Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1221/QĐ-UBND

Đắk Nông, ngày 11 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 60/2021NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 23/2021/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết khoản 3 Điều 37 và Điều 39 của Luật Việc làm về trung tâm Dịch vụ việc làm, Doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm;

Căn cứ Quyết định số 1508/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Quyết định số 1051/QĐ-LĐTBXH ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 1759/TTr-SLĐTBXH ngày 09 tháng 8 năm 2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

Điều 2.

1. Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.

2. Hàng năm, các đơn vị căn cứ định mức kinh tế- kỹ thuật tại Quyết định này để làm cơ sở xây dựng dự toán và đơn giá cho các hoạt động có sử dụng ngân sách Nhà nước theo phương thức Nhà nước đặt hàng và giao kế hoạch.

3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm trước pháp luật và Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh về tính chính xác, pháp lý đối với các nội dung do đơn vị trình.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính; Thủ trưởng các đơn vị liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Tôn Thị Ngọc Hạnh

 

QUY ĐỊNH

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ÁP DỤNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC VIỆC LÀM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1221/QĐ-UBND ngày 11/8/ năm 2021 của UBND tỉnh Đắk Nông)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Định mức lao động: Tổng thời gian lao động hao phí để hoàn thành một đơn vị sản phẩm.

2. Chi phí tiền lương

- Chi phí tiền lương là tổng thời gian lao động hao phí để hoàn thành một đơn vị sản phẩm nhân với mức cơ sở, hệ số lương ngạch, bậc, chức vụ, các khoản đóng góp theo tiền lương và các khoản phụ cấp lương theo chế độ quy định đối với đơn vị sự nghiệp công hoặc tính theo mức lương theo vị trí việc làm, chức danh, chức vụ và các khoản đóng góp theo tiền lương theo quy định của Nhà nước.

- Tổng chi phí tiền lương = chi phí tiền lương X định mức theo đối tượng và nội dung tư vấn (tiêu hao lao động theo sản phẩm đầu ra).

3. Định mức thiết bị, vật tư: Là thời gian sử dụng thiết bị, hao phí vật tư cần thiết để hoàn thành một đơn vị sản phẩm.

- Định mức thiết bị: Thiết bị là tài sản cố định thì thực hiện trích khấu hao tài sản cố định theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và lộ trình kết cấu chi phí khấu hao vào giá dịch vụ sự nghiệp công do cấp có thẩm quyền quy định. Thiết bị là công cụ, dụng cụ thực hiện tính vào giá dịch vụ theo quy định về quản lý, sử dụng công cụ dụng cụ theo quy định hiện hành.

- Định mức vật tư: Căn cứ yêu cầu thực tế, định mức, mức giá thực tế trên thị trường địa bàn địa phương của đơn vị sự nghiệp công và khả năng tài chính, đơn vị được quyết định mức chi theo quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị và chịu trách nhiệm về đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ theo quy định Nhà nước.

Phần II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

1. Định mức kinh tế - kỹ thuật tư vấn

1.1. Quy trình thực hiện tư vấn

- Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động tư vấn.

- Thực hiện tư vấn:

Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng nghe, trao đổi để ghi nhận thông tin khách hàng, nội dung nhu cầu tư vấn của người yêu cầu tư vấn vào bản “Đăng ký tư vấn”, đồng thời nhập các thông tin cần thiết vào cơ sở dữ liệu.

Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra và xác định mức độ sẵn sàng tìm việc làm và làm việc của người lao động hoặc tính pháp lý của đại diện người sử dụng lao động.

Bước 3: Tư vấn viên lấy thông tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung và tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên quan (khi cần thiết) để phân tích nội dung nhu cầu tư vấn.

Bước 4: Tư vấn viên thông báo các hướng giải quyết để khách hàng lựa chọn và thực hiện hướng giải quyết đã chọn.

Bước 5: Tư vấn viên cùng khách hàng xem xét lại kết quả sau khi thực hiện hướng giải quyết đã chọn.

Bước 6: Tư vấn viên cùng khách hàng xây dựng bản kế hoạch thực hiện sau tư vấn.

- Kết thúc: Nhập và ghi chép các thông tin về kết quả tư vấn để lập báo cáo.

1.2. Định mức lao động

a) Định mức lao động tư vấn việc làm cho người lao động

TT

Nội dung

Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân

Định mức
(phút/ca)

A

B

C

D

1

Tcn - Định mức lao động công nghệ

3,2

43,3

2

Tpv - Định mức lao động phục vụ

2,9

13,7

3

Tql - Định mức lao động quản lý

4,1

8,5

4

Tm - Định mức lao động

 

65,5

Tm = Tcn Tpv Tql

b) Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung tư vấn

TT

Nội dung

Đối tượng

Việc làm

Chính sách lao động việc làm

Học nghề

A

B

C

D

E

1

Người lao động

1

0,9

0,8

2

Người khuyết tật

1,5

1,35

1,2

3

Người dân tộc thiểu số

1,3

1,17

1,04

4

Người sử dụng lao động

2

1,8

1,6

c) Định mức thiết bị, vật tư: Căn cứ tình hình thực tế, áp dụng định mức tại Phụ lục I của Quyết định này.

2. Định mức kinh tế - kỹ thuật giới thiệu việc làm

2.1. Quy trình thực hiện giới thiệu việc làm

- Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động giới thiệu việc làm.

- Thực hiện giới thiệu việc làm:

Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng nghe, trao đổi để ghi thông tin cá nhân của người tìm việc và nội dung nhu cầu tìm việc vào bản “Đăng ký tìm việc làm” thích hợp, đồng thời nhập các thông tin cần thiết vào cơ sở dữ liệu người tìm việc.

Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra và xác định mức độ sẵn sàng tìm việc làm và làm việc của người tìm việc.

Bước 3: Tư vấn viên lấy thông tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung và tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên quan (khi cần thiết ) để xác định các hướng kết nối việc làm.

Bước 4: Tư vấn viên thông báo các hướng kết nối việc làm để người tìm việc lựa chọn và thực hiện kết nối việc làm với nhà tuyển dụng mà người tìm việc đã chọn.

Bước 5: Tư vấn viên cùng người tìm việc xem xét lại kết quả sau khi thực hiện hướng kết nối việc làm đã chọn.

Bước 6: Tư vấn viên kiểm tra hồ sơ dự tuyển theo yêu cầu của nhà tuyển dụng đã được kết nối và nêu rõ định hướng để người tìm việc hoàn thiện hồ sơ.

Bước 7: Tư vấn viên cùng người tìm việc xây dựng bản kế hoạch dự tuyển sau tư vấn và cấp giấy giới thiệu dự tuyển cho người tìm việc (nếu có nhu cầu).

Bước 8: Tư vấn viên theo dõi và báo cáo tình hình việc làm của người tìm việc sau khi đã giới thiệu việc làm.

Bước 9: Trong trường hợp người tìm việc không trúng tuyển, tiếp tục giới thiệu và kết nối người tìm việc với vị trí việc làm khác. Trong trường hợp người tìm việc trúng tuyển: Hỗ trợ người lao động trong việc ký kết hợp đồng lao động với nhà tuyển dụng (nếu người lao động có yêu cầu) sau đó chuyển sang theo dõi việc làm.

- Kết thúc: Nhập và ghi chép các thông tin về kết quả giới thiệu việc làm để lập báo cáo giới thiệu việc làm.

2.2. Định mức lao động

a) Định mức lao động giới thiệu việc làm

TT

Nội dung

Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân

Định mức
(phút/ca)

A

B

C

D

1

Tcn - Định mức lao động công nghệ

3,2

106,8

2

Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ

2,9

33,5

3

Tql - Định mức lao động quản lý

4,1

17,0

4

Tm - Định mức lao động

 

157,3

Tm = Tcn Tpv Tql

b) Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung giới thiệu việc làm

TT

Nội dung

Đối tượng

Giới thiệu việc làm trong nước

Giới thiệu lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài

A

B

C

D

1

Người lao động

1

1,8

2

Người khuyết tật

1,5

-

3

Người dân tộc thiểu số

1,6

2,9

c) Định mức thiết bị, vật tư: Căn cứ tình hình thực tế, áp dụng định mức tại Phụ lục I của Quyết định này.

3. Định mức kinh tế - kỹ thuật cung ứng lao động

3.1. Quy trình thực hiện cung ứng lao động

- Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết cho hoạt động cung ứng lao động

- Thực hiện cung ứng lao động:

Bước 1: Tư vấn viên hỏi, lắng nghe, trao đổi để ghi thông tin, yêu cầu cung ứng lao động vào bản “Đăng ký giới thiệu/cung ứng lao động” dành cho nhà tuyển dụng, đồng thời nhập các thông tin cần thiết vào cơ sở dữ liệu việc làm trống.

Bước 2: Tư vấn viên kiểm tra và xác định tư cách pháp nhân, tính hợp pháp trong hoạt động của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động và tính hợp lý của yêu cầu cung ứng lao động.

Bước 3: Tư vấn viên lấy thông tin trên cơ sở dữ liệu dùng chung, tham khảo ý kiến các chuyên viên có liên quan (nếu cần) để kết nối việc làm và lập danh sách ứng viên đáp ứng yêu cầu của nhà tuyển dụng.

Bước 4: Tư vấn viên thông báo đến ứng viên và phối hợp với nhà tuyển dụng để lập kế hoạch tổ chức tuyển chọn, thi tuyển để lựa chọn lao động theo đúng yêu cầu cung ứng của nhà tuyển dụng.

Bước 5: Tư vấn viên thông báo và trao đổi ý kiến với nhà tuyển dụng về kết quả đã tuyển chọn.

Bước 6: Tư vấn viên cùng với nhà tuyển dụng xây dựng bản kế hoạch thiết lập quan hệ lao động với những lao động đã được nhà tuyển dụng đồng ý tuyển chọn.

- Kết thúc: Nhập và ghi chép các thông tin về kết quả cung ứng lao động để lập báo cáo về cung ứng lao động.

3.2. Định mức lao động

a) Định mức lao động cung ứng lao động

TT

Nội dung

Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân

Định mức
(phút/ca)

A

B

C

D

1

Tcn - Định mức lao động công nghệ

3,2

148,4

2

Tpv - Định mức lao động phục vụ

2,9

45,9

3

Tql - Định mức lao động quản lý

4,1

23,8

4

Tm - Định mức lao động

 

218,1

Tm = Tcn Tpv Tql

b) Hệ số định mức theo đối tượng và nội dung cung ứng lao động

TT

Nội dung

Đối tượng

Cung ứng lao động trong nước

Cung ứng lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng

A

B

C

D

1

Người lao động

1

1.7

2

Người khuyết tật

1.5

-

3

Người dân tộc thiểu số

1.6

2.7

c) Định mức thiết bị, vật tư: Căn cứ tình hình thực tế, áp dụng định mức tại Phụ lục I của Quyết định này.

4. Định mức kinh tế - kỹ thuật thu thập thông tin người tìm việc, thu thập thông tin việc làm trống

4.1. Quy trình thực hiện

4.1.1. Thu thập thông tin người tìm việc

- Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết để thu thập thông tin người tìm việc.

- Thực hiện thu thập thông tin người tìm việc theo các bước:

Bước 1: Nhân viên đón tiếp người tìm việc tại bộ phận dành riêng cho người tìm việc.

Bước 2: Nhân viên trao đổi với người tìm việc về nhu cầu tìm việc theo mẫu phiếu đăng ký nhu cầu tìm việc.

Bước 3: Ghi, chép cụ thể thông tin người tìm việc.

- Kết thúc: Cập nhật thông tin người tìm việc vào cơ sở dữ liệu dùng chung; Kết xuất số liệu, phân tích và xử lý số liệu theo các mục tiêu đề ra; Tổng hợp báo cáo.

4.1.2. Thu thập thông tin việc làm trống

- Chuẩn bị: Xây dựng kế hoạch, sắp xếp tài liệu, chuẩn bị các thông tin cần thiết để thu thập thông tin việc làm trống.

- Thực hiện thu thập thông tin việc làm trống theo các bước:

Bước 1: Tìm kiếm, liên hệ và đặt lịch hẹn với cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân (gọi chung là doanh nghiệp).

Bước 2: Nhân viên trao đổi với doanh nghiệp về nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp theo mẫu phiếu đăng ký nhu cầu tuyển dụng.

Bước 3: Ghi, chép cụ thể thông tin tuyển dụng của doanh nghiệp

- Kết thúc: Cập nhật thông tin tuyển dụng vào cơ sở dữ liệu việc làm trống; Kết xuất số liệu, phân tích và xử lý số liệu theo các mục tiêu đề ra; Tổng hợp báo cáo.

4.2. Định mức lao động

4.2.1. Định mức lao động thu thập thông tin người tìm việc

TT

Nội dung

Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân

Định mức
(phút/ca)

A

B

C

D

1

Tcn - Định mức lao động công nghệ

3,2

25,5

2

Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ

2,9

11,9

3

Tql - Định mức lao động quản lý

4,1

5,1

4

Tm - Định mức lao động

Tm = Tcn Tpv Tql

 

42,5

4.2.2. Định mức lao động thu thập thông tin việc làm trống

TT

Nội dung

Hệ số lương, phụ cấp chức vụ bình quân

Định mức
(phút/ca)

A

B

C

D

1

Tcn - Định mức lao động công nghệ

3,2

28,9

2

Tpv - Định mức lao động phục vụ, phụ trợ

2,9

9,2

3

Tql - Định mức lao động quản lý

4,1

3,4

4

Tm - Định mức lao động

Tm = Tcn Tpv Tql

 

41,5

4.3. Hệ số định mức theo đối tượng, hình thức thu thập thông tin và định mức thiết bị, vật tư

4.3.1. Hệ số định mức theo đối tượng, hình thức thu thập thông tin

TT

Nội dung

Đối tượng

Việc làm trống

Người tìm việc

A

B

C

D

1

Trực tiếp tại Trung tâm

1

1

2

Qua website, trang mạng xã hội của Trung tâm

1.3

1.2

3

Tại các phiên giao dịch việc làm (tổ chức ngoài Trung tâm)

1.2

1.1

4

Tại doanh nghiệp

2.5

-

5

Tại hộ gia đình

-

1.8

4.3.2. Định mức thiết bị, vật tư: Căn cứ tình hình thực tế, áp dụng định mức tại Phụ lục I của Quyết định này./.

 

ĐỊNH MỨC THIẾT BỊ, VẬT TƯ

(Đơn vị tính: 1.000 ca tư vấn/GTVL/ cung ứng lao động/việc làm trống/ người tìm việc)

Stt

Thiết bị, vật tư

Số năm sử dụng
(TT45/2018/TT-BTC)

Định mức

Ghi chú

Tư vấn

Giới thiệu việc làm

Cung ứng lao động

Thu thập thông tin người tìm việc, việc làm trống

I.

Thiết bị

 

 

 

 

 

 

1

Máy tính

5

0,113

0,385

0,678

0,082

 

2

Máy photocopy

8

0,005

0,007

0,026

0,007

 

3

Máy scan

5

0,008

0,009

0,058

0,008

 

4

Máy in canon 3300

5

0,008

0,064

0,108

0,014

 

5

Máy chủ 0,65kw

5

-

-

-

0,027

 

6

Máy tra cứu thông tin

5

0,023

0,026

-

0,005

 

7

Phần mềm DVVL:(PM: NTV- VLT)

3

0,006

0,043

0,113

0,009

 

8

Phần mền tra cứu thông tin

3

0,013

0,064

0,113

-

 

9

Điều hòa nhiệt độ

8

0,005

0,024

0,025

0,003

 

10

Cabin

5

0,038

0,128

0,136

 

 

11

Loa di động

5

0,038

-

-

-

 

12

Máy hút ẩm

5

0,019

0,038

0,095

0,014

 

13

Bảng điện tử

5

0,019

0,064

-

-

 

14

Máy chiếu, màn chiếu

5

0,038

-

-

-

 

15

Đèn neon

1

0,189

0,641

-

0,274

 

16

Quạt trần

5

0,015

0,045

-

0,007

 

17

Quạt treo tường

5

0,038

0,128

0,542

0,027

 

18

Cây nước nóng lanh

5

0,015

-

-

0,016

 

19

Headphone

2

0,283

-

-

0,137

 

20

Webcam

2

0,094

-

-

0,068

 

21

Máy phát điện

5

-

-

-

0,027

 

22

Ghế xoay

5

0,113

0,256

0,678

0,082

 

23

Ghế khách hàng

5

0,076

-

-

-

 

24

Bàn làm việc

5

0,113

0,256

0,678

0,082

 

25

Bàn máy tính

5

0,113

0,256

0,678

0,082

 

26

Tủ đựng tài liệu

8

0,024

0,080

0,085

0,017

 

27

Điện thoại bàn

5

0,038

0,128

0,136

-

 

28

Camerra

2

0,076

-

-

0,014

 

29

Tivi

5

0,008

-

0,108

-

 

30

Quạt cây

5

0,038

0,128

0,136

-

 

31

Máy quay Sony

5

0,019

-

0,068

-

 

32

Máy Fax

5

-

0,128

-

-

 

33

Kệ sắt

7

-

-

0,097

0,020

 

II

Trang phục

 

 

 

 

 

 

1

Trang phục

1,5

0,378

0,9

2,2

0,27

 

2

Thẻ cán bộ

1

0,567

1,3

3,4

0,4

 

III.

Vật tư

 

 

 

 

 

 

1

Giấy in

-

4,0

4,0

6,0

4,0

 

2

Mực in

-

1,3

1,3

2,0

1,3

 

3

Bút bi

-

33,3

33,3

66,4

33,3

 

4

Nước uống

-

150

338

895

108

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 1221/QĐ-UBND năm 2021 quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng đối với dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực việc làm trên địa bàn tỉnh Đắk Nông

  • Số hiệu: 1221/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 11/08/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
  • Người ký: Tôn Thị Ngọc Hạnh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản