Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2269/2013/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 30 tháng 08 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH VỊNH HẠ LONG, VỊNH BÁI TỬ LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2013/NQ-HĐND ngày 19/7/2013 của HĐND tỉnh về việc quy định mức thu Phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long, Vịnh Bái Tử Long;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Văn bản số 3477/STC-QLG ngày 30/8/2013 và Văn bản số 3432/STC-QLG ngày 28/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu Phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long, Vịnh Bái Tử Long như sau:
1. Đối tượng.
- Khách tham quan chung trên Vịnh;
- Khách tham quan tại các điểm du lịch trên Vịnh;
- Khách tham quan tại khu vực lưu trú nghỉ đêm trên Vịnh.
2. Quy định thu và mức thu.
- Thu 01 lần phí tham quan chung trên Vịnh/Chuyên;
- Thu phí tham quan lưu trú qua đêm trên Vịnh đối với khách lưu trú tại khu vực nghỉ đêm trên Vịnh;
- Thu phí tham quan điểm du lịch trên Vịnh đối với khách tham quan tại các điểm du lịch trên Vịnh.
- Mức thu chi tiết như phụ lục đính kèm.
3. Quy định việc miễn, giảm phí.
- Mức thu phí tham quan đối với trẻ em (từ 07 tuổi đến 15 tuổi), người cao tuổi (là công dân đủ 70 tuổi trở lên), người nghèo, người khuyết tật mức thu bằng 50% quy định trên;
- Miễn thu phí tham quan đối với người có công với cách mạng và trẻ em dưới 07 tuổi.
Điều 2. Quy định tạm thời tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu phí (Ban quản lý Vịnh Hạ Long) trong thời gian 03 tháng kể từ ngày 01/01/2014 là 25%.
Căn cứ tình hình thực tế thu phí và lượng khách tham quan, chi phí cho công tác chuyên môn và quản lý thu phí, Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Ban quản lý Vịnh Hạ Long tổng hợp, báo cáo, đề xuất tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu phí trong thời gian tiếp theo cho phù hợp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2014. Quyết định này thay thế quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long tại Quyết định số 3620/2011/QĐ-UBND ngày 18/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Trưởng ban Quản lý Vịnh Hạ Long; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC THU PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH VỊNH HẠ LONG, VỊNH BÁI TỬ LONG
(kèm theo Quyết định số 2269/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức phí | Ghi chú |
A | VỊNH HẠ LONG |
|
|
|
1 | Tham quan chung trên Vịnh | đồng/lượt/người | 120.000 | Thời gian tham quan từ 06h30'-18h30' |
2 | Tham quan tại các điểm trên Vịnh | đồng/lượt/người |
| |
- | Thiên Cung | đồng/lượt/người | 50.000 | |
- | Đầu Gỗ | đồng/lượt/người | 50.000 | |
- | Hang Sửng sốt | đồng/lượt/người | 50.000 | |
- | Bãi Tắm Ti Tốp | đồng/lượt/người | 50.000 | |
- | Động Mê Cung | đồng/lượt/người | 50.000 | |
- | Trung tâm Văn hóa nổi Cửa Vạn | đồng/Iượt/người | 30.000 | |
- | Hang Ba Hang | đồng/lượt/người | 30.000 | |
- | Hang Luồn | đồng/lượt/người | 30.000 | |
- | Hang Tiên Ông | đồng/lượt/người | 30.000 | |
- | Hang Cỏ | đồng/lượt/người | 30.000 | |
- | Hang Thầy | đồng/lượt/người | 30.000 | |
- | Hang Cạp La | đồng/lượt/người | 30.000 | |
3 | Tham quan tại khu vực lưu trú nghỉ đêm trên Vịnh |
|
|
|
- | Thời gian lưu trú 01 đêm | đồng/người | 200.000 | Thời gian 24 tiếng kể từ thời điểm xuất bến |
- | Thời gian lưu trú 02 đêm | đồng/người | 350.000 | Thời gian 48 tiếng kể từ thời điểm xuất bến |
- | Thời gian lưu trú 03 đêm | đồng/người | 400.000 | Thời gian 72 tiếng kể từ thời điểm xuất bến |
B | VỊNH BÁI TỬ LONG |
|
|
|
1 | Tham quan chung trên Vịnh | đồng/lượt/người | 80.000 | Thời gian tham quan từ 06h30' - 18h30’ |
2 | Tham quan tại khu vực lưu trú nghỉ đêm trên Vịnh |
|
|
|
- | Thời gian lưu trú 01 đêm | đồng/người | 150.000 | Thời gian 24 tiếng kể từ thời điểm xuất bến |
- | Thời gian lưu trú 02 đêm | đồng/người | 300.000 | Thời gian 48 tiếng kể từ thời điểm xuất bến |
- | Thời gian lưu trú 03 đêm | đồng/người | 350.000 | Thời gian 72 tiếng kể từ thời điểm xuất bến |
- 1Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí đấu giá tài sản, tham gia đấu giá tài sản và tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 3Quyết định 3620/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4Nghị quyết 301/2013/NQ-HĐND sửa đổi mức thu phí tham quan di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2013 Quy định điểm thu phí tham quan và mức thu, quản lý, sử dụng phí tham quan trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan tại Công viên Di tích Tháp Đôi và Công viên Hữu Nghị, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 22/2013/QĐ-UBND quy định phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 8Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 144/2010/NQ-HĐND về phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Quyết định 01/2011/QĐ-UBND phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh vịnh Nha Trang do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 11Quyết định 58/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, phí tham quan di tích lịch sử, phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12Quyết định 3366/2014/QĐ-UBND Quy định thu Phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh
- 13Quyết định 26/2016/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí tham quan danh lam, thắng cảnh Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- 1Quyết định 3620/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 223/2014/QĐ-UBND điều chỉnh miễn phí tham quan danh lam thắng cảnh vịnh Hạ Long, Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh theo Quyết định 2269/2013/QĐ-UBND
- 3Quyết định 3366/2014/QĐ-UBND Quy định thu Phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 23/2012/QĐ-UBND quy định mức thu phí đấu giá tài sản, tham gia đấu giá tài sản và tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho cơ quan thu phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Nghị quyết 86/2013/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí tham quan trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Nghị quyết 301/2013/NQ-HĐND sửa đổi mức thu phí tham quan di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Quyết định 1289/QĐ-UBND năm 2013 Quy định điểm thu phí tham quan và mức thu, quản lý, sử dụng phí tham quan trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan tại Công viên Di tích Tháp Đôi và Công viên Hữu Nghị, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 8Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND quy định mức thu Phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 9Quyết định 22/2013/QĐ-UBND quy định phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 10Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 144/2010/NQ-HĐND về phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 11Quyết định 01/2011/QĐ-UBND phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Nghị quyết 07/2013/NQ-HĐND về chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh vịnh Nha Trang do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 13Quyết định 58/2013/QĐ-UBND Quy định thu phí tham quan danh lam thắng cảnh, phí tham quan di tích lịch sử, phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Quyết định 26/2016/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí tham quan danh lam, thắng cảnh Sa Pa, tỉnh Lào Cai
Quyết định 2269/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long, Vịnh Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 2269/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/08/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra