Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2530/QĐ-UBND

Cao Bằng, ngày 22 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH DANH MỤC HỒ, AO, ĐẦM KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 4321/TTr-STNMT ngày 17 tháng 12 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt và công bố Danh mục 168 hồ, ao, đầm không được san lấp để phòng, chống ngập, úng và bảo vệ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng gồm: 119 hồ, 46 ao, 03 đầm, cụ thể như sau:

- Thành phố Cao Bằng: 05 hồ.

- Huyện Bảo Lạc: 05 hồ.

- Huyện Bảo Lâm: 06 hồ.

- Huyện Hạ Lang: 04 hồ, 03 ao.

- Huyện Hà Quảng: 30 hồ, 01 ao, 01 đầm.

- Huyện Hòa An: 10 hồ, 03 ao.

- Huyện Nguyên Bình: 07 hồ.

- Huyện Quảng Hòa: 13 hồ, 03 ao.

- Huyện Thạch An: 11 hồ, 02 ao, 01 đầm.

- Huyện Trùng Khánh: 28 hồ, 34 ao, 01 đầm.

 (Có Phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2. Trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện

1. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Đôn đốc các đơn vị trên địa bàn tỉnh thực hiện quản lý hồ, ao, đầm không được san lấp theo quy định.

- Kiểm tra, giám sát thực hiện Quyết định này. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

- Tổng hợp, định kỳ báo cáo công tác quản lý hồ, ao, đầm không được san lấp gửi UBND tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường theo quy định.

- Tham mưu, trình UBND tỉnh điều chỉnh Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp cho phù hợp với quy định phòng, chống ngập, úng, bảo vệ nguồn nước và mục tiêu quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo từng giai đoạn.

2. Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, thống kê, cập nhật, đề xuất điều chỉnh, bổ sung Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.

- Thực hiện công tác quản lý theo quy định của pháp luật, đảm bảo chặt chẽ không để xảy ra tình trạng san lấp hồ, ao, đầm trái phép.

3. Trách nhiệm của chính quyền địa phương

- UBND các huyện, thành phố trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm xây dựng phương án và tổ chức bảo vệ, quản lý theo quy định của pháp luật.

- Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân, cộng đồng dân cư trong việc bảo vệ hồ, ao, đầm không được san lấp tại địa phương.

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, các ngành chức năng liên quan thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo quy định của pháp luật.

- Định kỳ báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường) tình hình quản lý, khai thác, sử dụng hồ, ao, đầm không được san lấp.

- Rà soát, tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp cho phù hợp với mục tiêu phòng, chống ngập, úng, bảo vệ nguồn nước và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.

4. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân quản lý, vận hành hồ, ao, đầm

- Sử dụng hồ, ao, đầm đúng mục đích và tuân thủ các quy định về quản lý, bảo vệ hồ, ao, đầm không được san lấp.

- Kiểm soát chặt chẽ các hành vi lấn chiếm hồ, ao, đầm trái phép và xả nước thải chưa qua xử lý vào hồ, ao, đầm trong danh mục không được san lấp, báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý sai phạm theo quy định của pháp luật.

- Thường xuyên kiểm tra, rà soát các hồ, ao, đầm không được san lấp, sớm phát hiện ra những hư hỏng gây mất an toàn công trình, diện tích bị lấn chiếm (nếu có) để có biện pháp xử lý kịp thời nhằm đảm bảo an toàn công trình.

5. Trách nhiệm của cộng đồng dân cư

- Nâng cao ý thức trách nhiệm bảo vệ hồ, ao, đầm, không vi phạm hành lang bảo vệ công trình gây mất an toàn công trình.

- Không xả chất thải chưa qua xử lý vào hồ, ao, đầm gây ô nhiễm nguồn nước.

- Không san lấp hồ, ao, đầm sử dụng vào mục đích khác.

- Tố giác các hành vi vi phạm các quy định về quản lý, khai thác, sử dụng hồ, ao, đầm không được san lập.

- Trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trung Thảo

 

PHỤ LỤC

DANH MỤC HỒ, AO, ĐẦM KHÔNG ĐƯỢC SAN LẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
 (Kèm theo Quyết định số 2530/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh Cao Bằng)

TT

Tên hồ, ao, đầm

Vị trí, địa điểm

Diện tích mặt nước (ha)

Dung tích toàn phần (triệu m3)

Loại hình, chức năng

Đơn vị quản lý

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Thành phố Cao Bằng

1

Hồ Khuổi Khoán

Xóm 1, xã Vĩnh Quang

33

3,71

Thủy lợi

Công ty TNHH MTV Thủy nông Cao Bằng

2

Hồ Cốc Hón

Tổ 03, phường Duyệt Trung

0,32

 

Thủy lợi

UBND phường Duyệt Trung

3

Hồ Sen

Xã Hưng Đạo

4

 

Hồ điều hòa, phát triển du lịch

 

4

Hồ điều hòa lô số 19

Tổ 1, tổ 3, phường Đề Thám

3,4

 

Hồ điều hòa, tạo cảnh quan

 

5

Hồ tổ 3, tổ 4 phường Duyệt Trung

Tổ 3, tổ 4, Phường Duyệt Trung

6

 

Điều tiết nước, tạo cảnh quan

 

II

Huyện Bảo Lạc

1

Hồ Bản Diềm

Xóm Bản Diềm, xã Khánh Xuân

1,38

0,026

Hồ tự nhiên

UBND xã Khánh Xuân

2

Hồ Thôm Lốm

Xóm Bản Chuồng, xã Xuân Trường

2,23

0,067

Hồ tự nhiên, Thủy lợi

UBND xã Xuân Trường

3

Hồ Thủy điện Bảo Lạc B

Xã Bảo Toàn

97,1

9,38

Thủy điện

Công ty Cổ phần xây lắp điện 1

4

Hồ Thủy điện Na Han

Xã Huy Giáp

 

0,0075

Thủy điện

Công ty Cổ phần khoáng sản luyện kim Cao Bằng

5

Hồ Thủy điện Bản Pắt

Xã Đình Phùng

 

0,011

Thủy điện

Công ty Cổ phần khoáng sản luyện kim Cao Bằng

III

Huyện Bảo Lâm

1

Hồ Thủy điện Mông Ân

Thị trấn Pác Miầu, xã Lý Bôn

106

7,04

Thủy điện

Công ty Cổ phần Đầu tư Năng lượng Miền Bắc

2

Hồ Thủy điện Bảo Lâm 1

Xã Lý Bôn, xã Vĩnh Quang

119

8,89

Thủy điện

Công ty Cổ phần Xây lắp Điện I

3

Hồ Thủy điện Bảo Lâm 3A

Xã Lý Bôn, xã Đức Hạnh

39,5

2,54

Thủy điện

Công ty Cổ phần Xây lắp Điện I

4

Hồ Thủy điện Bảo Lâm 3

Xã Đức Hạnh

224

43,92

Thủy điện

Công ty Cổ phần Xây lắp Điện I

5

Hồ Thủy điện Bắc Mê

Thị trấn Pác Miầu, xã Thái Học, xã Quảng Lâm

334

23,65

Thủy điện

Tổng Công ty Cổ phần Thương mại Xây dựng

6

Hồ Thủy điện Nam Quang

Xã Nam Quang

0,34

0,5

Thủy điện

Đoàn Kinh tế quốc phòng 799

IV

Huyện Hạ Lang

1

Ao Cằn Phai

Xóm Bản Rạc, xã Cô Ngân

1,1

 

Thủy lợi, điều tiết nước tưới tiêu

Cộng đồng xóm Bản Rạc

2

Ao Khưa Rứn

Xóm Hợp Nhất, xã Lý Quốc

0,48

 

Phục vụ nước tưới tiêu

Cộng đồng xóm Hợp Nhất

3

Ao Khưa Tôm Kháo

Xóm Bang Dưới, xã Lý Quốc

0,42

 

Dự trữ nước phục vụ nước tưới tiêu

Cộng đồng xóm Bang Dưới

4

Hồ Bản Khau

Xóm Bản Khau, xã Thống Nhất

0,18

3600

Phục vụ điều tiết nước, tưới tiêu

Cộng đồng xóm Bản Khau

5

Hồ Thôm Rao

Xóm Bằng Ca, xã Lý Quốc

3,82

0,24

Thủy lợi

Công ty TNHH MTV thủy nông Cao Bằng

6

Hồ Khưa Khoang

Xóm Khưa Thoang, xã Lý Quốc

1,58

 

Phục vụ điều tiết nước tưới tiêu

Cộng đồng xóm Khưa Thoang

7

Hồ Thủy điện Thân Giáp

Xã Đoài Dương, huyện Trùng Khánh và xã An Lạc, huyện Hạ Lang

9,6

0,987

Thủy điện

Công ty TNHH Trường Minh

V

Huyện Hà Quảng

1

Ao Nặm Bác

Xóm Lũng Niểng, xã Mã Ba

0,15

0,01

Tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường và phát triển du lịch

Cộng đồng xóm Lũng Niểng

2

Hồ vải địa

Xóm Lũng Rỳ, xã Nội Thôn

0,066

0,002

Nước sinh hoạt cho nhân dân

Xóm Lũng Rỳ, xã Nội Thôn

3

Hồ vải địa

Xóm Nhỉ Tảo, xã Nội Thôn

0,235

0,004

Nước sinh hoạt cho nhân dân

Xóm Nhỉ Tảo, xã Nội Thôn

4

Hồ vải địa Lũng Bông

Xóm Kéo Sỹ, xã Tổng Cọt

0,2919

0,0045

Dự trữ nước sinh hoạt mùa khô

UBND xã

5

Hồ vải địa Rẫy Rì

Xóm Kéo Sỹ, xã Tổng Cọt

0,0673

0,001346

Dự trữ nước sinh hoạt mùa khô

UBND xã

6

Hồ vải địa Tả Cán

Xóm Lũng Giỏng, xã Tổng Cọt

0,254

0,0043

Cung cấp nước phục vụ sinh hoạt Đồn biên phòng

Đồn biên phòng Tổng Cọt

7

Hồ Lũng Lâu

Xóm Lũng Vẻn, xã Thượng Thôn

0,2694

0,004

Cấp nước sinh hoạt

Xã Thượng Thôn

8

Hồ Thượng Sơn

Xóm Thượng Sơn, xã Thượng Thôn

0,5

0,005

Cấp nước

Xã Thượng Thôn

9

Hồ Táy trên

Xóm Táy Trên, xã Thượng Thôn

0,1

0,002

Cấp nước sinh hoạt

Xã Thượng Thôn

10

Hồ Bó Đăng

Xóm Kim Đồng, xã Lương Can

0,8702

 

Thủy lợi

UBND xã Lương Can

11

Hồ Khuổi Kỳ

Xóm Địa Long, xã Sóc Hà

 

0,47

Thủy lợi

Công ty TNHH MTV thủy nông Cao Bằng

12

Hồ Bản Nưa

Xóm Đào Bắc, xã Ngọc Đào

13,2

0,97

Thủy lợi

Công ty TNHH MTV thủy nông Cao Bằng

13

Hồ Thôm Cải

Xóm Kể Hiệt, xã Ngọc Đào

 

0,15

Thủy lợi

Công ty TNHH MTV thủy nông Cao Bằng

14

Hồ chứa nước mưa Tả Piẩu

Xóm Tả Piẩu, xã Cải Viên

0,2

0,0035

Cấp nước sinh hoạt

Xóm quản lý

15

Hồ kỹ thuật vải địa xóm Pác Có

Xóm Nhỉ Đú, xã Cải Viên

0,2

0,0015

Cấp nước sinh hoạt

Xóm quản lý

16

Hồ kỹ thuật vải địa xóm Cha Vạc

Xóm Cha Vạc, xã Cải Viên

0,03

0,0008

Cấp nước sinh hoạt

Xóm quản lý

17

Hồ chứa nước mưa Tả Piẩu

Xóm Tả Piẩu, xã Cải Viên

0,048

0,0015

Cấp nước sinh hoạt

Xóm quản lý

18

Hồ chứa nước mưa Lũng Rỳ

Xóm Lũng Rỳ, xã Nội Thôn

0,0669

0,0015

Cấp nước sinh hoạt

Xóm quản lý

19

Hồ Nhỉ Tảo

Xóm Nhỉ Tảo, xã Nội Thôn

0,235

0,000003

Cấp nước sinh hoạt

Xóm quản lý

20

Hồ Lũng Nặm

Xóm Thành Công, xã Mã Ba

0,20

0,003

Cấp nước sinh hoạt

UBND xã Mã Ba

21

Hồ Keng Cả

Xóm Cả Poóc, xã Mã Ba

0,13

0,003

Cấp nước sinh hoạt

UBND xã Mã Ba

22

Hồ Tổng Đá

Xóm Lũng Pheo, xã Mã Ba

0,13

0,003

Cấp nước sinh hoạt

UBND xã Mã Ba

23

Hồ Lũng Riềm

Xóm Lũng Pheo, xã Mã Ba

0,14

0,003

Cấp nước sinh hoạt

UBND xã Mã Ba

24

Hồ chứa xóm Khau Sớ

Xóm Khau Sớ, xã Hồng Sỹ

0,212

0,0025

Cấp nước sinh hoạt

Xóm quản lý

25

Hồ chứa xóm Lũng Túp

Xóm Lũng Túp, xã Hồng Sỹ

0,362

0,0035

Cấp nước sinh hoạt

Xóm quản lý

26

Hồ chữa nước mưa Tổng Tuống

Xã Hồng Sỹ

0,184

0,002

Cấp nước sinh hoạt

Xóm quản lý

27

Hồ Rằng Khiêu

Xóm Hồng Việt, xã Trường Hà

0,33

0,008478

Cấp nước sinh hoạt

Tổ thủy nông xóm

28

Hồ vải địa

Xóm Rằng Rung, xã Lũng Nặm

0,15

0,01

Cấp nước sinh hoạt

Xóm quản lý

29

Hồ vải địa

Xóm Lũng In, xã Lũng Nặm

0,013

0,03

Cấp nước sinh hoạt

Xóm quản lý

30

Hồ thủy lợi lô TL01

Xóm Bản Viềng, thị trấn Thông Nông

0,3

 

Thủy lợi, điều tiết nước

 

31

Hồ thủy điện Bản Hoàng

Xã Trường Hà

0,6

1

Thủy điện

Doanh nghiệp tư nhân xây lắp điện Tuyến Nga

32

Đầm Nặm Nhũng

Xóm Nặm Nhũng, xã Lũng Nặm

0,12

0,018

Đa mục tiêu

Xóm quản lý

VI

Huyện Hòa An

1

Ao xả thải Mỏ sắt Ngườm Cháng

Xóm Bản Mạ, xã Dân Chủ

1,5

 

Thủy lợi

UBND xã Dân Chủ

2

Ao Kéo Vường

Xóm Má Chang, xã Đại Tiến

0,15

0,0005

Bảo vệ nguồn nước, thủy lợi

UBND xã Đại Tiến

3

Ao Kéo Quảng

Xóm Má Chang, xã Đại Tiến

0,15

0,0005

Bảo vệ nguồn nước

UBND xã Đại Tiến

4

Hồ Khuổi Lái

Xóm Nà Roắc 1, xã Bạch Đằng

30,7

2,94

Thủy lợi

Công ty TNHH MTV Thủy Nông Cao Bằng

5

Hồ Khuổi Áng

Xóm Bó Lếch, xã Hoàng Tung

7,25

0,62

Thủy lợi

Công ty TNHH MTV Thủy Nông Cao Bằng

6

Hồ Phia Gào

Xóm Minh Khai, xã Đức Long

7,42

0,59

Thủy lợi

Công ty TNHH MTV Thủy Nông Cao Bằng

7

Hồ Nà Tấu

Thị trấn Nước Hai

18,98

2,4

Thủy lợi

Công ty TNHH MTV Thủy Nông Cao Bằng

8

Hồ điều hòa lô TD4

Khu giữa, thị trấn Nước Hai

0,7

 

Hồ điều hòa, tạo cảnh quan

 

9

Hồ Thủy điện Bạch Đằng

Xã Bạch Đằng, xã Bình Dương

44,4

4,09

Thủy điện

Công ty Cổ phần tập đoàn xây dựng Thăng Long

10

Hồ Thủy điện Suối Củn

Xóm Bản Gủn, xã Ngũ Lão

0,037

0,035

Thủy điện

Công ty Điện lực Cao Bằng

11

Hồ Thủy điện Hồng Nam

Xã Hồng Nam

120,4

8,69

Thủy điện

Công ty Cổ phần năng lượng Cao Bằng

12

Hồ Thủy điện Nà Ngàn

Xã Trưng Lương

0,284

0,01

Thủy điện

Công ty Cổ phần khoáng sản luyện kim Cao Bằng

13

Hồ Thủy điện Pác Khuổi

Xã Lê Chung

68,2

2,942

Thủy điện

Công ty Cổ phần thủy điện Sử Pán 1

VII

Huyện Nguyên Bình

1

Hồ Thôm Luông

Xóm Bình Minh, xã Minh Tâm

2,19

0,2

Thủy lợi

UBND xã

2

Hồ Khuổi Khiển

Xóm Long Hoa, xã Minh Tâm

0,29

0,12

Thủy lợi

UBND xã

3

Hồ Nà Xum

Xóm Long Hoa, xã Minh Tâm

0,28

0,1

Thủy lợi

UBND xã

4

Hồ mỏ

Tổ dân phố 1, thị trấn Tĩnh Túc

4,5

0,09

Điều tiết nước, tạo cản quan, bảo vệ môi trường

UBND Thị trấn Tĩnh Túc

5

Hồ điều hòa lô số 35

Tổ 1, thị trấn Nguyên Bình

0,7

 

Hồ điều hòa, tạo cảnh quan

 

6

Hồ Nà Moong

Xóm Bắc Sơn, xã Minh Tâm

0,2

0,02

Thủy lợi

UBND xã

7

Hồ Thủy điện Tà Sa

Xã Vũ Minh

0,405

0,01

Thủy điện

Công ty Cổ phần khoáng sản luyện kim Cao Bằng

VIII

Huyện Quảng Hòa

1

Ao Tong Leng

Xóm Khào, Phúc Sen

1

0,001

Ao tự nhiên dự trữ nước

Cộng đồng xóm

2

Ao Thanh Minh

Phúc Sen

0,2

0,0002

Ao tự nhiên, điều tiết nước, tạo cảnh quan

UBND xã

3

Ao Lũng sâu

Lũng Sâu, xóm Đâu Cọ, xã Phúc Sen

0,04

0,00006

Ao tự nhiên dự trữ nước, phòng chống cháy rừng

Cộng đồng xóm

4

Hồ Thăng Hen

Lũng Táo, xã Quốc Toản

18,6

9

Hồ tự nhiên văn hóa, du lịch, phòng cháy rừng, tạo cảnh quan

UBND xã

5

Hồ Nà Lái

Tri Phương 2, xã Phi Hải

13,76

1,26

Hồ thủy lợi điều tiết nước, phục vụ sinh hoạt

Công ty TNHH MTV Thủy nông Cao Bằng

6

Hồ Thăng Hoạt

Lũng Táo, xã Quốc Toản

15,2

4,2

Hồ tự nhiên, tránh ngập úng, tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường

UBND xã

7

Hồ Ký Rằng 1

Lũng Táo, xã Quốc Toản

8,7

1,6

Hồ tự nhiên, tránh ngập úng, tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường

UBND xã

8

Hồ Ký Rằng 2

Lũng Táo, xã Quốc Toản

13,6

3

Hồ tự nhiên, tránh ngập úng, tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường

UBND xã

9

Hồ Thang Trỏ

Lũng Táo, xã Quốc Toản

0,6

0,042

Hồ tự nhiên, tránh ngập úng

UBND xã

10

Hồ Thang Khum

Lũng Táo, xã Quốc Toản

2,5

0,75

Hồ tự nhiên, tránh ngập úng

UBND xã

11

Hồ điều hòa lô CX2

Xóm Tục Ngôn, thị trấn Quảng Uyên

0,5

 

Hồ điều hòa, tạo cảnh quan

 

12

Hồ Thủy điện Tiên Thành

Xóm Thôm Đán, xã Hạnh Phúc

84

4,967

Thủy điện

Công ty TNHH Sông Đà 7.09

13

Hồ Thủy điện Nà Lòa

Xóm Nà Lòa, xã Bế Văn Đàn

8,3

0,26

Thủy điện

Công ty Cổ phần thủy điện luyện kim

14

Hồ Thủy điện Hòa Thuận

Thị trấn Hòa Thuận

96,1

5,168

Thủy điện

Công ty Cổ phần thủy điện Hòa Thuận

15

Hồ Thủy điện Nà Tẩu

Xã Độc Lập

10,3

0,27

Thủy điện

Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Bắc Minh

16

Hồ Thủy điện Khuổi Luông

Xã Cách Linh

93

5,517

Thủy điện

Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển công nghiệp Đông Bắc

IX

Huyện Thạch An

1

Ao lô CX1

Thị trấn Đông Khê

0,16

 

Điều tiết nước, tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường

 

2

Ao lô LN1

Thị trấn Đông Khê

0,18

 

Điều tiết nước, tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường

 

3

Hồ Nà Danh

Xóm Nà Danh, TT Đông Khê

6,27

0,48

Thủy lợi

Công ty TNHH MTV Thủy nông Cao Bằng

4

Hồ Nà Vàng

Xóm Nà Cốc, xã Lê Lai

1,06

0,22

Thủy lợi

Công ty TNHH MTV Thủy nông Cao Bằng

5

Hồ Nà Tậu

Xóm Nà Tậu, xã Lê Lợi

6,68

0,53

Thủy lợi

Công ty TNHH MTV Thủy nông Cao Bằng

6

Hồ Co Po

Xóm Bản Nghèn, xã Đức Long

6,32

0,54

Thủy lợi

Công ty TNHH MTV Thủy nông Cao Bằng

7

Hồ Đâư Làn

Xóm Tân Việt, xã Lê Lai

0,26

0,12

Thủy lợi

Công ty TNHH MTV Thủy nông Cao Bằng

8

Hồ Bó Slá

Xóm Nà Cốc, xã Lê Lai

0,16

0,1

Thủy lợi

Công ty TNHH MTV Thủy nông Cao Bằng

9

Hồ Nà Sloỏng

Xóm Nà Sloòng, xã Lê Lai

 

0,15

Thủy lợi

UBND xã

10

Hồ Thôm Nạc

Xóm Bản Căn, xã Vân Trình

 

0,12

Thủy lợi

UBND xã

11

Hồ Bản Lũng

Xóm Lũng Nọoc, xã Thái Cường

0,18

0,0027

Thủy lợi và cấp sinh hoạt

Cộng đồng xóm Lũng Nọoc

12

Hồ điều hòa lô CX2

Thị trấn Đông Khê

0,46

 

Điều tiết nước, tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường

 

13

Hồ điều hòa lô CX2

Thị trấn Đông Khê

2,2

 

Hồ điều hòa, điều tiết nước, tạo cảnh quan

 

14

Đầm Nà Tậu

Xóm Nà Tậu, xã Lê Lợi

0,252

 

Đầm tự nhiên

UBND xã Lê Lợi

X

Huyện Trùng Khánh

1

Ao Nà Nhi

Đồng Nà Nhi, xóm Pò Peo - Phia Muông, xã Ngọc Côn

1,54

0,0154

Thủy lợi

Hộ gia đình

2

Ao Bô Dươi

Đồng Bô Dươi, xóm Bản Mìai, xã Ngọc Côn

2,23

0,0223

Thủy lợi

Cộng đồng xóm

3

Ao Thôm Đông Rìa

Xóm Bản Lòa, xã Quang Hán

1,91

0,02749

Thủy lợi

UBND xã Quang Hán

4

Ao Thôm Rẹp

Xóm Bản Niếng, xã Quang Hán

1,18

0,040367

Thủy lợi

UBND xã Quang Hán

5

Ao Thôm Pả

Xóm Nà Pò, xã Quang Hán

2,44

0,037319

Thủy lợi

UBND xã Quang Hán

6

Ao Rằng Khùng

Xóm Nà Chi, xã Cao Thăng

0,89

0,003566

Thủy lợi

UBND xã Cao Thăng

7

Ao Đồng Biên

Xóm Đồng Biên, xã Tri Phương

0,51

0,051111

Thủy lợi

Xóm Đồng Biên

8

Ao Lũng Khuyên

Xóm Lạc Hiển, xã Quang Vinh

0,1

0,05

Đa mục tiêu

UBND xã Quang Vinh

9

Ao Nặm Bác

Xóm Lũng Xỏm, xã Quang Vinh

0,1

0,05

Đa mục tiêu

UBND xã Quang Vinh

10

Ao thôm thầu

Xóm Nà Mằn-Bản Piên, xã Phong Châu

0,41

0,00533

Thủy lợi

 

11

Ao (đập) Thâm Khuất

Xóm Vĩnh Quang, TT Trà Lĩnh

0,15

0,00225

Thủy lợi

UBND thị trấn Trà Lĩnh

12

Ao (đập) Bó Thẩu

Xóm Pò Rẫy, TT Trà Lĩnh

0,22

0,003593

Thủy lợi

UBND thị trấn Trà Lĩnh

13

Ao (đập) Lũng Ít

Xóm Cốc Cáng, TT Trà Lĩnh

0,12

0,0216

Thủy lợi

UBND thị trấn Trà Lĩnh

14

Ao Thâm Thí

Xóm Bó Đa, thị trấn Trùng Khánh

0,75

0,015

Điều tiết nước

Cộng đồng xóm Bó Đa

15

Ao Phia Phủ

Tổ dân phố 2, thị trấn Trùng Khánh

0,19

0,0003

Điều tiết nước

Cộng đồng Tổ dân phố 2

16

Ao Phia Khoang

Tổ dân phố 3, thị trấn Trùng Khánh

0,6

0,006

Điều tiết nước

Cộng đồng Tổ dân phố 3

17

Ao Khưa Khảo

Xóm Bó Đa, thị trấn Trùng Khánh

0,38

0,00007

Điều tiết nước

Cộng đồng xóm Bó Đa

18

Ao Bó Đa

Xóm Bó Đa, thị trấn Trùng Khánh

0,06

0,000001

Điều tiết nước

Cộng đồng xóm Bó Đa

19

Ao Nộc Cu

Xóm Đỏng Luông - Chi Choi, xã Đình Phong

0,353

0,004589

Chứa nước mưa để điều tiết nước vụ mùa

Xóm Đỏng Luông - Chi Choi

20

Ao Ta Mẫn

Xóm Long Định, xã Đình Phong

0,449

0,005837

Chứa nước mưa để điều tiết nước vụ mùa

Xóm Long Định

21

Ao Thôm Luông

Xóm Nà Thoang, xã Đình Phong

0,710

0,00923

Chứa nước mưa để điều tiết nước vụ mùa

Xóm Nà Thoang

22

Ao Lũng Nặm

Xóm Bo Nặm, xã Đình Phong

0,856

0,011128

Chứa nước mưa để điều tiết nước vụ mùa

Xóm Bo Nặm

23

Ao Bó Pảng

Xóm Thôn Gia, xã Quang Trung

1,72

0,002

Thủy lợi

Xóm Thôn Gia

24

Ao Bó Thất

Xóm Bản Ngắn, xã Quang Trung

3

0,03

Thủy lợi

Xóm Bản Ngắn

25

Ao Bản Chang

Xóm Bản Chang, xã Quang Trung

1

0,015

Thủy lợi

Xóm Bản Chang

26

Ao Cốc Mĩ

Xóm Pác Pó, xã Khâm Thành

0,18

0,00144

Thủy lợi

Xóm Pác Pó

27

Ao Khưa Ngàu

Xóm Phia Hồng, xã Khâm Thành

0,28

0,0028

Thủy lợi

Hộ gia đình

28

Ao Thôm Hẻo

Xóm Phia Hồng, xã Khâm Thành

0,3

0,003

Phục vụ chăn nuôi gia súc

Hộ gia đình

29

Ao Khưa Rằm

Xóm Bản Mới, xã Khâm Thành

0,5

0,006

Phục vụ chăn nuôi gia súc

Hộ gia đình

30

Ao Thôm Khí

Xóm Bản Mới, xã Khâm Thành

0,2

0,0016

Thủy lợi

 

31

Ao Làng

Xóm Nặm Dọi, xã Đoài Dương

0,07

0,00091

Đa mục tiêu

UBND xã Đoài Dương

32

Ao Thôm Chu

Xóm Bản Mới, xã Khâm Thành

0,3

0,0024

Thủy lợi

Hộ gia đình

33

Ao Cốc Quý

Xóm Bản Mới, xã Khâm Thành

0,25

0,002

Phục vụ chăn nuôi gia súc

Hộ gia đình

34

Ao Luộc Nặm

Xóm Bản Mới, xã Khâm Thành

0,19

0,0019

Thủy lợi

Hộ gia đình

35

Ao Khưa Ỏ

Xóm Bản Mới, xã Khâm thành

0,18

0,00216

Thủy lợi

Hộ gia đình

36

Hồ Tính

Xóm Bản Pát, xã Cao Chương

15

0,195

Đa mục tiêu

UBND xã

37

Hồ Bó Thá

Xóm Bản Pát, xã Cao Chương

0,83

0,01079

Đa mục tiêu

Xóm Bản Pát

38

Hồ đập Khuổi Kéo

Xóm Đoỏng Giài, xã Cao Chương

 

0,06

Đa mục tiêu

Công ty TNHH MTV Thủy nông Cao Bằng

39

Hồ Nà Chi

Xóm Nà Chi, xã Cao Thăng

4,45

0,01977

Cấp nước sinh hoạt, Thủy lợi

UBND xã Cao Thăng

40

Hồ Bản Viết

Xóm Bản Viết, xã Phong Châu

51,27

3,14

Thủy lợi

Công ty TNHH MTV Thủy nông Cao Bằng

41

Hồ Bản Đà

Xóm Bó Đa, thị trấn Trùng Khánh

7

0,26

Thủy lợi

Công ty TNHH MTV Thủy nông Cao Bằng

42

Hồ điều hòa lô CX01

Thị trấn Trà Lĩnh

1,2

 

Hồ điều hòa, tạo cảnh quan

 

43

Hồ chứa nước phía Bắc Lô R8

Thị trấn Trà Lĩnh

0,57

 

Điều tiết nước, tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường

 

44

Hồ chứa nước lô DL1

Phía Đông Nam, thị trấn Trùng Khánh

3,5

 

Thủy lợi, điều tiết nước

 

45

Hồ chứa nước lô LU03

Phía Tây Bắc, thị trấn Trùng Khánh

0,3

 

Điều tiết nước

 

46

Hồ điều hòa lô CX3

Thị trấn Trùng Khánh

0,45

 

Hồ điều hòa, tạo cảnh quan

 

47

Hồ điều hòa lô CX04

Thị trấn Trùng Khánh (phía Đông Bắc, sân Vận Động quy hoạch)

1,96

 

Hồ điều hòa, tạo cảnh quan

 

48

Hồ Cao Thăng

Xã Cao Thăng

3,52

0,5

Thủy lợi

Công ty TNHH MTV Thủy nông Cao Bằng

49

Các Hồ, đầm, ao thuộc ranh giới quy hoạch Khu du lịch Thác Bản Giốc

Xã Đàm Thủy

 

 

Điều tiết nước, tạo cảnh quan, bảo vệ môi trường, Phát triển du lịch, đa mục tiêu

 

50

Đầm tự nhiên xóm Rằng Đín

Xóm Pò Có, xã Đức Hồng

0,07

0,00126

Đa mục tiêu

UBND xã

51

Thốn Nà Mu

xóm Nà Mu, Chí Viễn

0,7

0,0126

Đa mục tiêu

Xóm Nà Mu

52

Thôm Lâu

Xóm Bản Lung, xã Đoài Dương

0,06

0,00078

Đa mục tiêu

UBND xã Đoài Dương

53

Thốm Bo

Xóm Giộc Sâu, xã Ngọc Khê

0,2

0,002

Tự nhiên, Thủy lợi

Xóm Giộc Sâu

54

Thốm Xá

Xóm Đỏng Ỏi, xã Ngọc Khê

0,8

0,0086

Tự nhiên, Thủy lợi

Xóm Đỏng Ỏi

55

Thôm Luông

Xóm Đỏng Ỏi, xã Ngọc Khê

1,97

0,00985

Tự nhiên, Trâu, Bò uống Nước

Xóm Đỏng Ỏi

56

Thốm Kum

Xóm An Hỷ, xã Ngọc Khê

0,25

0,0022

Tự nhiên, Trâu, Bò uống Nước

Xóm An Hỷ

57

Thốm Luông

Xóm An Hỷ xã Ngọc Khê

0,38

0,00228

Tự nhiên, Trâu, Bò uống Nước

Xóm An Hỷ

58

Thốn lý

Xóm Đông Môn, xã Chí Viễn

0,11

0,0022

Đa mục tiêu

Xóm Đông Môn

59

Thốn Cai

Xóm Đông Môn, xã Chí Viễn

0,14

0,00252

Đa mục tiêu

Xóm Đông Môn

60

Hồ Thủy điện Thoong Cót 2

Xã Chí Viễn

8,9

0,133

Thủy điện

Công ty TNHH Trường Minh

61

Hồ Thủy điện Thoong Gót

Xã Chí Viễn

 

0,591

Thủy điện

Công ty Cổ phần đầu tư phát triển Bắc Minh

62

Hồ Thủy điện Bản Rạ

Xã Đàm Thủy

 

0,368

Thủy điện

Công ty Cổ phần thủy điện Đông Bắc

63

Hồ Thủy điện Thân Giáp

Xã Đoài Dương, huyện Trùng Khánh và xã An Lạc, huyện Hạ Lang

9,6

0,987

Thủy điện

Công ty TNHH Trường Minh

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2530/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục hồ, ao, đầm không được san lấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng

  • Số hiệu: 2530/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 22/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
  • Người ký: Nguyễn Trung Thảo
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản