Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2271/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 27 tháng 8 năm 2014 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính Phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu Ngành Nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển kinh tế bền vững;
Căn cứ Quyết định số 2760/QĐ-BNN-TCTS ngày 22 tháng 11 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành Thuỷ sản; Quyết định số 1176/QĐ-BNN-TCTS ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành Chương trình hành động thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành Thuy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 240/TTr-SNN ngày 04 tháng 8 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch thực hiện tái cơ cấu Ngành Thuỷ sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La. (có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài Chính, Xây dựng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chi cục Trưởng chi cục Thủy sản tỉnh Sơn La; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY SẢN THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Quyết định số 2271/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2014 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
- Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả đề án tái cơ cấu ngành thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, góp phần thực hiện thắng lợi đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp của tỉnh Sơn La.
- Tăng trưởng ngành thủy sản, tăng thu nhập cho người lao động thủy sản
- Nâng cao năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ, năng lực quản lý nguồn lợi thủy sản
- Tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật hệ thống sản xuất giống thủy sản, nâng cao năng lực sản xuất và cung ứng giống thủy sản.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải pháp triển khai thực hiện nhiệm vụ tái cơ cấu trong lĩnh vực thủy sản phù hợp với điều kiện của các cấp, các ngành.
- Tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả, đồng bộ và thống nhất kế hoạch hành động triển khai thực hiện Đề án “tái cơ cấu ngành Thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể, thời gian hoàn thành cho các cơ quan, đơn vị, cách thức triển khai thực hiện Đề án.
1. Tuyên truyền, phổ biến và quán triệt nội dung Đề án
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt chủ trương quan điểm, nội dung Đề án « Tái cơ cấu ngành Thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” đến các cấp, các ngành; cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trong lĩnh vực thủy sản thông qua các hình thức như: Tổ chức hội nghị; Thông qua các phương tiện truyền thông, các bản tin của ngành, trang thông tin điện tử của ngành ...
2. Nâng cao chất lượng quy hoạch và quản lý quy hoạch thủy sản
a) Nâng cao chất lượng quy hoạch
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản tỉnh Sơn La giai đoạn 2010 - 2015 định hướng đến năm 2020 và các sản phẩm ngành cho phù hợp theo hướng sản xuất tập trung, phát triển các đối tượng nuôi phù hợp mang tính lợi thế của địa phương, có khả năng cạnh tranh cao phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
- Đề xuất xây dựng mới các quy hoạch sản phẩm ngành gắn với chiến lược phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
b) Nâng cao hiệu quả quản lý quy hoạch
- Thực hiện công khai, minh bạch các quy hoạch đã được phê duyệt.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung kịp thời các quy hoạch đã xây dựng.
- Tăng cường quản lý việc thực hiện các quy hoạch, xử lý hành vi vi phạm (hoặc đình chỉ các công trình/dự án/ hoạt động vi phạm) quy hoạch đã được phê duyệt.
3. Hoàn thiện tổ chức bộ máy, thể chế
a) Hoàn thiện tổ chức bộ máy
Rà soát chức năng nhiệm vụ, quyền hạn; kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý Nhà nước về thủy sản ở tỉnh và một số huyện trọng điểm như ở huyện Quỳnh Nhai, Mường La, Mộc Châu, Phù Yên, Bắc Yên, Mai Sơn, Yên Châu.
- Thành lập mới và rà soát, sắp xếp lại các tổ chức sự nghiệp như: Trung tâm giống thủy sản cấp I; các Trung tâm giống cấp 2 vệ tinh, các Trạm, trại.
b) Hoàn thiện thể chế
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả các cơ chế, chính sách liên quan đến khuyến khích, thu hút đầu tư vào thủy sản nhằm huy động nguồn lực xã hội phục vụ tái cơ cấu trong lĩnh vực thủy sản
- Xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích về vốn : Ưu tiên cho nghiên cứu khoa học; đơn giản hóa thủ tục hành chính thu hút các tổ chức cá nhân đầu tư vào thủy sản; phát triển kinh tế tập thể trong đó trọng tâm là phát triển hợp tác xã; Đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển sản xuất thủy sản.
4. Thực hiện các chương trình, dự án trọng điểm
a) Rà soát, sắp xếp, điều chỉnh dự án đầu tư.
- Rà soát, sắp xếp, điều chỉnh, lựa chọn danh mục dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2016 - 2020.
- Ưu tiên nguồn vốn đầu tư từ ngân sách để thực hiện đầu tư cơ sở hạ tầng cho nuôi trồng thủy sản tập trung, phát triển giống thủy sản, hệ thống cảnh báo và giám sát môi trường, hệ thống quản lý dịch bệnh và thuốc thú y thủy sản; tiếp tục đầu tư các dự án cảng cá; hỗ trợ đầu tư bảo quản, chế biến giảm tổn thất sau thu hoạch.
b) Bố trí tái cơ cấu vốn đầu tư công theo hướng tăng tỷ trọng vốn ngân sách cho lĩnh vực thủy sản.
c) Tăng cường công tác quản lý đầu tư chuyên ngành thủy sản.
- Quyết định lựa chọn dự án đầu tư dựa trên hiệu quả kinh tế xã hội - môi trường.
- Công khai minh bạch trong đầu tư và tăng cường công tác giám sát, đánh giá đầu tư.
- Bố trí vốn tập trung, phân bổ quản lý và giám sát sử dụng vốn đầu tư theo quy hoạch và kế hoạch trung hạn.
d) Tiếp tục thực hiện các chương trình, đề án trọng điểm, gồm:
- Chương trình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nghề cá lòng hồ thuỷ điện Hoà Bình và thuỷ điện Sơn La.
- Đề án Khai thác bền vững, có hiệu quả nguồn lợi thủy sản lòng hồ thủy điện Hòa Bình và thủy điện Sơn La đến năm 2020.
- Đề án phát triển giống thủy sản đến năm 2020.
- Đề án phát triển nuôi trồng thủy sản đến năm 2020 (bao gồm: Chương trình vietGap; hệ thống quan trắc cảnh báo môi trường, dịch bệnh thủy sản, hệ thống kiểm nghiệm, kiểm định, khảo nghiệm nuôi trồng thủy sản).
- Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực thủy sản đến năm 2020.
5. Tổ chức lại sản xuất thủy sản
a) Tổ chức Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
Tổ chức hoạt động khai thác thủy sản theo hướng bền vững, tăng cường năng lực, quản lý tốt việc khai thác đi đôi với bảo vệ và tái tạo nguồn lợi thủy sản. Tăng cường bảo vệ các bãi đẻ tự nhiên theo quy hoạch, tổ chức thả cá giống bổ xung, tái tạo nguồn lợi cho các hồ chứa lớn. Ưu tiên khuyến khích phát triển các mô hình đồng quản lý nghề cá hồ chứa (Quản lý khai thác thủy sản có sự tham gia của cộng đồng).
b) Tổ chức Nuôi trồng thủy sản
- Phát triển nuôi các đối tượng thủy sản phù hợp với điều kiện tự nhiên và tiềm năng sẵn có của địa phương. Trước hết ưu tiên các mô hình triển khai nuôi cá lồng trên lòng hồ thủy điện Hòa Bình, Sơn La; tập trung ưu tiên nuôi các đối tượng đặc sản, đối tượng có giá trị hàng hóa cao hướng tới xuất khẩu như cá lăng, cá chiên, cá Tầm, cá diêu hồng, cá rô phi đơn tính.
- Phát triển các hình thức liên kết theo chuỗi từ sản xuất giống, thức ăn, nuôi trồng, chế biến, tiêu thụ sản phẩm đảm bảo sản phẩm an toàn vệ sinh thực phẩm.
c) Tổ chức sản xuất và cung ứng giống thủy sản
Tiếp tục nâng cấp, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và nâng cao năng lực sản xuất, cung ứng giống thủy sản trên địa bàn tỉnh:
- Hoàn thiện bộ máy và cơ sở vật chất trung tâm giống thủy sản cấp I tại xã Tông Cọ huyện Thuận Châu.
- Tiếp tục xây dựng các cơ sở vệ tinh của Trung tâm giống thủy sản cấp I theo quy hoạch tổng thể phát triển thủy sản của tỉnh Sơn La.
6. Xúc tiến đầu tư và thương mại thủy sản
a) Triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại nhằm duy trì tốt thị trường sẵn có, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm thủy sản bảo đảm vệ sinh anh toàn thực phẩm đến một số thành phố lớn, ưu tiên các thị trường trọng điểm đặc biệt là Thành phố Hà Nội theo chương trình phối hợp giữa Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Sơn La và Hà Nội. Hướng tới các thị trường xuất khẩu.
b) Xây dựng chương trình, tổ chức xúc tiến đầu tư, mời gọi các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tham gia đầu tư hạ tầng thủy sản, đầu tư nuôi, chế biến, tiêu thụ sản phẩm thủy sản. Trọng tâm là vùng lòng hồ thủy điện Hòa Bình, Sơn La, vùng có điều kiện phát triển các loại thủy sản có giá trị kinh tế cao, tiêu thụ ổn định.
7. Khoa học công nghệ và đào tạo nghề
a) Khoa học công nghệ
Nghiên cứu các công nghệ mới để phục vụ sản xuất thủy sản tập trung. Ưu tiên đối với các công nghệ như: Giảm tổn thất sau khi thu hoạch ; phòng ngừa, phát hiện và xử lý sớm dịch bệnh; nâng cao chất lượng con giống; áp dụng khoa học tiên tiến vào nuôi các đối tượng có giá trị kinh tế cao như cá hồi, cá tầm, ba ba gai..
b) Đào tạo nghề
Tập trung ưu tiên đào tạo nghề cho các ngư dân sống ở khu vực lòng hồ thủy điện Hòa Bình và thủy điện Sơn La, vùng có điều kiện phát triển các loại thủy sản có giá trị kinh tế cao, tiêu thụ ổn định.
(có Phụ lục kế hoạch chi tiết kèm theo)
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Chủ trì, phối hợp với các sở ban ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện kế hoạch hành động này.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc Sở căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết triển khai thực hiện trong từng lĩnh vực.
2. Sở Kế hoạch và đầu tư
Chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan:
- Phân bổ vốn đầu tư cho các chương trình, dự án thực hiện nhiệm vụ tái cơ cấu ngành thủy sản.
- Rà soát, sửa đổi bổ sung và đề xuất ban hành mới các cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư vào phát triển thủy sản.
3. Sở Tài chính
- Phối hợp với Cục Thuế tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan giải quyết những vấn đề có liên quan đến tài chính về thuế, phí... theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của lĩnh vực thủy sản.
- Cân đối trình UBND tỉnh cấp kinh phí cho sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai các chương trình, dự án sử dụng ngân sách cấp tỉnh phục vụ tái cơ cấu trong lĩnh vực thủy sản.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan:
- Thực hiện kiểm tra, giám sát quy hoạch và quản lý thực hiện quy hoạch sử dụng đất được duyệt.
- Đề xuất các biện pháp tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc cho các huyện, thành phố trong quá trình tổ chức thực hiện chính sách pháp luật về đất đai tài nguyên nước, bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
- Tăng cường giám sát, kiểm tra đôn đốc các huyện, thành phố trong quá trình thực hiện chính sách phát luật về đất đai, tài nguyên nước, bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì phối hợp với UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các cơ chế, chính sách có liên quan đến tăng cường năng lực nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ và tiến bộ kỹ thuật; đưa các tiến bộ khoa học kỹ thuật phục vụ sản xuất thủy sản.
6. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp tục rà soát các thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo hướng đơn giản, dễ thực hiện.
- Chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan đề xuất các giải pháp kiện toàn tổ chức, bộ máy trong lĩnh vực thủy sản ở các cấp nhằm đáp ứng được yêu cầu đặt ra đối với tái cơ cấu trong lĩnh vực thủy sản.
7. Uỷ ban nhân dân các huyện/thành phố
- Xây dựng kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch tái cơ cấu trong lĩnh vực thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững phù hợp với điều kiện thực tế tại địa phương.
- Tăng cường công tác thanh, kiểm tra, giải quyết dứt điểm các sai phạm trong lĩnh vực thủy sản (nếu có).
- Báo cáo kịp thời những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai với các sở, ngành có liên quan, UBND tỉnh để có giải pháp tháo gỡ, tạo điều kiện để các huyện, thành phố thực hiện tốt nhiệm vụ tái cơ cấu trong lĩnh vực thủy sản.
8. Chế độ báo cáo
Định kỳ hàng năm (từ ngày 18 tháng 11 đến 25 tháng 11) các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ tái cơ cấu trong lĩnh vực Thủy sản về UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp kết quả báo cáo UBND tỉnh, Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan trước ngày 01 tháng 12 hàng năm.
Trong quá trình tổ chức thực hiện có vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung, Thủ trưởng các đơn vị, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chủ động gửi ý kiến về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo, Trình UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN « TÁI CƠ CẤU NGÀNH THỦY SẢN THEO HƯỚNG NÂNG CAO GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VÙNG »
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2271/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2014 của UBND tỉnh Sơn La)
TT | Nhiệm vụ | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Tuyên truyền, phổ biến và quán triệt | |||
1
| Phổ biến nội dung kế hoạch, đề án, chương trình hành động | Chi cục Thủy sản | Các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện thành phố | Hàng năm |
II | Nâng cao chất lượng quy hoạch và quản lý quy hoạch thủy sản | |||
1 | Rà soát điều chỉnh, bổ sung quy hoạch Tổng thế phát triển thủy sản tỉnh Sơn La đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 | Chi cục Thủy sản | Các cơ quan, đơn vị, UBND các huyện, thành phố | Năm 2015 - 2016 |
2 | Xây dựng Quy hoạch khu bảo tồn vùng nước nội địa đến năm 2020 theo Quyết định số 1479/QĐ-TTg ngày 13 tháng 10 năm 2008 của thủ tướng chính Phủ | Chi cục Thủy sản | UBND các huyên, thành phố và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 - 2016 |
3 | Xây dựng, công bố triển khai Quy hoạch nuôi, chế biến và xuất khẩu cá Tầm trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025; | Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục Thủy sản | UBND các huyên, thành phố và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 - 2016 |
4 | Xây dựng Quy hoạch Hệ thống sản xuất thủy sản tại khu vực lòng hồ thủy điện tỉnh Sơn La đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 | Chi cục Thủy sản | UBND các huyên, thành phố và các đơn vị có liên quan | Năm 2014 - 2015 |
III | Hoàn thiện tổ chức bộ máy, thể chế | |||
1 | Rà soát Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi cục Thủy sản, các đơn vị sự nghiệp về lĩnh vực thủy sản | Sở Nội vụ | Sở Nông nghiệp và PTNT | Năm 2015 - 2016 |
2 | Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan quản lý thủy sản tại các huyện thành phố | Sở Nội vụ | Các ban ngành liên quan | Năm 2014 - 2015 |
3 | Sắp xếp , đổi mới Trung tâm giống cây trồng vật nuôi thủy sản | Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và PTNN, Trung tâm giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản | Các ban ngành liên quan | Năm 2014 - 2015 |
4 | Hoàn thiện tổ chức bộ máy Trung tâm giống thủy sản cấp I tại xã Tông Cọ Huyện Thuận Châu | Sở Nông nghiệp và PTNT | Các ban ngành có liên quan | Năm 2014 - 2015 |
5 | Xây dựng kiện toàn Trung tâm giống thủy sản cấp 2 huyện Phù Yên | Sở Nội vụ, Sở Nông nghiệp và PTNT, Chi cục Thủy sản |
|
|
6 | Xây dựng cơ chế chính sách khuyến khích, thu hút các tổ chức cá nhân đầu tư vào thủy sản; phát triển kinh tế tập thể trong đó trọng tâm là phát triển hợp tác xã; Đề xuất cơ chế, chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển sản xuất thủy sản | Chi cục Thủy sản | Các đơn vị có liên quan | Năm 2014 - 2015 |
IV | Điều chỉnh cơ cấu đầu tư công và thực hiện các chương trình, đề án | |||
1 | - Rà soát, sắp xếp, điều chỉnh, lựa chọn danh mục dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2016 - 2020 | Chi cục Thủy sản | UBND các huyện và các đơn vị có liên quan | Hàng năm |
2 | Tiếp tục thực hiện các chương trình, đề án trọng điểm | Chi cục Thủy sản | UBND các huyện và các đơn vị liên quan | Hàng năm |
V | Tổ chức lại sản xuất thủy sản | |||
1 | - Phát triển các hình thức nuôi tận dụng nguồn thức ăn sẵn có của địa phương ; - Triển khai thực hiện các đề án dự án thí điểm tổ chức sản xuất theo chuỗi đối với một số đối tượng như cá rô phi, cá tầm, cá Diêu hồng. | Chi cục Thủy sản | UBND các huyện và các đơn vị có liên quan | Năm 2015 -2020 |
2 | Xây dựng và tổ chức thực hiện quy trình quản lý, vận hành hệ thống quan trắc cảnh báo môi trường và phòng ngừa dịch bệnh phục vụ nuôi trồng thủy sản | Chi cục Thủy sản | Các viện nghiên cứu và cá đơn vị liên quan | Năm 2015 - 2020 |
VI | Thúc đẩy thương mại thủy sản | |||
1 | -Triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại thủy sản - Phối hợp và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về xây dựng, phát triển thương hiệu cá Sông Đà, chỉ dẫn địa lý sản phẩm thủy sản... | Chi cục Thủy sản | UBND các huyện, thành phố, các ngành, đơn vị liên quan |
|
VI | Khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế và đào tạo nghề | |||
1 | - Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu các công nghệ để phục vụ phát triển sản xuất thủy sản ; ưu tiên nghiên cứu mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị sản phẩm , đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong nuôi trồng Thủy sản; - Xây dựng, khuyến khích phát triển mô hình Thực hành nuôi trồng thủy sản tốt theo VIETGAP đối với cá rô phi đơn tính, cá Diêu hồng, cá tầm, Cá Nheo, cá Chiên... | Sở Khoa học và Công nghệ | Chi cục Thủy sản, các cơ quan đơn vị liên quan | Hàng năm |
- 1Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Thuỷ sản tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 2Quyết định 2855/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 4238/QĐ-UBND năm 2005 phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí điều chỉnh Quy hoạch tổng thể ngành Thuỷ sản tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 4Quyết định 2218/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch thực hiện tái cơ cấu ngành Thuỷ lợi tỉnh Sơn La
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1479/QĐ-TTg năm 2008 về việc phê duyệt quy hoạch hệ thống khu bảo tồn vùng nước nội địa đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 980/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Thuỷ sản tỉnh Thanh Hóa đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 4Quyết định 2855/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành thuỷ sản tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Quyết định 4238/QĐ-UBND năm 2005 phê duyệt đề cương, dự toán kinh phí điều chỉnh Quy hoạch tổng thể ngành Thuỷ sản tỉnh Quảng Nam đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020
- 6Quyết định 899/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án “Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 2760/QĐ-BNN-TCTS năm 2013 phê duyệt "Đề án tái cơ cấu ngành thủy sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững" do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8Quyết định 2218/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch thực hiện tái cơ cấu ngành Thuỷ lợi tỉnh Sơn La
Quyết định 2271/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch thực hiện tái cơ cấu Ngành Thuỷ sản theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 2271/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Tráng Thị Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra