Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2295/QĐ-UBND

An Giang, ngày 07 tháng 10 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC HỒ, AO, ĐẦM KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG, GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên nước;

Căn cứ Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước;

Căn cứ Quyết định số 2567/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2016 của UBND tỉnh An Giang phê duyệt về việc phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước tỉnh An Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 405/TTr-STNTM ngày 04 tháng 10 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt và công bố Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh An Giang, gồm:

- Tổng số hồ, ao, đầm không được san lấp: 19 với tổng diện tích là 777,9 ha; có sức chứa khoảng 5545,78 x 103 m3 nước.

(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

Điều 2. Trách nhiệm các Sở, ban ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã:

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Công bố, niêm yết danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên các phương tiện thông tin đại chúng và thông báo cho huyện, thị xã, thành phố, đơn vị liên quan về danh mục các hồ, ao, đầm của địa phương không được san lấp.

- Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị trên địa bàn thực hiện, quản lý hồ, ao, đầm không được san lấp theo quy định.

- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp thuộc trách nhiệm của địa phương. Thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm những sai phạm theo quy định của pháp luật.

- Định kỳ báo cáo công tác quản lý hồ, ao, đầm không được san lấp về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp cho phù hợp quy hoạch phát triển kinh tế theo từng giai đoạn.

- Xây dựng quy định quản lý, khai thác, sử dụng đối với các hồ, ao, đầm có giá trị về đa dạng sinh học, bảo vệ môi trường.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Xây dựng các quy định về quản lý hồ, ao, đầm không được san lấp có mục đích sử dụng để cấp nước sinh hoạt, nuôi trồng thủy sản, cấp nước sản xuất nông nghiệp và phòng cháy chữa cháy.

- Tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Dự án san lấp hồ, ao, đầm bảo vệ đê, kè thuộc danh mục hồ, ao, đầm được san lấp một phần diện tích nằm trong hành lang bảo vệ đê, kè nằm trong hành lang bảo vệ đê, kè do yêu cầu phòng chống lụt bão, thiên tai.

3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố

- Công bố, niêm yết danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên các phương tiện thông tin đại chúng và thông báo cho xã, phường, thị trấn, đơn vị liên quan và người dân về danh mục các hồ, ao, đầm của địa phương không được san lấp.

- Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm xây dựng phương án, cắm mốc và tổ chức bảo vệ, quản lý theo quy định.

- Phối hợp với sở Tài nguyên và Môi trường thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

- Báo cáo định kỳ vào ngày 15 tháng 6 và ngày 30 tháng 11 hằng năm và đột xuất theo yêu cầu về tình hình quản lý, khai thác, sử dụng hồ, ao, đầm không được san lấp đến Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp; đề xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp cho phù hợp với mục đích phát triển kinh tế của địa phương.

4. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân trong việc quản lý hồ, ao, đầm

- Sử dụng hồ, ao, đầm đúng mục đích và tuân thủ các quy định về quản lý, bảo vệ hồ, ao, đầm không được san lấp.

- Hồ, ao, đầm trong danh mục không được san lấp được ưu tiên xem xét, xây dựng kè bờ bảo vệ các khu vực dễ bị san lấp, sạt lở; định kỳ nạo vét đáy hồ, vệ sinh lòng hồ và bờ hồ.

- Kiểm soát chặt chẽ các hành vi lấn chiếm hồ, ao, đầm, xây dựng công trình trái phép, xả nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất, kinh doanh dịch vụ.

- Việc khai thác, sử dụng hồ, ao, đầm trong danh mục không được san lấp vào các mục đích (vui chơi giải trí, nuôi trồng thủy sản, du lịch...) phải được cấp có thẩm quyền cho phép.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Báo An Giang; Đài Phát thanh và Truyền hình An Giang; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng hồ, ao, đầm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- UBND tỉnh: CT và các PCT;
- Cục Quản lý Tài nguyên nước;
- VPUBND tỉnh: LĐVP, KTN;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Anh Thư

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC HỒ, AO, ĐẦM KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG, GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Đính kèm Quyết định số 2295/QĐ-UBND ngày 07/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang)

STT

TÊN HỒ, AO, ĐẦM

ĐỊA CHỈ
(khóm, ấp, xã,..)

DIỆN TÍCH (ha)

DUNG TÍCH (103m3)

MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG

ĐƠN VỊ QUẢN LÝ

(1)

(2) 

(3) 

(5) 

(6) 

(7)

(8)

I

AN PHÚ

 

500

250

 

 

1

Búng Bình Thiên

xã Nhơn Hội, Quốc Thái và Khánh Bình

500 

250 

Khu đất ngập nước bảo tồn đa dạng sinh học; DL

UBND xã Nhơn Hội, Quốc Thái và Khánh Bình

II

TRI TÔN

 

162,94

2.238,47

 

 

1

Hồ Ô Tà Sóc

ấp Ô Tà Sóc -Lương Phi

39,1

620

SXNN; DL; SH; PCCC

Cty TNHH MTV Khai thác thủy lợi

2

Hồ chứa nước Tức Dụp

ấp Ninh Hòa, An Tức

1

400

DL

Cty CP Du lịch An Giang

3

Hồ Ô Thum

ấp Phước An - Ô Lâm

32,05

270

SXNN; DL; Điều hòa khí hậu

Trạm thủy lợi khu vực Tri Tôn-Tịnh Biên

4

Hồ Soài Chek

ấp Tô Hạ, Núi Tô

50

100

SXNN; DL; Điều hòa khí hậu

UBND huyện

5

Hồ Soài So

ấp Tô Trung, Núi Tô

8,9

270

SXNN; DL; SH; PCCC

Cty TNHH MTV Khai thác thủy lợi

6

Hồ Tà Pạ

ấp Tô Hạ - Núi Tô

1

100

DL

UBND huyện

7

Hồ Tu Lơ

Cô Tô

9,2

 

SXNN

UBND huyện

III

TỊNH BIÊN

 

98,61

1.255,78

 

 

1

Hồ Thủy Liêm 1

ấp Thiên Tuế, xã An Hảo

10,02

270

SXNN, DL, PCCC

Cty TNHH MTV Khai thác thủy lợi

2

Hồ ÔTuksa

ấp Ba Xoài, xã An Cư

42,72

600

SXNN; DL, PCCC, SH

Cty TNHH MTV Khai thác thủy lợi

3

Hồ Thanh Long

ấp Rau Tần, xã An Hảo

11,87

255,78

SXNN, DL, PCCC

Cty TNHH MTV Khai thác thủy lợi

4

Hồ Nhà Bàng

khóm Hòa Thuận, TT Nhà Bàng

12

50

SXNN; SH

XN điện nước Tịnh Biên

5

Hồ Bích Thủy

ấp Mỹ Á, xã Núi Voi

21

60

SH

Sư đoàn 330, Xí nghiệp điện nước Tịnh Biên

6

Hồ Cây Đuốc

Ấp Ba Xoài, xã An Cư

1

20

SXNN, PCCC

UBND huyện Tịnh Biên

IV

THOẠI SƠN

 

14,62

1.920

 

 

1

Hồ Ông Thoại (Lòng hồ số 1)

Ấp Đông Sơn 2, TT Núi Sập

4,47

1.200

DL

Phòng NN&PTNT huyện

2

Hồ Ông Thoại (Lòng hồ số 2

Ấp Đông Sơn 2, TT Núi Sập

5,09

240

DL

Phòng NN&PTNT huyện

3

Hồ Ông Thoại (Long hồ số 3)

Ấp Đông Sơn 1, TT Núi Sập

3,29

420

DL

Phòng NN&PTNT huyện

4

Hồ Nước Tân Đông

Ấp Tân Đông, thị trấn ÓC Eo

1,77

60

PCCC, DL

Phòng NN&PTNT huyện

V

LONG XUYÊN

 

1,73

260

 

 

1

Hồ Nguyễn Du

Khóm Nguyễn Du

1,73

260

Tạo cảnh quan đô thị

UBND TPLX

VI

CHÂU ĐỐC

Không có hồ, ao, đầm không được san lấp

 

 

 

VII

CHỢ MỚI

Không có hồ, ao, đầm không được san lấp

 

 

 

VIII

CHÂU THÀNH

Không có hồ, ao, đầm không được san lấp

 

 

 

IX

CHÂU PHÚ

Không có hồ, ao, đầm không được san lấp

 

 

 

X

TÂN CHÂU

Không có hồ, ao, đầm không được san lấp

 

 

 

XI

PHÚ TÂN

Không có hồ, ao, đầm không được san lấp

 

 

 

XII

TỔNG: có 19 số hồ, ao, đầm không được san lấp

777,9

5545,78

 

Ghi chú:

DL: Du lịch

PCCC: Phòng cháy chữa cháy

SH: Sinh hoạt

SXNN: Sản xuất nông nghiệp

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2295/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh An Giang, giai đoạn 2021-2030

  • Số hiệu: 2295/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 07/10/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
  • Người ký: Trần Anh Thư
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 07/10/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản