- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3366/2014/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH THU PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH VỊNH HẠ LONG, BÁI TỬ LONG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02/01/2014 của Bộ Tài chính "Hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương";
Căn cứ Nghị quyết số 173/2014/NQ-HĐND ngày 12/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh khoá XII - Kỳ họp thứ 18 "Về việc quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh”;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 5084/TTr-STC ngày 31/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu Phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long như sau:
1. Đối tượng nộp phí, đơn vị thu phí.
a. Đối tượng nộp phí.
- Khách tham quan chung trên Vịnh;
- Khách tham quan tại các điểm du lịch trên Vịnh;
- Khách tham quan tại khu vực lưu trú nghỉ đêm trên Vịnh.
b. Đơn vị thu phí: Ban Quản lý Vịnh Hạ Long.
2. Quy định thu và mức thu.
- Thu 01 lần phí tham quan chung trên vịnh/chuyến;
- Thu phí tham quan lưu trú qua đêm trên Vịnh đối với khách lưu trú tại khu vực nghỉ đêm trên Vịnh;
- Mức thu chi tiết như phụ lục kèm theo.
Mức thu phí thực hiện từ ngày 01/01/2015. Riêng các điểm tham quan ở Đảo Soi Sim, Làng chài Vông Viêng, Hang Trống, Hang Trinh Nữ, Hồ Động Tiên, Động Tam Cung, Đảo Bái Đông thực hiện thu từ ngày 01/02/2015.
3. Quy định việc miễn, giảm phí.
- Đối với người khuyết tật đặc biệt nặng được miễn phí tham quan;
- Đối với người cao tuổi là công dân Việt Nam đủ 60 tuổi trở lên và người khuyết tật nặng được giảm 50% phí tham quan.
- Miễn thu phí tham quan đối với người có công với cách mạng và trẻ em dưới 07 tuổi.
Điều 2. Quy định tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu phí: Ban Quản lý Vịnh Hạ Long được trích để lại 18% tổng số phí thu được.
Ban Quản lý vịnh Hạ Long có trách nhiệm niêm yết, thông báo công khai mức thu phí tại các điểm thu phí; Tổ chức thu, ký hợp đồng với đơn vị được ủy nhiệm thu phí, quản lý và sử dụng tiền thu phí theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này thay thế quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long tại Quyết định số 2269/2013/QĐ-UBND ngày 30/8/2013 và Quyết định số 223/2014/QĐ-UBND ngày 24/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
Điều 4. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Trưởng ban Quản lý Vịnh Hạ Long; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
MỨC THU PHÍ THAM QUAN DANH LAM THẮNG CẢNH VỊNH HẠ LONG, VỊNH BÁI TỬ LONG
(Kèm theo Quyết định số: 3366/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức phí | Ghi chú |
A | VỊNH HẠ LONG |
|
|
|
1 | Tham quan chung Vịnh Hạ Long | đồng/lượt/người | 120.000 | Thời gian tham quan từ 06h30’-18h30’ (dưới 12 giờ) |
2 | Tham quan tại các điểm trên Vịnh Hạ Long | đồng/lượt/người |
| |
- | Thiên Cung | đồng/lượt/người | 50.000 | |
- | Đầu Gỗ | đồng/lượt/người | 50.000 | |
- | Hang Sửng Sốt | đồng/lượt/người | 50.000 | |
- | Bãi Tắm Ti Tốp | đồng/lượt/người | 50.000 | |
- | Động Mê Cung | đồng/lượt/người | 50.000 | |
- | Trung tâm Văn hóa nổi Cửa Vạn | đồng/lượt/người | 30.000 | |
- | Hang Ba Hang | đồng/lượt/người | 30.000 | |
- | Hang Luồn | đồng/lượt/người | 30.000 | |
- | Hang Tiên Ông | đồng/lượt/người | 30.000 | |
- | Hang Cỏ | đồng/lượt/người | 30.000 | |
- | Hang Thầy | đồng/lượt/người | 30.000 | |
- | Hang Cạp La | đồng/lượt/người | 30.000 | |
- | Đảo Soi Sim | đồng/lượt/người | 50.000 | |
- | Làng chài Vông Viêng | đồng/lượt/người | 30.000 | |
- | Hang Trống | đồng/lượt/người | 30.000 | |
- | Hang Trinh Nữ | đồng/lượt/người | 30.000 | |
- | Hồ Động Tiên | đồng/lượt/người | 30.000 | |
- | Động Tam Cung | đồng/lượt/người | 30.000 | |
- | Đảo Bái Đông | đồng/lượt/người | 30.000 | |
3 | Tham quan tại khu vực lưu trú nghỉ đêm trên Vịnh |
|
|
|
- | Thời gian lưu trú 01 đêm | đồng/người | 200.000 | Thời gian 24 tiếng kể từ thời điểm xuất bến |
- | Thời gian lưu trú 02 đêm | đồng/người | 350.000 | Thời gian 48 tiếng kể từ thời điểm xuất bến |
- | Thời gian lưu trú 03 đêm | đồng/người | 400.000 | Thời gian 72 tiếng kể từ thời điểm xuất bến |
B | VỊNH BÁI TỬ LONG |
|
|
|
1 | Tham quan chung Vịnh Bái Tử Long | đồng/lượt/người | 80.000 | Thời gian tham quan từ 06h30’-18h30’ (dưới 12 giờ) |
2 | Tham quan tại khu vực lưu trú nghỉ đêm trên Vịnh |
|
|
|
- | Thời gian lưu trú 01 đêm | đồng/người | 150.000 | Thời gian 24 tiếng kể từ thời điểm xuất bến |
- | Thời gian lưu trú 02 đêm | đồng/người | 300.000 | Thời gian 48 tiếng kể từ thời điểm xuất bến |
- | Thời gian lưu trú 03 đêm | đồng/người | 350.000 | Thời gian 72 tiếng kể từ thời điểm xuất bến |
- 1Quyết định 2269/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long, Vịnh Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 223/2014/QĐ-UBND điều chỉnh miễn phí tham quan danh lam thắng cảnh vịnh Hạ Long, Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh theo Quyết định 2269/2013/QĐ-UBND
- 3Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về thu Phí tham quan danh lam, thắng cảnh Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- 4Quyết định 52/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí vào cổng tham quan tại điểm tham quan, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 55/2004/QĐ-UB về Quy định việc thu, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 7Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định về phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8Quyết định 4278/2016/QĐ-UBND về quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Văn hóa, thể thao, du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Quyết định 2269/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long, Vịnh Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh
- 2Quyết định 223/2014/QĐ-UBND điều chỉnh miễn phí tham quan danh lam thắng cảnh vịnh Hạ Long, Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh theo Quyết định 2269/2013/QĐ-UBND
- 3Quyết định 4278/2016/QĐ-UBND về quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc lĩnh vực Văn hóa, thể thao, du lịch trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 56/2014/QĐ-UBND về thu Phí tham quan danh lam, thắng cảnh Sa Pa, tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 52/2014/QĐ-UBND về mức thu, nộp, chế độ quản lý và sử dụng phí vào cổng tham quan tại điểm tham quan, danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 6Quyết định 05/2015/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh; di tích lịch sử; công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Nghị quyết 173/2014/NQ-HĐND quy định thu các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
- 8Quyết định 55/2004/QĐ-UB về Quy định việc thu, quản lý và sử dụng phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 9Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định về phí tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 3366/2014/QĐ-UBND Quy định thu Phí tham quan danh lam thắng cảnh Vịnh Hạ Long, Bái Tử Long, tỉnh Quảng Ninh
- Số hiệu: 3366/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ninh
- Người ký: Nguyễn Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/01/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực