- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND bổ sung khung mức thu phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể phí; hỗ trợ chi phí hoả thiêu tại An Lạc Viên, chính sách thực hiện đề án duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở và trung học giai đoạn 2006 - 2015, chế độ công tác phí, hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 4Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND sửa đổi quy định thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long kèm theo Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3620/2011/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 18 tháng 11 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH VỊNH HẠ LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung, điều chỉnh khung mức thu một số loại phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể một số loại phí; Nghị quyết số 21/2011/NQ-HĐND ngày 18/10/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XII, kỳ họp thứ 3 “Về việc sửa đổi quy định thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh”;
Căn cứ Văn bản số 9196/BTC-CST ngày 13/7/2011 của Bộ Tài chính “V/v phí tham quan danh lam thắng cảnh”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 3578/TTr-STC-QLG ngày 16/11/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu phí tham quan theo tuyến trên Vịnh Hạ Long như phụ lục đính kèm.
Đối với người cao tuổi thực hiện theo Thông tư số 127/2010/TT-BTC ngày 09/9/2011 của Bộ Tài chính “Quy định múc thu phí tham quan di tích văn hoá, lịch sử, bảo tàng, danh lam thắng cảnh đối với người cao tuổi”: Mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long của người cao tuổi (là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên) bằng 50% mức thu đối với người lớn quy định tại phụ lục của Quyết định này.
Điều 2. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí tham quan danh lam thắng cảnh.
- Đối tượng nộp phí: Người tham quan danh lam thắng cảnh có quy định thu phí tại Điều 1.
- Đơn vị thu phí: Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long.
Điều 3. Quản lý và sử dụng nguồn thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long.
Ban Quản lý Vịnh Hạ Long (đơn vị thu phí tham quan Vịnh Hạ Long) được trích 45% trên tổng số phí thu được để phục vụ cho công tác thu phí và công tác chuyên môn được giao bao gồm cả việc chi trả tiền hoa hồng bán vé 2% trên tổng doanh số thu bán vé của các đơn vị nhận bán vé tham quan cho Ban Quản lý Vịnh Hạ Long, phí cầu bến 1.000 đồng/vé (không tính các vé bán bổ sung tại các điểm hang, động) và chi trả cho đơn vị kinh doanh bảo hiểm tiền bảo hiểm con người (500 đồng/vé); số thu còn lại 55% được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/12/2011 và thay thế Quyết định số 3719/2007/QĐ-UBND ngày 10/01/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Các ông (bà): Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Trưởng Ban Quản lý Vịnh Hạ Long, Thủ tưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
MỨC PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH VỊNH HẠ LONG
(Kèm theo Quyết định số 3620/2011/QĐ-UBND ngày 18/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Số TT | Nội dung | Mức phí (đồng/người/lần) | |
Người lớn | Trẻ em | ||
1 | Tuyến 1: Cảng tàu - Công viên Vạn Cảnh (Thiên Cung, Đầu Gỗ, Hòn Chó Đá, Làng chài Ba Hang - Hang Ba Hang, Hòn Đỉnh Hương, Hòn Trống Mái (Gà chọi), Làng chài Hoa Cương). |
|
|
1.1 | Tham quan chung tuyến 1 | 80.000 | 40.000 |
- | Thiên Cung - Đầu Gỗ | 40.000 | 20.000 |
- | Hòn Chó Đá, Làng chài Ba Hang, Hòn Đỉnh Hương, Hòn Trống Mái (Gà chọi), Làng chài Hoa Cương). | 40.000 | 20.000 |
1.2 | Tham quan bổ sung điểm trong tuyến 1 (Tùy theo nhu cầu của khách tham quan) | 20.000 | 10.000 |
- | Hang Ba Hang |
|
|
2 | Tuyến 2: Cảng tàu - công viên các hang động (Bãi tắm Soi Sim, Ti Tốp, hang Sửng Sốt, động Mê Cung, hang Bồ Nâu, hang Luồn, hang Trống, hang Trinh Nữ, hồ Động Tiên). |
|
|
2.1 | Tham quan chung tuyến 2 | 90.000 | 40.000 |
- | Hang Sửng Sốt | 40.000 | 20.000 |
- | Ti Tốp (hoặc Soi Sim) | 20.000 | 10.000 |
- | Động Mê Cung | 20.000 | 10.000 |
- | Hồ Động Tiên (hoặc hang Trống, hoặc hang Trinh Nữ, hoặc hang Bồ Nâu hoặc hang Luồn) | 10.000 | Không thu |
2.2 | Tham quan chung tuyến 2 và nghỉ đêm | 130.000 | 60.000 |
- | Hang Sửng Sốt | 40.000 | 20.000 |
- | Ti Tốp (hoặc Soi Sim) | 20.000 | 10.000 |
- | Động Mê Cung | 20.000 | 10.000 |
- | Hồ Động Tiên (hoặc hang Trống, hang Trinh Nữ, hoặc hang Bồ Nâu hoặc hang Luồn) | 10.000 | Không thu |
- | Điểm nghỉ đêm: Hòn 690 - Lạch Đầu Xuôi - Hòn Lờm Bò (hoặc hang Trinh Nữ - hang Trống, hoặc hồ Động Tiên - hang Luồn, hoặc hòn 587 hang Lát) | 40.000 | 20.000 |
2.3 | Tham quan bổ sung điểm trong tuyến 2 (Tùy theo nhu cầu của khách tham quan) |
|
|
- | Soi Sim | 20.000 | 10.000 |
- | Hang Bồ Nâu | 10.000 | Không thu |
- | Hang Luồn | 10.000 | Không thu |
- | Hang Trống | 10.000 | Không thu |
- | Hang Trinh Nữ | 10.000 | Không thu |
3 | Tuyến 3: Cảng tàu - Trung tâm bảo tồn văn hóa biển (Làng chài Cửa Vạn, Trung tâm văn hóa làng chài Cửa Vạn, hang Tiên Ông, hồ Ba Hầm, đền Bà Men, Áng Dù, Rừng Trúc) |
|
|
3.1 | Tham quan chung tuyến 3 | 60.000 | 30.000 |
- | Trung tâm văn hóa làng chài Cửa Vạn, Làng chài Cửa Vạn | 20.000 | 10.000 |
- | Hang Tiên Ông | 20.000 | 10.000 |
- | Hồ Ba Hầm | 20.000 | 10.000 |
3.2 | Tham quan chung tuyến 3 và nghỉ đêm | 100.000 | 50.000 |
- | Trung tâm văn hóa làng chài Cửa Vạn, Làng chài Cửa Vạn | 20.000 | 10.000 |
- | Hang Tiên Ông | 20.000 | 10.000 |
- | Hồ Ba Hầm | 20.000 | 10.000 |
- | Điểm nghỉ đêm trên Vịnh Hồ Ba Hầm hoặc Làng chài Cửa Vạn) | 40.000 | 20.000 |
4 | Tuyến 4: Cảng tàu - Trung tâm Giải trí biển (Hang Cỏ, Hang Thầy, Cống Đỏ, hang Cạp La, làng chài Vông Viêng, làng chài Cống Đầm, khu sinh thái Tùng Áng - Cống Đỏ, công viên Hòn Xếp) |
|
|
4.1 | Tham quan chung tuyến 4 | 60.000 | 10.000 |
- | Hang Cỏ | 20.000 | 10.000 |
- | Hang Thầy | 10.000 | Không thu |
- | Làng chài Vông Viêng | 10.000 | Không thu |
- | Hang Cạp La | 10.000 | Không thu |
- | Làng chài Cống Đầm (khu sinh thái Tùng Áng - Cống Đỏ hoặc Hòn Xếp) | 10.000 | Không thu |
- | Điểm nghỉ đêm Cống Đỏ | 40.000 | 20.000 |
5 | Tuyến 5: Cảng tàu - bến Gia Luận (Cát Bà - Hải Phòng) | 40.000 | 20.000 |
- | Hòn Chó Đá, làng chài Ba Hang, hòn Đỉnh Hương, hòn Trống Mái (Gà Chọi), làng chài Hoa Cương) | 40.000 | 20.000 |
Ghi chú:
- Đối với tuyến có điểm nghỉ đêm: Vé tham quan có giá trị một lần trong ngày. Nếu nghỉ đêm một đêm, khách tham quan mua vé thêm cho ngày hôm sau.
- Mức thu phí tham quan chung theo tuyến là tổng mức thu của các điểm tham quan được xác định theo hành trình bắt buộc trên từng tuyến.
- 1Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Quyết định 3719/2007/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 4Nghị quyết 144/2010/NQ-HĐND ban hành phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 5Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND quy định mức thu Phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Quyết định 2269/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long, Vịnh Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Quyết định 31/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan khu di tích lịch sử - văn hóa Tháp Bà Ponagar và danh lam thắng cảnh Hòn Chồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 4Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND bổ sung khung mức thu phí, lệ phí, quy định mức thu cụ thể phí; hỗ trợ chi phí hoả thiêu tại An Lạc Viên, chính sách thực hiện đề án duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở và trung học giai đoạn 2006 - 2015, chế độ công tác phí, hội nghị đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khóa XI, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 5Thông tư 127/2011/TT-BTC quy định mức thu phí thăm quan di tích văn hoá, lịch sử, bảo tàng, danh lam thắng cảnh đối với người cao tuổi do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 20/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 7Nghị quyết 21/2011/NQ-HĐND sửa đổi quy định thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long kèm theo Nghị quyết 06/2007/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 8Nghị quyết 144/2010/NQ-HĐND ban hành phí tham quan danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 9Nghị quyết 88/2013/NQ-HĐND quy định mức thu Phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long do tỉnh Quảng Ninh ban hành
Quyết định 3620/2011/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- Số hiệu: 3620/2011/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/11/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/12/2011
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực