Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3683/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 14 tháng 10 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC HỒ, AO, ĐẦM KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;

Căn cứ Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 602/TTr-STNMT ngày 24/9/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt và công bố Danh mục 152 hồ, ao, đầm không được san lấp để phòng, chống ngập, úng và bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai gồm: 124 hồ, 27 ao, 01 đầm. Trong đó:

- Huyện Mường Khương: 18 hồ, 02 ao.

- Huyện Bát Xát: 03 hồ.

- Huyện Bắc Hà: 03 hồ, 02 ao.

- Huyện Si Ma Cai: 05 hồ, 02 ao.

- TP. Lào Cai: 12 hồ.

- Thị xã Sa Pa: 02 hồ.

- Huyện Bảo Thắng: 43 hồ, 13 ao.

- Huyện Bảo Yên: 19 hồ, 08 ao.

- Huyện Văn Bàn: 19 hồ, 01 đầm.

(Có phụ lục Danh mục hồ, ao, đầm kèm theo).

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Thông báo cho các địa phương, các đơn vị liên quan về danh mục các hồ, ao, đầm của địa phương không được san lấp.

- Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị trên địa bàn thực hiện, quản lý hồ, ao, đầm không được san lấp theo quy định.

- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp thuộc trách nhiệm của địa phương. Thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm những sai phạm theo quy định của pháp luật.

- Định kỳ báo cáo công tác quản lý hồ, ao, đầm không được san lấp về Bộ Tài nguyên và Môi trường, UBND tỉnh theo quy định.

- Trình UBND tỉnh điều chỉnh danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp cho phù hợp quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo từng giai đoạn.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Ban hành văn bản hướng dẫn về quản lý hồ, ao, đầm không được san lấp có mục đích sử dụng để nuôi trồng thủy sản và cấp nước sản xuất nông nghiệp.

3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Ban hành văn bản hướng dẫn về quản lý hồ, ao, đầm không được san lấp có chức năng bảo tồn văn hóa, phục vụ mục đích du lịch.

4. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng

Ban hành văn bản hướng dẫn về quản lý hồ, ao, đầm không được san lấp thuộc các đô thị và khu công nghiệp.

5. Trách nhiệm của chính quyền địa phương

- Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm xây dựng phương án và tổ chức bảo vệ, quản lý theo quy định của pháp luật.

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường cùng các ngành chức năng liên quan thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

- Định kỳ báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) tình hình quản lý, khai thác, sử dụng hồ, ao, đầm không được san lấp.

- Tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp cho phù hợp với mục đích phát triển kinh tế của địa phương

6. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân quản lý hồ, ao, đầm

- Sử dụng hồ, ao, đầm đúng mục đích và tuân thủ các quy định về quản lý, bảo vệ hồ, ao, đầm không được san lấp.

- Kiểm soát chặt chẽ các hành vi lấn chiếm hồ, ao, đầm xây dựng công trình trái phép và xả nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất, kinh doanh dịch vụ trực tiếp vào hồ, ao, đầm trong danh mục không được san lấp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý sai phạm theo quy định của pháp luật.

- Việc khai thác, sử dụng hồ, ao, đầm trong danh mục không được san lấp vào các mục đích (vui chơi giải trí, nuôi trồng thủy sản, du lịch...) phải đáp ứng chức năng điều hòa nước mưa, tạo cảnh quan, môi trường, sinh thái và được cấp có thẩm quyền cho phép.

7. Trách nhiệm của cộng đồng dân cư

- Không xả chất thải chưa qua xử lý vào hồ, ao, đầm gây ô nhiễm nguồn nước.

- Không tự ý san lấp hồ, ao, đầm sử dụng vào mục đích khác khi không được cấp có thẩm quyền cho phép.

- Tố giác các hành vi vi phạm các quy định về quản lý, khai thác, sử dụng hồ, ao, đầm không được san lấp.

- Trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo các quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công thương, Giao thông vận tải - Xây dựng, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH4, NLN1,3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

DANH MỤC

HỒ, AO, ĐẦM KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 3683/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)

TT

Tên hồ, ao, đầm

Vị trí, địa điểm

Diện tích mặt nước (ha)

Dung tích toàn bộ (triệu m3)

Mục đích sử dụng đất của ao, hồ, đầm

Đơn vị quản lý

Ghi chú

Hiện trạng

Quy hoạch Gđ 2021-2030

1

2

3

4

5

6

7

8

9

I

Huyện Mường Khương (20)

1

Hồ Na Đẩy

TDP Xóm Mới, TT. Mường Khương

2,37

0,082

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND TT Mường Khương

 

2

Ao Sảng Chải

TDP Sảng Chải, TT. Mường Khương

0,81

 

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND TT Mường Khương

 

3

Hồ Na Ri

Thôn Na Phả, xã Bản Sen

4,9

0,281

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Bản Sen

 

4

Hồ Na Nối

Thôn Na Nối, xã Bản Sen

2,19

0,038

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Bản Sen

 

5

Hồ Thịnh Ổi

Thôn Thịnh Ổi, xã Bản Sen

1,82

0,082

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Bản Sen

 

6

Hồ Củm Hoa

Thôn Phẳng Tao, xã Bản Lầu

1

0,018

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Bản Lầu

 

7

Hồ Hữu Nghị

Thôn Na Mạ 1, xã Bản Lầu

1,09

0,017

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Bản Lầu

 

8

Hồ Km 17

Thôn Na Mạ 2, xã Bản Lầu

0,31

0,012

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Bản Lầu

 

9

Hồ Km 18

Thôn Na Mạ 1, xã Bản Lầu

1,16

 

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Bản Lầu

 

10

Hồ Thủ Lùng

Thôn Na Pao, xã Bản Lầu

0,53

 

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Bản Lầu

 

11

Ao Sen

Thôn Na Pao, xã Bản Lầu

0,41

0,06

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Bản Lầu

 

12

Hồ Ná Lin trên (Ná Lin 1)

Thôn Na Lin, xã Bản Lầu

0,93

0,014

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Bản Lầu

 

13

Hồ Na Lin dưới (ná Lin 2)

Thôn Na Lin, xã Bản Lầu

0,78

0,024

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Bản Lầu

 

14

Hồ Tảo Giàng 1

Thôn Tảo Giàng, xã Lùng Vai

5,2

0,19

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Lùng Vai

 

15

Hồ Tảo Giàng 2

Thôn Tảo Giàng, xã Lùng Vai

0,34

0,002

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Lùng Vai

 

16

Hồ Cốc Lầy

xã Lùng Vai

 

0.08

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Lùng Vai

 

17

Hồ Sín Chải A

xã Tả Ngài Chồ

 

0,175

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Tả Ngài Chồ

 

18

Hồ Bồ Lũng

Xã Lùng Vai

 

0,009

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Lùng Vai

 

19

Hồ Quân Y

Xã Bản Xen

 

0,06

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Bản Xen

 

20

Hồ Ngải Thầu

Xã Dìn Chín

 

0,012

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Dìn Chin

 

II

Huyện Bát Xát (3)

1

Hồ Vĩ Kẽm

Thôn Vi Kẽm, xã Quang Kim

8,64

0,665

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Quang Kim

 

2

Hồ Công Viên

Tổ 5, thị trấn Bát Xát

0,79

0,03

 

Cảnh quan

UBND thị trấn Bát Xát

 

3

Hồ Tả Xín

Tổ 1, thị trấn Bát Xát

 

0,289

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND thị trấn Bát Xát

 

III

Huyện Bắc Hà (5)

1

Ao Hoàng Trù Ván

Thôn Hoàng Trù Ván, xã Tả Văn Chư

0,093

 

NTS

NTS

UBND xã Tả Van Chư

 

2

Hồ Khởi Bung

Thôn Khởi Bung, xã Bảo Nhai

0,481

 

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Bảo Nhai

 

3

Hồ Na Cồ

TDP Nậm Sắt 2, TT Bắc Hà

8,7

0,147

Cảnh quan

Cảnh quan

UBND thị trấn Bắc Hà

 

4

Ao cá Bác Hồ

Thôn Na Kim, xã Tà Chải

0,55

 

Cảnh quan, tôn giáo tín ngưỡng

Cảnh quan, tôn giáo tín ngưỡng

UBND xã Tà Chải

 

5

Hồ Nậm trì

Xã Bảo Nhai

 

0,005

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Bảo Nhai

 

IV

Huyện Si Ma Cai (7)

1

Hồ Phố Cũ

Phố Cũ - TT Si Ma Cai

5,07

0,37

Cảnh quan

Cảnh quan

UBND huyện Si Ma Cai

 

2

Hồ Trung tâm huyện

Phố Thầu - TT Si Ma Cai

3,4

0,24

Cảnh quan

Cảnh quan

Huyện Si Ma Cai

 

3

Hồ Cán Cấu

Thôn Cán cấu (Tờ bản đồ 68, thửa 21)

14,63

1,03

Thủy lợi, Nuôi thủy sản

Thủy lợi, Nuôi thủy sản

Cộng đồng thôn Cán Cấu

 

4

Hồ tập thể xã Sán Chải

Thôn Sín Hồ Sán, xã Sán Chải

0,55

0,038

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Sán Chải

 

5

Ao tập thể thôn Sín Hồ Sán

Thôn Sín Hồ Sán, xã Sán Chải

0,08

0,004

Thủy lợi, Nuôi thủy sản

Thủy lợi, Nuôi thủy sản

Cộng đồng Thôn Sín Hồ Sán

 

6

Ao tập thể thôn Hòa Bình

Thôn Hòa Bình, xã Sán Chải

0,12

0,005

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

Cộng đồng Thôn Hòa Bình

 

7

Hồ chứa nước Hóa Chư Phùng

Thôn Ngã Ba, xã Quan Hồ Thẩn

5,5

0,42

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Quan Hồ Thẩn

 

V

TP. Lào Cai (12)

1

Hồ Cửa Nam

Thôn Giang Đông, xã Vạn Hòa

2,7

0,046

Thủy lợi

Hồ cảnh quan

UBND xã Vạn Hòa

 

2

Hồ Cửa Khu

Thôn Cánh Đông, xã Vạn Hòa

0,87

0,045

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Vạn Hòa

 

3

Hồ Ông Lừu

Thôn Giang Đông, xã Vạn Hòa

1,2

0,012

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Vạn Hòa

 

4

Hồ Trèn Kíp

Thôn Cánh Chín, xã Vạn Hòa

0,55

0,020

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Vạn Hòa

 

5

Hồ Giao Tiến 1

Thôn Giao Tiến, xã Thống Nhất

0,21

0,005

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Thống Nhất

 

6

Hồ Giao Tiến 2

Thôn Giao Tiên, xã Thống Nhất

0,39

0,009

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Thống Nhất

 

7

Hồ Đá Mài 2

Thôn Tiến Cường, xã Thống Nhất

0,66

0,016

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Thống Nhất

 

8

Hồ Khe Loỏng

Thôn Thống Nhất, xã Thống Nhất

0,90

0,036

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Thống Nhất

 

9

Hồ nhà máy tuyển Bắc Nhạc Sơn

Xã Đồng Tuyển

8,5

0,255

Sản xuất công nghiệp

Sản xuất công nghiệp

UBND xã Đồng Tuyển

 

10

Hồ Luổng Đơ

Thôn Luổng Đơ, xã Cốc San

1,7

0,03

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Cốc San

 

11

Hồ công viên Nhạc Sơn

Phường Kim Tân

5,5

0,14

Cảnh quan

Cảnh quan

UBND phường Kim Tân

 

12

Hồ Sở kế hoạch - Đầu tư

Phường Nam Cường

1,91

0,076

Cảnh quan

Cảnh quan

Sở Kế hoạch - Đầu tư

 

VI

Thị xã Sa Pa (2)

1

Hồ trung tâm thị xã Sa Pa (hồ Mắt Ngọc)

Tổ 4, Phường Sa Pa

4,63

0,045

Cảnh quan

Cảnh quan

UBND phường Sa Pa

 

2

Hồ Thác Bạc

Tổ 2, Phường Ô Quý Hồ

4,5

0,315

Cấp nước sinh hoạt

Cảnh quan, cấp nước sinh hoạt

UBND phường Ô Quý Hồ

 

VII

Huyện Bảo Thắng (56)

7.1

Phú Nhuận

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Phú Nhuận

Thôn Nhuần 3

18,6

1,05

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Phú Nhuận

 

2

Hồ Phú Thịnh 1

Thôn Phú Thịnh 1

0,99

0,014

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Phú Nhuận

 

3

Hồ Phú Thịnh 2

Thôn Phú Thịnh 2

5,3

0,075

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Phú Nhuận

 

4

Hồ Phú Thịnh 3

Thôn Phú Thịnh 3

0,99

0,032

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Phú Nhuận

 

5

Hồ Hải Sơn

Thôn Hải Sơn 1

3,3

0,081

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Phú Nhuận

 

6

Hồ Nhuần 4

Thôn Nhuần 4

1,7

0,206

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Phú Nhuận

 

7.2

Xuân Giao

 

 

 

 

 

 

7

Hồ Địa Chất

Thôn Hợp Giao

 

0,002

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Xuân Giao

 

8

Hồ Hợp Giao

Thôn Hợp Giao

3,4

0,002

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Xuân Giao

 

9

Hồ Tiến Lợi

Thôn Tiến Lợi

1

0,061

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Xuân Giao

 

10

Hồ Canh Trường

Thôn Chành

0,56

0,027

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Xuân Giao

 

11

Hồ Ná Trầm

Thôn Phẻo

1,6

0,006

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Xuân Giao

 

12

Hồ Long Tâm

Thôn Hùng Xuân 2

1,09

0,027

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Xuân Giao

 

7.3

Tằng Loỏng

 

 

 

 

 

 

13

Hồ Hợp Xuân

Thôn Hợp Xuân 2, Tằng Loỏng

3,67

0,073

Thủy lợi

Nuôi thủy sản

UBND TT Tằng Loỏng

 

7.4

n Hải

 

 

 

 

 

 

14

Hồ Đồng Tâm

Thôn Đồng Tâm

6,25

0,31

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Sơn Hải

 

15

Hồ An Tiến

Thôn An Tiến

5,66

0,287

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Sơn Hải

 

7.5

n Hà

 

 

 

 

 

 

16

Hồ An Thắng

Thôn An Thắng

1,65

0,01

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Sơn Hà

 

17

Hồ Khe Đền

Sơn Hà

0,37

0,005

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Sơn Hà

 

18

Hồ 19-5

Sơn Hà

5,1

0,222

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Sơn Hà

 

7.6

Phố Lu

 

 

 

 

 

 

19

Hồ Công Viên

TT Phố Lu

0,48

0,02

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND TT Phố Lu

 

20

Ao Đốc Dương

TT Phố Lu

0,55

0,02

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND TT Phố Lu

 

7.7

Trì Quang

 

 

 

 

 

 

21

Hồ Tân Thượng

Trì Quang

2,4

0,128

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Trì Quang

 

22

Hồ Nhò Trong

Trì Quang

0,8

0,011

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Trì Quang

 

7.8

Xuân Quang

 

 

 

 

 

 

23

Hồ Gốc Mít

Gốc Mít

0,45

0,044

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi

UBND xã Xuân Quang

 

24

Hồ Hang Đá

Hang Đá

0,73

0,01

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi

UBND xã Xuân Quang

 

25

Hồ Hốc Đá

Hốc Đá

1,09

0,33

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi

UBND xã Xuân Quang

 

26

Hồ Gốc Chanh

Gốc Mít

1,2

0,018

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi

UBND xã Xuân Quang

 

27

Hồ KM48

Km48 QL70

 

0,003

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Xuân Quang

 

7.9

Thái Niên

 

 

 

 

 

 

28

Hồ Hải Niên

thôn Hải Niên

0,89

0,007

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Thái Niên

 

29

Hồ Bãi Báu

Thôn Báu

0,88

0,024

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Thái Niên

 

30

Hồ Dốc Cao

Thái Phiên

0,7

0,03

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Thái Niên

 

31

Hồ Thôn Múc

Thái Niên

 

0,0002

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Thái Niên

 

7.10

Phong Niên

8,26

0,504

 

 

 

 

32

Hồ Tân Phong 1

Thôn Tân Phong 1

1,17

0,023

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi

UBND xã Phong Niên

 

33

Hồ Tân Phong 2

Thôn Tân Phong 2

1,56

0,02

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi

UBND xã Phong Niên

 

34

Hồ Cốc Tủm

Thôn Cốc Tủm 2

1,9

0,215

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi

UBND xã Phong Niên

 

35

Hồ Cốc Sâm 4

Thôn Cốc Sâm 4

3,31

0,206

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi

UBND xã Phong Niên

 

36

Hồ Cốc Sâm 5

Thôn Cốc Sâm 5

0,32

0,04

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi

UBND xã Phong Niên

 

7.11

TT. Phong Hải

 

 

 

 

 

 

37

Ao Bà Hạnh

thôn Nậm Tang

0,61

0,024

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND TT Phong Hải

 

38

Ao ông Chung

thôn Nậm Tang

0,6

0,024

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND TT Phong Hải

 

39

Ao ông Dũng

thôn Nậm Tang

0,98

0,039

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND TT Phong Hải

 

40

Hồ ông Nghiệp

Thôn Nậm Choỏng

1,83

0,073

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND TT Phong Hải

 

41

Ao ông Sinh

Thôn Na Năng

0,28

0,011

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND TT Phong Hải

 

42

Ao ông Sơn

Thôn Nậm Choỏng

0,1

0,004

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND TT Phong Hải

 

43

Ao ông An

Thôn Nậm Chủ

0,56

0,021

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND TT Phong Hải

 

7.12

Bản Cầm

 

 

 

 

 

 

 

44

Ao Bà Hạnh

thôn Nậm Tang

0,61

0,018

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND xã Bản Cầm

 

45

Ao ông Chung

thôn Nậm Tang

0,6

0,019

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND xã Bản Cầm

 

46

Ao ông Dũng

thôn Nậm Tang

0,98

0,029

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND xã Bản Cầm

 

47

Hồ ông Nghiệp

Thôn Nậm Choỏng

1,83

0,054

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND xã Bản Cầm

 

48

Ao ông Sinh

Thôn Na Năng

0,28

0,008

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND xã Bản Cầm

 

49

Ao ông Sơn

Thôn Nậm Choỏng

0,1

0,004

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND xã Bản Cầm

 

50

Ao ông An

Thôn Nậm Chủ

0,56

0,017

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND xã Bản Cầm

 

7.13

Bản Phiệt

 

 

 

 

 

 

 

51

Hồ Km8

Bản Phiệt

1,02

0,021

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi

UBND xã Bản Phiệt

 

52

Hồ Làng Chung

Bản Phiệt

0,68

0,009

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi

UBND xã Bản Phiệt

 

53

Hồ Na Quynh

Bản Phiệt

2,5

0,06

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi

UBND xã Bản Phiệt

 

7.14

Gia Phú

 

 

 

 

 

 

 

54

Hồ Xuân Lý

Thôn Xuân Lý

2,94

0,06

Thủy lợi, nuôi thủy sản

 

UBND xã Gia Phú

 

55

Hồ Bắp Cạp

Thôn Bến Phà

1,13

0,023

Thủy lợi, nuôi thủy sản

 

UBND xã Gia Phú

 

56

Hồ Chính Tiến

Thôn Chính Tiến

2,17

0.08

Thủy lợi, nuôi thủy sản

 

UBND xã Gia Phú

 

VIII

Huyện Bảo Yên (27)

 

 

 

 

 

 

1

Hồ quy hoạch khu đền Phúc Khánh

Tổ dân phố 4A, thị trấn Phố Ràng

0,61

0

Cảnh quan, thủy lợi

Cảnh quan, tôn giáo, tín ngưỡng, thủy lợi

UBND thị trấn Phố Ràng

 

2

Hồ Phố Ràng

TDP 3A, thị trấn Phố Ràng

11,50

0,83

Cảnh quan, Thủy lợi

Cảnh quan, thủy lợi

UBND thị trấn Phố Ràng

 

3

Hồ Nà Đò

Bản Nà Đò, xã Tân Dương

0,551

0.005

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Tân Dương

 

4

Hồ bàn Mủng

Bản Mủng, xã Tân Dương

0,439

0.015

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Tân Dương

 

5

Ao bản Mủng

Bản Nà Đò, xã Tân Dương

0,169

0.006

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND xã Tân Dương

 

6

Hồ Tân Văn

Thôn 2 Tân Văn xã Kim Sơn

1,7

0,079

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Kim Sơn

 

7

Hồ Bảo Ân 2

Thôn Bảo Ân, xã Kim Sơn

1,3

0,03

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Kim Sơn

 

8

Hồ Kim Quang

Thôn 4 AB xã Kim Sơn

4,4

1

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Kim Sơn

 

9

Hồ 4 AB

Thôn 4 AB xã Kim Sơn

1,1

0,017

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Kim Sơn

 

10

Hồ Mai 3

Bản Mai 3 xã Minh Tân

1,43

0,286

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND xã Minh Tân

 

11

Hồ Mai 4

Xã Minh Tân

 

0,021

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Minh Tân

 

12

Hồ Minh Hải 1

Bản Minh Hải, xã Minh Tân

1,84

0,03

Thủy lợi, nuôi thủy sản

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Minh Tân

 

13

Hồ Bon 2

Bản Bon 2, xã Minh Tân

0,74

0,03

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND xã Minh Tân

 

14

Hồ Khuổi Lếch

Bản Nà Pồng, xã Vĩnh Yên

1,7

0,068

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Vĩnh Yên

 

15

Ao Bản 1 Vài Siêu

Bản 1 Vài Siêu, xã Thượng Hà

1,36

0,027

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND xã Thượng Hà

 

16

Ao Bản 3 Mai Đào

Bản 3 Mai Đào, xã Thượng Hà

0,61

0,012

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND xã Thượng Hà

 

17

Ao (hồ) thôn Hàm Rồng

Thôn Hàm Rồng, xã Việt Tiến

3,17

0,02

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Việt Tiến

 

18

Ao (hồ) thôn Già Thượng

Thôn Già Thượng

0,71

 

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND xã Việt Tiến

 

19

Ao (hồ) thôn Già Thượng

Thôn Già Thượng

0,33

 

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND xã Việt Tiến

 

20

Hồ Đông Thọ

Bản 7 Vành xã Xuân Thượng

6,18

 

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND xã Xuân Thượng

 

21

Hồ Làng Là

xã Xuân Thượng

 

0,138

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Xuân Thượng

 

22

Ao bản 7 Vành

Bản 7 Vành xã Xuân Thượng

0,77

0,005

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Xuân Thượng

 

23

Ao(hồ) Thôn Bó

Thôn Bó, xã Phúc Khánh

0,65

 

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND xã Phúc Khánh

 

24

Ao(hồ) Bản Bùn

Bản Bùn 1, xã Bảo Hà

0,4

 

Nuôi thủy sản

Nuôi thủy sản

UBND xã Bảo Hà

 

25

Ao (hồ) Bản Bông 4

Bản Bông 4, xã Bảo Hà

0,77

 

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Bảo Hà

 

26

Hồ Khuổi Rịa

xã Nghĩa Đô

 

0,005

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Nghĩa Đô

 

27

Hồ Cốc Lay

xã Cam Cọn

 

0,03

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Cam Cọn

 

IX

Huyện Văn Bàn (20)

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Leo Liềng

Thôn Chiềng 4

3,9

0,202

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Võ Lao

 

2

Hồ Làng Vinh

Thôn Vinh 1

1,51

0,043

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Võ Lao

 

3

Hồ Cốc Phường

Thôn Vinh 1

1,98

0,123

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Võ Lao

 

4

Hồ Văn Thủy

Thôn Văn Thủy, xã Võ Lao

5,72

0,198

Thủy lợi

Thủy lợi và nuôi thủy sản

UBND xã Võ Lao

 

5

Hồ Noong Pó

Thôn Là

0,8

0,006

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Võ Lao

 

6

Hồ Lủ

Thôn Lủ

0,52

0,013

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Võ Lao

 

7

Hồ Tổng Tư

Thôn Ngầu

0,66

0,012

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Võ Lao

 

8

Hồ Làng Én

Thôn Én

1,13

0,022

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Võ Lao

 

9

Hồ Sung Lảng

Thôn Lảng

1,56

0,2

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Khánh Yên Hạ

 

10

Hồ Bô

Thôn Bô 1

2,26

0,009

Thủy lợi

Thủy lợi và Cảnh quan

UBND xã Khánh Yên Hạ

 

11

Hồ Noong Khuấn

Bản Noong Khuấn

1,9

0,017

Thủy lợi

Thủy lợi, nuôi thủy sản

UBND xã Khánh Yên Trung

 

12

Hồ Noong Chai

Bản Noong Chai

1,42

0,026

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Khánh Yên Trung

 

13

Hồ Làn

Thôn Lan 1

1,12

0,009

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Khánh Yên Trung

 

14

Hồ Bơ

Bản Bơ

1,63

0,015

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Khánh Yên Trung

 

15

Hồ Bệnh Viện

Tổ 5 thị trấn Khánh Yên

1,69

0,032

Cảnh quan

Cảnh quan

UBND thị trấn Khánh Yên

 

16

Hồ Trung tâm

Tổ 8 thị trấn Khánh Yên

2,38

0,176

Cảnh quan

Cảnh quan

UBND thị trấn Khánh Yên

 

17

Khe Quất, Khe Hồng

xã Tân An

 

0,24

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Tân An

 

18

Hồ Nậm Mả

xã Nậm Mả

 

0,031

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND xã Nậm Mả

 

19

Đầm Sen

xã Võ Lao

2,4

 

Cảnh quan

Cảnh quan

UBND xã Võ Lao

 

20

Hồ Một

TT Khánh Yên

 

0,028

Thủy lợi

Thủy lợi

UBND TT Khánh Yên

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số: 152 hồ, ao, đầm.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3683/QĐ-UBND năm 2021 Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh Lào Cai

  • Số hiệu: 3683/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/10/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
  • Người ký: Hoàng Quốc Khánh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 14/10/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản