Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 7592/QĐ-UBND-NN

Nghệ An, ngày 31 tháng 12 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THUỶ LỢI VÙNG PHỦ QUỲ, TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2030

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Xây dựng; Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số Điều các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Quyết định số 2238/QĐ-BNN-KH ngày 20/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về quản lý quy hoạch ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 681/QĐ-BNN-TCTL ngày 07/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Cả đến 2020 và định hướng đến 2030;

Căn cứ Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Chương trình công tác năm 2014;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Văn bản số 545/SNN-KH.TC ngày 26 tháng 12 năm 2014 về việc Báo cáo kết quả thẩm định Quy hoạch Thuỷ lợi vùng Phủ Quỳ đến năm 2030,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Thuỷ lợi vùng Phủ Quỳ, tỉnh Nghệ An đến năm 2030, do Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi Nghệ An lập, với các nội dung sau:

1. Tên quy hoạch: Quy hoạch Thuỷ lợi vùng Phủ Quỳ, tỉnh Nghệ An đến năm 2030.

2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và PTNT Nghệ An.

3. Cơ quan lập quy hoạch: Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thuỷ lợi Nghệ An.

4. Phạm vi quy hoạch: Vùng lập quy hoạch có diện tích tự nhiên 2.424 km2, gồm 78 xã, phường và thị trấn thuộc 4 huyện, thị xã: Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, Tân Kỳ và Thái Hòa.

5. Mục tiêu quy hoạch.

5.1. Mục tiêu tổng quát:

Đề ra giải pháp phát triển thủy lợi và đề xuất tiến độ thực hiện đảm bảo cấp nước đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế của vùng đến năm 2030 dựa trên nguyên tắc bảo vệ nguồn nước, phát triển bền vững chủ động ứng phó với điều kiện biến đổi khí hậu. Trong đó, chú trọng việc cấp nước tưới cho rau màu, cây công nghiệp và cấp nước phục vụ dân sinh.

5.2. Mục tiêu cụ thể:

a) Giai đoạn 2015-2020:

- Cấp nước tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp cho 27.475 ha, trong đó: 12.465 ha đất lúa nước; 8.105 ha rau màu và cây công nghiệp ngắn ngày; 1.946 ha cây công nghiệp dài ngày; 4.958 ha cây nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi.

- Tạo nguồn, cấp nước nuôi trồng thuỷ sản: 2.000 ha;

- Về cấp nước sinh hoạt: đảm bảo 100% dân số trong vùng được cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh. Trong đó 52% dân cư được sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn Quốc gia;

- Tạo nguồn cấp nước chủ động cho các cụm công nghiệp tập trung trong vùng;

- Đề xuất các giải pháp chống lũ, tiêu thoát nước cho vùng nghiên cứu.

b) Giai đoạn 2020-2030:

- Cấp nước ổn định và bền vững cho các diện tích đã được tưới;

- Cấp nước tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp tăng thêm cho 5.860 ha (so với giai đoạn 2015-2020), trong đó: 295 ha đất lúa nước; 345 ha rau màu và cây công nghiệp ngắn ngày; 5.220 ha cây nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi.

- Tổng diện tích được tưới đến 2030 là 33.335 ha.

6. Phương án quy hoạch:

6.1. Quy hoạch cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp.

6.1.1. Giai đoạn 2015-2020:

a) Huyện Quỳ Hợp:

- Xây dựng mới 5 hồ chứa nước (hồ Khì Tèo, Bản Quảng, Bản Chiềng, bản Bàng, Bản Khúa); Nâng cấp 7 hồ chứa (Bản Muỗng, Hốc Mợi, Huồi Xồm, Đồng Bai, Cây Dừa, Khe Mèn, Đồng Chùa);

- Xây dựng mới 4 đập dâng nước (đập Bản Cúng, Làng Sẹt, Bản Bồn, Làng Mới); Nâng cấp 10 đập dâng (Nậm Tôn, Bản Nhã, Xoóng Hó, Cà Vạt, Tờ Tá, Chăm Hiêng, Bản Rồng, Bản Cô, Làng Mó, Làng Mó Mới);

- Xây dựng mới trạm bơm Nậm Choọng 2 khai thác nguồn nước sông Dinh tưới cho 388 ha cây nguyên liệu phục vụ chăn nuôi;

Sau quy hoạch diện tích được tưới ổn định của huyện Quỳ Hợp là 3.503 ha (3.006 ha lúa; 109 ha rau màu; 388 ha cây nguyên liệu phục vụ chăn nuôi). Diện tích tưới tăng thêm 772 ha (275 ha lúa; 109 ha rau màu; 388 ha cây nguyên liệu phục vụ chăn nuôi).

b) Huyện Nghĩa Đàn:

- Xây dựng mới 6 hồ chứa nước (hồ Mỹ Lộc, Đồng Cơi, Khe Ngâm, Cây Lôi, Làng Mốc, Nghĩa Thọ); Nâng cấp 17 hồ chứa nước (hồ 19/5, Diễn Bình, Khe Chảo, Đồng Tuần, Khe Dứa, Lập Xuân, Hưng Nghĩa, Tân Sỏi, Tân Mít, Điểm Mới, Eo Sụ, Đồng Lẹp, Làng Cam, Mó Dong, Cây Đa, Làng Nhâm, kênh Sông Sào); Sửa chữa 17 hồ chứa nước (hồ Trúc Đồng, Hòn Mát, Đồng Diệc, Lò Than, Làng Sình, Cây Trôi, Đồng Bói, Khe Yêu Mới, Mẻn, Tân Đồng, Gừa, Rộc Mây, Làng Mới, Trốc Mó, Đá Dựng, Đồng Hóp, Chăn Nuôi);

- Xây dựng mới 13 trạm bơm (TB Bến Hương, Bãi Rựa, Sông Sào, Đồng Giàn, Xóm 10 Nghĩa Mai, Đồng Song, Đồng Cần, Nam Phong, Đồng Canh 2, Số 1 Nghĩa Lâm, Tây Hiếu 2, Tây Hiếu 3, Nghĩa Thắng 2); Nâng cấp 2 trạm bơm (TB Gò Vịm, Trung Khánh);

Sau quy hoạch diện tích được tưới ổn định của huyện Nghĩa Đàn là 12.743 ha (4.060 ha lúa; 4.200 ha rau màu và CCN ngắn ngày; 1.212 ha CCN dài ngày; 3.271 ha cây nguyên liệu phục vụ chăn nuôi). Diện tích tưới tăng thêm 6.785 ha (879 ha lúa; 2.635 ha rau màu và CCN ngắn ngày; 3.271 ha cây nguyên liệu phục vụ chăn nuôi).

c) Thị xã Thái Hòa:

- Nâng cấp 7 hồ chứa nước (Khe Lau, 3/2, Tân Hòa, Đồng Trảy, Rú Gang, Đông Tiến, Thống Nhất);

- Xây dựng mới 7 trạm bơm (Trạm Cờ Đỏ, Vực Giồng 2, Đông Hà, Đông Du 2, Thống Nhất, Hòn Sường, Phú Tân 2); Nâng cấp trạm bơm Vực Giồng; Sửa chữa trạm bơm Khe Ồ;

Sau quy hoạch diện tích được tưới ổn định của Thị xã Thái Hòa là 3.488 ha (901 ha lúa; 554 ha rau màu và CCN ngắn ngày; 734 ha CCN dài ngày; 1.299 ha cây nguyên liệu phục vụ chăn nuôi). Diện tích tưới tăng thêm 2.238 ha (56 ha lúa; 419 ha rau màu và CCN ngắn ngày; 464 ha CCN dài ngày, 1.299 ha cây nguyên liệu phục vụ chăn nuôi).

d) Huyện Tân Kỳ:

- Xây dựng mới 3 hồ chứa nước (hồ Bản Trù, Tân Sơn 1, Văn Sơn); Nâng cấp 19 hồ chứa nước (Hồ Bò Ma, Đồng Ràn, Cây Đa, Khe Ngãi, Cây Quýt, Mai Chế, Kẻo, Tập Mã, Trung Lương, Xuân Dương, Đồng Lội, Cừa, Nhơm, 271, 3-9, Cây Khế, Đá Lèn, Bục Bục, Kênh Khe Là); Sửa chữa 2 hồ chứa (Hồ Đồng Kho, Đồng Vành);

- Xây dựng mới 7 trạm bơm (TB Phà Sen, Hùng Cường, Bến Trường, Đá Bàn, Hòn Rô, Tân Hương, Lèn Vụt); Nâng cấp 6 trạm bơm (TB Đồng Dong, Tân Mỹ, Làng Rào, Lèn Rỏi, Khe Mai, Đồng Cốc);

Sau quy hoạch diện tích được tưới ổn định của huyện Tân Kỳ là 7.741 ha (4.498 ha lúa; 3.242 ha rau màu và CCN ngắn ngày). Diện tích tưới tăng thêm 4.118 ha (1.376 ha lúa; 2.743 ha rau màu và CCN ngắn ngày).

(Chi tiết phụ lục I)

6.1.2. Giai đoạn 2020-2030:

a) Huyện Quỳ Hợp:

- Nâng cấp Hồ Mó Nừng, tưới tăng thêm 5 ha lúa;

- Kiên cố 11 công trình tạm (Khe Nồn, Đập Quèn, Khe Quảng, Đồng Thắm, Bản Mọn, Đập Quắn, Na Ngọn, Bản Nạt, Na Pháng, Na Vang, Bản Lè) tưới tăng thêm 43 ha lúa; Nâng cấp 6 đập dâng (Đồng Cồng, Bản Kèn, Bản Cố, Cồn Ngọn, Đồng Mồng, Đập Vải) tưới tăng thêm 49 ha lúa;

- Xây dựng mới 5 trạm bơm (TB Nậm Choọng 1, Minh Hồng, Minh Thành 1, Kênh Nam, Dốc Dài) để tưới cho 3.577 ha cây nguyên liệu phục vụ chăn nuôi.

b) Huyện Nghĩa Đàn:

- Xây dựng mới 8 trạm bơm (TB Bãi Kè, Khe Ang 1, 2, 3, Khe Dền, Nghĩa Liên, Gò Vịm 2, Vũng Xối) để tưới cho 744 ha cây nguyên liệu phục vụ chăn nuôi;

- Nâng cấp 60 hồ chứa nước để tưới tăng thêm cho 491 ha (151 ha lúa, 340 ha rau màu); Sửa chữa 9 hồ chứa nước để tưới ổn định cho 330 ha (183 ha lúa; 2 ha rau màu; 146 ha cây CN dài ngày).

c) Thị xã Thái Hòa:

- Nâng cấp 2 hồ chứa nước để tưới tăng thêm 6 ha lúa; Sửa chữa 11 hồ chứa nước để tưới ổn định cho 141 ha (85 ha lúa; 6 ha rau màu; 50 ha cây CN dài ngày).

d) Huyện Tân Kỳ:

- Xây dựng mới trạm bơm chuyền Giai Xuân và 4 hệ thống tưới lấy nước từ 4 trạm bơm (Phà Sen, Đồng Dong, Tân Mỹ, Vực Đạo), tưới cho 902 ha cây nguyên liệu phục vụ chăn nuôi;

- Nâng cấp 10 hồ chứa (Hồ Đồng Mùa, Gộc Lim, Ráy, Hòa Bình, Hòa Phúc, Đồng Hầm, Đồng Cốc, Mai Tân, Đồng Thượng, 3-2), diện tích tưới tăng 46 ha (41 ha lúa; 5 ha rau màu); Sửa chữa 8 hồ chứa (Hồ Giang, Thực Phẩm, Gia Trai, Tân Phong, Đùn, Thanh Chương 1, 2, Đồng Thung), tưới ổn định cho 49 ha lúa.

(Chi tiết phụ lục II)

6.2. Quy hoạch cấp nước sinh hoạt - công nghiệp:

6.2.1. Quy hoạch cấp nước sinh hoạt:

a) Giai đoạn 2015 - 2020:

- Xây dựng mới 24 công trình, nâng cấp 15 công trình cấp nước tập trung, tổng công suất thiết kế 48.050 m3/ngày - đêm cấp nước cho 259.015 người;

(Chi tiết phụ lục III)

b) Giai đoạn 2020 - 2030: Nâng cấp, sửa chữa 24 công trình cấp nước hiện tại để cấp nước ổn định cho trên 10.000 người.

(Chi tiết phụ lục IV)

6.2.2. Phương án cấp nước công nghiệp:

Xây dựng mới 17 công trình, nâng cấp 2 công trình (khai thác nguồn nước ngầm và các khe suối) với tổng công suất 60.500 m3/ngày - đêm để cấp nước cho 19 cụm công nghiệp trong vùng.

(Chi tiết phụ lục V)

6.3. Quy hoạch phòng lũ, tiêu thoát nước:

6.3.1. Quy hoạch phòng lũ:

Biện pháp chống lũ kết hợp biện pháp công trình và phi công trình, trong đó biện pháp phi công trình đóng vai trò quan trọng.

a) Giải pháp công trình:

- Hồ chứa nước: Xây dựng Hồ Bản Mồng và 6 hồ thượng lưu để giảm lũ cho hạ du. Sau khi Hồ Bản Mồng và 6 hồ thượng lưu hoàn thành đưa vào sử dụng, nghiên cứu lập quy trình vận hành điều tiết hồ chứa tối ưu để đảm bảo an toàn hồ và giảm thiểu thiệt hại trong mùa mưa lũ;

- Xây dựng các tuyến đường phục vụ công tác cứu hộ, cứu nạn;

- Đảm bảo thông tin từ Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão tỉnh đến Ủy ban nhân dân các huyện, Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão huyện và các xã miền núi.

- Sử dụng kết hợp hạ tầng hiện có của địa phương như trụ sở Ủy ban nhân dân, trạm y tế, nhà cộng đồng… để làm nhà tránh thiên tai khi cần thiết.

b) Giải pháp phi công trình:

- Củng cố công tác chỉ huy phòng chống lụt bão, kiện toàn bộ máy Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn ở các cấp;

- Nâng cao năng lực dự báo mưa, lũ, sạt lở đất. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm về lũ quét, sạt lở đất;

- Phủ xanh đất trống đồi núi trọc, khoanh nuôi, bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, nâng cao độ che phủ rừng đạt 49%;

- Nâng cao năng lực cứu hộ, cứu nạn cho các lực lượng. Đặc biệt là khả năng ứng cứu tại chỗ cho các tổ chức, cá nhân, cộng đồng vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa;

- Tuyên truyền, giáo dục cộng đồng, tăng cường thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn các biện pháp phòng, tránh ứng phó thiên tai kịp thời đến các tầng lớp nhân dân. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm cộng đồng, phát huy ý thức tự giác, chủ động phòng, tránh thiên tai của toàn dân trên địa bàn.

6.3.2. Quy hoạch tiêu thoát nước: Đảm bảo thông thoáng các dòng chảy, kiểm tra, quản lý chặt và xử lý nghiêm việc tự khai thác khoáng sản, khai thác rừng trái phép, san lấp sông suối và đổ chất thải rắn... làm ảnh hưởng đến tiêu thoát lũ.

7. Tổng hợp kinh phí thực hiện quy hoạch:

Tổng kinh phí dự kiến thực hiện quy hoạch: 8.739 tỷ đồng

- Kinh phí thực hiện trong giai đoạn 2015 - 2020: 7.400 tỷ đồng

- Kinh phí thực hiện trong giai đoạn 2020 - 2030: 1.339 tỷ đồng

7.1. Giai đoạn 2015 - 2020:

TT

Nguồn vốn

Kinh phí (tỷ đồng)

 

TỔNG

7.400

1

Công trình cấp nước phục vụ sản xuất

6.301

2

Công trình cấp nước sinh hoạt

978

3

Công trình cấp nước Công nghiệp

121

7.2. Giai đoạn 2020 - 2030:

TT

Nguồn vốn

Kinh phí (tỷ đồng)

 

TỔNG

1.339

1

Công trình cấp nước phục vụ sản xuất

1.294

2

Công trình cấp nước sinh hoạt

46

8. Giải pháp thực hiện quy hoạch.

8.1. Giải pháp kỹ thuật:

- Xúc tiến công tác lập kế hoạch đầu tư, lập dự án đầu tư để có quyết định đầu tư chính xác, hiệu quả phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội;

- Đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ trong thiết kế, xây dựng để giảm chi phí đầu tư, áp dụng các tiến bộ khoa học về tưới để tiết kiệm nước tăng hiệu quả đầu tư;

- Tăng cường công tác quản lý quy hoạch với quản lý khai thác sử dụng tài nguyên nước;

- Phối hợp chặt chẽ giữa các biện pháp Nông - Lâm - Thủy lợi để phát triển bền vững nguồn nước.

8.2. Giải pháp tổ chức quản lý khai thác:

- Kiện toàn công tác quản lý khai thác các công trình thủy lợi theo Đề án “Kiện toàn, củng cố hệ thống tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Nghệ An” đã được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt tại Quyết định số 4603/QĐ-UBND-NN ngày 18 tháng 9 năm 2014;

- Rà soát và chuẩn hóa quy trình vận hành của các công trình thủy lợi lớn, hồ bậc thang, liên hồ đi đôi với việc tập huấn chuyển giao kỹ thuật cho người dân để họ vận hành và bảo vệ các công trình thủy lợi do các xã và HTX quản lý.

8.3. Giải pháp phân bổ và huy động vốn đầu tư:

- Vốn trung ương đầu tư các công trình thủy lợi lớn;

- Vốn địa phương đầu tư các công trình thủy lợi sửa chữa, nâng cấp;

- Vốn chương trình xây dựng Nông thôn mới: kiên cố hóa kênh mương;

- Vốn thủy lợi phí đầu tư cho công tác duy tu, sửa chữa nhỏ các công trình;

- Vốn của các doanh nghiệp đầu tư các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung quy mô lớn, cấp nước công nghiệp và công trình tưới cây công nghiệp;

- Vốn chương trình 134, 135... của Chính phủ đầu tư cho các công trình vùng đặc biệt khó khăn;

- Vốn hỗ trợ, viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ;

- Lồng ghép các chương trình mục tiêu Quốc gia, dự án khác.

9. Tiến độ thực hiện:

9.1. Giai đoạn 2015 - 2020: Tập trung đầu tư xây dựng mới, nâng cấp sửa chữa các công trình đã có dự án, các công trình ách yếu xuống cấp, có diện tích tưới lớn, các công trình tưới cho cây nguyên liệu, các công trình cấp nước tập trung.

9.2. Giai đoạn 2020 - 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng mới, nâng cấp sửa chữa các công trình còn lại.

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, hướng dẫn UBND các huyện tổ chức quản lý thực hiện quy hoạch đạt hiệu quả.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện: Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, Tân Kỳ và Thị xã Thái Hòa; Giám đốc các Công ty TNHH Thủy lợi: Quỳ Hợp, Phủ Quỳ, Tân Kỳ; Trưởng đoàn Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi tỉnh Nghệ An và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Đường

 

PHỤ LỤC I:

DANH MỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TƯỚI GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Kèm theo Quyết định số 7592/QĐ-UBND-NN ngày 31 tháng 12 năm 2014)

TT

Tên công trình

Địa điểm

Diện tích tưới sau Quy hoạch (ha)

Khái toán kinh phí
 (109đ)

Tổng

Lúa

RM CCN NN

CCN dài ngày

Cây NL

A

HUYỆN QUỲ HỢP

 

1.255

758

109

 

388

3.952

I

XÂY DỰNG MỚI

 

578

153

37

 

388

3.721

I.1

Hồ chứa

 

120

83

37

 

 

3.636

1

Hồ chứa Bản Mồng

Yên Hợp

 

 

 

 

 

3.578

2

Hồ Khì Tèo

Châu Cường

20

15

5

 

 

11

3

Hồ Bản Quảng

Nam Sơn

25

18

7

 

 

10

4

Hồ Bản Chiềng

Châu Tiến

28

20

8

 

 

13

5

Hồ Bản Bàng

Châu Lý

25

15

10

 

 

15

6

Hồ Bản Khúa

Châu Lý

22

15

7

 

 

10

I.2

Đập dâng

 

70

70

 

 

 

27

1

Đập Bản Cúng

 Châu Đình

20

20

 

 

 

8

2

Đập Làng Sẹt

 Hạ Sơn

15

15

 

 

 

6

3

Đập Bản Bồn

 Châu Lý

20

20

 

 

 

8

4

Đập Làng Mới

 Châu Lộc

15

15

 

 

 

6

I.3

Trạm bơm

 

388

 

 

 

388

58

1

TB Nậm Chọng 2

Châu Đình

388

 

 

 

388

58

II

NÂNG CẤP

 

677

605

72

 

 

231

II.1

Hồ chứa

 

297

225

72

 

 

87

1

Hồ Bản Muỗng

Châu Thái

110

110

 

 

 

30

2

Hồ Hốc Mợi

Châu Đình

10

10

 

 

 

3

3

Hồ Huồi Xồm

Châu Cường

41

35

6

 

 

12

4

Hồ Đồng Bai

Yên Hợp

24

20

4

 

 

10

5

Hồ Đồng Xường 2

Đồng Hợp

22

15

7

 

 

11

6

Hồ Khe Mèn

Đồng Hợp

20

15

5

 

 

10

7

Hồ Đồng Chùa

Minh Hợp

70

20

50

 

 

12

II.2

Đập dâng

 

380

380

 

 

 

144

1

Đập Cà Vạt

 Nam Sơn

10

10

 

 

 

5

2

Đập Xoóng Hó

Châu Quang

130

130

 

 

 

39

3

Đập Tờ Tá

 Châu Thành

15

15

 

 

 

6

4

Đập Chăm Hiêng

 Châu Thành

15

15

 

 

 

15

5

Đập Bản Rồng

 Châu Lộc

15

15

 

 

 

6

6

Đập Bản Cô

 Châu Thành

40

40

 

 

 

12

7

Đập Làng Mó

 Nghĩa Xuân

15

15

 

 

 

9

8

Làng Mó Mới

 Nghĩa Xuân

20

20

 

 

 

8

9

Đập Bản Nhã

Châu Cường

70

70

 

 

 

15

10

Đập Nậm Tôn

 Châu Quang

50

50

 

 

 

30

B

HUYỆN NGHĨA ĐÀN

 

9.433

2.095

4.067

 

3.271

961

I

XÂY DỰNG MỚI

 

4.485

435

779

 

3.271

598

I.1

Hồ chứa

 

1.082

90

29

 

963

183

1

Đập Mỹ Lộc

Nghĩa Lộc

30

20

10

 

 

9

2

Đập Đồng Cơi

Nghĩa Lộc

42

30

12

 

 

13

3

Hồ Khe Ngâm

Nghĩa Thịnh

17

15

2

 

 

4

4

Hồ Cây Lôi

Nghĩa Hội

30

25

5

 

 

9

5

Hồ Làng Mốc

Nghĩa Yên

441

 

 

 

441

44

6

Hồ Nghĩa Thọ

Nghĩa Thọ

522

 

 

 

522

104

I.2

Trạm bơm

 

3.404

345

750

 

2.309

415

1

TB. Bến Hương

Nghĩa Khánh

55

15

40

 

 

8

2

TB. Bãi Rựa

Nghĩa Khánh

20

20

 

 

 

3

3

TB. sông Sào

Nghĩa Lâm

210

60

150

 

 

32

4

TB. Đồng Giàn

Nghĩa Mai

150

50

100

 

 

23

5

TB. xóm 10

Nghĩa Mai

60

10

50

 

 

9

6

TB. Đồng Song

Nghĩa Yên

260

60

200

 

 

39

7

TB. Đồng Cần

Nghĩa Hưng

30

20

10

 

 

5

8

TB. Nam Phong

Nghĩa Hưng

260

60

200

 

 

39

9

TB Đồng Canh 2

Nghĩa Yên

441

 

 

 

441

22

10

Trạm bơm số 1

Nghĩa Lâm

943

 

 

 

943

47

11

TB Tây Hiếu 3

Nghĩa Tân

165

 

 

 

165

25

12

TB Tây Hiếu 2

Nghĩa Đức

760

 

 

 

760

114

13

TB Nghĩa Thắng 2

Nghĩa Thắng

50

50

 

 

 

50

II

NÂNG CẤP

 

4.405

1.137

3.268

 

 

142

II.1

Hồ chứa

 

3.882

907

2.975

 

 

127

1

Kênh hồ Sông Sào GĐ2

 

3.458

606

2.853

 

 

 

2

Hồ 19/5

Nghĩa Hội

26

24

2

 

 

8

3

Hồ Diễn Bình

Nghĩa Hội

38

28

10

 

 

11

4

Hồ Khe Chảo

Nghĩa Lâm

15

15

 

 

 

5

5

Hồ Đồng Tuần

Nghĩa Lộc

30

27

3

 

 

9

6

Hồ Khe Dứa

Nghĩa Lộc

25

17

8

 

 

8

7

Hồ Lập Xuân

Nghĩa Liên

35

15

20

 

 

11

8

Hồ Hưng Nghĩa

Nghĩa Lợi

20

16

4

 

 

6

9

Hồ Tân Sỏi

Nghĩa Lợi

10

10

0,1

 

 

3

10

Hồ Tân Mít

Nghĩa Lợi

17

14

3

 

 

5

11

Điểm Mới

Nghĩa Đức

20

16

4

 

 

6

12

Hồ Eo Sụ

Nghĩa Khánh

28

18

10

 

 

8

13

Hồ Đồng Lẹp

Nghĩa Mai

42

22

20

 

 

13

14

Hồ Làng Cam

Nghĩa Minh

25

17

8

 

 

8

15

Hồ Mó Dong

Nghĩa Thọ

23

13

10

 

 

7

16

Đập Cây Đa

Nghĩa Trung

30

25

5

 

 

9

17

Hồ Làng Nhâm

Nghĩa Yên

40

25

15

 

 

12

II.2

Trạm bơm

 

523

230

293

 

 

15

1

TB. Gò Vịm

Nghĩa Khánh

363

170

193

 

 

8

2

TB. Trung Khánh

Nghĩa Khánh

160

60

100

 

 

7

III

SỬA CHỮA

 

542

523

19

 

 

221

III.1

Hồ chứa

 

542

523

19

 

 

221

1

Hồ Trúc Đồng

Nghĩa Lộc

52

50

2

 

 

16

2

Hồ Hòn Mát

Nghĩa Lộc

62

60

2

 

 

42

3

Hồ Đồng Diệc

Nghĩa Lộc

42

41

1

 

 

13

4

Hồ Làng Sình

Nghĩa Thắng

26

20

6

 

 

11

5

Hồ Lò Than

Nghĩa Long

21

20

1

 

 

6

6

Hồ Cây Trôi

Nghĩa Mai

42

42

1

 

 

15

7

Đập Đồng Bói

Nghĩa Đức

22

21

1

 

 

9

8

Hồ Khe Yêu mới

Nghĩa Lâm

36

35

1

 

 

12

9

Hồ Mẻn

Nghĩa Lạc

10

10

 

 

 

6

10

Hồ Tân Đồng

Nghĩa Thịnh

29

29

1

 

 

9

11

Hồ Gừa

Nghĩa Trung

26

25

1

 

 

9

12

Hồ Rộc Mây

Nghĩa Hưng

43

42

1

 

 

14

13

Hồ Làng Mới

Nghĩa Hưng

23

22

0,5

 

 

12

14

Hồ Trốc Mó

Nghĩa Long

35

34

1

 

 

17

15

Hồ Đá Dựng

Nghĩa Long

24

24

0,5

 

 

9

16

Hồ Đồng Hóp

Nghĩa Lộc

29

28

0,3

 

 

11

17

Hồ Chăn Nuôi

Nghĩa Lộc

20

20

 

 

 

12

C

THỊ XÃ THÁI HÒA

 

2.354

173

419

464

1.299

340

I

XÂY DỰNG MỚI

 

1.433

20

189

464

760

204

I.1

Trạm bơm

 

1.433

20

189

464

760

204

1

TB Cờ Đỏ

Quang Phong

205

 

 

 

205

31

2

Trạm bơm Vực Giồng 2

Nghĩa Hòa

178

 

 

 

178

27

3

TB Đông Hà

Đông Hiếu

118

 

 

 

118

6

4

TB Đông Du 2

Đông Hiếu

115

 

 

 

115

6

5

TB Thống Nhất

Tây Hiếu I

144

 

 

 

144

7

6

TB Hòn Sường

Nghĩa Hòa

209

20

189

 

 

18

7

TB. Phú Tân 2

Tây Hiếu

464

 

 

464

 

110

II

NÂNG CẤP

 

915

146

230

 

539

136

II.1

Hồ chứa

 

695

126

30

 

539

106

1

Khe Lau

Nghĩa Thuận

100

70

30

 

 

30

2

Hồ 3-2

Nghĩa Thuận

10

10

 

 

 

7

3

Tân Hòa

Nghĩa Tiến

15

15

 

 

 

9

4

Đồng Trảy

Quang Phong

19

19

 

 

 

6

5

Hồ Rú Gang

NT Đông Hiếu

421

 

 

 

421

21

6

Hồ Đông Tiến

NT Đông Hiếu

118

 

 

 

118

12

7

Thống Nhất

NT Tây Hiếu

12

12

 

 

 

22

II.2

Trạm bơm

 

220

20

200

 

 

30

1

TB. Vực Giồng

Nghĩa Hòa

220

20

200

 

 

30

III

SỬA CHỮA

 

7

7

 

 

 

1

III.1

Trạm bơm

 

7

7

 

 

 

1

1

Khe Ồ

Nghĩa Thuận

7

7

 

 

 

1

D

HUYỆN TÂN KỲ

 

5.091

2.123

2.968

 

 

1.047

I

XÂY DỰNG MỚI

 

2.744

740

2.003

 

 

597

I.1

Hồ chứa

 

645

125

520

 

 

194

1

Hồ Bản Trù

Nghĩa Hành

20

20

 

 

 

6

2

Hồ Tân Sơn 1,2

Hương Sơn

25

25

 

 

 

8

3

Hồ Văn Sơn

Đồng Văn

600

80

520

 

 

180

I.2

Trạm bơm

 

2.099

615

1.483

 

 

404

1

TB Phà Sen

Nghĩa Hợp

201

121

80

 

 

59

2

TB. Hùng Cường

Kỳ Sơn

294

215

78

 

 

37

3

TB. Bến Trường

Nghĩa Hành

294

45

249

 

 

42

4

TB. Đá Bàn

Phú Sơn

183

13

170

 

 

20

5

TB. Hòn Rô

Nghĩa Bình

413

156

257

 

 

160

6

TB Tân Hương

Hương Sơn

100

66

34

 

 

18

7

TB. Lèn Vụt

Tân Long

614

 

614

 

 

69

II

NÂNG CẤP

 

2.285

1.323

962

 

 

417

II.1

Hồ chứa

 

851

425

426

 

 

166

1

Hồ Bò Ma

Nghĩa Bình

10

7

3

 

 

3

2

Hồ Đồng Ràn

Nghĩa Bình

12

12

 

 

 

4

3

Hồ Cây Đa

Tân Hương

15

15

 

 

 

5

4

Hồ Khe Ngãi

Nghĩa Dũng

8

8

 

 

 

2

5

Hồ Cây Quýt

Nghĩa Dũng

14

14

 

 

 

4

6

Hồ Mai Chế

Nghĩa Dũng

15

11

4

 

 

5

7

Hồ Kẻo

 Nghĩa Phúc

17

15

2

 

 

5

8

Hồ Tập Mã

 Nghĩa Phúc

36

35

1

 

 

11

9

Hồ Trung Lương

 Tân Xuân

30

25

5

 

 

9

10

Hồ Xuân Dương

 Tân Xuân

62

62

 

 

 

19

11

Hồ Đồng Lội

 Tân Phú

7

7

 

 

 

2

12

Hồ Cừa

 Nghĩa Hoàn

65

65

 

 

 

20

13

Hồ Nhơm

Kỳ Tân

 

 

 

 

 

14

14

Hồ 271

Kỳ Tân

30

26

4

 

 

9

15

Hồ 3-9

Kỳ Tân

20

19

2

 

 

7

16

Hồ Cây Khế

Kỳ Tân

20

20

 

 

 

7

17

Hồ Đá Lèn

Kỳ Sơn

10

5

5

 

 

3

18

Hồ Bục Bục

Kỳ Sơn

30

30

 

 

 

9

19

Hệ thống kênh hồ Khe Là

Phú Sơn

450

50

400

 

 

30

II.2

Trạm bơm

 

1.434

898

537

 

 

251

1

TB. Đồng Dong

Nghĩa Dũng

185

166

19

 

 

67

2

TB. Tân Mỹ

Nghĩa Dũng

148

148

 

 

 

20

3

TB. Khe Mai

Nghĩa Thái

135

120

15

 

 

26

4

TB. Đồng Cốc

Hương Sơn

243

40

203

 

 

35

5

TB. Làng Rào

Tân Hương

366

191

175

 

 

41

6

TB. Lèn Rỏi

Kỳ Tân

359

233

125

 

 

62

III

SỬA CHỮA

 

62

60

2

 

 

33

III.1

Hồ chứa

 

62

60

2

 

 

33

1

Hồ Đồng Kho

Đồng Văn

17

15

2

 

 

18

2

Hồ Đồng Vành

Hương sơn

46

46

 

 

 

15

 

PHỤ LỤC II:

DANH MỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TƯỚI GIAI ĐOẠN 2020-2030
(Kèm theo Quyết định số 7592/QĐ-UBND-NN ngày 31 tháng 12 năm 2014)

TT

Tên công trình

Địa điểm

Diện tích tưới sau Quy hoạch (ha)

Khái toán kinh phí
 (109đ)

Tổng

Lúa

RM CCN NN

CCN dài ngày

Cây NL

A

HUYỆN QUỲ HỢP

 

3.962

385

 

 

3.577

465

I

XÂY DỰNG MỚI

 

3.748

171

 

 

3.577

401

I.1

Đập dâng

 

171

171

 

 

 

59

1

Đập Khe Nồn

Châu Lộc

40

40

 

 

 

20

2

Đập Quèn

 Liên Hợp

30

30

 

 

 

9

3

Đập Khe Quảng

 Châu Cường

10

10

 

 

 

3

4

Đập Đồng Thắm

 Châu Hồng

10

10

 

 

 

3

5

Đập Bản Mọn

 Châu Quang

14

14

 

 

 

4

6

Đập Quắn

 Liên Hợp

12

12

 

 

 

4

7

Đập Na Ngọn

 Châu Cường

16

16

 

 

 

5

8

Đập Bản Nạt

 Châu Cường

12

12

 

 

 

4

9

Đập Na Pháng

Châu Hồng

9

9

 

 

 

3

10

Đập Na Vang

 Châu Hồng

8

8

 

 

 

2

11

Đập Bản Lè

 Châu Quang

10

10

 

 

 

3

I.2

Trạm bơm

 

3.577

 

 

 

3.577

341

1

TB Nậm Chọng 1

Châu Đình

530

 

 

 

530

80

2

TB Minh Hồng

Minh Hợp

329

 

 

 

329

16

3

TB Minh Thành 1

Nghĩa Xuân

1.047

 

 

 

1.047

52

4

Tb Kênh Nam

Minh Hợp

578

 

 

 

578

29

5

TB Dốc Dài 1-3

Minh Hợp

1.094

 

 

 

1.094

164

II

NÂNG CẤP

 

214

214

 

 

 

64

II.1

Hồ chứa

 

35

35

 

 

 

11

1

Hồ Mó Nừng

Đồng Hợp

35

35

 

 

 

11

II.2

Đâp dâng

 

179

179

 

 

 

54

1

Đập Đồng Cồng

Châu Lý

22

22

 

 

 

12

2

Đập Bản Kèn

 Châu Lộc

26

26

 

 

 

8

3

Đập Bản Cố

Châu Thái

25

25

 

 

 

8

4

Đập Cồn Ngọn

Châu Lý

48

48

 

 

 

14

5

Đập Đồng Mồng

Yên Hợp

43

43

 

 

 

9

6

Đập Vải

 Hạ Sơn

15

15

 

 

 

4

B

HUYỆN NGHĨA ĐÀN

 

2.390

1.140

361

146

744

611

I

XÂY DỰNG MỚI

 

744

 

 

 

744

112

I.1

Trạm bơm

 

744

 

 

 

744

112

1

Trạm bơm Bãi Kè

Nghĩa Mai

332

 

 

 

332

50

2

Trạm bơm Khe Ang 1

Nghĩa Mai

71

 

 

 

71

11

3

Trạm bơm Khe Ang 2

Nghĩa Mai

40

 

 

 

40

6

4

Trạm bơm Khe Dền

Nghĩa Hồng

19

 

 

 

19

4

5

Trạm bơm Khe Ang 3

Nghĩa Mai

55

 

 

 

55

11

6

TB Nghĩa Liên

Nghĩa Liên

172

 

 

 

172

26

7

TB Gò Vịm 2

Nghĩa Khánh

20

 

 

 

20

3

8

TB Vũng Xối

Nghĩa An

36

 

 

 

36

2

II

NÂNG CẤP

 

1.317

957

359

 

 

400

II.1

Hồ chứa

 

1.317

957

359

 

 

400

1

Đập Đồng Sằng 2

Nghĩa Hội

29

24

5

 

 

9

2

Hồ Phú Thọ

Nghĩa Hội

18

13

5

 

 

5

3

Hồ Đồng Chùa

Nghĩa Hội

14

10

4

 

 

5

4

Hồ Vinh Quang

Nghĩa Hội

10

10

 

 

 

3

5

Hồ Khe Sanh

Nghĩa Hưng

26

21

5

 

 

8

6

Hồ Khe Đền

Nghĩa Hưng

15

15

 

 

 

5

7

Đập Tháp

Nghĩa Liên

38

34

4

 

 

11

8

Đập Thiết

Nghĩa Liên

15

11

4

 

 

5

9

Hồ Thiết Bai

Nghĩa Liên

30

15

15

 

 

9

10

Hồ Mồn

Nghĩa Lạc

24

16

8

 

 

7

11

Đập Tân

Nghĩa Lạc

20

14

6

 

 

6

12

Hồ Gò Nến

Nghĩa Lộc

20

14

6

 

 

6

13

Hồ Hóc Lách

Nghĩa Lộc

14

14

0,3

 

 

4

14

Đập Đồng Tường

Nghĩa Lộc

10

10

0,2

 

 

3

15

Đập Khe Si 2

Nghĩa Lộc

10

10

0,2

 

 

3

16

Hồ ĐồngTranh

Nghĩa Lộc

20

18

2

 

 

6

17

Hồ Kim Hồng

Nghĩa Lộc

20

17

3

 

 

6

18

Hồ Vĩnh Giang

Nghĩa Lộc

15

12

3

 

 

5

19

Hồ Khe Chàm

Nghĩa Lộc

21

16

5

 

 

6

20

Hồ Rộc U

Nghĩa Thắng

25

20

5

 

 

7

21

Hồ Ngã Hai

Nghĩa Thắng

49

34

15

 

 

15

22

Đập Vạn

Nghĩa Thắng

15

11

4

 

 

5

23

Đập Đồng Cua

Nghĩa An

41

31

10

 

 

12

24

Hồ Khe Nâm

Nghĩa An

20

10

10

 

 

6

25

Đập Ngô Lai

Nghĩa Đức

30

26

4

 

 

9

26

Hồ Đức Trung

Nghĩa Đức

26

16

10

 

 

8

27

Đập Cây Sông

Nghĩa Đức

18

13

5

 

 

5

28

Hồ Giếng Chui

Nghĩa Khánh

45

39

6

 

 

14

29

Đập Đồng Nõn

Nghĩa Lâm

20

15

5

 

 

6

30

Đập Tân Thai

Nghĩa Lợi

9

9

0,1

 

 

3

31

Hồ Khe Chao-Lung Hạ

Nghĩa Lợi

17

12

5

 

 

5

32

Đập Ngọc Lâm

Nghĩa Lợi

8

8

0,1

 

 

2

33

Hồ Làng Sang

Nghĩa Long

20

17

3

 

 

6

34

Hồ Nam Khế

Nghĩa Long

15

10

5

 

 

5

35

Hồ Khe Bụi

Nghĩa Mai

55

50

5

 

 

17

36

Hồ Khe Kem

Nghĩa Mai

20

10

10

 

 

6

37

Hồ Đồng Búng

Nghĩa Mai

29

23

5

 

 

9

38

Hồ Làng Sanh

Nghĩa Minh

30

25

5

 

 

9

39

Đập Đồng Làn

Nghĩa Minh

16

13

3

 

 

5

40

Hồ Hải Lý

Nghĩa Phú

30

10

20

 

 

9

41

Hồ Kỳ Hải

Nghĩa Phú

23

3

20

 

 

7

42

Hồ Khe Thái

Nghĩa Thịnh

56

40

16

 

 

17

43

Hồ 8/3

Nghĩa Thịnh

20

10

10

 

 

6

44

Đập Màn

Nghĩa Thọ

15

15

0,3

 

 

5

45

Hồ Đồng Báng

Nghĩa Thọ

12

6

6

 

 

4

46

Hồ Làng Trống

Nghĩa Thọ

24

10

14

 

 

7

47

Hồ Khe Lung

Nghĩa Thọ

20

11

9

 

 

6

48

Hồ Khe Cái

Nghĩa Thọ

15

8

7

 

 

5

49

Đập Ông Vọng

Nghĩa Thọ

11

6

5

 

 

3

50

Hồ Khe Cụt

Nghĩa Trung

16

13

3

 

 

5

51

Đập Dâng

Nghĩa Trung

22

20

2

 

 

7

52

Hồ Bàu Lạng

Nghĩa Trung

21

18

3

 

 

6

53

Hồ Đồng Nheo

Nghĩa Trung

33

18

15

 

 

10

54

Hồ Khe Tòng

Nghĩa Trung

15

11

5

 

 

5

55

Hồ Hòn Tổng

Nghĩa Trung

20

8

12

 

 

6

56

Hồ Đồng Be

Nghĩa Trung

16

16

0,4

 

 

5

57

Hồ Đồng Bến

Nghĩa Yên

30

20

10

 

 

9

58

Đập Đồng Ráng

Nghĩa Yên

18

9

9

 

 

5

59

Đập Vàng Ró

Nghĩa Yên

13

13

0,2

 

 

4

60

Hồ Vũng Xối

Nghĩa An

10

10

 

 

 

7

III

SỬA CHỮA

 

330

183

2

146

 

99

III.1

Hồ chứa

 

330

183

2

146

 

99

1

Hồ Đồng Lèn

Nghĩa Hội

40

40

 

 

 

12

2

Hồ Đồng Sằng 1

Nghĩa Hội

40

40

 

 

 

12

3

Đập Lèn Chuối

Nghĩa Liên

10

10

0,2

 

 

3

4

Đập Làng Lầm

Nghĩa Lâm

41

40

1

 

 

12

5

Hồ 26-3

NT Tây Hiếu

68

2

 

66

 

20

6

Khe Tâm

NT Tây Hiếu

40

 

 

40

 

12

7

Nghĩa Hưng

NT Tây Hiếu

43

3

 

40

 

13

8

Hồ Khe Si 1

Nghĩa lộc

13

13

 

 

 

4

9

Hồ Đồng Tỏi

Nghĩa Mai

35

35

1

 

 

11

C

THỊ XÃ THÁI HÒA

 

174

117

6

50

 

58

I

NÂNG CẤP

 

32

32

 

 

 

10

I.1

Hồ chứa

 

32

32

 

 

 

10

1

Đồng Luông

Nghĩa Thuận

14

14

 

 

 

4

2

Hóc Lách

Quang Tiến

18

18

 

 

 

5

II

SỬA CHỮA

 

141

85

6

50

 

48

II.1

Hồ chứa

 

141

85

6

50

 

48

1

Đồng Dông

Nghĩa Hòa

12

12

 

 

 

4

2

Eo Trúm

Nghĩa Mỹ

10

10

 

 

 

3

3

Khe Lọ

Nghĩa Mỹ

10

10

 

 

 

3

4

Đập Diễu

Nghĩa Mỹ

7

7

 

 

 

2

5

Ông Thị

Nghĩa Thuận

18

12

6

 

 

5

6

Đồng Ôi

Nghĩa Thuận

6

6

 

 

 

2

7

Bắc Vĩnh

Nghĩa Thuận

6

6

 

 

 

2

8

Đập Sen

Nghĩa Thuận

7

7

 

 

 

2

9

Hóc Môn

Hòa Hiếu

12

12

 

 

 

4

10

Đồng Lầy

Hòa Hiếu

 

 

 

 

 

6

11

Hồ Đông Mỹ

NT Đông Hiếu

54

4

 

50

 

16

D

HUYỆN TÂN KỲ

 

1.168

255

11

 

902

161

I

XÂY DỰNG MỚI

 

902

 

 

 

902

61

I.1

Trạm bơm

 

902

 

 

 

902

61

1

HT tưới TB. Phà Sen

Nghĩa Hợp

184

 

 

 

184

4

2

HT tưới TB. Đồng Dong

Nghĩa Dũng

148

 

 

 

148

3

3

HT tưới TB. Tân Mỹ

Nghĩa Dũng

38

 

 

 

38

1

4

HT tưới TB. Vực Đạo

Nghĩa Đồng

200

 

 

 

200

4

5

TB Giai Xuân 1-4

Nghĩa Hoàn

332

 

 

 

332

50

II

NÂNG CẤP

 

218

207

11

 

 

73

II.1

Hồ chứa

 

218

207

11

 

 

73

1

Hồ Đồng Mùa

Nghĩa Hành

15

15

 

 

 

5

2

Hồ Gộc Lim

Nghĩa Hành

11

10

1

 

 

5

3

Đập Ráy

Giai Xuân

5

5

 

 

 

2

4

Hồ Hoà Bình

Nghĩa Phúc

14

14

 

 

 

5

5

Hồ Hoà Phúc

Nghĩa Phúc

5

5

 

 

 

5

6

Hồ Đồng Hầm

Nghĩa Phúc

6

6

 

 

 

8

7

Hồ Đồng Cốc

Nghĩa Phúc

28

28

 

 

 

5

8

Hồ Mai Tân

 Nghĩa Hoàn

110

100

10

 

 

33

9

Hồ Đồng Thượng

 Nghĩa Thái

5

5

 

 

 

2

10

Hồ 3/2

 Tân An

20

20

 

 

 

6

III

SỬA CHỮA

 

49

48

1

 

 

26

III.1

Hồ chứa

 

49

48

1

 

 

26

1

Hồ Giang

TT Tân Kỳ

4

3

1

 

 

2

2

Hồ Thực Phẩm

Kỳ Tân

6

6

 

 

 

6

3

Hồ Gia Trai

Nghĩa Hành

12

12

 

 

 

6

4

Hồ Tân Phong

Tân Phú

6

6

 

 

 

4

5

Hồ Đùn

Hương sơn

9

9

 

 

 

3

6

Đập Thanh Chương1

Tân An

2

2

 

 

 

1

7

Đập Thanh Chương2

Tân An

4

4

 

 

 

1

8

Hồ Đồng Thung

Nghĩa Hơp

6

6

 

 

 

4

 

PHỤ LỤC III:

DANH MỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NƯỚC SINH HOẠT GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Kèm theo Quyết định số 7592/QĐ-UBND-NN ngày 31 tháng 12 năm 2014)

TT

Tên công trình

Số người cấp TK

Khái toán kinh phí
(109đ)

Nguồn nước

 

 

 

TỔNG

259.015

977,8

 

 

I

Cấp nước sinh hoạt cho khu Đô Thị

101.820

407,28

 

 

 

Xây dựng mới

14.500

58,0

 

 

1

NMN sông Dinh

8.000

32,0

Sông Dinh

 

2

NMN Nghĩa Đàn

6.500

26,0

Sông Sào

 

 

Nâng cấp

87.320

349

 

 

1

NMN Quỳ Hợp

11.209

44,8

Sông Dinh

 

2

NMN Thái Hòa

68.780

275,1

Sông Hiếu

 

3

NMN Tân Kỳ

7.331

29,3

Sông Con

 

II

Cấp NSH tập trung cho dân cư nông thôn

157.195

570,51

 

 

 

Xây dựng mới

143.541

502,2

 

 

1

Mở rộng NMN xã Tam Hợp

7.306

29,2

Sông Dinh

 

2

Cấp NSH tập trung xã Châu Quang

11.757

31,5

Đấu nối NMN TT. Quỳ Hợp

 

3

Cấp NSH tập trung xã Châu Đình

6.219

21,5

Sông Nậm Choọng

 

4

Cấp NSH tập trung xã Châu Thái

7.220

23,5

Khe Lão, bản Sàn

 

5

Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Tiến

3.697

11,8

Đấu nối NMN TX. Thái Hòa

 

6

Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Trung

8.595

29,6

Hồ sông Sào

 

7

Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Thịnh

4.203

13,6

Sông Hiếu

 

8

Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Hội

9.631

38,5

Hồ Làng Cháng

 

9

Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Lộc

17.800

71,2

Hồ Hòn Mát

 

10

Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Long

4.050

16,2

 

 

11

Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Mai

8.055

32,2

Khe Ang

 

12

Cấp NSH tập trung xã Nghĩa An

7.667

30,7

Sông Hiếu

 

13

Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Đức

5.287

21,1

Khe Sàn, Khe Sậy

 

14

Cấp NSH tập trung xã Kỳ Tân

6.585

17,8

Đấu nối NMN TT. Tân Kỳ

 

15

Cấp NSH tập trung xã Kỳ Sơn

7.586

25,4

Đấu nối NMN TT. Tân Kỳ

 

16

Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Dũng

6.598

21,6

Sông Con

 

17

Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Hợp

2.685

9,9

Sông Con

 

18

Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Thái

6.400

8,0

Sông Con

 

19

Cấp NSH tập trung xã Tân Phú

4.600

18,4

Sông Con

 

20

Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Bình

3.000

12,0

Sông Con

 

21

Cấp NSH tập trung xã Tân An

2.000

8,0

Sông Con

 

22

Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Hoàn

2.600

10,4

Sông Con

 

 

Nâng cấp, sửa chữa

13.654

68,3

 

 

1

Cấp nước bản Ạng - Châu Thành

1.308

6,5

Khe Suối

 

2

Cấp nước xã Châu Tiến

1.200

6,0

Khe Suối

 

3

Cấp nước Liên Hợp

1.720

8,6

Khe Suối

 

4

NSH Nghĩa Xuân

1.100

5,5

Sông Dinh

 

5

Cấp nước xã Tam Hợp

1.050

5,3

Khe Suối

 

6

NSH bản Mó Tiên - Giai Xuân

1.350

6,8

Mó Tiên

 

7

Cấp nước Trung Độ - Tân Hợp

1.430

7,2

Đập Trung Độ

 

8

NSH xóm Yên Luốm - Châu Quang

1.327

6,6

Sông Dinh

 

9

NSH Bản Vi - Bắc Sơn

1.032

5,2

Khe Suối

 

10

NSH bản Huống - Châu Hồng

600

3,0

Suối Hao

 

11

Cấp nước bản Cụt - Châu Lộc

270

1,4

Khe Suối

 

12

NSH xã Châu Thái

1.267

6,3

Khe Suối

 

 

PHỤ LỤC IV:

DANH MỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NƯỚC SINH HOẠT GIAI ĐOẠN 2020-2030
(Kèm theo Quyết định số 7592/QĐ-UBND-NN ngày 31 tháng 12 năm 2014)

TT

Tên công trình

Số người cấp TK

Khái toán kinh phí
(109đ)

Nguồn nước

 

 

 

TỔNG

9.180

45,9

 

 

I

Cấp NSH tập trung cho dân cư nông thôn

9.180

45,9

 

 

 

Nâng cấp, sửa chữa

9.180

45,9

 

 

1

Cấp nước Bản Nhọt - Châu Cường

120

0,6

Khe Suối

 

2

Nước SH xã Châu Cường

95

0,5

Khe Suối

 

3

Cấp nước Bản Kèn - Châu Lộc

350

1,8

Khe Suối

 

4

Nước SH Bản Cáng - Châu Tiến

210

1,1

Khe Suối

 

5

Nước SH Bản Pật - Châu Tiến

165

0,8

Khe Suối

 

6

Nước SH Bản Phẩy - Châu Tiến

150

0,8

Khe Suối

 

7

Nước SH Bản Tèn - Châu Tiến

240

1,2

Khe Suối

 

8

Nước SH Bản Mới - Châu Tiến

210

1,1

Khe Suối

 

9

Cấp NSH Minh Kính - Minh Hợp

698

3,5

Suối Ô Hồ

 

10

Cấp nước xã Nghĩa Xuân

850

4,3

Sông Dinh

 

11

Hồ chứa NSH TTCX Văn Lợi

850

4,3

Suối Kẻ Sòng

 

12

NSH xã Văn Lợi

115

0,6

Suối Kẻ Sòng

 

13

Cấp nước SH Yên Hợp

147

0,7

Khe Suối

 

14

Thị trấn Quỳ Hợp

790

4,0

Khe Suối

 

15

Cấp NSH xã Hạ Sơn

192

1,0

Suối Hao

 

16

Cấp nước xóm Hoa Phú - Nghĩa Phú

417

2,1

Suối Làng Chùa

 

17

Cấp nước Làng Lung - Nghĩa Lợi

912

4,6

Suối Nghĩa

 

18

NSH xóm Nghĩa Chính - Nghĩa Lâm

150

0,8

Khe Suối

 

19

NSH Bản Khe Yêu - Nghĩa Lâm

308

1,5

Khe Suối

 

20

Cấp nước xã Nghĩa Trung

600

3,0

Sông Sào

 

21

Cấp nước xã Nghĩa Long

650

3,3

Suối Cát

 

22

Cấp NSH Làng Nung - Nghĩa Đức

278

1,4

Suối Đa

 

23

NSH thôn Vạn Long - Giai Xuân

378

1,9

Mó Tiên

 

24

Cấp nước Tân Hợp

305

1,5

Suối Nghĩa Thành

 

 

PHỤ LỤC V:

DANH MỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC CÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 7592/QĐ-UBND-NN ngày 31 tháng 12 năm 2014)

TT

Cụm công nghiệp

Diện tích
(ha)

Q cấp (m3/ng.đêm)

Nguồn nước

Khái toán kinh phí (109đồng)

 

 

I

HUYỆN QUỲ HỢP

 

 

 

92

 

1

Cụm CN nhỏ xã Châu Quang

46,00

1.600

Nước ngầm

9

 

2

Cụm CN nhỏ xã Châu Hồng

26,10

150

Nước ngầm

5

 

3

Cụm CN xã Thọ Hợp

70,51

1.600

Nước ngầm

14

 

4

Cụm CN nhỏ xã Châu Lý

2,00

150

Nước ngầm

0

 

5

Cụm CN nhỏ xã Châu Lộc

12,00

800

Nước ngầm

2

 

6

Cụm CN nhỏ xã Châu Tiến

8,00

700

Nước ngầm

2

 

7

Cụm CN nhỏ xã Minh Hợp

268,00

800

Nước ngầm

54

 

8

Cụm CN nhỏ xã Châu Đình

22,00

1.300

Nước ngầm

4

 

9

Cụm CN nhỏ thị trấn Quỳ Hợp

6,30

500

Nước ngầm

1

 

II

HUYỆN NGHĨA ĐÀN

 

 

 

11

 

1

Nhà máy nước Nghĩa Sơn

22,00

7.143

Hồ Sông Sào

3

 

2

Nhà máy nước Nghĩa Yên

20,00

7.143

Hồ Khe Canh

3

 

3

CT cây ăn quả Nghĩa An 1/5

10,00

5.000

Nước ngầm

3

 

4

Cụm CN Nghĩa Long

5,00

100

Nước ngầm

1

 

III

THỊ XÃ THÁI HÒA

 

 

 

7

 

1

Cụm CN Nghĩa Mỹ

34,90

5.000

Nước ngầm

7

 

IV

HUYỆN TÂN KỲ

 

 

 

11

 

1

Cụm CN xã Nghĩa Hoàn

5,00

7.143

Hồ Rú Mồ

1

 

2

Cụm CN xã Đồng Văn

19,50

7.143

Suối Giáp

4

 

3

Cụm CN xã Tân Phú

7,00

7.143

Khe Cầy

1

 

4

Cụm CN xã Giai Xuân

10,00

7.143

Khe Lồi

2

 

5

Cụm CN xã Nghĩa Dũng

14,50

7.143

Khe Lá

3

 

 

Tổng cộng

 

 

 

121

 

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 7592/QĐ-UBND-NN năm 2014 phê duyệt Quy hoạch Thuỷ lợi vùng Phủ Quỳ, tỉnh Nghệ An đến năm 2030

  • Số hiệu: 7592/QĐ-UBND-NN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 31/12/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Nguyễn Xuân Đường
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản