Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2248/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 15 tháng 10 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Việc làm ngày 16/11/2013;

Căn cứ Nghị đnh số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 Quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật việc làm về Trung tâm Dịch vụ việc làm doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;

Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết đnh số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;

Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013, Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

Căn cứ Thông tư số 28/2017/TT-BTC ngày 12/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 và Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;

Căn cứ Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/05/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-BLĐTBXH ngày 10/8/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước trong lĩnh vực việc làm;

Căn cứ Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc phê duyệt danh mục và phương thức giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu đối với sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước từ nguồn chi thường xuyên của tỉnh Yên Bái; Quyết định số 1612/QĐ-UBND ngày 30/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc sửa đổi, bổ sung một số điều và thay thế Phụ lục của quyết định Quyết định số 3347/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái.

Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 214/TTr-SLĐTBXH-LĐGDNN ngày 30/9/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Yên Bái, bao gồm:

1. Hoạt động tư vấn.

2. Giới thiệu việc làm.

3. Cung ứng lao động.

4. Thu thập thông tin người tìm việc; thu thập thông tin việc làm trống.

Điều 2. Định mức kinh tế - kỹ thuật theo Điều 1 Quyết định này làm cơ sở để xây dựng giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Yên Bái.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và các nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Lao động - TB&XH;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TC, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Trần Huy Tuấn

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 2248/QĐ-UBND ngày 15/10/2021 của UBND tỉnh Yên Bái)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi áp dụng

- Định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm làm cơ sở xây dựng dự toán ngân sách nhà nước và đơn giá cho hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống có sử dụng kinh phí theo phương thức Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách nhà nước;

- Đối với hoạt động phân tích, dự báo thị trường lao động căn cứ vào yêu cầu, phạm vi, mục tiêu cụ thể của sản phẩm được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ, đặt hàng theo các quy định hiện hành.

2. Đối tượng áp dụng

- Định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng cho các Trung tâm dịch vụ việc làm được thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19/3/2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật việc làm về Trung tâm Dịch vụ việc làm, doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm.

- Các cơ quan, tổ chức liên quan đến cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm.

3. Nội dung của định mức kinh tế - kỹ thuật

Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần:

3.1. Định mức lao động

Định mức lao động (Tm) bao gồm thời gian lao động hao phí để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc) được tính bằng tổng của định mức lao động công nghệ (Tcn), định mức lao động phục vụ (Tpv) và định mức lao động quản lý (Tql).

- Định mức lao động công nghệ (Tcn) là tổng thời gian lao động trực tiếp cần thiết để thực hiện các bước công việc trong quá trình xử lý một đơn vị sản phẩm.

- Định mức lao động phục vụ (Tpv) là tổng thời gian lao động phụ trợ thực hiện các chức năng phục vụ cho xử lý một đơn vị sản phẩm.

- Định mức lao động quản lý (Tql) là tổng thời gian lao động thực hiện chức năng quản lý để xử lý một đơn vị sản phẩm.

3.2. Định mức thiết bị, vật tư

3.2.1. Định mức thiết bị

- Định mức thiết bị là thời gian sử dụng thiết bị cần thiết đối với từng loại thiết bị để hoàn thành ra một đơn vị sản phẩm.

- Thời hạn sử dụng thiết bị là thời gian dự kiến sử dụng thiết bị để cung cấp dịch vụ trong điều kiện bình thường, phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của thiết bị.

- Điện năng tiêu thụ của các thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất của thiết bị, 8 giờ làm việc trong 1 ngày và định mức sử dụng thiết bị.

Công thức tính lượng điện tiêu thụ: A = P x t (A: Lượng điện tiêu thụ trong thời gian t; P: công suất - đơn vị kw; t: thời gian sử dụng - đơn vị giờ)

3.2.2. Định mức vật tư

- Định mức vật tư là số lượng vật tư cần thiết hoàn thành một đơn vị sản phẩm.

- Mức vật tư nhỏ và hao hụt được tính bằng 8% mức vật tư trong bảng định mức thiết bị, vật tư phổ biến được quy định tại Quyết định này.

4. Hướng dẫn tổ chức thực hiện

- Định mức thiết bị, vật tư: chỉ thể hiện các thiết bị, vật tư chính, quan trọng hoặc có giá trị lớn; số còn lại tính bằng 8% theo các thiết bị vật tư chính đã thể hiện.

- Định mức kinh tế - kỹ thuật này không bao gồm công tác di chuyển nhân công, thiết bị, vật tư, phương tiện để tổ chức hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống. Chi phí cho việc di chuyển nhân công, thiết bị, vật tư, phương tiện để tổ chức thực hiện các dịch vụ được áp dụng theo các quy định hiện hành.

- Khuyến khích Trung tâm Dịch vụ việc làm tổ chức sắp xếp bộ máy khoa học, ứng dụng khoa học kỹ thuật và công nghệ trong hoạt động tư vấn giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống nhằm tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí.

- Hàng năm, trước ngày 15/01, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Trung tâm Dịch vụ việc làm lập báo cáo tình hình thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật năm trước gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (qua Cục Việc làm) và Ủy ban nhân dân tỉnh với các nội dung: Tình hình thực hiện định mức; chênh lệch định mức (nếu có); lý do chênh lệch và kiến nghị (nếu có).

- Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật áp dụng tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.

Phần II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

I. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT TƯ VẤN

1. Định mức lao động

1.1. Định mức lao động tư vấn việc làm cho người lao động

Định mức lao động tư vấn việc làm cho người lao động

TT

Nội dung

Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân

Định mức (phút/ca)

A

B

C

D

1

Tcn - Định mức lao động công nghệ

3.2

30

2

Tpv - Định mức lao động phục vụ

2.9

10

3

Tql - Định mức lao động quản lý

4.1

5

4

Tm - Định mức lao động

Tm = Tcn Tpv Tql

 

45

1.2. Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung tư vấn

Hệ số định mức theo đối tượng, nội dung tư vấn

TT

Nội dung tư vấn

 

Đối tượng

Việc làm

Chính sách lao động việc làm

Học nghề

A

B

C

D

E

1

Người lao động

1,5

1,35

1,2

2

Người khuyết tật

2,25

2,025

1,8

3

Người dân tộc thiểu số

1,95

1,755

1,56

4

Người sử dụng lao động

3,0

2,7

2,4

2. Định mức thiết bị, vật tư

TT

Thiết bị và vật tư

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng (tháng)

Định mức tư vấn (1000 ca)

I

Thiết bị

 

 

 

1

Máy tính 0,5 kW

Chiếc

60

0,08

2

Máy photocopy 1,5 kW

Chiếc

96

0,003

3

Máy scan 0,4 kW

Chiếc

60

0,005

4

Máy in lazer A4 0,4 kW

Chiếc

60

0,018

5

Máy tra cứu thông tin 0,4kW

Chiếc

60

0,024

6

Phần mềm DVVL

Phần mềm

36

0,01

7

Phần mềm tra cứu thông tin

Phần mềm

36

0,01

8

Điều hòa nhiệt độ 5 kW

Chiếc

96

0,015

9

Cabin

Chiếc

60

0,053

10

Am ly 0,3 kW; loa 0,15 kW

 

60

0,006

11

Máy hút ẩm 2 kW

Chiếc

60

0,012

12

Bảng điện tử 6 kW

Chiếc

60

0,012

13

Máy chiếu, màn chiếu 0,25 kW

Bộ

60

0,012

14

Quạt trần 0,08 kW

Chiếc

60

0,012

15

Đèn neon 0,04 kW

Chiếc

12

0,18

16

Quạt treo tường 0,075 kW

Chiếc

60

0,03

17

Cây nước nóng lạnh 0,6 kW

Chiếc

60

0,012

18

Headphone

Chiếc

24

0,18

19

Webcam

Chiếc

24

0,09

20

Ghế nhân viên

Cái

60

0,071

21

Ghế khách hàng

Cái

60

0,153

22

Bàn làm việc

Cái

60

0,08

23

Bàn máy tính

Cái

60

0,08

24

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

0,06

II

Trang phục

 

 

 

1

Trang phục

Bộ

18

0,255

2

Thẻ cán bộ

cái

12

0,4

III

Vật tư

 

 

 

1

Giấy in A4

Gram

-

3,44

2

Mực in

Hộp

-

0,9

3

Bút bi

Cái

-

29,42

4

Nước uống

Lít

-

100

II. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT GIỚI THIỆU VIỆC LÀM

1. Định mức lao động:

Định mức lao động giới thiệu việc làm

TT

Nội dung

Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân

Định mức

(phút/ca)

A

B

C

D

1

Tcn - Định mức lao động công nghệ

3,2

80

2

Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ

2,9

20

3

Tql - Định mức lao động quản lý

4,4

10

4

Tm - Định mức lao động

Tm = Tcn Tpv Tql

 

110

2. Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung giới thiệu việc làm

Hệ số định mức theo đối tượng, nội dung giới thiệu việc làm

TT

Nội dung giới thiệu làm

 

Đối tượng

Giới thiệu việc làm trong nước

Giới thiệu lao động Việt nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

A

B

C

D

1

Người lao động

1,5

2,7

2

Người khuyết tật

2,25

-

3

Người dân tộc thiểu số

2,4

4,35

3. Định mức thiết bị, vật tư

TT

Thiết bị và vật tư

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng (tháng)

Định mức giới thiệu việc làm (1000 ca)

I

Thiết bị

 

 

 

1

Máy tính 0,5 kW

Chiếc

60

0,19

2

Máy photocopy 1,5 kW

Chiếc

96

0,003

3

Máy scan 0,4 kW

Chiếc

60

0,004

4

Máy in lazer A4 0,4 kW

Chiếc

60

0,04

5

Máy tra cứu thông tin 0,4kW

Chiếc

60

0,04

6

Phần mềm DVVL

Phần mềm

36

0,03

7

Phần mềm tra cứu thông tin

Phần mềm

36

0,03

8

Điều hòa nhiệt độ 5 kW

Chiếc

96

0,023

9

Cabin

Chiếc

60

0,12

10

Máy hút ẩm 2 kW

Chiếc

60

0,02

11

Quạt trần 0,08 kW

Chiếc

60

0,02

12

Đèn neon 0,04 kW

Chiếc

12

0,3

13

Quạt treo tường 0,075 kW

Chiếc

60

0,04

14

Ghế nhân viên

Cái

60

0,18

15

Ghế khách hàng

Cái

60

0,353

16

Bàn làm việc

Cái

60

0,18

17

Bàn máy tính

Cái

60

0,18

18

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

0,15

II

Trang phục

 

 

 

1

Trang phục

Bộ

18

0,6

2

Thẻ cán bộ

cái

12

1

III

Vật tư

 

 

 

1

Giấy in A4

Gram

-

4,4

2

Mực in

Hộp

-

1,2

3

Bút bi

Cái

-

49

4

Nước uống

Lít

-

245

III. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT CUNG ỨNG LAO ĐỘNG

1. Định mức lao động

Định mức lao động cung ứng lao động

TT

Nội dung

Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân

Định mức

(phút/ca)

A

B

C

D

1

Tcn - Định mức lao động công nghệ

3,2

104

2

Tpv - Định mức lao động phục vụ

2,9

27

3

Tql - Định mức lao động quản lý

4,1

14

4

Tm - Định mức lao động

Tm = Tcn Tpv Tql

 

145

2. Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung cung ứng lao động

Hệ số định mức theo đối tượng, nội dung cung ứng lao động

TT

Nội dung

 

Đối tượng

Cung ứng lao động trong nước

Cung ứng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng

A

B

C

D

1

Người lao động

1,5

2,55

2

Người khuyết tật

2,25

-

3

Người dân tộc thiểu số

2,4

4,05

3. Định mức thiết bị, vật tư

TT

Thiết bị và vật tư

Đơn vị tính

Thi hạn sử dụng (tháng)

Định mức cung ứng lao động (1000 ca)

I

Thiết bị

 

 

 

1

Máy tính 0,5 kW

Chiếc

60

0,4

2

Máy photocopy 1,5 kW

Chiếc

96

0,03

3

Máy scan 0,4 kW

Chiếc

60

0,04

4

Máy in lazer A4 0,4 kW

Chiếc

60

0,4

5

Phần mềm DVVL

Phần mềm

36

0,13

6

Phần mềm tra cứu thông tin

Phần mềm

36

0,13

7

Điều hòa nhiệt độ 5 kW

Chiếc

96

0,25

8

Cabin

Chiếc

60

0,4

9

Máy hút ẩm 2 kW

Chiếc

60

0,4

10

Quạt treo tường 0,075 kW

Chiếc

60

0,4

11

Ghế nhân viên

Cái

60

0,4

12

Ghế khách hàng

Cái

60

0,784

13

Bàn làm việc

Cái

60

0,4

14

Bàn máy tính

Cái

60

0,4

15

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

0,74

II

Trang phục

 

 

 

1

Trang phục

Bộ

18

1,31

2

Thẻ cán bộ

cái

12

2

III

Vật tư

 

 

 

1

Giấy in A4

Gram

-

7,8

2

Mực in

Hộp

-

2

3

Bút bi

Cái

-

98

4

Nước uống

Lít

-

585

IV. ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THU THẬP THÔNG TIN NGƯỜI TÌM VIỆC, THU THẬP THÔNG TIN VIỆC LÀM TRỐNG

1. Định mức lao động:

a) Định mức lao động thu thập thông tin người tìm việc

TT

Nội dung

Hệ số Iương, phụ cấp chức vụ bình quân

Định mức (phút/người tìm việc)

A

B

C

D

1

Tcn - Định mức lao động công nghệ

3,2

15

2

Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ

2,9

7

3

Tql - Định mức lao động quản lý

4,1

3

4

Tm - Định mức lao động

Tm = Tcn Tpv Tql

 

25

b) Định mức lao động thu thập thông tin việc làm trống

TT

Nội dung

Hệ số lương, phụ cấp chc vụ bình quân

Định mức (phút/việc làm trống)

A

B

C

D

1

Tcn - Định mức lao động công nghệ

3,2

18

2

Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ

2,9

10

3

Tql - Định mức lao động quản lý

4,1

2

4

Tm - Định mức lao động

Tm = Tcn Tpv Tql

 

30

2. Hệ số định mức theo đối tượng, hình thức thu thập thông tin

TT

Nội dung

 

Đối tượng

Việc làm trống

Người tìm việc

A

B

C

D

1

Trực tiếp tại Trung tâm

1,5

1,5

2

Qua website, trang mạng xã hội của Trung tâm

1,95

1,8

3

Tại các phiên giao dịch việc làm (tổ chức ngoài Trung tâm)

1,8

1,65

4

Tại doanh nghiệp

3,75

-

5

Tại hộ gia đình

-

2,7

3. Định mức thiết bị, vật tư

TT

Thiết bị và vật tư

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng (tháng)

Thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống (1.000 ca)

I

Thiết bị

 

 

 

1

Máy tính 0,5 kW

Chiếc

60

0,05

2

Máy photocopy 1,5 kW

Chiếc

96

0,004

3

Máy scan 0,4 kW

Chiếc

60

0,005

4

Máy in lazer A4 0,4 kW

Chiếc

60

0,017

5

Máy chủ 0,65 kW

Chiếc

60

0,012

6

Máy tra cứu thông tin 0,4kW

Chiếc

60

0,012

7

Phầm mềm DVVL

Phần mềm

36

0,01

8

Phần mềm tra cứu thông tin

Phần mềm

36

0,01

9

Điều hòa nhiệt độ 5 kW

Chiếc

96

0,01

10

Máy hút ẩm 2 kW

Chiếc

60

0,012

11

Quạt trần 0,08 kW

Chiếc

60

0,006

12

Đèn neon 0,04 kW

Chiếc

12

0,12

13

Quạt treo tường 0,075 kW

Chiếc

60

0,023

14

Cây nước nóng lạnh 0,6 kW

Chiếc

60

0,006

15

Headphone

Chiếc

24

0,058

16

Webcam

Chiếc

24

0,029

17

Máy phát điện

Chiếc

60

0,006

18

Ghế nhân viên

Cái

60

0,05

19

Ghế khách hàng

Cái

60

0,1

20

Bàn làm việc

Cái

60

0,05

21

Bàn máy tính

Cái

60

0,05

22

Tủ đựng tài liệu

Cái

96

0,015

II

Trang phục

 

 

 

1

Trang phục

Bộ

18

0,16

2

Thẻ cán bộ

cái

12

0,231

III

Vật tư

 

 

 

1

Giấy in A4

Gram

-

4,2

2

Mực in

Hộp

-

1,1

3

Bút bi

Cái

-

23

4

Nước uống

Lít

-

75

Phần III

ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ, VẬT TƯ

Thiết bị, vật tư dưới đây là thiết bị vật tư phổ biến để đảm bảo chất lượng công tác tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc tìm người.

Các Trung tâm dịch vụ việc làm cần tăng cường áp dụng khoa học kỹ thuật trong tổ chức hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm, cung ứng lao động, thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc tìm người. Các thiết bị vật tư mới được áp dụng cần đảm bảo tính định mức theo quy định tại Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị; Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; Thông tư số 28/2017/TT-BTC ngày 12/4/2017 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 và Thông tư số 147/2016/TT-BTC ngày 13/10/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07/05/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 2248/QĐ-UBND năm 2021 về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Yên Bái

  • Số hiệu: 2248/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/10/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
  • Người ký: Trần Huy Tuấn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 15/10/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản