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn, ghi nhãn đối với thực phẩm ăn kiêng cần bổ sung các chi tiết dưới đây:
1. Tên của thực phẩm:
1.1. Dùng các thuật ngữ "Chế độ ăn uống đặc biệt", "Chế độ ăn kiêng đặc biệt" hoặc các thuật ngữ tương đương phù hợp như "ăn kiêng" để liên kết với tên gọi vốn có của thực phẩm đó.
1.2. Đặc trưng "ăn kiêng" chủ yếu của thực phẩm cần ghi ngay cạnh tên của thực phẩm đó
Thí dụ: CHÁO ĂN KIÊNG DIET SOUP
(Không chứa axit béo bão hòa) (Free saturated acids)
2. Xác nhận đặc tính "ăn kiêng"
Việc "xác nhận" khi ghi nhãn đối với thực phẩm ăn kiêng phải tuân theo các quy định về "xác nhận các đặc tính của thực phẩm" trong PHỤ LỤC 1 và quy định dưới đây:
Nếu một thực phẩm không bị biến đổi như định nghĩa tại điểm 2 của Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn nhưng có thể phù hợp cho một chế độ ăn kiêng nhất định (do thành phần tự nhiên của thực phẩm đó) thì không được ghi "dùng cho chế độ ăn kiêng đặc biệt" hoặc "Đặc biệt dùng cho người ăn kiêng" hay bất kỳ một sự xác nhận tương đương nào. Tuy nhiên cũng có thể ghi "Thực phẩm này chứa X" (X là đặc trưng phân biệt chủ yếu) miễn sao việc ghi nhãn không lừa dối người tiêu dùng.
GHI NHÃN GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG TRONG THỰC PHẨM
Ghi nhãn giá trị dinh dưỡng dựa trên hướng dẫn của FAO/WHO (CAC/GL 2-1985) nhằm quy định việc công bố chất dinh dưỡng và các thông tin bổ sung về dinh dưỡng trên nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
1. Công bố chất dinh dưỡng
1.1. Liệt kê các chất dinh dưỡng:
1.1.1. Các nội dung bắt buộc công bố:
a) Giá trị năng lượng.
b) Lượng protein, cacbonhydrat dễ tiêu (như đường, bột, không kể "xơ thực phẩm") và chất béo.
c) Lượng các chất dinh dưỡng khác đã xác nhận trên nhãn.
d) Lượng các chất dinh dưỡng khác có liên quan.
1.1.2. Nếu tiến hành xác nhận theo số lượng và loại cacbonhydrat cùng với yêu cầu nêu trong 1.1.1 cần liệt kê lượng đường tổng số và số lượng tinh bột cùng với các dạng cacbonhydrat khác.
Nếu tiến hành xác nhận theo hàm lượng xơ thực phẩm thì phải công bố số lượng xơ thực phẩm.
1.1.3. Nếu tiến hành xác nhận theo số lượng và các dạng axit béo thì công bố số lượng các axit béo no và các axit béo bậc cao chưa bão hoà.
1.1.4. Ngoài việc bắt buộc phải công bố theo 1.1.1; 1.1.2; 1.1.3, cần liệt kê lượng vitamin và chất khoáng có tầm dinh dưỡng quan trọng và có liều sử dụng quy chuẩn đã được kiến nghị (RDA quy chuẩn: Reference Recommended Daily Allowance).
1.1.5. Cần liệt kê các vitamin và muối khoáng có trong thực phẩm khi chúng đạt một hàm lượng có ý nghĩa (*)
1.1.6. Một sản phẩm cụ thể tuân theo các yêu cầu ghi nhãn trong một tiêu chuẩn Nhà nước thì có thể công bố các chất dinh dưỡng theo tiêu chuẩn đó nhưng không được mâu thuẫn với các nội dung quy định trong 1.1.3; 1.1.4 và 1.1.5 của quy định này.
1.1.7. Tính toán các chất dinh dưỡng:
a) Tính giá trị năng lượng: Giá trị năng lượng được tính theo nguyên tắc chuyển đổi như sau:
Cacbonhydrat (đường, bột) 17 KJ/g (4 Kcal/g)
Protein 17 KJ/g (4 Kcal/g)
Chất béo 37 KJ/g (9 Kcal/g)
Cồn (etanol) 29 KJ/g (7 Kcal/g)
Axit hữu cơ 13 KJ/g (3 Kcal/g)
b) Tính hàm lượng protein:
Hàm lượng protein được tính theo công thức:
P = N x 6,25
Trong đó: - P: Hàm lượng protein
- N: Hàm lượng Nitơ tổng số
- 6,25: Hệ số quy đổi
(Có thể có quy định khác về hệ số quy đổi trong các tiêu chuẩn cụ thể).
1.2. Trình bày hàm lượng chất dinh dưỡng
1.2.1. Hàm lượng chất dinh dưỡng cần lượng hóa khi công bố.
1.2.2. Giá trị năng lượng cần được tính theo KJ và Kcal trên 100g hoặc 100ml hay cho mỗi bao gói nếu bao gói đó chỉ chứa một thành phần thực phẩm. Ngoài ra có thể tính theo suất sử dụng đã định lượng trên bao bì hoặc theo từng phần miễn là các phần có trong bao gói đó được công bố.
1.2.3. Hàm lượng protein, cacbonhydrat và chất béo tính bằng g trên 100g hoặc 100ml hay trên mỗi bao gói nếu bao gói đó chỉ chứa một thành phần thực phẩm. Cũng có thể tính theo suất sử dụng hoặc từng phần như 1.2.2.
1.2.4. Hàm lượng vitamin và chất khoáng tính theo các đơn vị đo lường hợp pháp của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam hoặc tính theo phần trăm của RDA quy chuẩn (Reference Recommended Daily Allowance) trên 100g hoặc 100ml hay cho mỗi bao gói nếu bao gói đó chỉ chứa một thành phần thực phẩm. Cũng có thể tính theo suất sử dụng hoặc từng phần như 1.2.2.
Ngoài ra, giá trị năng lượng và protein cũng có thể tính theo phần trăm RDA quy chuẩn.
Khi tính theo RDA quy chuẩn cần căn cứ vào liều sử dụng quy chuẩn do FAO/WHO đề nghị. Các giá trị dưới đây được sử dụng như RDA quy chuẩn phục vụ cho mục đích ghi nhãn.
Năng lượng MJ (Kcal) | 9,5 (2300) |
Protein, g | 50 |
Vitamin A, mg | 1000 |
Vitamin D, mg | 5 |
Vitamin E, mg | 10 |
Vitamin C, mg | 60 |
Thiamin, mg | 1,4 |
Riboflavin, mg | 1,6 |
Niacin, mg | 18 |
Vitamin B6, mg | 2 |
Folacin, mg | 400 |
Vitamin B12, mg | 3 |
Canxi, mg | 800 |
Photpho, mg | 800 |
Sắt, mg | 14 |
Magiê, mg | 300 |
Kẽm, mg | 15 |
Iot, mg | 150 |
1.2.5. Hàm lượng cacbonhydrat dễ tiêu phải được ghi nhãn là "Cacbonhydrat". Nếu công bố các loại cacbonhydrat cụ thể cần ghi tên của chúng ngay sau hàm lượng cacbonhydrat tổng số theo mẫu sau:
“Cacbonhydrat .................g, trong đó đường ............... g”
hoặc “X ................. g”
“X” là tên xác định của từng loại cacbonhydrat khác nhau.
1.2.6. Hàm lượng và loại axit béo cần được ghi ngay sau chất béo tổng số như quy định trong 1.1.3 theo cách sau:
Chất béo ................ g
Trong đó axit béo bậc cao chưa bão hoà ................. g
Axit béo bão hoà ................. g
1.3. Sai lệch cho phép và sự phù hợp
1.3.1. Giới hạn của các giá trị dinh dưỡng cần được tính toán trên cơ sở sức khỏe của cộng đồng, thời gian sử dụng của sản phẩm, độ chính xác của các phương pháp xác định, sự biến đổi trong quá trình chế biến, tính dễ hỏng vốn có và độ biến động của chất dinh dưỡng vốn có hoặc được bổ sung vào thực phẩm.
1.3.2. Giá trị dinh dưỡng phải là các giá trị trung bình của các kết quả phân tích trên các sản phẩm đại diện cho các sản phẩm được ghi nhãn.
2. Thông tin bổ sung về chất dinh dưỡng:
2.1. Thông tin bổ sung giúp giải thích việc ghi nhãn các chất dinh dưỡng trên bao bì để người tiêu dùng dễ nhận biết về giá trị dinh dưỡng của thực phẩm.
2.2. Thông tin bổ sung là một nội dung không bắt buộc và được trình bày bên cạnh chỗ ghi nhãn về chất dinh dưỡng. Có thể dùng màu sắc, hình ảnh để thể hiện những thông tin này.
DANH MỤC THỰC PHẨM BAO GÓI SẴN BẮT BUỘC GHI THỜI HẠN SỬ DỤNG
(Danh mục này được thay đổi theo yêu cầu quản lý chất lượng thực phẩm và do Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng công bố)
1. Thực phẩm dùng cho trẻ em:
- Bột dinh dưỡng (túi, hộp)
- Các chế phẩm bổ sung dinh dưỡng trực tiếp làm thực phẩm.
- Đồ hộp dùng cho trẻ em.
2. Sữa và sản phẩm:
- Sữa đặc có đường
- Sữa bột
- Sữa tươi thanh trùng
- Sữa chua
- Bơ, váng sữa
- Pho mát (trừ pho mát dạng rắn)
3. Cà phê, cacao và sản phẩm:
- Cà phê bột, hoà tan và các chế phẩm hỗn hợp với bơ, sữa.
- Bột, bơ cacao và sôcôla.
4. Kem hộp, kem túi.
5. Dầu, mỡ động, thực vật và sản phẩm:
- Dầu, mỡ thực vật và động vật
- Bơ thực vật
- Magarin, shortening
6. Nước giải khát bao gồm:
- Bia (chai, hộp)
- Đồ uống có hàm lượng cồn thấp hơn 10%
- Nước ép rau quả (hộp, túi)
- Nước giải khát (trừ nước giải khát đóng hộp và nước tinh lọc)
7. Bánh quy, bánh mỳ gối.
8. Mì, miến, cháo, phở ăn liền.
9. Đồ hộp thịt, cá, rau quả (*)
10. Các sản phẩm chế biến của trứng (lòng đỏ, lòng trắng sấy khô hoặc bảo quản lỏng).
11. Nước chấm, nước xốt, tương ớt.
12. Phụ gia thực phẩm có thời hạn sử dụng dưới 18 tháng
MỤC LỤC
* Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng về việc ban hành Quyết định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn.
* Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn
1. Quy định chung
2. Thuật ngữ
3. Nội dung ghi nhãn bắt buộc
4. Nội dung ghi nhãn khuyến khích
5. Trình bày các nội dung ghi nhãn bắt buộc
PHỤ LỤC 1
Xác nhận các đặc tính của thực phẩm
PHỤ LỤC 2
Nhóm, tên gọi và mã số của các chất phụ gia thực phẩm
PHỤ LỤC 3
Ghi nhãn phụ gia thực phẩm
PHỤ LỤC 4
Ghi nhãn đối với chất lượng thực phẩm dùng cho chế độ ăn kiêng
PHỤ LỤC 5
Ghi nhãn giá trị dinh dưỡng trong thực phẩm
PHỤ LỤC 6
Danh mục thực phẩm bao gói sẵn bắt buộc ghi thời hạn sử dụng
(*) Các chất phụ gia được chấp nhận tại phiên họp hội đồng lần thứ 20 của Ủy ban Codex quốc tế vào tháng 7 năm 1993.
(*) Một loại vitamin hoặc muối khoáng được coi là đạt "Hàm lượng có ý nghĩa" khi chúng có hàm lượng lớn hơn 5% RDA quy chuẩn.
(*) Đối với đồ hộp nhập khẩu, cho phép ghi ngày sản xuất.
- 1Thông tư liên tịch 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương ban hành
- 2Công văn 13798/TCHQ-TXNK năm 2014 về ghi nhãn hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Hải quan
- 3Công văn 15425/TCHQ-PC năm 2014 vướng mắc xử phạt vi phạm về ghi nhãn hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 1Pháp lệnh Chất lượng hàng hóa năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Nghị định 327-HĐBT năm 1991 thi hành Pháp lệnh chất lượng hàng hoá do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 3Nghị định 22-HĐBT năm 1984 về việc thành lập Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 4Nghị định 197-HĐBT năm 1982 Điều lệ về nhãn hiệu hàng hoá do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 5Nghị định 84-HĐBT năm 1990 sửa đổi Điều lệ về sáng kiến cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất và sáng chế; Điều lệ về nhãn hiệu hàng hóa, Điều lệ kiểu dáng công nghiệp; Điều lệ về giải pháp hữu ích nhằm thi hành Pháp lệnh bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- 6Thông tư liên tịch 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Công thương ban hành
- 7Công văn 13798/TCHQ-TXNK năm 2014 về ghi nhãn hàng hóa xuất khẩu do Tổng cục Hải quan
- 8Công văn 15425/TCHQ-PC năm 2014 vướng mắc xử phạt vi phạm về ghi nhãn hàng hóa nhập khẩu do Tổng cục Hải quan ban hành
- 9Tiêu chuẩn ngành 10TCN 259:1996 về chè hương và chè hoa - yêu cầu kỹ thuật
- 10Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6057:1995 về bia hộp - Yêu cầu kỹ thuật
- 11Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6175:1996 về thuỷ sản khô - mực, cá khô tẩm gia vị ăn liền do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 12Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6309:1997 (CODEX STAN 20 - 1981) về dầu đậu tương thực phẩm do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 13Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6311:1997 về dầu dừa thực phẩm
- 14Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6312:1997 (CODEX STAN 33 – 1981) về dầu ôliu chưa tinh chế, tinh chế và dầu ôliu, tinh chế bằng phương pháp trích ly do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 15Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6345:1998 về hủ tiếu ăn liền do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 16Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6386:1998 (CODEX STAN 3 - 1981) về cá hồi đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
- 17Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6388:1998 (CODEX STAN 70 - 1981) về cá ngừ đóng hộp do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành
Quyết định 23/TĐC-QĐ năm 1995 Quy định tạm thời về ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn do Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng ban hành
- Số hiệu: 23/TĐC-QĐ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/02/1995
- Nơi ban hành: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường chất lượng
- Người ký: Nguyễn Hữu Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/1995
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực