- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 794/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 phê duyệt "Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Quyết định 802/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Đề án: "Tái cơ cấu ngành Thủy lợi" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2218/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 21 tháng 8 năm 2014 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH THUỶ LỢI TỈNH SƠN LA
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển kinh tế bền vững;
Căn cứ Quyết định số 794/QĐ-BNN-TCTL ngày 21 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành Thuỷ lợi”; Quyết định số 802/QĐ-BNN-TCTL ngày 22 tháng 4 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Chương trình hành động thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành Thuy lợi;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thực hiện tái cơ cấu ngành Thuỷ lợi tỉnh Sơn La.
(có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH THUỶ LỢI SƠN LA TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
Nâng cao hiệu quả ngành Thuỷ lợi phục vụ tái cơ cấu ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; nâng cao năng lực phòng chống và giảm nhẹ thiên tai; từng bước góp phần hiện đại hoá cơ sở hạ tầng nông nghiệp, nông thôn và xây dựng nông thôn mới.
1. Nâng cao chất lượng Quy hoạch, tăng cường quản lý nhà nước về công tác quy hoạch
a) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch: Thuỷ lợi; phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai; cấp nước sinh hoạt nông thôn; các quy hoạch chi tiết công trình Thuỷ lợi ở một số lưu vực sông suối lớn.
b) Nâng cao hiệu quả, hiệu lực công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực quy hoạch.
2. Củng cố tổ chức bộ máy quản lý, khai thác và bảo vệ công trình: Thuỷ lợi, Cấp nước sinh hoạt nông thôn
a) Thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước 1 thành viên quản lý, khai thác và bảo vệ công trình Thuỷ lợi.
b) Kiện toàn các Trạm khai thác và bảo vệ công trình Thuỷ lợi ở các huyện, thành phố.
c) Thành lập, kiện toàn tổ chức dùng nước ở cơ sở xã, bản, thị trấn để quản lý, khai thác, bảo vệ các công trình Thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt nông thôn.
d) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung phân cấp cho các đơn vị về quản lý, khai thác, bảo vệ các công trình Thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt nông thôn.
3. Nâng cao năng lực phòng chống thiên tai.
a) Tiếp tục thực hiện, rà soát bổ sung, điều chỉnh chương trình hành động về công tác phòng chống và giảm nhẹ thiên tai.
b) Thực hiện kế hoạch quản lý rủi do thiên tai.
- Nâng cao năng lực của Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp, các ngành.
- Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo về diễn biến thời tiết khí hậu, thuỷ văn phục vụ cho công tác điều hành chỉ huy của Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các cấp, các ngành.
- Nâng cao nhận thức và quản lý rủi do thiên tai dựa vào cộng đồng, tăng cường thực hiện phương châm 4 tại chỗ; đẩy mạnh và triển khai thực hiện Đề án “Nâng cao nhận thức cộng đồng về phòng chống và giảm nhẹ thiên tai của người dân” theo Quyết định số 1002/QĐ-TTg ngày 13 tháng 7 năm 2009 của Thủ tướng Chính Phủ.
4. Hoàn thiện về thể chế
Xây dựng các văn bản hướng dẫn về thực hiện: Chính sách cấp bù Thuỷ lợi phí; chính sách quản lý đất trồng lúa; chính sách hỗ trợ về thiệt hại do thiên tai gây ra; giá tiêu thụ nước sạch nông thôn…, theo quy định hiện hành.
5. Về đầu tư xây dựng
a) Rà soát, lựa chọn danh mục dự án ưu tiên các công trình Thuỷ lợi, phòng chống thiên tai, cấp nước sinh hoạt nông thôn để đầu tư năm 2015 và đến năm 2020 phù hợp với chiến lược tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La đến năm 2020 và Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ 14.
b) Tiếp tục thực hiện chương trình đầu tư,cải tạo nâng cấp an toàn các hồ chứa nước.
c) Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn.
d) Tiếp tục thực hiện chương trình xây dựng, củng cố, nâng cấp kè chỉnh trị dòng chảy sông suối; chống sạt lở khẩn cấp bờ sông suối, sạt lở đất sườn núi để bảo vệ khu dân cư, đất phục vụ sản xuất.
e) Tiếp tục thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương gắn với phát triển nông thôn mới.
f) Đầu tư cải tạo, nâng cấp các công trình Thuỷ lợi phục vụ khai hoang diện tích mới, tưới ẩm cho cây công nghiệp, phục vụ nuôi trồng Thuỷ sản, cấp nước cho các ngành kinh tế và nước sinh hoạt cho nhân dân.
6. Đào tạo và tập huấn chuyển giao kỹ thuật
a) Tăng cường đào tạo, tập huấn chuyển giao kỹ thuật cho đội ngũ cán bộ quản lý, vận hành khai thác và bảo vệ các công trình Thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt nông thôn ở cơ sở.
b) Tiếp tục thực hiện đào tạo tập huấn về nâng cao nhân thức cộng đồng và quản lý rủi do thiên tai dựa vào cộng đồng cho người dân.
7. Ứng dụng các công nghệ mới, tiên tiến vào lĩnh vực Thuỷ lợi và cấp nước sinh hoạt
a) Ứng dụng kỹ thuật tưới tiết kiệm nước.
b) Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực quản lý các công trình thuỷ lợi và Cấp nước sinh hoạt nông thôn.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan chủ trì, chỉ đạo các đơn vị chuyên môn trực thuộc sở tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; định kỳ tổng hợp báo cáo cấp có thẩm quyền theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành có liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện các nhiệm vụ được giao.
3. UBND các huyện, thành phố phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT thực hiện các nhiệm vụ của kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ.
4. Tổ chức công tác tuyên truyền, phổ biến trên các phương tiện thông tiện thông tin đại chúng các nội dung liên quan tới kế hoạch thực hiện tái cơ cấu ngành Thuỷ lợi tỉnh Sơn La.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu cần thiết cần sửa đổi, điều chỉnh bổ sung kế hoạch chủ động báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
CÁC HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH THUỶ LỢI TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 2218/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
TT | Nhiệm vụ | Sản phẩm | Tiến độ | Tổ chức thực hiện | |
Đơn vị thực hiện | Cơ quan phối hợp | ||||
I | Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch |
|
|
|
|
1 | Tổ chức hội nghị phổ biến, quán triệt chủ trương thực hiện | 01 Hội nghị | Quý IV năm 2014 | Chi cục Thuỷ lợi | UBND các huyện, thành phố, Trạm khai thác CT thuỷ lợi |
2 | Tổ chức thực hiện kế hoạch | Báo cáo kiểm tra, khảo sát, đề xuất điều chỉnh | Hàng năm | Chi cục Thuỷ lợi giám sát thực hiện, cập nhật điều chỉnh những nội dung chưa phù hợp | Các huyện, thành phố, Trạm khai thác CT thuỷ lợi |
II | Nâng cao chất lượng quy hoạch và tăng cường quản lý nhà nước về quy hoạch |
|
|
|
|
1 | Rà soát bổ sung điều chỉnh Quy hoạch Thuỷ lợi tỉnh Sơn La | Quy hoạch được phê duyệt của UBND tỉnh | Theo kỳ kế hoạch | Chi cục Thuỷ lợi | UBND các ngành, huyện, thành phố |
2 | Rà soát bổ sung điều chỉnh Quy hoạch phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai tỉnh Sơn La | Quy hoạch được phê duyệt của UBND tỉnh | Theo kỳ kế hoạch | Chi cục Thuỷ lợi | UBND các ngành, huyện, thành phố |
3 | Lập quy hoạch chi tiết công trình Thuỷ lợi và phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai một số lưu vực sông suối chính | Quy hoạch được phê duyệt của UBND tỉnh | Theo kế hoạch | Chi cục Thuỷ lợi | UBND các ngành, huyện, thành phố |
4 | Rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch cấp nước sinh hoạt nông thôn | Quy hoạch được phê duyệt của UBND tỉnh | Theo kỳ kế hoạch | Trung tâm nước sạch VSMTNT | UBND các ngành, huyện, thành phố |
III | Củng cố tổ chức bộ máy quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình Thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt nông thôn |
|
|
|
|
1 | Thành lập Công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước 1 thành viên quản lý khai thác các công trình Thuỷ lợi tỉnh Sơn La | Quyết định thành lập của UBND tỉnh | Năm 2014 - 2015 | Sở Nông nghiệp và PTNT | Sở Kế hoạch và đầu tư, sở Tài chính, sở Nội vụ, UBND các huyện, thành phố. |
2 | Kiện toàn tổ chức Trạm khai thác công trình Thuỷ lợi quản lý, khai thác và bảo vệ công trình Thuỷ lợi | Quyết định thành lập của UBND huyện, thành phố | Hàng năm | Các huyện, thành phố | Sở Nông nghiệp và PTNT, các ngành có liên quan |
3 | Thành lập kiện toàn tổ chức các tổ, đội, hợp tác xã, cơ sở dùng nước, xã phường thị trấn khai thác và bảo vệ công trình Thuỷ lợi , nước sạch nông thôn | Quyết định thành lập của UBND xã phường, thị trấn | Hàng năm | Các xã, phường, thị trấn | Trạm khai thác công trình Thuỷ lợi, UBND các huyện, thành phố |
4 | Từng bước xã hội hoá công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình nước sinh hoạt nông thôn |
| Hàng năm | Toàn xã hội |
|
5 | Rà soát, điều chỉnh phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình Thuỷ lợi | Quyết định của UBND tỉnh | Hàng năm | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các, sở, ngành có liên quan |
6 | Rà soát, điều chỉnh phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn | Quyết định của UBND tỉnh | Hàng năm | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các, sở, ngành có liên quan |
IV | Cải cách về thể chế |
|
|
|
|
1 | Rà soát, bổ sung, điều chỉnh hướng dẫn chính về thực hiện chính sách cấp bù Thuỷ lợi phí, chính sách quản lý đất trồng lúa; chính sách hỗ trợ về thiệt hại do thiên tai gây ra. | Văn bản hướng dẫn liên ngành | Hàng năm | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở ngành có liên quan |
2 | Rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy định sử dụng kinh phí cấp bù Thuỷ lợi phí cho công tác duy tu, sửa chữa, bảo dưỡng công trình Thuỷ lợi | Quyết định của UBND tỉnh | Hàng năm | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở ngành có liên quan |
3 | Xây dựng ban hành hành giá nước, công tác duy tu sửa chữa thường xuyên các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn | Quyết định của UBND tỉnh |
| Sở Nông nghiệp và PTNT | Các sở ngành có liên quan |
V | Đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
1 | Rà soát lựa chọn danh mục dự án ưu tiên đầu tư công trình Thuỷ lợi; phòng chống thiên tai; cấp nước sinh hoạt nông thôn để đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 phù hợp với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ 14. | Quyết định của UBND tỉnh | Năm 2016 | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố; các sở, ban ngành có liên quan |
2 | Tiếp tục thực hiện chương trình đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp an toàn các công trình hồ chứa nước | Quyết định của UBND tỉnh | Hàng năm | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố; các sở, ban ngành có liên quan |
3 | Tiếp tục thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về nước sạch vệ sinh môi trường nông thôn | Quyết định của UBND tỉnh | Hàng năm | Trung tâm nước sạch VSMTNT | UBND các huyện, thành phố; các sở, ban ngành có liên quan |
4 | Tiếp tục thực hiện chương trình củng cố, nâng cấp, kè chống sạt lở khẩn cấp bờ sông suối, sạt lở sườn núi, bảo vệ khu dân cư và đất phục vụ sản xuất. | Quyết định của UBND tỉnh | Hàng năm | Sở Nông nghiệp và PTNT | UBND các huyện, thành phố; các sở, ban ngành có liên quan |
5 | Tiếp tục thực hiện chương trình kiên cố hoá kênh mương gắn với xây dựng nông thôn mới | Quyết định của UBND tỉnh | Hàng năm | UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban ngành có liên quan |
6 | Đầu tư, cải tạo nâng cấp đầu mối các công trình Thuỷ lợi phục vụ khai hoàn lúa nước, tưới ẩm cây công nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản phục vụ sản xuất,cấp nước sinh hoạt cho nhân dân và các ngành kinh tế khác | Quyết định của UBND tỉnh | Hàng năm | UBND các huyện, thành phố | Các sở, ban ngành có liên quan |
VI | Đào tạo, tập huấn |
|
|
|
|
1 | Tăng cường đào tạo tập huấn cho đội ngũ cán bộ quản lý, vận hành, khai thác và bảo vệ công trình Thuỷ lợi , cấp nước sinh hoạt nông thôn cấp huyện, thành phố, xã phường thị trấn | Kế hoạch được duyệt | Hàng năm | Chi cục Thuỷ lợi; Trung tâm nước sạch VSMTNT | UBND các huyện, thành phố; các sở, ban ngành có liên quan |
2 | Tập huấn cho người dân nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi do thiên tai dựa vào cộng đồng | Kế hoạch được duyệt | Hàng năm | Chi cục Thuỷ lợi | UBND các huyện, thành phố |
VII | Ứng dụng các công nghệ mới, tiên tiến vào Thuỷ lợi, cấp nước sinh hoạt |
|
|
|
|
1 | Ứng dụng kỹ thuật tưới tiết kiệm nước | Đề tài | Hàng năm | Chi cục Thuỷ lợi, các trường đại học chuyên nghiệp |
|
2 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực quản lý, khai thác và bảo vệ công trình Thuỷ lợi | Đề tài | Hàng năm | Chi cục Thuỷ lợi, các trường đại học chuyên nghiệp |
|
- 1Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2014 giao nhiệm vụ và quy định chế độ, chính sách cho cộng tác viên quản lý chất lượng nông, lâm, thuỷ sản tại các xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Nam ban hành
- 2Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2014 về ổn định giá cả hàng nông thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 2271/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch thực hiện tái cơ cấu Ngành Thuỷ sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 7591/QĐ-UBND.NN năm 2014 phê duyệt Quy hoạch Thuỷ lợi các huyện miền núi thượng nguồn sông Cả đến năm 2030 do Tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 7592/QĐ-UBND-NN năm 2014 phê duyệt Quy hoạch Thuỷ lợi vùng Phủ Quỳ, tỉnh Nghệ An đến năm 2030
- 6Nghị quyết 41/2017/NQ-HĐND về quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1002/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt Đề án Nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 140/QĐ-UBND năm 2014 giao nhiệm vụ và quy định chế độ, chính sách cho cộng tác viên quản lý chất lượng nông, lâm, thuỷ sản tại các xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5Quyết định 794/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 phê duyệt "Đề án Tái cơ cấu ngành thủy lợi" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6Quyết định 802/QĐ-BNN-TCTL năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Đề án: "Tái cơ cấu ngành Thủy lợi" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2014 về ổn định giá cả hàng nông thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 8Quyết định 2271/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch thực hiện tái cơ cấu Ngành Thuỷ sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Quyết định 7591/QĐ-UBND.NN năm 2014 phê duyệt Quy hoạch Thuỷ lợi các huyện miền núi thượng nguồn sông Cả đến năm 2030 do Tỉnh Nghệ An ban hành
- 10Quyết định 7592/QĐ-UBND-NN năm 2014 phê duyệt Quy hoạch Thuỷ lợi vùng Phủ Quỳ, tỉnh Nghệ An đến năm 2030
- 11Nghị quyết 41/2017/NQ-HĐND về quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035
Quyết định 2218/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch thực hiện tái cơ cấu ngành Thuỷ lợi tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 2218/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Bùi Đức Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực