- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 4Quyết định 2238/QĐ-BNN-KH năm 2010 về Quy định quản lý quy hoạch ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Luật tài nguyên nước 2012
- 6Quyết định 109/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7591/QĐ-UBND.NN | Nghệ An, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THUỶ LỢI CÁC HUYỆN MIỀN NÚI THƯỢNG NGUỒN SÔNG CẢ ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng; Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số Điều các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 2238/QĐ-BNN-KH ngày 20/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về quản lý quy hoạch ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 681/QĐ-BNN-TCTL ngày 07/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Cả đến 2020 và định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Chương trình công tác năm 2014;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Văn bản số 544/SNN-KH.TC ngày 26 tháng 12 năm 2014 về việc Báo cáo kết quả thẩm định Quy hoạch Thuỷ lợi các huyện miền núi thượng nguồn sông Cả đến năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Thuỷ lợi các huyện miền núi thượng nguồn sông Cả đến năm 2030 do Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi Nghệ An lập, với các nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch Thuỷ lợi các huyện miền núi thượng nguồn sông Cả đến năm 2030.
2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và PTNT Nghệ An.
3. Cơ quan lập quy hoạch: Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thuỷ lợi Nghệ An.
4. Phạm vi quy hoạch: Bao gồm 5 huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong và Quỳ Châu, có diện tích tự nhiên 9.592,47 km2.
5. Mục tiêu quy hoạch
5.1. Mục tiêu tổng quát
Đề ra giải pháp phát triển thủy lợi và đề xuất tiến độ thực hiện đảm bảo cấp nước đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của vùng đến năm 2030 dựa trên nguyên tắc bảo vệ nguồn nước, phát triển bền vững, chủ động ứng phó với điều kiện biến đổi khí hậu. Đặc biệt giải pháp cấp nước cho diện tích đất trồng lúa nước.
5.2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2015-2020
- Về cấp nước tưới: Đảm bảo cấp nước tưới cho 6.819 ha diện tích đất trồng lúa nước, cấp nước tối đa cho các diện tích đất trồng rau màu và cây công nghiệp các loại là 775 ha.
- Về cấp nước sinh hoạt: Đến năm 2020 đảm bảo cấp nước hợp vệ sinh cho 100% người dân trong vùng (dự kiến 348.919 người).
- Về phòng chống và giảm nhẹ thiên tai: Hạn chế thiệt hại do lũ lụt thiên tai gây ra. Xây dựng các công trình kè bảo vệ sạt lở bờ sông, bảo vệ dân cư, các công trình hạ tầng quan trọng.
b) Giai đoạn 2020-2030
- Cấp nước ổn định và bền vững cho các diện tích đã được tưới và tổng diện tích được tưới là 7.955 ha lúa nước.
- Cấp nước tưới cho 1.475 ha cây màu và công nghiệp.
- Xây dựng các công trình lợi dụng tổng hợp trên địa bàn để bổ sung nước cho hạ du với lưu lượng Qx = 17,5m3/s.
- Tiếp tục xây dựng các công trình kè chống sạt lở bờ sông bảo vệ sản xuất và dân sinh.
6. Phương án quy hoạch
6.1. Phân vùng thủy lợi: Vùng nghiên cứu được chia làm 2 tiểu vùng để nghiên cứu. Đó là tiểu vùng Tây Bắc gồm các huyện Quế Phong và Quỳ Châu, tiểu vùng Tây Nam gồm các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông.
a) Tiểu vùng Tây Nam: Có tổng diện tích đất tự nhiên là 664.394,7 ha, trong đó diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 22.031,7 ha chiếm 3,32% diện tích đất tự nhiên của tiểu vùng, diện tích đất trồng lúa nước là 3.717 ha.
b) Tiểu vùng Tây Bắc: Có tổng diện tích đất tự nhiên là 294.852,08 ha, trong đó diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 9.994,3 ha chiếm 3,39% diện tích đất tự nhiên của tiểu vùng, diện tích đất trồng lúa nước 4.114,2 ha.
6.2. Quy hoạch cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp
a) Giai đoạn 2015-2020
- Huyện Kỳ Sơn: Sửa chữa 11 đập dâng; nâng cấp 2 đập dâng; cố hóa kênh mương của 3 đập dâng; kiên cố 3 phai tạm; xây dựng mới 7 đập dâng. Diện tích tưới sau quy hoạch là 683 ha lúa.
- Huyện Tương Dương: Sửa chữa 3 đập dâng; nâng cấp 1 hồ chứa và 5 đập dâng; kiên cố hóa kênh mương của 2 đập dâng; kiên cố 8 phai tạm; xây dựng mới 5 đập dâng. Diện tích tưới sau quy hoạch là 608 ha lúa.
- Huyện Con Cuông: Sửa chữa 5 đập dâng và 4 hồ chứa; nâng cấp 6 đập dâng; kiên cố hóa kênh mương của 2 đập dâng; kiên cố 9 phai tạm; xây dựng mới 1 đập dâng và 3 hồ chứa. Diện tích tưới sau quy hoạch là 1.698 ha lúa và 236 ha màu.
b) Giai đoạn 2020-2030
- Huyện Kỳ Sơn: Sửa chữa 5 đập dâng; kiên cố hóa kênh mương của 3 đập dâng; kiên cố 8 phai tạm; xây dựng mới 18 đập dâng. Diện tích tưới sau quy hoạch là 753 ha lúa, tưới tăng thêm 70 ha lúa.
- Huyện Tương Dương: Sửa chữa 1 đập dâng; nâng cấp 7 đập dâng; kiên cố 23 phai tạm; xây dựng mới 10 đập dâng. Diện tích tưới sau quy hoạch là 678 ha lúa, tưới tăng thêm 70 ha lúa.
- Huyện Con Cuông: Sửa chữa 3 đập dâng và 4 hồ chứa; nâng cấp 13 đập dâng; kiên cố hóa kênh mương của 1 đập dâng; kiên cố 18 phai tạm; xây dựng mới 1 đập dâng. Diện tích tưới sau quy hoạch là 2.410 ha lúa, tưới tăng thêm 712 ha lúa.
(Chi tiết phụ lục I)
6.2.2. Tiểu vùng Tây Bắc
a) Giai đoạn 2015-2020
- Huyện Quế Phong: Sửa chữa 5 đập dâng và 1 hồ chứa; nâng cấp 2 đập dâng; kiên cố hóa kênh mương của 6 đập dâng; kiên cố 9 phai tạm; xây dựng mới 3 đập dâng, 1 hồ chứa và 100 giếng khoan. Diện tích tưới sau quy hoạch là 2.107 ha lúa, 509 ha màu và cây công nghiệp.
- Huyện Quỳ Châu: Sửa chữa 6 đập dâng; nâng cấp 9 đập dâng và 2 hồ chứa; kiên cố 6 phai tạm; xây dựng mới 1 đập dâng, 1 hồ chứa. Diện tích tưới sau quy hoạch là 1.727 ha lúa.
b) Giai đoạn 2020-2030
- Huyện Quế Phong: Sửa chữa 13 đập dâng và 1 hồ chứa; kiên cố hóa kênh mương của 2 đập dâng; kiên cố 57 phai tạm; xây dựng mới 2 đập dâng, 2 trạm bơm và 350 giếng khoan. Diện tích tưới sau quy hoạch là 2.281 ha lúa, 900 ha cây màu và công nghiệp, tưới tăng thêm 174 ha lúa và 700 ha cây màu công nghiệp.
- Huyện Quỳ Châu: Sửa chữa 2 đập dâng và 1 hồ chứa; nâng cấp 13 đập dâng; kiên cố 13 phai tạm; xây dựng mới 2 đập dâng và 6 hồ chứa thượng nguồn hồ Bản Mồng. Diện tích tưới sau quy hoạch là 1.833 ha lúa và bổ sung nước cho hạ du là Qx = 17,5m3/s, tưới tăng thêm 106 ha lúa.
(Chi tiết phụ lục I)
6.3. Quy hoạch cấp nước sinh hoạt - công nghiệp
6.3.1. Quy hoạch cấp nước sinh hoạt
a) Tiểu vùng Tây Nam
- Giai đoạn 2015-2020: Cấp nước hợp vệ sinh cho 221.996 người dân. Trong đó công trình cấp nước sinh hoạt tập trung là 173.769 người, loại công trình khác cấp nước là 48.227 người. Phương án công trình giữ nguyên 64 công trình, sửa chữa 29 công trình, nâng cấp 67 công trình, xây dựng mới 18 công trình.
- Giai đoạn 2020-2030: Cấp nước hợp vệ sinh cho 240.872 người dân. Trong đó công trình cấp nước sinh hoạt tập trung là 199.817 người, loại công trình khác cấp nước là 41.055 người. Phương án công trình sửa chữa 24 công trình, nâng cấp 117 công trình, xây dựng mới 17 công trình.
(Chi tiết phụ lục II)
b) Tiểu vùng Tây Bắc
- Giai đoạn 2015-2020: Cấp nước hợp vệ sinh cho 126.883 người dân. Trong đó công trình cấp nước sinh hoạt tập trung là 85.164 người, loại công trình khác cấp nước là 41.719 người. Phương án công trình giữ nguyên 35 công trình, sửa chữa 16 công trình, nâng cấp 17 công trình, xây dựng mới 24 công trình.
- Giai đoạn 2020-2030: Cấp nước hợp vệ sinh cho 136.460 người dân. Trong đó công trình cấp nước sinh hoạt tập trung là 107.615 người, loại công trình khác cấp nước là 28.845 người. Phương án công trình sửa chữa 20 công trình, nâng cấp 10 công trình, xây dựng mới 27 công trình.
(Chi tiết phụ lục II)
6.3.2. Phương án cấp nước công nghiệp
a) Giai đoạn 2015-2020: Xây dựng mới 13 công trình (khai thác nguồn nước của các khe suối) với tổng công suất 12.913 m3/ngày- đêm để cấp nước cho 13 cụm công nghiệp trong vùng.
b) Giai đoạn 2020-2030: Xây dựng mới 4 công trình (khai thác nguồn nước của các khe suối) với tổng công suất 29.500 m3/ngày- đêm để cấp nước cho 4 cụm công nghiệp trong vùng.
(Chi tiết phụ lục III)
6.4. Quy hoạch phòng chống giảm nhẹ thiên tai,chống sạt lở bảo vệ bờ sông
6.4.1. Quy hoạch phòng chống giảm nhẹ thiên tai
Giải pháp phòng chống giảm nhẹ thiên tai kết hợp biện pháp công trình và phi công trình, trong đó biện pháp phi công trình đóng vai trò quan trọng.
- Xây dựng các hồ chứa cắt lũ cho hạ du (hồ Bản Mồng và 6 hồ thượng lưu hồ Bản Mồng).
- Thông thoáng dòng chảy để thoát lũ tốt.
- Xây dựng các tuyến đường giao thông để ứng cứu kịp thời.
- Xây dựng hệ thống thông tin liên lạc để thông tin kịp thời trong mùa mưa lũ.
- Củng cố Ban chỉ huy phòng chống lụt bão các cấp, thực hiện tốt phương án 4 tại chỗ, lập phương án phòng chống lũ ống lũ quét có tính khả thi.
- Nâng cao năng lực dự báo mưa, sạt lở, lũ ống lũ quét, tăng cường công tác cảnh báo thiên tai.
- Nâng cao công tác tuyên truyền cho người dân về việc phòng chống thiên tai, kỹ năng phòng chống thiên tai.
- Nâng cao hiệu quả công tác cứu hộ, cứu nạn.
- Tăng phủ xanh đất trống đồi núi trọc, nâng cao độ che phủ của rừng.
6.4.2. Quy hoạch chống sạt lở và bảo vệ bờ
a) Tiểu vùng Tây Nam
- Giai đoạn 2015-2020: Xây dựng 2 tuyến kè với chiều dài 1,85 km, bảo vệ cho 1.030 người dân và 2,6 km quốc lộ 7A.
- Giai đoạn 2020-2030: Xây dựng 20 tuyến kè với chiều dài 23,35 km, bảo vệ cho 20.495 người dân, 11,6 km quốc lộ 7A và 10,9 km đường liên xã.
b) Tiểu vùng Tây Bắc
- Giai đoạn 2015-2020: Xây dựng 1 tuyến kè với chiều dài 4,4 km, bảo vệ cho 9.430 người dân và 2,7 km quốc lộ 48.
- Giai đoạn 2020-2030: Xây dựng 9 tuyến kè với chiều dài 14,7 km, bảo vệ cho 15.900 người dân, 1,7 km quốc lộ 48 và 11,9 km đường liên xã.
(Chi tiết phụ lục IV)
7. Tổng hợp kinh phí thực hiện quy hoạch
7.1. Tổng kinh phí thực hiện quy hoạch dự kiến: 2.946 tỷ đồng, trong đó:
+ Giai đoạn 2015 - 2020: 826 tỷ đồng
+ Giai đoạn 2020 - 2030: 2.120 tỷ đồng
7.2. Giai đoạn 2015 - 2020
TT | Hạng mục | Kinh phí thực hiện (tỷ đồng) | |||||
Sửa chữa | Nâng cấp | KCH kênh | XDM | Kiên cố | Tổng | ||
| Tổng | 105 | 217 | 13 | 379 | 112 | 826 |
1 | CT cấp nước tưới | 73 | 80 | 13 | 151 | 112 | 429 |
2 | CT cấp nước sinh hoạt | 32 | 137 | 0 | 69 | 0 | 238 |
3 | CT cấp nước CN | 0 | 0 | 0 | 25 | 0 | 25 |
4 | CT kè bảo vệ bờ sông | 0 | 0 | 0 | 134 | 0 | 134 |
7.3. Giai đoạn 2020 - 2030
TT | Hạng mục | Kinh phí thực hiện (tỷ đồng) | |||||
Sửa chữa | Nâng cấp | KCH kênh | XDM | Kiên cố | Tổng | ||
| Tổng | 64 | 163 | 10 | 1.783 | 101 | 2.120 |
1 | CT cấp nước tưới | 38 | 50 | 10 | 369 | 101 | 567 |
2 | CT cấp nước sinh hoạt | 25 | 113 | 0 | 44 | 0 | 182 |
3 | CT cấp nước CN | 0 | 0 | 0 | 55 | 0 | 55 |
4 | CT kè bảo vệ bờ sông | 0 | 0 | 0 | 1.315 | 0 | 1.315 |
8. Giải pháp thực hiện quy hoạch
8.1. Giải pháp kỹ thuật
- Kết hợp chặt chẽ giữa các biện pháp Nông - Lâm - Thủy lợi để khai thác tiềm năng đất đai, phát triển kinh tế kết hợp phủ nhanh đất trống đồi trọc tạo nguồn sinh thuỷ dồi dào và phát triển bền vững nguồn nước, chống sạt lở và xói mòn.
- Áp dụng các tiến bộ khoa học, sử dụng công nghệ mới về tưới để tiết kiệm nước, tăng hiệu quả đầu tư.
- Ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật mới trong thiết kế công trình thuỷ lợi, tận dụng tối đa nguồn vật liệu tại chỗ để giảm giá thành công trình, tăng hiệu quả công trình.
8.2. Giải pháp tổ chức quản lý khai thác
- Kiện toàn công tác quản lý khai thác các công trình thủy lợi theo Đề án “Kiện toàn, củng cố hệ thống tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Nghệ An” đã được UBND tỉnh Nghệ An ban hành tại Quyết định số 4603/QĐ-UBND.NN ngày 18 tháng 9 năm 2014.
- Thành lập các Tổ chức hợp tác dùng nước để quản lý hiệu quả công trình.
- Lập quy trình xây dựng kế hoạch, kiểm tra giám sát thực hiện kế hoạch quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về công tác quy hoạch với quản lý khai thác sử dụng khai thác tài nguyên nước, để hàng năm các công trình được ghi kế hoạch chuẩn bị đầu tư và kế hoạch tài chính.
8.3. Giải pháp phân bổ và huy động vốn đầu tư
- Vốn trung ương đầu tư các công trình thủy lợi lớn, công trình kè bảo vệ chống sạt lở bờ sông trên địa bàn.
- Vốn địa phương đầu tư các công trình thủy lợi vừa và nhỏ trên địa bàn.
- Vốn các chương trình mục tiêu Quốc gia: Xây dựng các công trình cấp nước sạch
- Vốn chương trình Xây dựng nông thôn mới kiên cố hóa kênh mương.
- Vốn của các doanh nghiệp đầu tư các công trình cấp nước sạch tập trung quy mô lớn, một số dự án nước sạch tự chảy khác, tưới cây công nghiệp, cấp nước cho công nghiệp.
- Vốn chương trình Quốc gia 30a, 134, 135, 160... đầu tư cho các công trình vùng đặc biệt khó khăn.
- Vốn hỗ trợ, viện trợ của các tổ chức nước ngoài.
- Lồng ghép, kết hợp với các dự án thủy lợi trên địa bàn với mục đích lợi dụng tổng hợp, đa ngành, đa mục tiêu.
- Vốn thủy lợi phí đầu tư cho công tác duy tu, sửa chữa nhỏ của các công trình.
9. Tiến độ thực hiện
- Giai đoạn 2015 - 2020: Tập trung đầu tư các công trình đang xây dựng, các công trình cấp bách về cấp nước, bảo vệ bờ, công trình cấp nước tập trung.
- Giai đoạn 2020 - 2030: Xây dựng các công trình lợi dụng tổng hợp cấp nước cho hạ du, tiếp tục đầu tư xây dựng mới, nâng cấp sửa chữa các công trình còn lại.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, hướng dẫn UBND các huyện tổ chức quản lý thực hiện quy hoạch đạt hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện: Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong và Quỳ Châu; Giám đốc các Công ty TNHH MTV thủy lợi Tây Bắc, Công ty TNHH MTV thủy lợi Tây Nam; Trưởng đoàn Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi tỉnh Nghệ An và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I:
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC CHO NÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 7591/QĐ-UBND.NN ngày 31 tháng 12 năm 2014)
TT | Tên công trình | Địa điểm xây dựng | Nhiệm vụ tưới (ha) | Kinh phí (109 đồng) |
| TỔNG |
| 6.584,1 | 996,0 |
* | GIAI ĐOẠN 2015-2020 |
| 3.853,6 | 429,0 |
A | TIỂU VÙNG TÂY NAM |
| 1.405,0 | 183,4 |
I | CT nâng cấp |
| 348,9 | 37,2 |
I.1 | Hồ chứa |
| 32,8 | 4,9 |
1 | Nậm Khủn | Tam Quang - T. Dương | 32,8 | 4,9 |
I.2 | Đập dâng |
| 316,2 | 32,3 |
1 | Khe Han | Mường Ải - Kỳ Sơn | 13,0 | 1,6 |
2 | Na Mang | Mường Ải - Kỳ Sơn | 12,0 | 1,4 |
3 | Lưu Phong | Lưu Kiền - Tương Dương | 34,3 | 4,3 |
4 | Quang Yên | Tam Đình - Tương Dương | 30,9 | 3,7 |
5 | Bản Chon | Nga My - Tương Dương | 51,8 | 5,4 |
6 | Tam Bông | Tam Quang - T. Dương | 17,9 | 2,4 |
7 | Phà Lõm | Tam Hợp - Tương Dương | 8,3 | 1,5 |
8 | Na Muông | Mậu Đức - Con Cuông | 20,0 | 2,4 |
9 | Phai Lòng | Đôn Phục - Con Cuông | 56,0 | 4,2 |
10 | Phai Luông | Đôn Phục - Con Cuông | 35,0 | 2,4 |
11 | Khe Huông | Mậu Đức - Con Cuông | 15,0 | 1,2 |
12 | Cha Luông | Mậu Đức - Con Cuông | 12,0 | 1,0 |
13 | Khe Chổ | Môn Sơn - Con Cuông | 10,0 | 0,8 |
II | CT sửa chữa |
| 386,8 | 47,5 |
II.1 | Hồ chứa |
| 85,0 | 17,2 |
1 | Khe Căm | Chi Khê - Con Cuông | 33,0 | 7,9 |
2 | Khe Co Bà | Đôn Phục - Con Cuông | 5,5 | 2,0 |
3 | Khe Bòn | Môn Sơn - Con Cuông | 28,5 | 3,6 |
4 | Khe Bung | Châu Khê - Con Cuông | 18,0 | 3,7 |
II.2 | Đập dâng |
| 301,8 | 30,3 |
1 | Na Mương | Na Loi - Kỳ Sơn | 25,0 | 1,8 |
2 | Huồi Hang | Na Loi - Kỳ Sơn | 12,0 | 1,4 |
3 | Buộc Mú 4 | Na Ngoi - Kỳ Sơn | 32,0 | 3,0 |
4 | Buộc Mú 1 | Na Ngoi - Kỳ Sơn | 23,0 | 2,3 |
5 | Xiềng Xí | Na Ngoi - Kỳ Sơn | 11,0 | 1,0 |
6 | Huồi Phừng 1 | Na Ngoi - Kỳ Sơn | 11,0 | 1,0 |
7 | Tặng Phăn | Na Ngoi - Kỳ Sơn | 10,0 | 0,9 |
8 | Lưu Hoà | Chiêu Lưu - Kỳ Sơn | 11,6 | 1,0 |
9 | La Ngan | Chiêu Lưu - Kỳ Sơn | 4,0 | 1,0 |
10 | Khe Tỳ 1 | Hữu Kiệm - Kỳ Sơn | 17,4 | 1,8 |
11 | Phà Xắc | Huội Tụ - Kỳ Sơn | 5,0 | 0,5 |
12 | Na Lưu | Tam Thái - Tương Dương | 17,3 | 0,4 |
13 | Na Kho | Nga My - Tương Dương | 12,0 | 1,4 |
14 | Văng Môn | Tam Hợp - Tương Dương | 3,3 | 0,4 |
15 | Liên Đình | Chi Khê - Con Cuông | 12,0 | 5,0 |
16 | Na Áng | Chi Khê - Con Cuông | 14,0 | 1,5 |
17 | Đồng Tiến | Lạng Khê - Con Cuông | 61,2 | 4,3 |
18 | Na Pống | Mậu Đức - Con Cuông | 15,0 | 1,2 |
19 | Khe Ló Con | Môn Sơn - Con Cuông | 5,0 | 0,4 |
III | CT KCH kênh mương |
| 108,7 | 4,1 |
III.1 | Đập dâng |
| 108,7 | 4,1 |
1 | Khe Than 1 | Mường Ải - Kỳ Sơn | 15,0 | 0,6 |
2 | Khe Tắm | Bắc Lý - Kỳ Sơn | 22,0 | 0,8 |
3 | Bản Na | Hữu Lập - Kỳ Sơn | 6,7 | 0,5 |
4 | Chủ Hũ | Đôn Phục - Con Cuông | 25,0 | 1,0 |
5 | Hồng Điện | Đôn Phục - Con Cuông | 40,0 | 1,2 |
IV | CT xây dựng mới |
| 188,3 | 33,4 |
IV.1 | Hồ chứa |
| 58,2 | 11,9 |
1 | Hợp Thành | Đôn Phục - Con Cuông | 12,7 | 2,8 |
2 | Kẻ Tắt | Thạch Ngàn - Con Cuông | 30,5 | 6,1 |
3 | Bản Cống | Cam Lâm - Con Cuông | 15,0 | 3,0 |
IV.2 | Đập dâng |
| 130,1 | 21,5 |
1 | Huồi Viêng 2 | Na Loi - Kỳ Sơn | 5,8 | 0,9 |
2 | Thà Lạng | Bảo Thắng - Kỳ Sơn | 20,0 | 3,4 |
3 | Huồi Bắc | Bắc Lý - Kỳ Sơn | 10,0 | 1,7 |
4 | Bản Cù | Chiêu Lưu - Kỳ Sơn | 10,0 | 1,0 |
5 | Khe Nằn | Chiêu Lưu - Kỳ Sơn | 5,0 | 0,7 |
6 | Piêng Hòm | Pà Đánh - Kỳ Sơn | 4,0 | 0,7 |
7 | Xằng Trên | Mỹ Lý - Kỳ Sơn | 4,0 | 0,7 |
8 | Chí Luống | Thạch Giám - T. Dương | 11,0 | 1,9 |
9 | Khe Chon | Xiêng My - Tương Dương | 10,0 | 1,7 |
10 | Khe Ngân | Xiêng My - Tương Dương | 5,3 | 1,1 |
11 | Khe Quỳnh | Xiêng My - Tương Dương | 10,0 | 1,7 |
12 | Bản Sàn | Hữu Khuông - T. Dương | 5,0 | 0,9 |
13 | Khe Chọi | Bình Chuẩn - Con Cuông | 30,0 | 5,1 |
V | Kiên cố công trình tạm |
| 372,4 | 61,2 |
V.1 | Đập dâng |
| 372,4 | 61,2 |
1 | Tổng Khư | Na Ngoi - Kỳ Sơn | 10,0 | 3,0 |
2 | Phù Khả 1 | Na Ngoi - Kỳ Sơn | 7,0 | 2,2 |
3 | Huồi Hiền 2 | Tà Cạ - Kỳ Sơn | 7,0 | 2,2 |
4 | Na Nhau | Tam Đình - Tương Dương | 9,1 | 2,8 |
5 | Huồi Tố 2 | Mai Sơn - Tương Dương | 6,3 | 2,0 |
6 | Na Hang | Mai Sơn - Tương Dương | 7,0 | 2,2 |
7 | Na Mương | Lưu Kiền - Tương Dương | 3,2 | 1,6 |
8 | Na Nhao | Lưu Kiền - Tương Dương | 2,7 | 0,8 |
9 | Khe Han | Tam Quang - T. Dương | 2,1 | 0,6 |
10 | Na Khốm Trên | Yên Na - Tương Dương | 2,0 | 0,5 |
11 | Na Can | Tam Thái - Tương Dương | 27,0 | 3,6 |
12 | Tông Phay | Bình Chuẩn - Con Cuông | 16,0 | 4,3 |
13 | Khe Quăn | Bình Chuẩn - Con Cuông | 20,0 | 3,6 |
14 | Khe Chan | Mậu Đức - Con Cuông | 11,0 | 2,8 |
15 | Phai Cọc | Mậu Đức - Con Cuông | 12,0 | 3,0 |
16 | Phai Đông | Mậu Đức - Con Cuông | 11,0 | 2,8 |
17 | Na Cày | Chi Khê - Con Cuông | 40,0 | 6,3 |
18 | Kẻ Tre | Thạch Ngàn - Con Cuông | 14,0 | 3,1 |
19 | Ló Lớn | Môn Sơn - Con Cuông | 25,0 | 5,3 |
20 | Khe Hỵa | Lục Dạ - Con Cuông | 60,0 | 8,5 |
B | TIỂU VÙNG TÂY BẮC |
| 2.448,4 | 245,6 |
I | CT nâng cấp |
| 324,0 | 42,8 |
I.1 | Hồ chứa |
| 25,0 | 4,0 |
1 | Khe Nem | Châu Bình - Quỳ Châu | 5,0 | 1,0 |
2 | Khe Khúc | Châu Phong - Quỳ Châu | 20,0 | 3,0 |
I.2 | Đập dâng |
| 299,0 | 38,8 |
1 | Na Khích | Nậm Nhóng - Quế Phong | 19,0 | 2,3 |
2 | Huối Chảo | Đồng Văn - Quế Phong | 18,3 | 2,2 |
3 | Phai Pắn | Châu Hội - Quỳ Châu | 31,0 | 4,6 |
4 | Na Ngai | Châu Thắng - Quỳ Châu | 49,8 | 5,4 |
5 | Khe Pa | Châu Thắng - Quỳ Châu | 25,0 | 3,9 |
6 | Na Xén | Châu Hạnh - Quỳ Châu | 45,0 | 4,9 |
7 | Khe Tụ | Châu Hạnh - Quỳ Châu | 28,0 | 5,2 |
8 | Khe Nôn | Châu Hạnh - Quỳ Châu | 13,0 | 2,0 |
9 | Khe Bông | Châu Thuận - Quỳ Châu | 35,3 | 3,8 |
10 | Huối No | Châu Hoàn - Quỳ Châu | 15,0 | 2,0 |
11 | Khe Cháo | Diên Lãm - Quỳ Châu | 19,5 | 2,5 |
II | CT sửa chữa |
| 595,6 | 25,5 |
II.1 | Hồ chứa |
| 15,0 | 2,4 |
1 | Phai Hùa | Tiền Phong - Quế Phong | 15,0 | 2,4 |
II.2 | Đập dâng |
| 580,6 | 23,1 |
1 | Bản Cắng | Mường Nọc - Quế Phong | 19,6 | 2,0 |
2 | Bản Hăn | Mường Nọc - Quế Phong | 19,3 | 2,0 |
3 | Khe Tạo | Nậm Giải - Quế Phong | 13,8 | 1,5 |
4 | Hiệp An | Thông Thụ - Quế Phong | 16,5 | 2,0 |
5 | Tà Mường | Quế Sơn - Quế Phong | 15,2 | 1,8 |
6 | Phai Pòng | Châu Nga - Quỳ Châu | 22,1 | 2,2 |
7 | Khe Nhã | Châu Tiến - Quỳ Châu | 100,0 | 2,4 |
8 | Kẻ Cọc | Châu Tiến - Quỳ Châu | 346,0 | 6,0 |
9 | Huối Pâu | Châu Hoàn - Quỳ Châu | 4,6 | 0,5 |
10 | Na Cày (H. Pính) | Châu Hoàn - Quỳ Châu | 10,4 | 1,0 |
11 | Bản Chiềng | Châu Thuận - Quỳ Châu | 13,2 | 1,7 |
III | CT xây dựng mới |
| 557,2 | 117,6 |
III.1 | Hồ chứa |
| 90,0 | 67,1 |
1 | Huối Ca | Mường Nọc - Quế Phong | 10,0 | 2,1 |
2 | Đập Châu Bình (đập phụ 1) | Châu Bình - Quỳ Châu | 80,0 | 65 |
III.2 | Đập dâng |
| 217,2 | 28,4 |
1 | Pà Púa | Mường Nọc - Quế Phong | 12,4 | 2,1 |
2 | Bản Quạnh 2 | Châu Thôn - Quế Phong | 14,8 | 2,5 |
3 | Nậm Việc | Tiền Phong - Quế Phong | 120,0 | 20,4 |
4 | Nậm Cướm | Diên Lãm - Quỳ Châu | 20,0 | 3,4 |
III.3 | Trạm bơm |
| 50,0 | 20,1 |
1 | TB Châu Tiến | Châu Tiến - Quỳ Châu | 50,0 | 20,1 |
III.4 | Giếng khoan |
| 200 | 2,0 |
1 | 100 giếng | Tri Lễ - Quế Phong | 200 | 2,0 |
IV | CT KCH kênh mương |
| 699,4 | 8,9 |
IV.1 | Đập dâng |
| 699,4 | 8,9 |
1 | Tín Pú | Quang Phong - Q Phong | 58,0 | 1,0 |
2 | Nậm Giải | Châu Kim - Quế Phong | 176,6 | 2,3 |
3 | Mường Cuồng | Châu Kim - Quế Phong | 56,7 | 1,0 |
4 | Kẽm Ải | Tri Lễ - Quế Phong | 78,1 | 1,4 |
5 | HTTL Truông Bành | Quế Sơn - Quế Phong | 250,0 | 2,2 |
6 | Nậm Tột | Châu Thôn - Quế Phong | 80,0 | 1,0 |
V | Kiên cố công trình tạm |
| 272,2 | 50,8 |
V.1 | Đập dâng |
| 272,2 | 50,8 |
1 | Hang Xá | Quang Phong - Q Phong | 14,0 | 2,8 |
2 | Mương Tạ | Cắm Muộn - Quế Phong | 37,0 | 6,3 |
3 | Bản Quạnh 1 | Châu Thôn - Quế Phong | 17,8 | 3,2 |
4 | Ná Chạng | Châu Kim - Quế Phong | 40,0 | 6,8 |
5 | Na Niếng | Tri Lễ - Quế Phong | 17,0 | 3,5 |
6 | Bản Chọt | Tri Lễ - Quế Phong | 22,7 | 3,9 |
7 | Na Chạng | Tri Lễ - Quế Phong | 14,0 | 2,9 |
8 | Na Túi | Tri Lễ - Quế Phong | 12,0 | 2,6 |
9 | Na Hốc | Nậm Nhóng - Quế Phong | 18,0 | 3,1 |
1 | Phai Cu | Châu Hội - Quỳ Châu | 15,0 | 2,6 |
2 | Phai Hội 2 | Châu Hội - Quỳ Châu | 15,0 | 2,6 |
3 | Huôi Tà | Châu Phong - Quỳ Châu | 10,0 | 2,5 |
4 | Bản Bua | Châu Phong - Quỳ Châu | 15,0 | 3,4 |
5 | Bản Lìm | Châu Phong - Quỳ Châu | 15,0 | 3,0 |
6 | Thung Khạng | Châu Bình - Quỳ Châu | 9,7 | 1,6 |
* | GIAI ĐOẠN 2020-2030 |
| 2.730,7 | 567,0 |
A | TIỂU VÙNG TÂY NAM |
| 1175,1 | 103,4 |
I | CT nâng cấp |
| 365,3 | 33,1 |
I.1 | Đập dâng |
| 365,3 | 33,1 |
1 | Khe Ngậu | Yên Hòa - Tương Dương | 11,9 | 2,1 |
2 | Khe Sun | Yên Hòa - Tương Dương | 9,0 | 1,1 |
3 | Bản Phẩy | Xiêng My - Tương Dương | 7,7 | 1,5 |
4 | Văng Linh | Yên Thắng - T. Dương | 5,0 | 0,6 |
5 | Khe Cớ | Tam Đình - Tương Dương | 19,3 | 2,5 |
6 | Chăm Puông | Lượng Minh - T. Dương | 3,0 | 0,4 |
7 | Khe Phó | Tam Quang - T. Dương | 11,8 | 1,8 |
8 | Na Pông | Mậu Đức - Con Cuông | 15,0 | 1,8 |
9 | Khe Phúc | Mậu Đức - Con Cuông | 32,0 | 1,4 |
10 | Phai Hin | Mậu Đức - Con Cuông | 66,3 | 3,2 |
11 | Phai Lạnh | Mậu Đức - Con Cuông | 34,0 | 2,8 |
12 | Na Bà | Bình Chuẩn - Con Cuông | 8,0 | 1,7 |
13 | Bản Cai | Cam Lâm - Con Cuông | 15,0 | 1,4 |
14 | Bạch Sơn | Cam Lâm - Con Cuông | 7,5 | 1,0 |
15 | Bản Cống | Cam Lâm - Con Cuông | 6,0 | 1,8 |
16 | Bản Diềm | Châu Khê - Con Cuông | 10,0 | 0,9 |
17 | Khe Mét | Châu Khê - Con Cuông | 10,0 | 0,7 |
18 | Khe Phắn | Châu Khê - Con Cuông | 8,0 | 1,2 |
19 | Khe Luông | Yên Khê - Con Cuông | 37,4 | 2,1 |
20 | Na Buốc | Môn Sơn - Con Cuông | 48,4 | 3,1 |
II | CT sửa chữa |
| 235,0 | 17,3 |
II.1 | Hồ chứa |
| 61,0 | 7,6 |
1 | Bản Boong | Lạng Khê - Con Cuông | 40,0 | 1,6 |
2 | Na Xán | Môn Sơn - Con Cuông | 12,0 | 2,0 |
3 | Khe Hoi | Châu Khê - Con Cuông | 5,0 | 2,4 |
4 | Khe Hiềng | Châu Khê - Con Cuông | 4,0 | 1,6 |
II.2 | Đập dâng |
| 174,0 | 9,7 |
1 | Na Loi | Na Loi - Kỳ Sơn | 7,7 | 0,9 |
2 | Bản Buộc | Bắc Lý - Kỳ Sơn | 5,0 | 0,6 |
3 | Na Cáng | Na Ngoi - Kỳ Sơn | 6,0 | 0,7 |
4 | Hồng Tiến | Chiêu Lưu - Kỳ Sơn | 6,5 | 0,8 |
5 | Xốp Nhị 1 | Hữu Lập - Kỳ Sơn | 7,1 | 0,9 |
6 | Khe Muộng | Tam Hợp - Tương Dương | 8,0 | 1,0 |
7 | Na Tạ | Mậu Đức - Con Cuông | 13,0 | 1,6 |
8 | Na Ngua | Mậu Đức - Con Cuông | 36,4 | 1,8 |
9 | Vực Hạ | Chi Khê - Con Cuông | 84,3 | 1,4 |
III | CT CKH kênh mương |
| 83,1 | 7,7 |
III.1 | Đập dâng |
| 83,1 | 7,7 |
1 | Tham Hín | Nậm Càn - Kỳ Sơn | 8,0 | 1,0 |
2 | Cà Nọi | Na Ngoi - Kỳ Sơn | 14,0 | 1,7 |
3 | Xốp Tụ 1 | Mỹ Lý - Kỳ Sơn | 11,0 | 1,3 |
4 | Bản Khổi | Tam Thái - Tương Dương | 7,5 | 0,9 |
5 | Cà Tức | Tam Hợp - Tương Dương | 5,0 | 0,6 |
6 | Khe Hia | Đôn Phục - Con Cuông | 37,6 | 2,2 |
IV | CT xây dựng mới |
| 85,2 | 13,9 |
IV.1 | Đập dâng |
| 85,2 | 13,9 |
1 | Piêng Lau | Na Loi - Kỳ Sơn | 3,4 | 0,9 |
2 | Huồi Sàn | Na Loi - Kỳ Sơn | 1,2 | 0,9 |
3 | Phà Nọi 1 | Mường Típ - Kỳ Sơn | 2,5 | 0,3 |
4 | Phà Nọi 2 | Mường Típ - Kỳ Sơn | 4,5 | 0,7 |
5 | Vang Phao | Mường Típ - Kỳ Sơn | 5,0 | 0,3 |
6 | Nam Bô | Mường Típ - Kỳ Sơn | 5,0 | 1,2 |
7 | Huồi Nhao | Keng Đu - Kỳ Sơn | 2,0 | 0,3 |
8 | Kèo Cơn | Keng Đu - Kỳ Sơn | 2,0 | 0,3 |
9 | Huồi Lê | Keng Đu - Kỳ Sơn | 2,0 | 0,3 |
10 | Noọng Hán | Đoọc Mạy - Kỳ Sơn | 2,0 | 0,3 |
11 | Huồi Viêng 1 | Đoọc Mạy - Kỳ Sơn | 2,0 | 0,3 |
12 | Huồi Viêng 2 | Đoọc Mạy - Kỳ Sơn | 2,0 | 0,3 |
13 | Bản Hòm | Hữu Kiệm - Kỳ Sơn | 2,5 | 0,4 |
14 | Huồi Thơ | Hữu Kiệm - Kỳ Sơn | 2,0 | 0,3 |
15 | Na Lượng 2 | Hữu Kiệm - Kỳ Sơn | 4,0 | 0,1 |
16 | Yên Hoà 1 | Mỹ Lý - Kỳ Sơn | 3,0 | 0,8 |
17 | Xốp Tụ 3 | Mỹ Lý - Kỳ Sơn | 2,0 | 0,3 |
18 | Xốp Tụ 4 | Mỹ Lý - Kỳ Sơn | 2,0 | 0,3 |
19 | Khe Líp | Yên Hoà - Tương Dương | 3,5 | 0,5 |
20 | Piêng Có Pục | Yên Hoà - Tương Dương | 2,0 | 0,3 |
21 | Minh Thành | Lượng Minh - T. Dương | 1,0 | 0,2 |
22 | Khe Pỏng | Yên Na - Tương Dương | 4,0 | 0,5 |
23 | Huồi Cụt Trên | Yên Na - Tương Dương | 3,0 | 0,5 |
24 | Khe Pai | Yên Tĩnh - Tương Dương | 4,1 | 0,5 |
25 | Còn Cặm | Nhôn Mai - Tương Dương | 2,0 | 0,3 |
26 | Huồi Cọ | Nhôn Mai - Tương Dương | 3,0 | 0,5 |
27 | khe Pộc | Nhôn Mai - Tương Dương | 3,0 | 0,5 |
28 | Khe Ngỗng | Hữu Khuông - Tương Dương | 4,5 | 0,8 |
29 | Pa Cạ | Bình Chuẩn - Con Cuông | 6,0 | 1,0 |
V | Kiên cố công trình tạm |
| 406,5 | 31,4 |
V.1 | Đập dâng |
| 406,5 | 31,4 |
1 | Ca Trên 2 | Na Ngoi - Kỳ Sơn | 2,5 | 0,4 |
2 | Ca Trên 3 | Na Ngoi - Kỳ Sơn | 2,3 | 0,4 |
3 | Phù Khả 2 | Na Ngoi - Kỳ Sơn | 2,3 | 0,4 |
4 | Huồi Thun | Na Ngoi - Kỳ Sơn | 5,0 | 0,9 |
5 | Na Coóng | Tà Cạ - Kỳ Sơn | 5,0 | 0,6 |
6 | Huồi Hiền 1 | Tà Cạ - Kỳ Sơn | 2,0 | 1,0 |
7 | Khe Hia | Tà Cạ - Kỳ Sơn | 4,0 | 0,5 |
8 | Nhãn Cù | Tà Cạ - Kỳ Sơn | 1,5 | 0,4 |
9 | Khe Sám | Thạch Giám - T. Dương | 2,0 | 0,3 |
10 | Xốp Khấu | Yên Thắng - T. Dương | 4,8 | 0,8 |
11 | Xốp Cốc | Yên Thắng - T. Dương | 4,6 | 0,8 |
12 | Khe Pổng | Lưu Kiền - Tương Dương | 2,3 | 0,4 |
13 | Khe Quý | Lưu Kiền - Tương Dương | 1,8 | 0,3 |
14 | Lô Cô | Tam Quang - T. Dương | 4,0 | 0,7 |
15 | Khe Xén | Yên Na - Tương Dương | 2,8 | 0,5 |
16 | Nặm Nọi | Yên Na - Tương Dương | 2,4 | 0,4 |
17 | Đái Bè | Yên Tĩnh - Tương Dương | 2,2 | 0,4 |
18 | Khe Luông | Yên Tĩnh - Tương Dương | 3,2 | 0,5 |
19 | Na Hỷ | Nhôn Mai - Tương Dương | 3,4 | 0,6 |
20 | Na Đàng | Nhôn Mai - Tương Dương | 3,2 | 0,5 |
21 | Bản Hạng | Nhôn Mai - Tương Dương | 1,0 | 0,2 |
22 | Thâm Thẩm | Nhôn Mai - Tương Dương | 2,7 | 0,5 |
23 | Na Nục | Nhôn Mai - Tương Dương | 2,5 | 0,4 |
24 | Chà Con | Mai Sơn - Tương Dương | 2,0 | 0,3 |
25 | Khe Lý | Mai Sơn - Tương Dương | 4,5 | 0,8 |
26 | Khe Huồi Tố | Mai Sơn - Tương Dương | 4,2 | 0,7 |
27 | Piêng Luông | Nga My - Tương Dương | 3,4 | 0,6 |
28 | Vạn Lạn | Nga My - Tương Dương | 4,0 | 0,7 |
29 | Piêng Kịnh | Nga My - Tương Dương | 2,2 | 0,4 |
30 | Khe Pông | Nga My - Tương Dương | 4,5 | 0,8 |
31 | Khe Pột | Nga My - Tương Dương | 2,6 | 0,4 |
32 | Xốp Mạc | Bình Chuẩn - Con Cuông | 7,0 | 1,2 |
33 | Phai Nóng | Mậu Đức - Con Cuông | 10,0 | 1,7 |
34 | Na Hay | Mậu Đức - Con Cuông | 36,5 | 1,4 |
35 | Na Noòng | Chi Khê - Con Cuông | 8,0 | 0,5 |
36 | Mộ Tuần | Chi Khê - Con Cuông | 8,0 | 0,5 |
37 | Co Pạo | Chi Khê - Con Cuông | 3,0 | 0,5 |
38 | Na Nờ | Chi Khê - Con Cuông | 4,0 | 0,7 |
39 | Bãi Ổi | Chi Khê - Con Cuông | 8,0 | 0,5 |
40 | Khe Tắt | Chi Khê - Con Cuông | 7,0 | 0,3 |
41 | Na Nhốc | Thạch Ngàn - Con Cuông | 2,0 | 0,3 |
42 | Na Cườm | Thạch Ngàn - Con Cuông | 6,0 | 1,0 |
43 | Na Khun | Thạch Ngàn - Con Cuông | 29,6 | 1,0 |
44 | Na Này | Thạch Ngàn - Con Cuông | 10,0 | 0,9 |
45 | Na Hoi | Thạch Ngàn - Con Cuông | 4,0 | 0,7 |
46 | Na Xén | Môn Sơn - Con Cuông | 44,5 | 0,8 |
47 | Pà Mạ | Môn Sơn - Con Cuông | 28,0 | 0,5 |
48 | Cò Phạt | Môn Sơn - Con Cuông | 57,5 | 0,9 |
49 | Khe Mực | Môn Sơn - Con Cuông | 38,5 | 1,4 |
B | TIỂU VÙNG TÂY BẮC |
| 1.555,6 | 463,6 |
I | CT nâng cấp |
| 120,8 | 16,9 |
I.1 | Đập dâng |
| 120,8 | 16,9 |
1 | Phai Huống | Châu Hội - Quỳ Châu | 21,5 | 3,3 |
2 | Huối Tình | Châu Hội - Quỳ Châu | 5,0 | 0,7 |
3 | Bản Bẩn | Châu Thắng - Quỳ Châu | 13,0 | 1,7 |
4 | Tà Sỏi | Châu Hạnh - Quỳ Châu | 10,0 | 1,3 |
5 | Khe Bá | Châu Hạnh - Quỳ Châu | 11,6 | 1,5 |
6 | Bản Thắm | Châu Thuận - Quỳ Châu | 21,3 | 3,3 |
7 | Huối Pùng | Châu Hoàn - Quỳ Châu | 7,0 | 0,9 |
8 | Khe Pục | Diên Lãm - Quỳ Châu | 5,4 | 0,7 |
9 | Huối Hốc | Diên Lãm - Quỳ Châu | 5,0 | 0,7 |
10 | Có Cọc | Diên Lãm - Quỳ Châu | 4,5 | 0,6 |
11 | Mô Dưới | Diên Lãm - Quỳ Châu | 5,0 | 0,7 |
12 | Khe Nung | Châu Bình - Quỳ Châu | 6,0 | 0,8 |
13 | Khe Nành | Châu Bình - Quỳ Châu | 5,5 | 0,7 |
II | CT sửa chữa |
| 151,3 | 20,7 |
II.1 | Hồ chứa |
| 14,0 | 2,3 |
1 | Bản Dốn | Mường Nọc - Quế Phong | 4,0 | 0,8 |
2 | Khe Mó | Châu Tiến - Quỳ Châu | 10,0 | 1,5 |
II.2 | Đập dâng |
| 137,3 | 18,4 |
1 | Bản Quyn | Quang Phong - Q Phong | 7,0 | 0,8 |
2 | Ná Cọc | Quang Phong - Q Phong | 9,0 | 1,1 |
3 | Bản Đan 2 | Tiền Phong - Quế Phong | 12,0 | 1,4 |
4 | Bản Cói | Tiền Phong - Quế Phong | 12,0 | 1,4 |
5 | Bản Piểu | Châu Thôn - Quế Phong | 5,0 | 0,6 |
6 | Huối Pục | Nậm Giải - Quế Phong | 13,0 | 1,9 |
7 | Huối Cáng | Nậm Giải - Quế Phong | 5,7 | 0,7 |
8 | Huối Dán | Nậm Giải - Quế Phong | 7,0 | 0,8 |
9 | Mương He | Hạnh Dịch - Quế Phong | 7,0 | 0,8 |
10 | Mương Cọ | Hạnh Dịch - Quế Phong | 10,6 | 1,3 |
11 | Na Tọc | Quế Sơn - Quế Phong | 8,4 | 1,0 |
12 | Bản Cọc | Quế Sơn - Quế Phong | 5,0 | 0,6 |
13 | Vai Công | Quế Sơn - Quế Phong | 9,0 | 1,3 |
14 | Phai Quang | Châu Nga - Quỳ Châu | 16,6 | 3,2 |
15 | Khe Hạ | Châu Tiến - Quỳ Châu | 10,0 | 1,5 |
III | CT KCH kênh mương |
| 19,6 | 2,3 |
III.1 | Đập dâng |
| 19,6 | 2,3 |
1 | Huối Ngân | Đồng Văn - Quế Phong | 6,0 | 0,7 |
2 | Bản Pỏi | Châu Thôn - Quế Phong | 13,6 | 1,6 |
IV | CT xây dựng mới |
| 861,0 | 354,1 |
IV.1 | Hồ chứa |
| 10,0 | 329 |
1 | Cô Ba | Châu Bình - Quỳ Châu | Bổ sung nước cho hạ du | 20 |
2 | Khe Nhã | Châu Bính - Quỳ Châu | Bổ sung nước cho hạ du | 52 |
3 | Kẻ Cọc | Châu Bính - Quỳ Châu | Bổ sung nước cho hạ du | 85 |
4 | Nậm Cam | Châu Hoàn - Quỳ Châu | Bổ sung nước cho hạ du | 55 |
5 | Nậm Cươm | Diên Lãm - Quỳ Châu | 10,0 | 78 |
6 | Kẻ Nính | Châu Hạnh - Quỳ Châu | Bổ sung nước cho hạ du | 59 |
IV.2 | Đập dâng |
| 20,0 | 3,3 |
1 | Na Chạng | Tiền Phong - Quế Phong | 6,0 | 1,0 |
2 | Na Nhắng 2 | Tiền Phong - Quế Phong | 9,0 | 1,5 |
3 | Huối Mú | Châu Hoàn - Quỳ Châu | 2,0 | 0,3 |
4 | Canh Cỏ | Châu Hoàn - Quỳ Châu | 3,0 | 0,5 |
IV.3 | Trạm bơm |
| 131,0 | 14,8 |
1 | Bản Cu | Quang Phong - Q Phong | 26,0 | 3,9 |
2 | Đồng Mòng | Cắm Muộn - Quế Phong | 105,0 | 10,9 |
IV.4 | Giếng khoan |
| 700,0 | 7,0 |
1 | 350 giếng | Tri Lễ, Nậm Nhóng, Nậm Giải- Quế Phong | 700,0 | 7,0 |
V | Kiên cố công trình tạm |
| 402,9 | 69,6 |
V.1 | Đập dâng |
| 402,9 | 69,6 |
1 | Bản Cấn | Quang Phong - Q Phong | 5,0 | 0,9 |
2 | Cỏ Mái | Quang Phong - Q Phong | 6,0 | 1,0 |
3 | Mương Xụp | Quang Phong - Q Phong | 5,0 | 0,9 |
4 | Quyn 1 | Quang Phong - Q Phong | 6,0 | 1,0 |
5 | Na Kén | Quang Phong - Q Phong | 3,0 | 0,5 |
6 | Quyn 2 | Quang Phong - Q Phong | 3,0 | 0,5 |
7 | Bản Diệc | Quang Phong - Q Phong | 6,0 | 1,0 |
8 | Mương Cào | Quang Phong - Q Phong | 2,0 | 0,3 |
9 | Na Pái | Cắm Muộn - Quế Phong | 10,0 | 1,7 |
10 | Phai Bò | Cắm Muộn - Quế Phong | 5,0 | 0,9 |
11 | Khe Lạc | Cắm Muộn - Quế Phong | 3,0 | 0,5 |
12 | Khe Cọc | Cắm Muộn - Quế Phong | 5,0 | 0,9 |
13 | Đồng Cung | Tiền Phong - Quế Phong | 5,0 | 0,9 |
14 | Đồng Lệch | Tiền Phong - Quế Phong | 6,0 | 1,0 |
15 | Bản Cói 2 | Tiền Phong - Quế Phong | 8,0 | 1,4 |
16 | Na Dến 1 | Tiền Phong - Quế Phong | 10,0 | 1,7 |
17 | Na Dến 2 | Tiền Phong - Quế Phong | 4,0 | 0,7 |
18 | Na Sành | Tiền Phong - Quế Phong | 6,0 | 1,0 |
19 | Na Khắc | Mường Nọc - Quế Phong | 8,0 | 1,4 |
20 | Bản Khổi | Mường Nọc - Quế Phong | 3,0 | 0,5 |
21 | Đỉn Đánh | Châu Thôn - Quế Phong | 10,0 | 1,7 |
22 | Na Pục | Châu Thôn - Quế Phong | 8,6 | 1,5 |
23 | Cỏ Ngựu | Châu Thôn - Quế Phong | 9,5 | 1,6 |
24 | Na Tỳ | Châu Thôn - Quế Phong | 7,9 | 1,3 |
25 | Bản Lằm | Châu Thôn - Quế Phong | 6,0 | 1,0 |
26 | Bản Méo | Nậm Giải - Quế Phong | 7,0 | 1,2 |
27 | Na Cấn | Nậm Giải - Quế Phong | 3,0 | 0,5 |
28 | Na Hốc | Nậm Giải - Quế Phong | 7,5 | 1,3 |
29 | Na Con | Nậm Giải - Quế Phong | 4,0 | 0,7 |
30 | Na Cọc | Nậm Giải - Quế Phong | 4,0 | 0,7 |
31 | Pà Kìm | Hạnh Dịch - Quế Phong | 5,5 | 0,9 |
32 | Mương Ạng | Hạnh Dịch - Quế Phong | 3,5 | 0,6 |
33 | Na Xan | Hạnh Dịch - Quế Phong | 3,2 | 0,5 |
34 | Na Bành | Hạnh Dịch - Quế Phong | 9,0 | 1,5 |
35 | Chăm Pụt | Hạnh Dịch - Quế Phong | 2,5 | 0,4 |
36 | Bản Mứt | Hạnh Dịch - Quế Phong | 8,2 | 1,4 |
37 | Na Xái | Hạnh Dịch - Quế Phong | 7,5 | 1,3 |
38 | Mương Đán | Hạnh Dịch - Quế Phong | 5,6 | 1,0 |
39 | Bản Muồng | Châu Kim - Quế Phong | 10,0 | 1,7 |
40 | Huối Cọ | Châu Kim - Quế Phong | 4,0 | 0,7 |
41 | Mương Đổ | Châu Kim - Quế Phong | 5,0 | 0,9 |
42 | Hỏng Buổm | Châu Kim - Quế Phong | 6,5 | 1,1 |
43 | Bản Cắm | Tri Lễ - Quế Phong | 6,0 | 1,0 |
44 | Nóng 2 | Tri Lễ - Quế Phong | 5,0 | 0,9 |
45 | Bản Xan | Tri Lễ - Quế Phong | 10,0 | 1,7 |
46 | Bản Bò | Tri Lễ - Quế Phong | 5,0 | 0,9 |
47 | Huối Póm | Nậm Nhóng - Quế Phong | 6,0 | 1,0 |
48 | Na Móm | Nậm Nhóng - Quế Phong | 5,0 | 0,9 |
49 | Na Cấn | Nậm Nhóng - Quế Phong | 3,0 | 0,5 |
50 | Nhọt Nhóng | Nậm Nhóng - Quế Phong | 5,0 | 0,9 |
51 | Na Muồng | Thông Thụ - Quế Phong | 2,0 | 0,3 |
52 | Na Toi | Thông Thụ - Quế Phong | 3,5 | 0,6 |
53 | Na Hốc | Thông Thụ - Quế Phong | 5,0 | 0,9 |
54 | Na Phái | Thông Thụ - Quế Phong | 5,0 | 0,9 |
55 | Na Tèn | Thông Thụ - Quế Phong | 5,0 | 0,9 |
56 | Khủn Na | Đồng Văn - Quế Phong | 2,8 | 0,5 |
57 | Huối Hong | Đồng Văn - Quế Phong | 5,6 | 1,0 |
58 | Can Trong | Châu Bình - Quỳ Châu | 4,0 | 0,7 |
59 | Phai Xạp | Châu Nga - Quỳ Châu | 2,0 | 0,3 |
60 | Đập Pá | Châu Hội - Quỳ Châu | 8,0 | 1,4 |
61 | Phai Sáng | Châu Hội - Quỳ Châu | 10,0 | 1,7 |
62 | Phai Tụ | Châu Hội - Quỳ Châu | 5,0 | 0,9 |
63 | Chè Lén | Châu Thắng - Quỳ Châu | 7,0 | 1,2 |
64 | Na Xén Trên | Châu Hạnh - Quỳ Châu | 8,0 | 1,4 |
65 | Khe Hán | Châu Hạnh - Quỳ Châu | 7,0 | 1,2 |
66 | Huôi Bò | Châu Thuận - Quỳ Châu | 8,0 | 1,4 |
67 | Na Hưa | Diên Lãm - Quỳ Châu | 5,0 | 0,9 |
68 | Khe Tung | Diên Lãm - Quỳ Châu | 5,0 | 0,9 |
69 | Na Lẩu | Diên Lãm - Quỳ Châu | 6,0 | 1,0 |
70 | Xốp Hốc | Diên Lãm - Quỳ Châu | 7,0 | 1,5 |
PHỤ LỤC II:
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SINH HOẠT
(Kèm theo Quyết định số 7591/QĐ-UBND-NN ngày 31 tháng 12 năm 2014)
TT | Tên công trình | Địa điểm xây dựng | Nhiệm vụ | Kinh phí (109 đ) | |
Vùng hưởng lợi | Số người | ||||
| TỔNG |
|
| 222.365 | 421 |
* | GIAI ĐOẠN 2015-2020 |
|
| 128.030 | 238 |
A | TIỂU VÙNG TÂY NAM |
|
| 71.190 | 142 |
I | Công trình nâng cấp |
|
| 52.464 | 99 |
1 | Phù Khả 1 | Na Ngoi - Kỳ Sơn | Phù Khả 1 | 507 | 1,0 |
2 | Na Cáng | Na Ngoi - Kỳ Sơn | Na Cáng | 320 | 0,6 |
3 | Hoa Lý | Mỹ Lý - Kỳ Sơn | Hoa Lý | 805 | 1,6 |
4 | Xằng Tiên | Mỹ Lý - Kỳ Sơn | Xằng Tiên | 731 | 1,5 |
5 | Khe Tỳ | Hữu Kiệm - Kỳ Sơn | Khe Tỳ | 546 | 1,1 |
6 | Na Lượng | Hữu Kiệm - Kỳ Sơn | Na Lượng | 1.030 | 2,1 |
7 | Mường Lống 1 | Mường Lống - Kỳ Sơn | Mường Lống 1 | 666 | 1,3 |
8 | Sa Lầy | Mường Lống - Kỳ Sơn | Sa Lầy | 551 | 1,1 |
9 | Xiêng Thù | Chiêu Lưu - Kỳ Sơn | Xiêng Thù | 690 | 1,4 |
10 | Bản Cù | Chiêu Lưu - Kỳ Sơn | Bản Cù | 569 | 1,1 |
11 | Khe Nằn | Chiêu Lưu - Kỳ Sơn | Khe Nằn | 763 | 1,5 |
12 | Nam Tiến 1 | Bảo Nam - Kỳ Sơn | Nam Tiến 1 | 218 | 0,4 |
13 | Thảo Đi | Bảo Nam - Kỳ Sơn | Thảo Đi | 464 | 0,9 |
14 | Kim Đa | Phà Đánh - Kỳ Sơn | Kim Đa | 170 | 0,3 |
15 | Phà Khảo | Phà Đánh - Kỳ Sơn | Phà Khảo | 377 | 0,8 |
16 | Nậm Khiên | Nậm Càn - Kỳ Sơn | Nậm Khiên | 959 | 1,9 |
17 | Xốp Phe | Mường Típ - Kỳ Sơn | Xốp Phe | 362 | 0,7 |
18 | Vang Phao | Mường Típ - Kỳ Sơn | Vang Phao | 374 | 0,7 |
19 | Phin Khăm 1 | Bắc Lý - Kỳ Sơn | Phin Khăm 1 | 410 | 0,8 |
20 | Na Loi | Na Loi - Kỳ Sơn | Na Loi | 292 | 0,6 |
21 | Na Khướng | Na Loi - Kỳ Sơn | Na Khướng | 223 | 0,4 |
22 | Trường Sơn | Nậm Cắn - Kỳ Sơn | Trường Sơn | 1.253 | 2,5 |
23 | Bình Sơn 1 | Tà Cạ - Kỳ Sơn | Bình Sơn 1 | 387 | 0,8 |
24 | Bản Cánh | Tà Cạ - Kỳ Sơn | Bản Cánh | 342 | 0,7 |
25 | Sơn Thành | Tà Cạ - Kỳ Sơn | Sơn Thành | 284 | 0,6 |
26 | Khe Linh | Keng Đu - Kỳ Sơn | Khe Linh | 172 | 0,3 |
27 | Huồi Lê | Keng Đu - Kỳ Sơn | Huồi Lê | 501 | 1,0 |
28 | Kèo Cơn | Keng Đu - Kỳ Sơn | Kèo Cơn | 323 | 0,6 |
29 | Nọong Hán | Đọoc Mạy - Kỳ Sơn | Nọong Hán | 486 | 1,0 |
30 | Huồi Viêng | Đọoc Mạy - Kỳ Sơn | Huồi Viêng | 313 | 0,6 |
31 | Xốp Thập | Hữu Lập - Kỳ Sơn | Xốp Thập | 492 | 1,0 |
32 | Chà Lắn | Hữu Lập - Kỳ Sơn | Chà Lắn | 538 | 1,1 |
33 | Huồi Ức 2 | Huồi Tụ - Kỳ Sơn | Huồi Ức 2 | 503 | 1,0 |
34 | Huồi Ức 1 | Huồi Tụ - Kỳ Sơn | Huồi Ức 1 | 316 | 0,6 |
35 | Thà Lạng | Bảo Thắng - Kỳ Sơn | Thà lạng | 475 | 1,0 |
36 | Ca Đa | Bảo Thắng - Kỳ Sơn | Ca Đa | 258 | 0,5 |
37 | Lau, Nhẫn, Mác | Thạch giám - Tương Duơng | Lau, Nhẫn, Mác | 1.401 | 2,8 |
38 | Văng Môn | Yên Hòa - Tương Dương | Văng Môn | 716 | 1,4 |
39 | Đình Yên | Yên Hòa - Tương Dương | Đình Yên | 807 | 1,6 |
40 | Bản Can | Tam Thái - T Dương | Bản Can | 4.070 | 8,1 |
41 | Bản Chon | Xiêng My- Tương Dương | Bản Chon | 391 | 0,8 |
42 | Chà Hìa | Xiêng My- Tương Dương | Chà Hìa | 482 | 1,0 |
43 | Khe Pột | Nga My - Tương Dương | Khe Pột | 1.130 | 2,3 |
44 | Bản Bay | Nga My - Tương Dương | Bản Bay | 706 | 1,4 |
45 | Bản Pủng | Yên Thắng - Tương Dương | Bản Pủng | 407 | 0,8 |
46 | Xiềng Nứa 2 | Yên Na - Tương Dương | Xiềng Nứa 2 | 602 | 1,2 |
47 | Na Pu | Yên Na - Tương Dương | Na Pu | 504 | 1,0 |
48 | Làng Nhùng | Tam Quang - T Dương | Làng Nhùng | 1.287 | 2,6 |
49 | Sơn Hà | Tam Quang - T Dương | Sơn Hà | 1.356 | 2,7 |
50 | Minh Phương | Lượng Minh - T. Dương | Minh Phương | 285 | 0,6 |
51 | Xốp Nậm | Tam Hợp - Tương Dương | Xốp Nậm | 465 | 0,9 |
52 | Huồi Pai | Yên Tĩnh - Tương Dương | Huồi Pai | 468 | 0,9 |
53 | Na Hỷ | Nhôn Mai - T. Dương | Na Hỷ | 675 | 1,4 |
54 | Nhôn Mai | Nhôn Mai - T. Dương | Nhôn Mai | 915 | 1,8 |
55 | Piêng Mựn | Mai Sơn - Tương Dương | Piêng Mựn | 293 | 0,6 |
56 | Huồi Tố I | Mai Sơn - Tương Dương | Huồi Tố I | 383 | 0,8 |
57 | Bản Sàn | Hữu Khuông - T. Dương | Bản Sàn | 838 | 1,7 |
58 | TT Hoà Bình | Thị trấn - Tương Dương | TT Hoà Bình, 6 bản Thạch giám | 3.719 | 3,4 |
59 | Khe Thơi | Lạng Khê - Con Cuông | Bản Thơi, Bản Khử | 410 | 0,6 |
60 | Bản Tông | Bình Chuẩn - Con Cuông | Bản Tông | 399 | 0,6 |
61 | Chôm Muông | Mậu Đức - Con Cuông | Chôm Muông | 886 | 1,3 |
62 | Kẻ Tre | Thạch Ngàn - Con Cuông | Kẻ Tre | 399 | 0,6 |
63 | Hồng Điện | Đôn Phục - Con Cuông | Bản Hồng Điện, Hồng Thắng, Phục, Bản Xiềng | 2.066 | 3,1 |
64 | Tổng Tơ | Đôn Phục - Con Cuông | Tổng Tơ, Tổng Tiến | 627 | 0,9 |
65 | T ĐC Đan Lai | Môn Sơn - Con Cuông | Bản Tân Sơn | 269 | 0,4 |
66 | Lục Dạ | Lục Dạ - Con Cuông | 6 bản xã Lục Dạ | 2.458 | 3,7 |
67 | Thị trấn | Khối 4 Thị trấn - Con Cuông | Thị trấn, 5 xóm Bồng Khê | 5.380 | 12,3 |
II | Công trình sửa chữa |
|
| 7.572 | 15,9 |
1 | Thăm Hín | Nậm Càn - Kỳ Sơn | Thăm Hín | 214 | 0,4 |
2 | Buộc Mú 1 | Na Ngoi - Kỳ Sơn | Buộc Mú 1 | 173 | 0,3 |
3 | Buộc Mú 2 | Na Ngoi - Kỳ Sơn | Buộc Mỳ 2 | 107 | 0,2 |
4 | Xiềng Xí | Na Ngoi - Kỳ Sơn | Xiềng Xí | 294 | 0,6 |
5 | Phà Chiềng | Mỹ Lý - Kỳ Sơn | Phà Chiềng | 191 | 0,4 |
6 | Bản Hòm | Hữu Kiệm - Kỳ Sơn | Bản Hòm | 190 | 0,4 |
7 | Tham Lực | Mường Lống - Kỳ Sơn | Tham Lực | 100 | 0,2 |
8 | Bản Lăn | Chiêu Lưu - Kỳ Sơn | Bản Lăn | 158 | 0,3 |
9 | Phìa Khoáng | Bảo Nam - Kỳ Sơn | Phìa Khoáng | 235 | 0,5 |
10 | Phà Khốm | Phà Đánh - Kỳ Sơn | Phà Khốm | 150 | 0,3 |
11 | Xốp Xằng | Mường Ải - Kỳ Sơn | Xốp Xằng | 277 | 0,6 |
12 | Hồi Khí | Mường Típ - Kỳ Sơn | Hồi Khí | 325 | 0,7 |
13 | Phà Cóong | Bắc Lý - Kỳ Sơn | Phà Cóong | 147 | 0,3 |
14 | Huồi Nguôi | Na Loi - Kỳ Sơn | Huồi Nguôi | 162 | 0,3 |
15 | Pà Ca | Nậm Cắn - Kỳ Sơn | Pà Ca | 258 | 0,5 |
16 | Nhan Cù | Tà Cạ - Kỳ Sơn | Nhan Cù | 128 | 0,3 |
17 | Huồi Thăng | Huồi Tụ - Kỳ Sơn | Huồi Thăng | 98 | 0,2 |
18 | Cành Tạng | Yên Thắng - T. Dương | Cành Tạng | 400 | 0,8 |
19 | Bản Lườm | Yên Thắng - T. Dương | Bản Lườm | 256 | 0,5 |
20 | Xốp Khấu | Yên Thắng - T. Dương | Xốp Khấu | 410 | 0,8 |
21 | Văng Lin | Yên Thắng - T. Dương | Văng Lin | 470 | 0,9 |
22 | Minh Thành | Lượng Minh - T. Dương | Minh Thành | 294 | 0,6 |
23 | Xốp Cháo | Lượng Minh - T. Dương | Xốp Cháo | 410 | 0,8 |
24 | Pà Khốm | Yên Tĩnh - Tương Dương | Pà Khốm | 249 | 0,5 |
25 | Lưu Thông | Lưu Kiền - Tương Dương | Lưu Thông | 324 | 0,8 |
26 | Bản Pủng | Lưu Kiền - Tương Dương | Bản Pủng | 545 | 1,2 |
27 | Bản Pủng Bón | Hữu Khuông - T. Dương | Bản Pủng Bón | 308 | 0,7 |
28 | Bản Pa Tý | Yên Tĩnh - Tương Dương | Bản Pa Tý | 315 | 0,8 |
29 | Văng Cuộm | Yên Tĩnh - Tương Dương | Văng Cuộm | 383 | 1,0 |
III | Công trình XDM |
|
| 11.154 | 27,3 |
1 | Buộc Mú | Na Ngoi - Kỳ Sơn | Buộc Mú | 112 | 0,3 |
2 | Trung tâm xã | Mường Típ - Kỳ Sơn | Trung tâm xã | 113 | 0,3 |
3 | Na Kho | Bắc Lý - Kỳ Sơn | Na Kho | 206 | 0,6 |
4 | Bản Thạng | Bắc Lý - Kỳ Sơn | Bản Thạng | 280 | 0,8 |
5 | Na Lượng 2 | Hữu Kiệm - Kỳ Sơn | Na Lượng 2 | 353 | 1,1 |
6 | Huồi Khun | Mường Lống - Kỳ Sơn | Huồi Khun | 202 | 0,6 |
7 | Xốp Dương | Mỹ Lý - Kỳ Sơn | Xốp Dương | 377 | 1,1 |
8 | Huồi Phun 3 | Keng Đu - Kỳ Sơn | Huồi Phun 3 | 242 | 0,7 |
9 | Na Ni | Huồi Tụ - Kỳ Sơn | Na Ni | 382 | 1,1 |
10 | Bản Mon | Thạch Giám - T Duơng | Bản Mon | 526 | 1,6 |
11 | Quang Yên | Tam Đình - T Dương | Quang Yên | 659 | 2,0 |
12 | Sơn Hà 1 | Tam Quang - Tương Dương | Sơn Hà 1 | 120 | 0,4 |
13 | Xốp Vi | Lượng Minh - T. Dương | Xốp Cháo | 410 | 1,2 |
14 | Bản Hạt | Yên Tĩnh - Tương Dương | Bản Hạt | 810 | 2,4 |
15 | Chà Lâng | Hữu Khuông - T. Dương | Chà Lâng | 242 | 0,7 |
16 | Đồng Tiến | Lạng Khê - Con Cuông | Đồng Tiến | 1.125 | 2,3 |
17 | Khe Cá | Bình Chuẩn - Con Cuông | Na Cọ | 2.800 | 5,6 |
18 | Khe San | Thạch Ngàn - Con Cuông | Thanh Bình, Đồng Tâm | 1.460 | 2,9 |
19 | Nam Sơn | Môn Sơn - Con Cuông | Nam Sơn | 735 | 1,5 |
A | TIỂU VÙNG TÂY BẮC |
|
| 56.840 | 97 |
I | Công trình nâng cấp |
|
| 24.896 | 38 |
1 | Bản Cắm | Cắm Muộn - Quế Phong | Bản Cắm, Nọc | 4.857 | 7,3 |
2 | Bản Piểu, Piêng Cắm | Cắm Muộn - Quế Phong | Bản Piểu, Piêng Cắm | 544 | 1,5 |
3 | Khe Cối | Quang Phong - Q. Phong | Bản Páo 1, Páo 2, Quyn | 1.406 | 2,1 |
4 | Na Sành | Tiền Phong - Quế Phong | Na Sành | 599 | 0,9 |
5 | Bản Quạnh | Châu Thôn - Quế Phong | Bản Quạnh | 492 | 0,7 |
6 | Huối Dán | Nậm Giải - Quế Phong | Pòng, Cáng, Mờ, Tóng | 446 | 0,7 |
7 | Mương Đán | Hạnh Dịch - Quế Phong | Hủa Mương, Na Xái | 1.494 | 2,2 |
8 | Hữu Văn | Châu Kim - Quế Phong | Bản Đổ, Khoẳng, Liên Minh, Hữu Văn | 2.185 | 3,3 |
9 | Na Hốc | Nậm Nhóng - Quế Phong | Na Hốc 1, 2 | 682 | 1,0 |
10 | Thị trấn Kim Sơn | Thị trấn - Quế Phong | Thị trấn Kim Sơn | 3.723 | 3,5 |
11 | Đồng Tiến | Đồng Văn - Quế Phong | Đồng Tiến | 235 | 1,0 |
12 | Bản Đai | Quế Sơn - Quế Phong | Bản Đai | 167 | 0,8 |
13 | Khe Mỹ | Châu Hạnh - Quỳ Châu | Bản Khe Mỹ, Minh Tiến, Đồng Minh, Tân Thịnh | 1.175 | 1,8 |
14 | Khe Đua | Châu Bình - Quỳ Châu | Bản Độ 3 | 525 | 0,8 |
15 | Bản Sẹt 1 | Châu Thắng - Quỳ Châu | Bản Chiềng Ban 1,2 | 785 | 1,2 |
16 | Bản Hốc | Diên Lãm - Quỳ Châu | Bản Hốc | 352 | 0,5 |
17 | Nhà máy nước | TT Tân Lạc - Quỳ Châu | TT Tân Lạc | 5.229 | 8,9 |
II | Công trình sửa chữa |
|
| 11.082 | 16,6 |
1 | Quang Phong | Quang Phong - Q. Phong | Bản Cu, Chiếng, Cào, Cỏ Hướng, Bản Ca | 2.515 | 3,8 |
2 | Na Bón | Tiền Phong - Quế Phong | Na Bón | 404 | 0,6 |
3 | Piêng Lâng | Nậm Giải - Quế Phong | Piêng Lâng | 226 | 0,3 |
4 | Chăm Pụt | Hạnh Dịch - Quế Phong | Chăm Pụt | 180 | 0,3 |
5 | Hiệp An, Hiệp Phong | Thông Thụ - Quế Phong | Hiệp An, Hiệp Phong | 819 | 1,2 |
6 | Hủa Na | Châu Hạnh - Quỳ Châu | Hủa Na | 300 | 0,5 |
7 | Thung Khạng | Châu Bình - Quỳ Châu | Bản Thung Khạng | 245 | 0,4 |
8 | Bản Kẻ Tằn 2 | Châu Hội - Quỳ Châu | Bản Kẻ Tằn 1, 2 | 610 | 0,9 |
9 | Khe Cán | Châu Nga - Quỳ Châu | Nga My, Nga Sơn, Liên Minh, Thanh sơn | 1.384 | 2,1 |
10 | Phai Bò | Châu Thuận - Quỳ Châu | Bản Chàng, Bản Piu | 828 | 1,2 |
11 | Khe Hạ | Châu Tiến - Quỳ Châu | Hồng Tiến 1, Hồng Tiến 2, Bua Lâu | 1.443 | 2,2 |
12 | Bản Chiềng | Châu Phong - Quỳ Châu | Bản Piêng Cắm, Chiềng | 263 | 0,4 |
13 | Bản Đôm 1, 2 | Châu Phong - Quỳ Châu | Bản Đốm 1,2, Piêng Điếng | 1.200 | 1,8 |
14 | Xóm Mới | Châu Phong - Quỳ Châu | Xóm Mới | 265 | 0,4 |
15 | Khe Ngồm | Châu Hoàn - Quỳ Châu | Bản Nật Trên | 150 | 0,2 |
16 | Canh Cỏ | Châu Hoàn - Quỳ Châu | Bản Nật Dưới | 250 | 0,4 |
III | Công trình XDM |
|
| 20.862 | 41,7 |
1 | Bản Bố, Na Cho | Cắm Muộn - Quế Phong | Bản Bố, Na Cho | 796 | 1,6 |
2 | Tín Pú | Quang Phong - Q. Phong | Tín Pú | 627 | 1,3 |
3 | Giếng khoan Húa Khổ | Quang Phong - Q. Phong | Húa Khổ | 489 | 1,0 |
4 | Long Quang | Tiền Phong - Quế Phong | Long Quang | 450 | 0,9 |
5 | Pà Cá, Ná Pú, Lông Không,Cắng, Hăn | Mường Nọc - Quế Phong | Pà Cá, Ná Pú, Lông Không, Cắng, Hăn | 1.709 | 3,4 |
6 | NSH TTNậm Tột | Châu Thôn - Quế Phong | Nậm Tột | 1.762 | 3,5 |
7 | Pục, Méo | Nậm Giải - Quế Phong | Pục, Méo | 442 | 0,9 |
8 | Bản Mứt | Hạnh Dịch - Quế Phong | Bản Mứt | 227 | 0,5 |
9 | TT Châu Kim | Châu Kim - Quế Phong | TT Châu Kim | 1.966 | 3,9 |
10 | Piêng Lâng | Tri Lễ - Quế Phong | Piêng Lâng | 1.315 | 2,6 |
11 | Chà Lanh | Tri Lễ - Quế Phong | Chà Lanh | 335 | 0,7 |
12 | Nhọt Nhóng | Nậm Nhóng - Quế Phong | Nhọt Nhóng | 193 | 0,4 |
13 | Bản Mai | Thông Thụ - Quế Phong | Bản Mai | 90 | 0,2 |
14 | Khủn Na | Đồng Văn - Quế Phong | Khủn Na | 985 | 2,0 |
15 | NSH Truông Bành | Quế Sơn - Quế Phong | Truông Bành | 3.047 | 6,1 |
16 | Na Xén | Châu Hạnh - Quỳ Châu | Na Xén | 187 | 0,4 |
17 | Bản Sớn | Châu Hội - Quỳ Châu | Bản Sớn | 343 | 0,7 |
18 | Khe Tà | Châu Nga - Quỳ Châu | Khe Tà | 650 | 1,3 |
19 | NSH tập trung | Châu Bính - Quỳ Châu |
| 3.426 | 6,9 |
20 | Bản Men | Châu Thuận - Quỳ Châu | Bản Men | 270 | 0,5 |
21 | Bản Thắm | Châu Thuận - Quỳ Châu | Bản Thắm | 490 | 1,0 |
22 | Khe Ban | Châu Phong - Quỳ Châu | Khe Ban | 236 | 0,5 |
23 | Khe Lầu | Châu Phong - Quỳ Châu | Khe Lầu | 379 | 0,8 |
24 | Huồi Mú | Châu Hoàn - Quỳ Châu | Huồi Mú | 172 | 0,3 |
25 | Bản Cướm | Diên Lãm - Quỳ Châu | Bản Cướm | 276 | 0,6 |
* | GIAI ĐOẠN 2020-2030 |
|
| 94.335 | 182 |
A | TIỂU VÙNG TÂY NAM |
|
| 70.144 | 139,5 |
I | Công trình nâng cấp |
|
| 56.713 | 108,8 |
1 | Huồi Xài | Na Ngoi - Kỳ Sơn | Huồi Xài | 189 | 0,4 |
2 | Phù Quạc 2 | Na Ngoi - Kỳ Sơn | Phù Quạc 2 | 397 | 0,8 |
3 | Ka trên + Ka Dưới | Na Ngoi - Kỳ Sơn | Ka Trên + Ka Dưới | 741 | 1,5 |
4 | Xốp Tụ | Mỹ Lý - Kỳ Sơn | Xốp Tụ | 848 | 1,7 |
5 | Piêng Pèn | Mỹ Lý - Kỳ Sơn | Piêng Pèn | 374 | 0,7 |
6 | Huồi Pún | Mỹ Lý - Kỳ Sơn | Huồi Pún | 401 | 0,8 |
7 | Piêng Vai | Mỹ Lý - Kỳ Sơn | Piêng Vai | 379 | 0,8 |
8 | Xiềng Tắm | Mỹ Lý - Kỳ Sơn | Xiềng Tắm | 672 | 1,3 |
9 | Na Chảo | Hữu Kiệm - Kỳ Sơn | Na Chảo | 257 | 0,5 |
10 | Bản Bà | Hữu Kiệm - Kỳ Sơn | Bản Bà | 609 | 1,2 |
11 | Huội Thợ | Hữu Kiệm - Kỳ Sơn | Huội Thợ | 538 | 1,1 |
12 | Đỉnh Sơn 1 | Hữu Kiệm - Kỳ Sơn | Đỉnh Sơn 1 | 374 | 0,7 |
13 | Tham Hốc | Mường Lống - Kỳ Sơn | Tham Hốc | 218 | 0,4 |
14 | Tham Hang | Mường Lống - Kỳ Sơn | Tham Hang | 250 | 0,5 |
15 | Xùm Xám | Mường Lống - Kỳ Sơn | Xùm Xám | 450 | 0,5 |
16 | Mường Lống 2 | Mường Lống - Kỳ Sơn | Mường Lống 2 | 870 | 1,7 |
17 | Tạt Thoong | Chiêu Lưu - Kỳ Sơn | Tạt Thoong | 473 | 0,9 |
18 | Lưu Thắng | Chiêu Lưu - Kỳ Sơn | Lưu Thắng | 674 | 1,3 |
19 | Hồng Tiến | Chiêu Lưu - Kỳ Sơn | Hồng Tiến | 867 | 1,7 |
20 | Khe Tang | Chiêu Lưu - Kỳ Sơn | Khe Tang | 460 | 0,9 |
21 | Lưu Hòa | Chiêu Lưu - Kỳ Sơn | Lưu Hòa | 202 | 0,4 |
22 | La Ngan | Chiêu Lưu - Kỳ Sơn | La Ngan | 636 | 1,3 |
23 | Huồi Hốc | Bảo Nam - Kỳ Sơn | Huồi Hốc | 284 | 0,6 |
24 | Hín Pèn | Bảo Nam - Kỳ Sơn | Hín Pèn | 334 | 0,7 |
25 | Huồi Lâu | Bảo Nam - Kỳ Sơn | Huồi Lâu | 211 | 0,4 |
26 | Khe Nạp | Bảo Nam - Kỳ Sơn | Khe Nạp | 291 | 0,6 |
27 | Lưu Tân | Bảo Nam - Kỳ Sơn | Lưu Tân | 432 | 0,9 |
28 | Kẹo Lực 1 | Phà Đánh - Kỳ Sơn | Kẹo Lực 1 | 361 | 0,7 |
29 | Kẹo Lực 2 | Phà Đánh - Kỳ Sơn | Kẹo Lực 2 | 291 | 0,6 |
30 | Kẹo Lực 3 | Phà Đánh - Kỳ Sơn | Kẹo Lực 3 | 346 | 0,7 |
31 | Piêng Phô | Phà Đánh - Kỳ Sơn | Piêng Phô | 760 | 1,5 |
32 | Piêng Hòm | Phà Đánh - Kỳ Sơn | Piêng Hòm | 302 | 0,6 |
33 | Huồi Nhúc | Phà Đánh - Kỳ Sơn | Huồi Nhúc | 544 | 1,1 |
34 | Bản Xắn | Phà Đánh - Kỳ Sơn | Bản Xắn | 208 | 0,4 |
35 | Nậm Càn | Nậm Càn - Kỳ Sơn | Nậm Càn | 227 | 0,5 |
36 | Xốp Phong | Mường Ải - Kỳ Sơn | Xốp Phong | 295 | 0,6 |
37 | Bản Pụng | Mường Ải - Kỳ Sơn | Bản Pụng | 515 | 1,0 |
38 | Huồi Phong | Mường Ải - Kỳ Sơn | Huồi Phong | 176 | 0,4 |
39 | Na Tỳ | Mường Típ - Kỳ Sơn | Na Tỳ | 336 | 0,7 |
40 | Phà Nọi | Mường Típ - Kỳ Sơn | Phà Nọi | 563 | 1,1 |
41 | Tà Đo | Mường Típ - Kỳ Sơn | Tà Đo | 497 | 1,0 |
42 | Kèo Pha Tú | Bắc Lý - Kỳ Sơn | Kèo Pha Tú | 228 | 0,5 |
43 | Huồi Bắc | Bắc Lý - Kỳ Sơn | Huồi Bắc | 276 | 0,6 |
44 | Đồn Bọong | Na Loi - Kỳ Sơn | Đồn Bọong | 299 | 0,6 |
45 | Huồi Pốc | Nậm Cắn - Kỳ Sơn | Huồi Pốc | 1.272 | 2,5 |
46 | Noọng Dẻ | Nậm Cắn - Kỳ Sơn | Noọng Dẻ | 631 | 1,3 |
47 | Tiền Tiêu | Nậm Cắn - Kỳ Sơn | Tiền Tiêu | 826 | 1,7 |
48 | Na Nhu | Tà Cạ - Kỳ Sơn | Na Nhu | 246 | 0,5 |
49 | Sa Vang | Tà Cạ - Kỳ Sơn | Sa Vang | 324 | 0,6 |
50 | Cầu Tám | Tà Cạ - Kỳ Sơn | Cầu Tám | 339 | 0,7 |
51 | Sơn Hà | Tà Cạ - Kỳ Sơn | Sơn Hà | 291 | 0,6 |
52 | Hòa Sơn | Tà Cạ- Kỳ Sơn | Hòa Sơn | 553 | 1,1 |
53 | Bình Sơn 2 | Tà Cạ - Kỳ Sơn | Bình Sơn 2 | 310 | 0,6 |
54 | Keng Đu | Keng Đu - Kỳ Sơn | Keng Đu | 172 | 0,3 |
55 | Huồi Phun 1 | Keng Đu - Kỳ Sơn | Huồi Phun 1 | 338 | 0,7 |
56 | Huồi Phun 2 | Keng Đu - Kỳ Sơn | Huồi Phun 2 | 380 | 0,8 |
57 | Tà Vén | Keng Đu - Kỳ Sơn | Tà Vén | 435 | 0,9 |
58 | Quyết Thắng | Keng Đu - Kỳ Sơn | Quyết Thắng | 326 | 0,7 |
59 | Huồi Sui | Keng Đu - Kỳ Sơn | Huồi Sui | 352 | 0,7 |
60 | Huồi Cáng | Keng Đu - Kỳ Sơn | Huồi Cáng | 857 | 1,7 |
61 | Phà Nọoc | Đọoc Mạy - Kỳ Sơn | Phà Nọoc | 513 | 1,0 |
62 | Huồi Khơ | Đọoc Mạy - Kỳ Sơn | Huồi Khơ | 303 | 0,6 |
63 | Phà Lách Phay | Đọoc Mạy - Kỳ Sơn | Phà Lách Phay | 361 | 0,7 |
64 | Phà Tả | Đọoc Mạy - Kỳ Sơn | Phà Tả | 287 | 0,3 |
65 | Xốp Nhị | Hữu Lập - Kỳ Sơn | Xốp Nhị | 499 | 1,0 |
66 | Xốp Thạng | Hữu Lập - Kỳ Sơn | Xốp Thạng | 356 | 0,7 |
67 | Bản Na | Hữu Lập - Kỳ Sơn | Bản Na | 702 | 1,4 |
68 | Huồi Mú | Huồi Tụ - Kỳ Sơn | Huồi Mú | 340 | 0,7 |
69 | Phà Bún | Huồi Tụ - Kỳ Sơn | Phà Bún | 380 | 0,8 |
70 | Huồi Đun | Huồi Tụ - Kỳ Sơn | Huồi Đun | 720 | 1,4 |
71 | Na Ny | Huồi Tụ - Kỳ Sơn | Na Ny | 530 | 1,1 |
72 | Trung tâm xã | Huồi Tụ - Kỳ Sơn | Trung tâm xã | 459 | 0,9 |
73 | Sao Va | Bảo Thắng - Kỳ Sơn | Sao Va | 410 | 0,8 |
74 | Cha Ca 1 | Bảo Thắng - Kỳ Sơn | Cha Ca 1 | 490 | 1,0 |
75 | Huồi giảng 2+3 | Tây Sơn - Kỳ Sơn | Huồi giảng 2+3 | 601 | 1,2 |
76 | Huồi giảng 1 | Tây Sơn - Kỳ Sơn | Huồi giảng 1 | 335 | 0,7 |
77 | Đồng Trên | Tây Sơn - Kỳ Sơn | Đồng Trên | 139 | 0,3 |
78 | Đồng Dưới | Tây Sơn - Kỳ Sơn | Đồng Dưới | 293 | 0,6 |
79 | TT Mường Xén | Thị trấn - Kỳ Sơn | TT Mường Xén | 3.137 | 3,5 |
80 | Bản Hào | Yên Hòa - Tương Dương | Bản Hào | 353 | 0,7 |
81 | Xiềng Líp | Yên Hòa - Tương Dương | Xiềng Líp | 908 | 1,8 |
82 | Xốp Kha | Yên Hòa - Tương Dương | Xốp Kha | 434 | 0,9 |
83 | Xốp Chạng | Yên Hòa - Tương Dương | Xốp Chạng | 348 | 0,7 |
84 | Bản Phẩy | Xiêng My - T Dương | Bản Phẩy | 525 | 1,1 |
85 | Đình Tài | Xiêng My - T Dương | Đình Tài | 256 | 0,5 |
86 | Khe Quỳnh | Xiêng My - T Dương | Khe Quỳnh | 432 | 0,9 |
87 | Nóong Mò | Xiêng My - T Dương | Nóong Mò | 695 | 1,4 |
88 | Văng Môn | Nga My - Tương Dương | Văng Môn | 542 | 1,1 |
89 | Na Ngân | Nga My - Tương Dương | Na Ngân | 825 | 1,7 |
90 | bản Canh | Nga My - Tương Dương | bản Canh | 702 | 1,4 |
91 | Na Khôm | Yên Na - Tương Dương | Na Khôm | 632 | 1,3 |
92 | Huồi Cụt | Yên Na - Tương Dương | Huồi Cụt | 532 | 1,1 |
93 | Huồi Xén | Yên Na - Tương Dương | Huồi Xén | 479 | 1,0 |
94 | Tam Bông | Tam Quang - Tương Dương | Tam Bông | 1.105 | 2,2 |
95 | Liên Hương | Tam Quang - Tương Dương | Liên Hương | 506 | 1,0 |
96 | Chằm Puông | Lượng Minh - T Dương | Chằm Puông | 1.120 | 2,2 |
97 | Huồi Sến | Tam Hợp - Tương Dương | Huồi Sến | 385 | 0,8 |
98 | Văng Môn | Tam Hợp - Tương Dương | Văng Môn | 378 | 0,8 |
99 | Cành Toong | Yên Tĩnh - Tương Dương | Cành Toong | 620 | 1,2 |
100 | Chà Lúm | Yên Tĩnh - Tương Dương | Chà Lúm | 584 | 1,2 |
101 | Có Hạ | Nhôn Mai - T Dương | Có Hạ | 278 | 0,6 |
102 | Xa Mặt | Nhôn Mai - T Dương | Xa Mặt | 465 | 0,9 |
103 | Xói Voi | Nhôn Mai - T Dương | Xói Voi | 412 | 0,8 |
104 | Na Lợt | Nhôn Mai - T Dương | Na Lợt | 398 | 0,8 |
105 | Chà Lò | Mai Sơn - Tương Dương | Chà Lò | 473 | 0,9 |
106 | Huồi Xá | Mai Sơn - Tương Dương | Huồi Xá | 684 | 1,4 |
107 | Phà Kháo | Mai Sơn - Tương Dương | Phà Kháo | 495 | 1,0 |
108 | Piêng Cọc | Mai Sơn - Tương Dương | Piêng Cọc | 392 | 0,8 |
109 | Huồi Tố II | Mai Sơn - Tương Dương | Huồi Tố II | 410 | 0,8 |
110 | Con Phen | Hữu Khuông - T. Dương | Con Phen | 455 | 0,9 |
111 | Tủng Hốc | Hữu Khuông - T. Dương | Tủng Hốc | 522 | 1,0 |
112 | Huồi Mác | Lạng Khê - Con Cuông | Bản Vũng Cám | 272 | 0,4 |
113 | Bản Quắn | Bình Chuẩn - Con Cuông | Bản Quắn | 341 | 0,5 |
114 | Bản Quẹ | Bình Chuẩn - Con Cuông | Bản Quẹ | 325 | 0,5 |
115 | Kẻ Gia | Thạch Ngàn - Con Cuông | Bản Kẻ Gia | 577 | 0,9 |
116 | Thạch Sơn | Thạch Ngàn - Con Cuông | Bản Thạch Sơn | 280 | 0,4 |
117 | Khe Ló | Môn Sơn - Con Cuông | Bản Khe Ló | 414 | 0,6 |
II | Công trình sửa chữa |
|
| 6.259 | 12,5 |
1 | Huồi Nhao | Nậm Càn - Kỳ Sơn | Huồi Nhao | 273 | 0,5 |
2 | Sơn Thành | Nậm Càn - Kỳ Sơn | Sơn Thành | 175 | 0,3 |
3 | Phù Khả 2 | Na Ngoi - Kỳ Sơn | Phù Khả 2 | 321 | 0,6 |
4 | Phù Quạc 1 | Na Ngoi - Kỳ Sơn | Phù Quạc 1 | 252 | 0,5 |
5 | Ca Nọi | Na Ngoi - Kỳ Sơn | Ca Nọi | 151 | 0,3 |
6 | Tổng Khư | Na Ngoi - Kỳ Sơn | Tổng Khư | 270 | 0,5 |
7 | Thăm Hón | Na Ngoi - Kỳ Sơn | Thăm Hón | 304 | 0,6 |
8 | Kẹo Bắc | Na Ngoi - Kỳ Sơn | Kẹo Bắc | 227 | 0,5 |
9 | Đỉnh Sơn 2 | Hữu Kiệm- Kỳ Sơn | Đỉnh Sơn 2 | 253 | 0,5 |
10 | Tham Pạng | Mường Lống - Kỳ Sơn | Tham Pạng | 229 | 0,5 |
11 | Mó Nừng | Mường Lống - Kỳ Sơn | Mó Nừng | 174 | 0,3 |
12 | Nam Tiến 2 | Bảo Nam - Kỳ Sơn | Nam Tiến 2 | 297 | 0,6 |
13 | Xà Lồng | Bảo Nam - Kỳ Sơn | Xà Lồng | 210 | 0,4 |
14 | Nha Nang | Mường Ải - Kỳ Sơn | Nha Nang | 255 | 0,5 |
15 | Ái Khe | Mường Ải - Kỳ Sơn | Ái Khe | 213 | 0,4 |
16 | Xốp Típ | Mường Típ - Kỳ Sơn | Xốp Típ | 158 | 0,3 |
17 | Piêng Lau | Na Loi - Kỳ Sơn | Piêng Lau | 491 | 1,0 |
18 | Huồi Xàn | Na Loi - Kỳ Sơn | Huồi Xàn | 266 | 0,5 |
19 | Nhãn Lỳ | Tà Cạ - Kỳ Sơn | Nhãn Lỳ | 184 | 0,4 |
20 | Huồi Lê | Huồi Tụ - Kỳ Sơn | Huồi Lê | 178 | 0,4 |
21 | Ngã 3 | Huồi Tụ - Kỳ Sơn | Ngã 3 | 107 | 0,2 |
22 | Xốp Cốc | Yên Thắng - Tương Dương | Xốp Cốc | 376 | 0,8 |
23 | Minh Tiến | Lượng Minh - T. Dương | Minh Tiến | 538 | 1,1 |
24 | Bản Đửa | Lượng Minh - T. Dương | Bản Đửa | 356 | 0,7 |
III | Công trình XDM |
|
| 7.172 | 18,1 |
1 | Huồi Phe | Mường Típ - Kỳ Sơn | Huồi Phe | 112 | 0,3 |
2 | Nhọt Kha | Bắc Lý - Kỳ Sơn | Nhọt Kha | 414 | 1,2 |
3 | Kợ Nam | Bắc Lý - Kỳ Sơn | Kợ Nam | 324 | 1,0 |
4 | Phin Khăm 2 | Bắc Lý - Kỳ Sơn | Phin Khăm 2 | 174 | 0,5 |
5 | Cha Nga | Bắc Lý - Kỳ Sơn | Cha Nga | 304 | 0,9 |
6 | Thà Lượng | Mường Lống - Kỳ Sơn | Thà Lượng | 196 | 0,6 |
7 | Long Kèo | Mường Lống - Kỳ Sơn | Long Kèo | 293 | 0,9 |
8 | Cha Nga | Mỹ Lý - Kỳ Sơn | Cha Nga | 301 | 0,9 |
9 | Nhọt Lòi | Mỹ Lý - Kỳ Sơn | Nhọt Lòi | 227 | 0,7 |
1 | Tân Hương | Tam Quang - T. Dương | Tân Hương | 406 | 1,2 |
2 | Tùng Hương | Tam Quang - Tương Dương | Tùng Hương | 764 | 2,3 |
3 | Bản Cọ | Hữu Khuông - T. Dương | Bản Cọ | 282 | 0,8 |
1 | Chôm Lôm | Lạng Khê - Con Cuông | Chôm Lôm | 810 | 1,6 |
2 | Yên Hòa | Lạng Khê - Con Cuông | Yên Hòa | 630 | 1,3 |
3 | Bản Boong | Lạng Khê - Con Cuông | Bản Boong | 540 | 1,1 |
4 | Thái Hòa | Môn Sơn - Con Cuông | Thái Hòa | 680 | 1,4 |
5 | Tân Hòa | Môn Sơn - Con Cuông | Tân Hòa | 715 | 1,4 |
B | TIỂU VÙNG TÂY BẮC |
|
| 24.191 | 42,7 |
I | Công trình nâng cấp |
|
| 2.691 | 4,0 |
1 | Piêng Cắm | Cắm Muộn - Quế Phong | Piêng Cắm | 476 | 0,7 |
2 | Bản Mờ | Châu Thôn - Quế Phong | Bản Mờ | 260 | 0,4 |
3 | Na Pục | Châu Thôn - Quế Phong | Na Pục | 250 | 0,4 |
4 | Chà Lấu | Nậm Giải - Quế Phong | Chà Lấu | 239 | 0,4 |
5 | Na Khích | Nậm Nhóng - Quế Phong | Na Khích | 178 | 0,3 |
6 | Pà Lầu | Nậm Nhóng - Quế Phong | Pà Lầu | 244 | 0,4 |
7 | Bản Cằng | Châu Thắng - Quế Phong | Bản Cằng | 216 | 0,3 |
8 | Na No 1 | Diên Lãm - Quế Phong | Bản Na No, Xốp Hốc | 415 | 0,6 |
9 | Na No 2 | Diên Lãm - Quế Phong | Bản Na Khốm | 98 | 0,1 |
10 | Bản Chao | Diên Lãm - Quế Phong | Bản Chao, Na Ca, Có Hướng | 315 | 0,5 |
II | Công trình sửa chữa |
|
| 8.626 | 12,9 |
1 | Pà Cọ | Hạnh Dịch - Quế Phong | Pà Cọ, Chám | 605 | 0,9 |
2 | Mường Piệt | Thông Thụ - Quế Phong | Mường Piệt | 1.404 | 2,1 |
3 | Pà Hốc | Châu Bình - Quỳ Châu | Bản Pà Hốc | 95 | 0,1 |
4 | Bản Khun | Châu Hội - Quỳ Châu | Bàn Khun | 850 | 1,3 |
5 | Bản Đớn | Châu Hội - Quỳ Châu | Bản Đớn, Hội 2, 3 | 1.000 | 1,5 |
6 | Khe Môn | Châu Nga - Quỳ Châu | Tân Tiến | 320 | 0,5 |
7 | Bản Chiềng | Châu Thuận - Quỳ Châu | Bản Chiềng, Bản Noong | 649 | 1,0 |
8 | Bản Luồng | Châu Phong - Quỳ Châu | Bản Luồng | 326 | 0,5 |
9 | Bản Ban 2 | Châu Phong - Quỳ Châu | Bản Ban 2 | 232 | 0,3 |
10 | Bản Bua | Châu Phong - Quỳ Châu | Bản Bua | 158 | 0,2 |
11 | Bản Quàng | Châu Phong - Quỳ Châu | Bản Quàng | 176 | 0,3 |
12 | Bản Tằm 2 | Châu Phong - Quỳ Châu | Bản Tằm 2 | 248 | 0,4 |
13 | Bản Lầu | Châu Phong - Quỳ Châu | Bản Lầu | 386 | 0,6 |
14 | Huối Nhũng | Châu Phong - Quỳ Châu | Bản Tằn 1,2 | 923 | 1,4 |
15 | Na My | Châu Hoàn - Quỳ Châu | Na My | 150 | 0,2 |
16 | Na Ba | Châu Hoàn - Quỳ Châu | Na Ba | 300 | 0,5 |
17 | Mờ Póm | Châu Hoàn - Quỳ Châu | Mờ Póm | 145 | 0,2 |
18 | Na Xá | Châu Hoàn - Quỳ Châu | Na Xá | 160 | 0,2 |
19 | Xốp Hốc | Diên Lãm - Quỳ Châu | Bản Xốp Hốc | 237 | 0,4 |
20 | Na Luộc | Diên Lãm - Quỳ Châu | Bản Na Luộc | 262 | 0,4 |
III | Công trình XDM |
|
| 12.874 | 25,7 |
1 | Giếng khoan Bản Tạ | Quang Phong - Q. Phong | Bản Tạ | 314 | 0,6 |
2 | Giếng khoan Tín Cắng | Quang Phong - Q. Phong | Tín Cắng | 358 | 0,7 |
3 | Giếng khoan Nậm Xái | Quang Phong - Q. Phong | Nậm Xái | 370 | 0,7 |
4 | Bản Luống, Na Phí, Đỏn Chám | Mường Nọc - Quế Phong | Bản Luống, Na Phí, Đỏn Chám | 1.296 | 2,6 |
5 | Mương Mừn | Mường Nọc - Quế Phong | Mương Mừn | 390 | 0,8 |
6 | Bản Piểu | Châu Thôn - Quế Phong | Bản Piểu | 285 | 0,6 |
7 | Na Tỳ | Châu Thôn - Quế Phong | Na Tỳ | 799 | 1,6 |
8 | Na Làn | Châu Thôn - Quế Phong | Na Làn | 253 | 0,5 |
9 | Bản Cáng | Nậm Giải - Quế Phong | Bản Cáng | 196 | 0,4 |
10 | Bản Mờ, Tóng | Nậm Giải - Quế Phong | Bản Mờ, Tóng | 386 | 0,8 |
11 | Bản Khốm | Hạnh Dịch - Quế Phong | Bản Khốm | 176 | 0,4 |
12 | Na Cấn | Tri Lễ - Quế Phong | Na Cấn | 300 | 0,6 |
13 | Na Túi | Tri Lễ - Quế Phong | Na Túi | 360 | 0,7 |
14 | Bản Bò | Tri Lễ - Quế Phong | Bản Bò | 170 | 0,3 |
15 | Bản Cắm | Tri Lễ - Quế Phong | Bản Cắm | 755 | 1,5 |
16 | Na Chạng, Na Lịt | Tri Lễ - Quế Phong | Na Chạng, Na Lịt | 565 | 1,1 |
17 | Bản Mờ | Nậm Nhóng - Quế Phong | Bản Mờ | 77 | 0,2 |
18 | Bản Na | Nậm Nhóng - Quế Phong | Bản Na | 424 | 0,8 |
19 | Na Chảo | Đồng Văn - Quế Phong | Na Chảo | 345 | 0,7 |
20 | NSH TT Lâm Hội | Châu Hội - Quỳ Châu |
| 2.754 | 5,5 |
21 | Bản Bông | Châu Thuận - Quỳ Châu | Bản Bông | 460 | 0,9 |
22 | Nong Hao | Châu Thuận - Quỳ Châu | Nong Hao | 189 | 0,4 |
23 | Bản Nong | Châu Thuận - Quỳ Châu | Bản Nong | 208 | 0,4 |
24 | Bản Mới | Châu Phong - Quỳ Châu | Bản Mới | 265 | 0,5 |
25 | Bản Lim | Châu Phong - Quỳ Châu | Bản Lim | 218 | 0,4 |
26 | Na Cống | Châu Hoàn - Quỳ Châu | Na Cống | 180 | 0,4 |
27 | Na Lạnh | Diên Lãm - Quỳ Châu | Na Lạnh | 574 | 1,1 |
28 | Khu trung tâm | Diên Lãm - Quỳ Châu | Khu trung tâm | 207 | 0,4 |
PHỤ LỤC III:
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC CÔNG NGHIỆP
(Kèm theo Quyết định số 7591/QĐ-UBND-NN ngày 31 tháng 12 năm 2014)
TT | Cụm công nghiệp | Địa điểm XD | Quy mô (ha) | Nhà máy cấp nước | Kinh phí (109 đồng) | |
Công suất (m3/ng.đêm) | Nguồn nước | |||||
| TỔNG |
| 594 | 42.413 |
| 80 |
* | GIAI ĐOẠN 2015-2020 |
| 181 | 12.913 |
| 25 |
A | TIỂU VÙNG TÂY NAM |
| 58 | 4.143 |
| 8 |
1 | KCN Bồng Khê | Bồng Khê - Con Cuông | 23 | 1.643 | Sông Cả | 3 |
2 | KCN Yên Khê | Yên Khê - Con Cuông | 35 | 2.500 | Sông Cả | 5 |
B | TIỂU VÙNG TÂY BẮC |
| 122,8 | 8.770 |
| 17 |
1 | Làng nghề dệt, mây tre đan | Tri Lễ - Quế Phong | 10 | 714 | Nậm Tột | 1 |
2 | Khai thác quặng sắt, thiếc | Tri Lễ - Quế Phong | 10 | 714 | Nậm Tột | 1 |
3 | Xưởng bảo quản, sơ chế chanh leo | Tri Lễ - Quế Phong | 5,3 | 377 | Nậm Tột | 2 |
4 | KCN nhỏ Na Khứu | TT Kim Sơn - Quế Phong | 20 | 1.429 | Nậm Giải | 3 |
5 | Cụm CN nhỏ Tiền Phong | Tiền Phong - Q. Phong | 10 | 714 | Sông Việc | 1 |
6 | Cụm CN nhỏ Tri Lễ | Tri Lễ - Quế Phong | 15 | 1.071 | Nậm Tột | 2 |
7 | Cụm CN nhỏ Châu Thôn | Châu Thôn - Q Phong | 10 | 714 | Nậm Quàng | 1 |
8 | TTCN-Làng nghề Cắm Muộn | Cắm Muộn - Q Phong | 5 | 357 | Nậm Quàng | 1 |
9 | TTCN-Làng nghề Mường Nọc | Mường Nọc - Q. Phong | 8 | 571 | Nậm Giải | 1 |
10 | Cơ sở chế biến mây tre đan XK | TT Tân Lạc - Q Châu | 19,5 | 1.393 | Sông Hiếu | 3 |
11 | Nhà máy gạch Tuynel | Châu Tiến - Quỳ Châu | 10 | 714 | Sông Hiếu | 1 |
* | GIAI ĐOẠN 2020-2030 |
| 413 | 29.500 |
| 55 |
A | TIỂU VÙNG TÂY BẮC |
| 413 | 29.500 |
| 55 |
1 | Khai thác, chế biến đá Garanits | Châu Thôn, Tri Lễ - Quế Phong | 150 | 10.714 | Nậm Tột | 20 |
2 | Khai thác, chế biến đá Garanits | Quang Phong - Quế Phong | 50 | 3.571 | Nậm Quàng | 7 |
3 | Khai thác vàng | Quang Phong, Cắm Muộn - Quế Phong | 183 | 13.071 | Nậm Quàng | 24 |
4 | Nhà máy chế biến mủ cao su | TT Tân Lạc - Quỳ Châu | 30 | 2.143 | Sông Hiếu | 4 |
PHỤ LỤC IV:
DANH MỤC ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH KÈ BẢO VỆ BỜ
(Kèm theo Quyết định số 7591/QĐ-UBND-NN ngày 31 tháng 12 năm 2014)
TT | Tên công trình | Địa điểm xây dựng | Chiều dài (m) | Nhiệm vụ | Kinh phí (109 đồng) | |
Bảo vệ dân | Cơ sở hạ tầng | |||||
| TỔNG |
| 44.300 | 46.855 |
| 1.449 |
* | GIAI ĐOẠN 2015-2020 |
| 6.250 | 10.460 |
| 134 |
A | TIỂU VÙNG TÂY NAM |
| 1850 | 1030 |
| 104 |
1 | Kè bờ hữu sông Nậm Mộ, đoạn qua bản Khe Tỳ | Hữu Kiệm - Kỳ Sơn | 1150 | 500 | 1,2 km QL 7A | 65 |
2 | Kè bờ hữu sông Lam đoạn qua bản Mon | Thạch Giám - Tương Dương | 700 | 530 | 1,4 km QL 7A | 39 |
B | TIỂU VÙNG TÂY BẮC |
| 4.400 | 9.430 |
| 30 |
1 | Kè bờ hữu Sông Hiếu đoạn qua xã Châu Hạnh- Thị trấn | Châu Hạnh - Thị trấn (2 đoạn)- Quỳ Châu | 4.400 | 9430 | 2,7 km QL 48 | 30 |
* | GIAI ĐOẠN 2020-2030 |
| 38.050 | 36.395 |
| 1.315 |
A | TIỂU VÙNG TÂY NAM |
| 23350 | 20495 |
| 1103 |
1 | Kè hữu Na Lượng sông Nậm Mô | Hữu Kiệm - Kỳ Sơn | 2000 | 500 | 2 km QL 7A | 110 |
2 | Kè hữu Bản Bà sông Nậm Mô | Hữu Kiệm - Kỳ Sơn | 1000 | 500 | 1 km QL 7A | 55 |
3 | Kè hữu Bình Sơn 1 sông Nậm Mô | Tà Cạ - Kỳ Sơn | 1500 | 500 | 1,5 km đường liên xã | 82 |
4 | Kè bờ tả sông Lam đoạn qua bản Thạch Dương | Thạch Giám - Tương Dương | 1200 | 710 |
| 66 |
5 | Kè bờ tả sông Lam đoạn qua bản Lau | Thạch Giám - Tương Dương | 500 | 390 |
| 27 |
6 | Kè bờ tả sông Lam đoạn qua bản Nhẫn | Thạch Giám - Tương Dương | 1000 | 185 |
| 55 |
7 | Kè bờ hữu sông Lam đoạn qua bản Cây Me | Thạch Giám - Tương Dương | 1000 | 750 | 1,2 km QL 7A | 55 |
8 | Kè bờ tả sông Lam đoạn qua bản Bãi Sợi, Cô Pài | Tam Quang - Tương Dương | 3000 | 1830 | 2,6 km đường liên xã | 165 |
9 | Kè bờ hữu sông Lam đoạn qua bản Xa | Tam Quang - Tương Dương | 1000 | 900 | 1,6 km QL 7A | 55 |
10 | Kè bờ tả, hữu sông Lam đoạn TT Hoà Bình - Cửa Rào | Xá Lượng - Tương Dương | 5000 | 1850 | 4,2 km QL 7A | 275 |
11 | Kè bờ tả Khe Chai | Chi Khê - Con Cuông | 600 | 1150 |
| 12 |
12 | Kè bờ hữu sông Lam | Chi Khê- Con Cuông | 1000 | 3180 | 1,6 km QL 7A | 55 |
13 | Kè bờ hữu suối Chon đoạn qua bản Mét | Bình Chuẩn - Con Cuông | 2000 | 2100 | 2,2 km đường liên xã | 40 |
14 | Kè bờ hữu suối Mét đoạn qua Bản Mét | Bình Chuẩn - Con Cuông | 300 | 250 |
| 6 |
15 | Kè bờ hữu, tả suối Xán đoạn qua Bản Na Lót - Na Đồn | Mậu Đức - Con Cuông | 1.500 | 1210 | 1,3 km đường liên xã | 30 |
16 | Kè bờ tả khe Mọi đoạn qua Bản Xằng | Lục Dạ - Con Cuông | 200 | 630 | 0,8 km đường liên xã | 4 |
17 | Kè bờ tả khe Mọi đoạn qua Bản Mọi | Lục Dạ - C Cuông | 100 | 560 |
| 2 |
18 | Kè bờ hữu khe Mọi đoạn qua Bản Yên Thành | Lục Dạ - Con Cuông | 50 | 1200 | 0,5 km đường liên xã | 1 |
19 | Kè bờ hữu khe Mọi đoạn qua Bản Hồng Sơn | Lục Dạ - Con Cuông | 200 | 800 | 0,7 km đường liên xã | 4 |
20 | Kè bờ hữu khe Mọi đoạn qua Bản Hủa Na | Lục Dạ - Con Cuông | 200 | 1300 | 1,3 km đường liên xã | 4 |
B | TIỂU VÙNG TÂY BẮC |
| 14.700 | 15.900 |
| 212 |
1 | Kè bờ hữu sông Hiếu đoạn qua Bản Phương tiến 3 | Tiền Phong - Quế Phong | 200 | 1350 | 1,5 km QL 48 | 6 |
2 | Kè bờ tả sông Hiếu đoạn qua Bản Đan 1 | Tiền Phong - Quế Phong | 100 | 550 | 0,2 km QL 48 | 3 |
3 | Kè bờ tả sông Nậm Giải khu vực trường cấp 1, 2 (bản Pòng) | Nậm Giả - Quế Phong | 100 | 230 | 0,1 km đường liên xã | 1 |
4 | Kè bờ tả sông Nậm Giải khu vực trường mầm non | Nậm Giải - Quế Phong | 50 | 300 |
| 1 |
5 | Kè bờ tả sông Nậm Giải khu vực trường cấp 1(Bản Mờ) | Nậm Giải - Quế Phong | 50 | 250 |
| 1 |
6 | Kè bờ hữu sông Nậm Việc đoạn từ bản Pà Cọ đến Bản Chiếng | Hạnh Dịch - Quế Phong | 4.000 | 3440 | 3,8 km đường liên xã | 60 |
7 | Kè chống sạt lở bờ hữu sông Nậm Giải từ Hữu Văn đến Bản Kim Khê | Châu Kim - Quế Phong | 4.000 | 5930 | Tỉnh lộ 534 dài 4 km | 60 |
8 | Kè chống sạt lở bờ tả sông Nậm Giải từ Hữu Văn đến Bản Chổi | Châu Kim - Quế Phong | 4.000 | 2210 | Đường liên xã 4km | 60 |
9 | Kè bờ hữu Sông Hiếu đoạn qua xã Châu Thắng từ Bản Chiềng - Cầu Tràn | Châu Thắng - Quỳ Châu | 2.200 | 1640 |
| 21 |
- 1Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Bến Tre đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch xây dựng và phát triển thuỷ lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND
- 3Quyết định 2218/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch thực hiện tái cơ cấu ngành Thuỷ lợi tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 41/2017/NQ-HĐND về quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 4Quyết định 2238/QĐ-BNN-KH năm 2010 về Quy định quản lý quy hoạch ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Quyết định 2659/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Bến Tre đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Luật tài nguyên nước 2012
- 7Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch xây dựng và phát triển thuỷ lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND
- 8Quyết định 109/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 2218/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch thực hiện tái cơ cấu ngành Thuỷ lợi tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 4603/QĐ-UBND.NN năm 2014 về Đề án Kiện toàn, củng cố hệ thống tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Nghệ An
- 11Nghị quyết 41/2017/NQ-HĐND về quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035
Quyết định 7591/QĐ-UBND.NN năm 2014 phê duyệt Quy hoạch Thuỷ lợi các huyện miền núi thượng nguồn sông Cả đến năm 2030 do Tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 7591/QĐ-UBND.NN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Xuân Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực