Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7592/QĐ-UBND-NN | Nghệ An, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH THUỶ LỢI VÙNG PHỦ QUỲ, TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng; Luật số 38/2009/QH12 sửa đổi, bổ sung một số Điều các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 2238/QĐ-BNN-KH ngày 20/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quy định về quản lý quy hoạch ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 681/QĐ-BNN-TCTL ngày 07/4/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông Cả đến 2020 và định hướng đến 2030;
Căn cứ Quyết định số 109/QĐ-UBND ngày 09/01/2014 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành Chương trình công tác năm 2014;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Văn bản số 545/SNN-KH.TC ngày 26 tháng 12 năm 2014 về việc Báo cáo kết quả thẩm định Quy hoạch Thuỷ lợi vùng Phủ Quỳ đến năm 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch Thuỷ lợi vùng Phủ Quỳ, tỉnh Nghệ An đến năm 2030, do Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi Nghệ An lập, với các nội dung sau:
1. Tên quy hoạch: Quy hoạch Thuỷ lợi vùng Phủ Quỳ, tỉnh Nghệ An đến năm 2030.
2. Chủ đầu tư: Sở Nông nghiệp và PTNT Nghệ An.
3. Cơ quan lập quy hoạch: Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thuỷ lợi Nghệ An.
4. Phạm vi quy hoạch: Vùng lập quy hoạch có diện tích tự nhiên 2.424 km2, gồm 78 xã, phường và thị trấn thuộc 4 huyện, thị xã: Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, Tân Kỳ và Thái Hòa.
5. Mục tiêu quy hoạch.
5.1. Mục tiêu tổng quát:
Đề ra giải pháp phát triển thủy lợi và đề xuất tiến độ thực hiện đảm bảo cấp nước đáp ứng các yêu cầu phát triển kinh tế của vùng đến năm 2030 dựa trên nguyên tắc bảo vệ nguồn nước, phát triển bền vững chủ động ứng phó với điều kiện biến đổi khí hậu. Trong đó, chú trọng việc cấp nước tưới cho rau màu, cây công nghiệp và cấp nước phục vụ dân sinh.
5.2. Mục tiêu cụ thể:
a) Giai đoạn 2015-2020:
- Cấp nước tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp cho 27.475 ha, trong đó: 12.465 ha đất lúa nước; 8.105 ha rau màu và cây công nghiệp ngắn ngày; 1.946 ha cây công nghiệp dài ngày; 4.958 ha cây nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi.
- Tạo nguồn, cấp nước nuôi trồng thuỷ sản: 2.000 ha;
- Về cấp nước sinh hoạt: đảm bảo 100% dân số trong vùng được cấp nước sinh hoạt hợp vệ sinh. Trong đó 52% dân cư được sử dụng nước sạch đạt tiêu chuẩn Quốc gia;
- Tạo nguồn cấp nước chủ động cho các cụm công nghiệp tập trung trong vùng;
- Đề xuất các giải pháp chống lũ, tiêu thoát nước cho vùng nghiên cứu.
b) Giai đoạn 2020-2030:
- Cấp nước ổn định và bền vững cho các diện tích đã được tưới;
- Cấp nước tưới phục vụ sản xuất nông nghiệp tăng thêm cho 5.860 ha (so với giai đoạn 2015-2020), trong đó: 295 ha đất lúa nước; 345 ha rau màu và cây công nghiệp ngắn ngày; 5.220 ha cây nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi.
- Tổng diện tích được tưới đến 2030 là 33.335 ha.
6. Phương án quy hoạch:
6.1. Quy hoạch cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp.
6.1.1. Giai đoạn 2015-2020:
a) Huyện Quỳ Hợp:
- Xây dựng mới 5 hồ chứa nước (hồ Khì Tèo, Bản Quảng, Bản Chiềng, bản Bàng, Bản Khúa); Nâng cấp 7 hồ chứa (Bản Muỗng, Hốc Mợi, Huồi Xồm, Đồng Bai, Cây Dừa, Khe Mèn, Đồng Chùa);
- Xây dựng mới 4 đập dâng nước (đập Bản Cúng, Làng Sẹt, Bản Bồn, Làng Mới); Nâng cấp 10 đập dâng (Nậm Tôn, Bản Nhã, Xoóng Hó, Cà Vạt, Tờ Tá, Chăm Hiêng, Bản Rồng, Bản Cô, Làng Mó, Làng Mó Mới);
- Xây dựng mới trạm bơm Nậm Choọng 2 khai thác nguồn nước sông Dinh tưới cho 388 ha cây nguyên liệu phục vụ chăn nuôi;
Sau quy hoạch diện tích được tưới ổn định của huyện Quỳ Hợp là 3.503 ha (3.006 ha lúa; 109 ha rau màu; 388 ha cây nguyên liệu phục vụ chăn nuôi). Diện tích tưới tăng thêm 772 ha (275 ha lúa; 109 ha rau màu; 388 ha cây nguyên liệu phục vụ chăn nuôi).
b) Huyện Nghĩa Đàn:
- Xây dựng mới 6 hồ chứa nước (hồ Mỹ Lộc, Đồng Cơi, Khe Ngâm, Cây Lôi, Làng Mốc, Nghĩa Thọ); Nâng cấp 17 hồ chứa nước (hồ 19/5, Diễn Bình, Khe Chảo, Đồng Tuần, Khe Dứa, Lập Xuân, Hưng Nghĩa, Tân Sỏi, Tân Mít, Điểm Mới, Eo Sụ, Đồng Lẹp, Làng Cam, Mó Dong, Cây Đa, Làng Nhâm, kênh Sông Sào); Sửa chữa 17 hồ chứa nước (hồ Trúc Đồng, Hòn Mát, Đồng Diệc, Lò Than, Làng Sình, Cây Trôi, Đồng Bói, Khe Yêu Mới, Mẻn, Tân Đồng, Gừa, Rộc Mây, Làng Mới, Trốc Mó, Đá Dựng, Đồng Hóp, Chăn Nuôi);
- Xây dựng mới 13 trạm bơm (TB Bến Hương, Bãi Rựa, Sông Sào, Đồng Giàn, Xóm 10 Nghĩa Mai, Đồng Song, Đồng Cần, Nam Phong, Đồng Canh 2, Số 1 Nghĩa Lâm, Tây Hiếu 2, Tây Hiếu 3, Nghĩa Thắng 2); Nâng cấp 2 trạm bơm (TB Gò Vịm, Trung Khánh);
Sau quy hoạch diện tích được tưới ổn định của huyện Nghĩa Đàn là 12.743 ha (4.060 ha lúa; 4.200 ha rau màu và CCN ngắn ngày; 1.212 ha CCN dài ngày; 3.271 ha cây nguyên liệu phục vụ chăn nuôi). Diện tích tưới tăng thêm 6.785 ha (879 ha lúa; 2.635 ha rau màu và CCN ngắn ngày; 3.271 ha cây nguyên liệu phục vụ chăn nuôi).
c) Thị xã Thái Hòa:
- Nâng cấp 7 hồ chứa nước (Khe Lau, 3/2, Tân Hòa, Đồng Trảy, Rú Gang, Đông Tiến, Thống Nhất);
- Xây dựng mới 7 trạm bơm (Trạm Cờ Đỏ, Vực Giồng 2, Đông Hà, Đông Du 2, Thống Nhất, Hòn Sường, Phú Tân 2); Nâng cấp trạm bơm Vực Giồng; Sửa chữa trạm bơm Khe Ồ;
Sau quy hoạch diện tích được tưới ổn định của Thị xã Thái Hòa là 3.488 ha (901 ha lúa; 554 ha rau màu và CCN ngắn ngày; 734 ha CCN dài ngày; 1.299 ha cây nguyên liệu phục vụ chăn nuôi). Diện tích tưới tăng thêm 2.238 ha (56 ha lúa; 419 ha rau màu và CCN ngắn ngày; 464 ha CCN dài ngày, 1.299 ha cây nguyên liệu phục vụ chăn nuôi).
d) Huyện Tân Kỳ:
- Xây dựng mới 3 hồ chứa nước (hồ Bản Trù, Tân Sơn 1, Văn Sơn); Nâng cấp 19 hồ chứa nước (Hồ Bò Ma, Đồng Ràn, Cây Đa, Khe Ngãi, Cây Quýt, Mai Chế, Kẻo, Tập Mã, Trung Lương, Xuân Dương, Đồng Lội, Cừa, Nhơm, 271, 3-9, Cây Khế, Đá Lèn, Bục Bục, Kênh Khe Là); Sửa chữa 2 hồ chứa (Hồ Đồng Kho, Đồng Vành);
- Xây dựng mới 7 trạm bơm (TB Phà Sen, Hùng Cường, Bến Trường, Đá Bàn, Hòn Rô, Tân Hương, Lèn Vụt); Nâng cấp 6 trạm bơm (TB Đồng Dong, Tân Mỹ, Làng Rào, Lèn Rỏi, Khe Mai, Đồng Cốc);
Sau quy hoạch diện tích được tưới ổn định của huyện Tân Kỳ là 7.741 ha (4.498 ha lúa; 3.242 ha rau màu và CCN ngắn ngày). Diện tích tưới tăng thêm 4.118 ha (1.376 ha lúa; 2.743 ha rau màu và CCN ngắn ngày).
(Chi tiết phụ lục I)
6.1.2. Giai đoạn 2020-2030:
a) Huyện Quỳ Hợp:
- Nâng cấp Hồ Mó Nừng, tưới tăng thêm 5 ha lúa;
- Kiên cố 11 công trình tạm (Khe Nồn, Đập Quèn, Khe Quảng, Đồng Thắm, Bản Mọn, Đập Quắn, Na Ngọn, Bản Nạt, Na Pháng, Na Vang, Bản Lè) tưới tăng thêm 43 ha lúa; Nâng cấp 6 đập dâng (Đồng Cồng, Bản Kèn, Bản Cố, Cồn Ngọn, Đồng Mồng, Đập Vải) tưới tăng thêm 49 ha lúa;
- Xây dựng mới 5 trạm bơm (TB Nậm Choọng 1, Minh Hồng, Minh Thành 1, Kênh Nam, Dốc Dài) để tưới cho 3.577 ha cây nguyên liệu phục vụ chăn nuôi.
b) Huyện Nghĩa Đàn:
- Xây dựng mới 8 trạm bơm (TB Bãi Kè, Khe Ang 1, 2, 3, Khe Dền, Nghĩa Liên, Gò Vịm 2, Vũng Xối) để tưới cho 744 ha cây nguyên liệu phục vụ chăn nuôi;
- Nâng cấp 60 hồ chứa nước để tưới tăng thêm cho 491 ha (151 ha lúa, 340 ha rau màu); Sửa chữa 9 hồ chứa nước để tưới ổn định cho 330 ha (183 ha lúa; 2 ha rau màu; 146 ha cây CN dài ngày).
c) Thị xã Thái Hòa:
- Nâng cấp 2 hồ chứa nước để tưới tăng thêm 6 ha lúa; Sửa chữa 11 hồ chứa nước để tưới ổn định cho 141 ha (85 ha lúa; 6 ha rau màu; 50 ha cây CN dài ngày).
d) Huyện Tân Kỳ:
- Xây dựng mới trạm bơm chuyền Giai Xuân và 4 hệ thống tưới lấy nước từ 4 trạm bơm (Phà Sen, Đồng Dong, Tân Mỹ, Vực Đạo), tưới cho 902 ha cây nguyên liệu phục vụ chăn nuôi;
- Nâng cấp 10 hồ chứa (Hồ Đồng Mùa, Gộc Lim, Ráy, Hòa Bình, Hòa Phúc, Đồng Hầm, Đồng Cốc, Mai Tân, Đồng Thượng, 3-2), diện tích tưới tăng 46 ha (41 ha lúa; 5 ha rau màu); Sửa chữa 8 hồ chứa (Hồ Giang, Thực Phẩm, Gia Trai, Tân Phong, Đùn, Thanh Chương 1, 2, Đồng Thung), tưới ổn định cho 49 ha lúa.
(Chi tiết phụ lục II)
6.2. Quy hoạch cấp nước sinh hoạt - công nghiệp:
6.2.1. Quy hoạch cấp nước sinh hoạt:
a) Giai đoạn 2015 - 2020:
- Xây dựng mới 24 công trình, nâng cấp 15 công trình cấp nước tập trung, tổng công suất thiết kế 48.050 m3/ngày - đêm cấp nước cho 259.015 người;
(Chi tiết phụ lục III)
b) Giai đoạn 2020 - 2030: Nâng cấp, sửa chữa 24 công trình cấp nước hiện tại để cấp nước ổn định cho trên 10.000 người.
(Chi tiết phụ lục IV)
6.2.2. Phương án cấp nước công nghiệp:
Xây dựng mới 17 công trình, nâng cấp 2 công trình (khai thác nguồn nước ngầm và các khe suối) với tổng công suất 60.500 m3/ngày - đêm để cấp nước cho 19 cụm công nghiệp trong vùng.
(Chi tiết phụ lục V)
6.3. Quy hoạch phòng lũ, tiêu thoát nước:
6.3.1. Quy hoạch phòng lũ:
Biện pháp chống lũ kết hợp biện pháp công trình và phi công trình, trong đó biện pháp phi công trình đóng vai trò quan trọng.
a) Giải pháp công trình:
- Hồ chứa nước: Xây dựng Hồ Bản Mồng và 6 hồ thượng lưu để giảm lũ cho hạ du. Sau khi Hồ Bản Mồng và 6 hồ thượng lưu hoàn thành đưa vào sử dụng, nghiên cứu lập quy trình vận hành điều tiết hồ chứa tối ưu để đảm bảo an toàn hồ và giảm thiểu thiệt hại trong mùa mưa lũ;
- Xây dựng các tuyến đường phục vụ công tác cứu hộ, cứu nạn;
- Đảm bảo thông tin từ Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão tỉnh đến Ủy ban nhân dân các huyện, Ban Chỉ huy Phòng chống lụt bão huyện và các xã miền núi.
- Sử dụng kết hợp hạ tầng hiện có của địa phương như trụ sở Ủy ban nhân dân, trạm y tế, nhà cộng đồng… để làm nhà tránh thiên tai khi cần thiết.
b) Giải pháp phi công trình:
- Củng cố công tác chỉ huy phòng chống lụt bão, kiện toàn bộ máy Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn ở các cấp;
- Nâng cao năng lực dự báo mưa, lũ, sạt lở đất. Xây dựng hệ thống cảnh báo sớm về lũ quét, sạt lở đất;
- Phủ xanh đất trống đồi núi trọc, khoanh nuôi, bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phòng hộ, nâng cao độ che phủ rừng đạt 49%;
- Nâng cao năng lực cứu hộ, cứu nạn cho các lực lượng. Đặc biệt là khả năng ứng cứu tại chỗ cho các tổ chức, cá nhân, cộng đồng vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa;
- Tuyên truyền, giáo dục cộng đồng, tăng cường thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn các biện pháp phòng, tránh ứng phó thiên tai kịp thời đến các tầng lớp nhân dân. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm cộng đồng, phát huy ý thức tự giác, chủ động phòng, tránh thiên tai của toàn dân trên địa bàn.
6.3.2. Quy hoạch tiêu thoát nước: Đảm bảo thông thoáng các dòng chảy, kiểm tra, quản lý chặt và xử lý nghiêm việc tự khai thác khoáng sản, khai thác rừng trái phép, san lấp sông suối và đổ chất thải rắn... làm ảnh hưởng đến tiêu thoát lũ.
7. Tổng hợp kinh phí thực hiện quy hoạch:
Tổng kinh phí dự kiến thực hiện quy hoạch: 8.739 tỷ đồng
- Kinh phí thực hiện trong giai đoạn 2015 - 2020: 7.400 tỷ đồng
- Kinh phí thực hiện trong giai đoạn 2020 - 2030: 1.339 tỷ đồng
7.1. Giai đoạn 2015 - 2020:
TT | Nguồn vốn | Kinh phí (tỷ đồng) |
| TỔNG | 7.400 |
1 | Công trình cấp nước phục vụ sản xuất | 6.301 |
2 | Công trình cấp nước sinh hoạt | 978 |
3 | Công trình cấp nước Công nghiệp | 121 |
7.2. Giai đoạn 2020 - 2030:
TT | Nguồn vốn | Kinh phí (tỷ đồng) |
| TỔNG | 1.339 |
1 | Công trình cấp nước phục vụ sản xuất | 1.294 |
2 | Công trình cấp nước sinh hoạt | 46 |
8. Giải pháp thực hiện quy hoạch.
8.1. Giải pháp kỹ thuật:
- Xúc tiến công tác lập kế hoạch đầu tư, lập dự án đầu tư để có quyết định đầu tư chính xác, hiệu quả phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội;
- Đẩy mạnh ứng dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ trong thiết kế, xây dựng để giảm chi phí đầu tư, áp dụng các tiến bộ khoa học về tưới để tiết kiệm nước tăng hiệu quả đầu tư;
- Tăng cường công tác quản lý quy hoạch với quản lý khai thác sử dụng tài nguyên nước;
- Phối hợp chặt chẽ giữa các biện pháp Nông - Lâm - Thủy lợi để phát triển bền vững nguồn nước.
8.2. Giải pháp tổ chức quản lý khai thác:
- Kiện toàn công tác quản lý khai thác các công trình thủy lợi theo Đề án “Kiện toàn, củng cố hệ thống tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Nghệ An” đã được UBND tỉnh Nghệ An phê duyệt tại Quyết định số 4603/QĐ-UBND-NN ngày 18 tháng 9 năm 2014;
- Rà soát và chuẩn hóa quy trình vận hành của các công trình thủy lợi lớn, hồ bậc thang, liên hồ đi đôi với việc tập huấn chuyển giao kỹ thuật cho người dân để họ vận hành và bảo vệ các công trình thủy lợi do các xã và HTX quản lý.
8.3. Giải pháp phân bổ và huy động vốn đầu tư:
- Vốn trung ương đầu tư các công trình thủy lợi lớn;
- Vốn địa phương đầu tư các công trình thủy lợi sửa chữa, nâng cấp;
- Vốn chương trình xây dựng Nông thôn mới: kiên cố hóa kênh mương;
- Vốn thủy lợi phí đầu tư cho công tác duy tu, sửa chữa nhỏ các công trình;
- Vốn của các doanh nghiệp đầu tư các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung quy mô lớn, cấp nước công nghiệp và công trình tưới cây công nghiệp;
- Vốn chương trình 134, 135... của Chính phủ đầu tư cho các công trình vùng đặc biệt khó khăn;
- Vốn hỗ trợ, viện trợ của các tổ chức phi Chính phủ;
- Lồng ghép các chương trình mục tiêu Quốc gia, dự án khác.
9. Tiến độ thực hiện:
9.1. Giai đoạn 2015 - 2020: Tập trung đầu tư xây dựng mới, nâng cấp sửa chữa các công trình đã có dự án, các công trình ách yếu xuống cấp, có diện tích tưới lớn, các công trình tưới cho cây nguyên liệu, các công trình cấp nước tập trung.
9.2. Giai đoạn 2020 - 2030: Tiếp tục đầu tư xây dựng mới, nâng cấp sửa chữa các công trình còn lại.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các cơ quan, đơn vị liên quan theo dõi, hướng dẫn UBND các huyện tổ chức quản lý thực hiện quy hoạch đạt hiệu quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Nghệ An; Chủ tịch UBND các huyện: Quỳ Hợp, Nghĩa Đàn, Tân Kỳ và Thị xã Thái Hòa; Giám đốc các Công ty TNHH Thủy lợi: Quỳ Hợp, Phủ Quỳ, Tân Kỳ; Trưởng đoàn Đoàn Quy hoạch Nông nghiệp và Thủy lợi tỉnh Nghệ An và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC I:
DANH MỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TƯỚI GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Kèm theo Quyết định số 7592/QĐ-UBND-NN ngày 31 tháng 12 năm 2014)
TT | Tên công trình | Địa điểm | Diện tích tưới sau Quy hoạch (ha) | Khái toán kinh phí | ||||
Tổng | Lúa | RM CCN NN | CCN dài ngày | Cây NL | ||||
A | HUYỆN QUỲ HỢP |
| 1.255 | 758 | 109 |
| 388 | 3.952 |
I | XÂY DỰNG MỚI |
| 578 | 153 | 37 |
| 388 | 3.721 |
I.1 | Hồ chứa |
| 120 | 83 | 37 |
|
| 3.636 |
1 | Hồ chứa Bản Mồng | Yên Hợp |
|
|
|
|
| 3.578 |
2 | Hồ Khì Tèo | Châu Cường | 20 | 15 | 5 |
|
| 11 |
3 | Hồ Bản Quảng | Nam Sơn | 25 | 18 | 7 |
|
| 10 |
4 | Hồ Bản Chiềng | Châu Tiến | 28 | 20 | 8 |
|
| 13 |
5 | Hồ Bản Bàng | Châu Lý | 25 | 15 | 10 |
|
| 15 |
6 | Hồ Bản Khúa | Châu Lý | 22 | 15 | 7 |
|
| 10 |
I.2 | Đập dâng |
| 70 | 70 |
|
|
| 27 |
1 | Đập Bản Cúng | Châu Đình | 20 | 20 |
|
|
| 8 |
2 | Đập Làng Sẹt | Hạ Sơn | 15 | 15 |
|
|
| 6 |
3 | Đập Bản Bồn | Châu Lý | 20 | 20 |
|
|
| 8 |
4 | Đập Làng Mới | Châu Lộc | 15 | 15 |
|
|
| 6 |
I.3 | Trạm bơm |
| 388 |
|
|
| 388 | 58 |
1 | TB Nậm Chọng 2 | Châu Đình | 388 |
|
|
| 388 | 58 |
II | NÂNG CẤP |
| 677 | 605 | 72 |
|
| 231 |
II.1 | Hồ chứa |
| 297 | 225 | 72 |
|
| 87 |
1 | Hồ Bản Muỗng | Châu Thái | 110 | 110 |
|
|
| 30 |
2 | Hồ Hốc Mợi | Châu Đình | 10 | 10 |
|
|
| 3 |
3 | Hồ Huồi Xồm | Châu Cường | 41 | 35 | 6 |
|
| 12 |
4 | Hồ Đồng Bai | Yên Hợp | 24 | 20 | 4 |
|
| 10 |
5 | Hồ Đồng Xường 2 | Đồng Hợp | 22 | 15 | 7 |
|
| 11 |
6 | Hồ Khe Mèn | Đồng Hợp | 20 | 15 | 5 |
|
| 10 |
7 | Hồ Đồng Chùa | Minh Hợp | 70 | 20 | 50 |
|
| 12 |
II.2 | Đập dâng |
| 380 | 380 |
|
|
| 144 |
1 | Đập Cà Vạt | Nam Sơn | 10 | 10 |
|
|
| 5 |
2 | Đập Xoóng Hó | Châu Quang | 130 | 130 |
|
|
| 39 |
3 | Đập Tờ Tá | Châu Thành | 15 | 15 |
|
|
| 6 |
4 | Đập Chăm Hiêng | Châu Thành | 15 | 15 |
|
|
| 15 |
5 | Đập Bản Rồng | Châu Lộc | 15 | 15 |
|
|
| 6 |
6 | Đập Bản Cô | Châu Thành | 40 | 40 |
|
|
| 12 |
7 | Đập Làng Mó | Nghĩa Xuân | 15 | 15 |
|
|
| 9 |
8 | Làng Mó Mới | Nghĩa Xuân | 20 | 20 |
|
|
| 8 |
9 | Đập Bản Nhã | Châu Cường | 70 | 70 |
|
|
| 15 |
10 | Đập Nậm Tôn | Châu Quang | 50 | 50 |
|
|
| 30 |
B | HUYỆN NGHĨA ĐÀN |
| 9.433 | 2.095 | 4.067 |
| 3.271 | 961 |
I | XÂY DỰNG MỚI |
| 4.485 | 435 | 779 |
| 3.271 | 598 |
I.1 | Hồ chứa |
| 1.082 | 90 | 29 |
| 963 | 183 |
1 | Đập Mỹ Lộc | Nghĩa Lộc | 30 | 20 | 10 |
|
| 9 |
2 | Đập Đồng Cơi | Nghĩa Lộc | 42 | 30 | 12 |
|
| 13 |
3 | Hồ Khe Ngâm | Nghĩa Thịnh | 17 | 15 | 2 |
|
| 4 |
4 | Hồ Cây Lôi | Nghĩa Hội | 30 | 25 | 5 |
|
| 9 |
5 | Hồ Làng Mốc | Nghĩa Yên | 441 |
|
|
| 441 | 44 |
6 | Hồ Nghĩa Thọ | Nghĩa Thọ | 522 |
|
|
| 522 | 104 |
I.2 | Trạm bơm |
| 3.404 | 345 | 750 |
| 2.309 | 415 |
1 | TB. Bến Hương | Nghĩa Khánh | 55 | 15 | 40 |
|
| 8 |
2 | TB. Bãi Rựa | Nghĩa Khánh | 20 | 20 |
|
|
| 3 |
3 | TB. sông Sào | Nghĩa Lâm | 210 | 60 | 150 |
|
| 32 |
4 | TB. Đồng Giàn | Nghĩa Mai | 150 | 50 | 100 |
|
| 23 |
5 | TB. xóm 10 | Nghĩa Mai | 60 | 10 | 50 |
|
| 9 |
6 | TB. Đồng Song | Nghĩa Yên | 260 | 60 | 200 |
|
| 39 |
7 | TB. Đồng Cần | Nghĩa Hưng | 30 | 20 | 10 |
|
| 5 |
8 | TB. Nam Phong | Nghĩa Hưng | 260 | 60 | 200 |
|
| 39 |
9 | TB Đồng Canh 2 | Nghĩa Yên | 441 |
|
|
| 441 | 22 |
10 | Trạm bơm số 1 | Nghĩa Lâm | 943 |
|
|
| 943 | 47 |
11 | TB Tây Hiếu 3 | Nghĩa Tân | 165 |
|
|
| 165 | 25 |
12 | TB Tây Hiếu 2 | Nghĩa Đức | 760 |
|
|
| 760 | 114 |
13 | TB Nghĩa Thắng 2 | Nghĩa Thắng | 50 | 50 |
|
|
| 50 |
II | NÂNG CẤP |
| 4.405 | 1.137 | 3.268 |
|
| 142 |
II.1 | Hồ chứa |
| 3.882 | 907 | 2.975 |
|
| 127 |
1 | Kênh hồ Sông Sào GĐ2 |
| 3.458 | 606 | 2.853 |
|
|
|
2 | Hồ 19/5 | Nghĩa Hội | 26 | 24 | 2 |
|
| 8 |
3 | Hồ Diễn Bình | Nghĩa Hội | 38 | 28 | 10 |
|
| 11 |
4 | Hồ Khe Chảo | Nghĩa Lâm | 15 | 15 |
|
|
| 5 |
5 | Hồ Đồng Tuần | Nghĩa Lộc | 30 | 27 | 3 |
|
| 9 |
6 | Hồ Khe Dứa | Nghĩa Lộc | 25 | 17 | 8 |
|
| 8 |
7 | Hồ Lập Xuân | Nghĩa Liên | 35 | 15 | 20 |
|
| 11 |
8 | Hồ Hưng Nghĩa | Nghĩa Lợi | 20 | 16 | 4 |
|
| 6 |
9 | Hồ Tân Sỏi | Nghĩa Lợi | 10 | 10 | 0,1 |
|
| 3 |
10 | Hồ Tân Mít | Nghĩa Lợi | 17 | 14 | 3 |
|
| 5 |
11 | Điểm Mới | Nghĩa Đức | 20 | 16 | 4 |
|
| 6 |
12 | Hồ Eo Sụ | Nghĩa Khánh | 28 | 18 | 10 |
|
| 8 |
13 | Hồ Đồng Lẹp | Nghĩa Mai | 42 | 22 | 20 |
|
| 13 |
14 | Hồ Làng Cam | Nghĩa Minh | 25 | 17 | 8 |
|
| 8 |
15 | Hồ Mó Dong | Nghĩa Thọ | 23 | 13 | 10 |
|
| 7 |
16 | Đập Cây Đa | Nghĩa Trung | 30 | 25 | 5 |
|
| 9 |
17 | Hồ Làng Nhâm | Nghĩa Yên | 40 | 25 | 15 |
|
| 12 |
II.2 | Trạm bơm |
| 523 | 230 | 293 |
|
| 15 |
1 | TB. Gò Vịm | Nghĩa Khánh | 363 | 170 | 193 |
|
| 8 |
2 | TB. Trung Khánh | Nghĩa Khánh | 160 | 60 | 100 |
|
| 7 |
III | SỬA CHỮA |
| 542 | 523 | 19 |
|
| 221 |
III.1 | Hồ chứa |
| 542 | 523 | 19 |
|
| 221 |
1 | Hồ Trúc Đồng | Nghĩa Lộc | 52 | 50 | 2 |
|
| 16 |
2 | Hồ Hòn Mát | Nghĩa Lộc | 62 | 60 | 2 |
|
| 42 |
3 | Hồ Đồng Diệc | Nghĩa Lộc | 42 | 41 | 1 |
|
| 13 |
4 | Hồ Làng Sình | Nghĩa Thắng | 26 | 20 | 6 |
|
| 11 |
5 | Hồ Lò Than | Nghĩa Long | 21 | 20 | 1 |
|
| 6 |
6 | Hồ Cây Trôi | Nghĩa Mai | 42 | 42 | 1 |
|
| 15 |
7 | Đập Đồng Bói | Nghĩa Đức | 22 | 21 | 1 |
|
| 9 |
8 | Hồ Khe Yêu mới | Nghĩa Lâm | 36 | 35 | 1 |
|
| 12 |
9 | Hồ Mẻn | Nghĩa Lạc | 10 | 10 |
|
|
| 6 |
10 | Hồ Tân Đồng | Nghĩa Thịnh | 29 | 29 | 1 |
|
| 9 |
11 | Hồ Gừa | Nghĩa Trung | 26 | 25 | 1 |
|
| 9 |
12 | Hồ Rộc Mây | Nghĩa Hưng | 43 | 42 | 1 |
|
| 14 |
13 | Hồ Làng Mới | Nghĩa Hưng | 23 | 22 | 0,5 |
|
| 12 |
14 | Hồ Trốc Mó | Nghĩa Long | 35 | 34 | 1 |
|
| 17 |
15 | Hồ Đá Dựng | Nghĩa Long | 24 | 24 | 0,5 |
|
| 9 |
16 | Hồ Đồng Hóp | Nghĩa Lộc | 29 | 28 | 0,3 |
|
| 11 |
17 | Hồ Chăn Nuôi | Nghĩa Lộc | 20 | 20 |
|
|
| 12 |
C | THỊ XÃ THÁI HÒA |
| 2.354 | 173 | 419 | 464 | 1.299 | 340 |
I | XÂY DỰNG MỚI |
| 1.433 | 20 | 189 | 464 | 760 | 204 |
I.1 | Trạm bơm |
| 1.433 | 20 | 189 | 464 | 760 | 204 |
1 | TB Cờ Đỏ | Quang Phong | 205 |
|
|
| 205 | 31 |
2 | Trạm bơm Vực Giồng 2 | Nghĩa Hòa | 178 |
|
|
| 178 | 27 |
3 | TB Đông Hà | Đông Hiếu | 118 |
|
|
| 118 | 6 |
4 | TB Đông Du 2 | Đông Hiếu | 115 |
|
|
| 115 | 6 |
5 | TB Thống Nhất | Tây Hiếu I | 144 |
|
|
| 144 | 7 |
6 | TB Hòn Sường | Nghĩa Hòa | 209 | 20 | 189 |
|
| 18 |
7 | TB. Phú Tân 2 | Tây Hiếu | 464 |
|
| 464 |
| 110 |
II | NÂNG CẤP |
| 915 | 146 | 230 |
| 539 | 136 |
II.1 | Hồ chứa |
| 695 | 126 | 30 |
| 539 | 106 |
1 | Khe Lau | Nghĩa Thuận | 100 | 70 | 30 |
|
| 30 |
2 | Hồ 3-2 | Nghĩa Thuận | 10 | 10 |
|
|
| 7 |
3 | Tân Hòa | Nghĩa Tiến | 15 | 15 |
|
|
| 9 |
4 | Đồng Trảy | Quang Phong | 19 | 19 |
|
|
| 6 |
5 | Hồ Rú Gang | NT Đông Hiếu | 421 |
|
|
| 421 | 21 |
6 | Hồ Đông Tiến | NT Đông Hiếu | 118 |
|
|
| 118 | 12 |
7 | Thống Nhất | NT Tây Hiếu | 12 | 12 |
|
|
| 22 |
II.2 | Trạm bơm |
| 220 | 20 | 200 |
|
| 30 |
1 | TB. Vực Giồng | Nghĩa Hòa | 220 | 20 | 200 |
|
| 30 |
III | SỬA CHỮA |
| 7 | 7 |
|
|
| 1 |
III.1 | Trạm bơm |
| 7 | 7 |
|
|
| 1 |
1 | Khe Ồ | Nghĩa Thuận | 7 | 7 |
|
|
| 1 |
D | HUYỆN TÂN KỲ |
| 5.091 | 2.123 | 2.968 |
|
| 1.047 |
I | XÂY DỰNG MỚI |
| 2.744 | 740 | 2.003 |
|
| 597 |
I.1 | Hồ chứa |
| 645 | 125 | 520 |
|
| 194 |
1 | Hồ Bản Trù | Nghĩa Hành | 20 | 20 |
|
|
| 6 |
2 | Hồ Tân Sơn 1,2 | Hương Sơn | 25 | 25 |
|
|
| 8 |
3 | Hồ Văn Sơn | Đồng Văn | 600 | 80 | 520 |
|
| 180 |
I.2 | Trạm bơm |
| 2.099 | 615 | 1.483 |
|
| 404 |
1 | TB Phà Sen | Nghĩa Hợp | 201 | 121 | 80 |
|
| 59 |
2 | TB. Hùng Cường | Kỳ Sơn | 294 | 215 | 78 |
|
| 37 |
3 | TB. Bến Trường | Nghĩa Hành | 294 | 45 | 249 |
|
| 42 |
4 | TB. Đá Bàn | Phú Sơn | 183 | 13 | 170 |
|
| 20 |
5 | TB. Hòn Rô | Nghĩa Bình | 413 | 156 | 257 |
|
| 160 |
6 | TB Tân Hương | Hương Sơn | 100 | 66 | 34 |
|
| 18 |
7 | TB. Lèn Vụt | Tân Long | 614 |
| 614 |
|
| 69 |
II | NÂNG CẤP |
| 2.285 | 1.323 | 962 |
|
| 417 |
II.1 | Hồ chứa |
| 851 | 425 | 426 |
|
| 166 |
1 | Hồ Bò Ma | Nghĩa Bình | 10 | 7 | 3 |
|
| 3 |
2 | Hồ Đồng Ràn | Nghĩa Bình | 12 | 12 |
|
|
| 4 |
3 | Hồ Cây Đa | Tân Hương | 15 | 15 |
|
|
| 5 |
4 | Hồ Khe Ngãi | Nghĩa Dũng | 8 | 8 |
|
|
| 2 |
5 | Hồ Cây Quýt | Nghĩa Dũng | 14 | 14 |
|
|
| 4 |
6 | Hồ Mai Chế | Nghĩa Dũng | 15 | 11 | 4 |
|
| 5 |
7 | Hồ Kẻo | Nghĩa Phúc | 17 | 15 | 2 |
|
| 5 |
8 | Hồ Tập Mã | Nghĩa Phúc | 36 | 35 | 1 |
|
| 11 |
9 | Hồ Trung Lương | Tân Xuân | 30 | 25 | 5 |
|
| 9 |
10 | Hồ Xuân Dương | Tân Xuân | 62 | 62 |
|
|
| 19 |
11 | Hồ Đồng Lội | Tân Phú | 7 | 7 |
|
|
| 2 |
12 | Hồ Cừa | Nghĩa Hoàn | 65 | 65 |
|
|
| 20 |
13 | Hồ Nhơm | Kỳ Tân |
|
|
|
|
| 14 |
14 | Hồ 271 | Kỳ Tân | 30 | 26 | 4 |
|
| 9 |
15 | Hồ 3-9 | Kỳ Tân | 20 | 19 | 2 |
|
| 7 |
16 | Hồ Cây Khế | Kỳ Tân | 20 | 20 |
|
|
| 7 |
17 | Hồ Đá Lèn | Kỳ Sơn | 10 | 5 | 5 |
|
| 3 |
18 | Hồ Bục Bục | Kỳ Sơn | 30 | 30 |
|
|
| 9 |
19 | Hệ thống kênh hồ Khe Là | Phú Sơn | 450 | 50 | 400 |
|
| 30 |
II.2 | Trạm bơm |
| 1.434 | 898 | 537 |
|
| 251 |
1 | TB. Đồng Dong | Nghĩa Dũng | 185 | 166 | 19 |
|
| 67 |
2 | TB. Tân Mỹ | Nghĩa Dũng | 148 | 148 |
|
|
| 20 |
3 | TB. Khe Mai | Nghĩa Thái | 135 | 120 | 15 |
|
| 26 |
4 | TB. Đồng Cốc | Hương Sơn | 243 | 40 | 203 |
|
| 35 |
5 | TB. Làng Rào | Tân Hương | 366 | 191 | 175 |
|
| 41 |
6 | TB. Lèn Rỏi | Kỳ Tân | 359 | 233 | 125 |
|
| 62 |
III | SỬA CHỮA |
| 62 | 60 | 2 |
|
| 33 |
III.1 | Hồ chứa |
| 62 | 60 | 2 |
|
| 33 |
1 | Hồ Đồng Kho | Đồng Văn | 17 | 15 | 2 |
|
| 18 |
2 | Hồ Đồng Vành | Hương sơn | 46 | 46 |
|
|
| 15 |
PHỤ LỤC II:
DANH MỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC TƯỚI GIAI ĐOẠN 2020-2030
(Kèm theo Quyết định số 7592/QĐ-UBND-NN ngày 31 tháng 12 năm 2014)
TT | Tên công trình | Địa điểm | Diện tích tưới sau Quy hoạch (ha) | Khái toán kinh phí | ||||
Tổng | Lúa | RM CCN NN | CCN dài ngày | Cây NL | ||||
A | HUYỆN QUỲ HỢP |
| 3.962 | 385 |
|
| 3.577 | 465 |
I | XÂY DỰNG MỚI |
| 3.748 | 171 |
|
| 3.577 | 401 |
I.1 | Đập dâng |
| 171 | 171 |
|
|
| 59 |
1 | Đập Khe Nồn | Châu Lộc | 40 | 40 |
|
|
| 20 |
2 | Đập Quèn | Liên Hợp | 30 | 30 |
|
|
| 9 |
3 | Đập Khe Quảng | Châu Cường | 10 | 10 |
|
|
| 3 |
4 | Đập Đồng Thắm | Châu Hồng | 10 | 10 |
|
|
| 3 |
5 | Đập Bản Mọn | Châu Quang | 14 | 14 |
|
|
| 4 |
6 | Đập Quắn | Liên Hợp | 12 | 12 |
|
|
| 4 |
7 | Đập Na Ngọn | Châu Cường | 16 | 16 |
|
|
| 5 |
8 | Đập Bản Nạt | Châu Cường | 12 | 12 |
|
|
| 4 |
9 | Đập Na Pháng | Châu Hồng | 9 | 9 |
|
|
| 3 |
10 | Đập Na Vang | Châu Hồng | 8 | 8 |
|
|
| 2 |
11 | Đập Bản Lè | Châu Quang | 10 | 10 |
|
|
| 3 |
I.2 | Trạm bơm |
| 3.577 |
|
|
| 3.577 | 341 |
1 | TB Nậm Chọng 1 | Châu Đình | 530 |
|
|
| 530 | 80 |
2 | TB Minh Hồng | Minh Hợp | 329 |
|
|
| 329 | 16 |
3 | TB Minh Thành 1 | Nghĩa Xuân | 1.047 |
|
|
| 1.047 | 52 |
4 | Tb Kênh Nam | Minh Hợp | 578 |
|
|
| 578 | 29 |
5 | TB Dốc Dài 1-3 | Minh Hợp | 1.094 |
|
|
| 1.094 | 164 |
II | NÂNG CẤP |
| 214 | 214 |
|
|
| 64 |
II.1 | Hồ chứa |
| 35 | 35 |
|
|
| 11 |
1 | Hồ Mó Nừng | Đồng Hợp | 35 | 35 |
|
|
| 11 |
II.2 | Đâp dâng |
| 179 | 179 |
|
|
| 54 |
1 | Đập Đồng Cồng | Châu Lý | 22 | 22 |
|
|
| 12 |
2 | Đập Bản Kèn | Châu Lộc | 26 | 26 |
|
|
| 8 |
3 | Đập Bản Cố | Châu Thái | 25 | 25 |
|
|
| 8 |
4 | Đập Cồn Ngọn | Châu Lý | 48 | 48 |
|
|
| 14 |
5 | Đập Đồng Mồng | Yên Hợp | 43 | 43 |
|
|
| 9 |
6 | Đập Vải | Hạ Sơn | 15 | 15 |
|
|
| 4 |
B | HUYỆN NGHĨA ĐÀN |
| 2.390 | 1.140 | 361 | 146 | 744 | 611 |
I | XÂY DỰNG MỚI |
| 744 |
|
|
| 744 | 112 |
I.1 | Trạm bơm |
| 744 |
|
|
| 744 | 112 |
1 | Trạm bơm Bãi Kè | Nghĩa Mai | 332 |
|
|
| 332 | 50 |
2 | Trạm bơm Khe Ang 1 | Nghĩa Mai | 71 |
|
|
| 71 | 11 |
3 | Trạm bơm Khe Ang 2 | Nghĩa Mai | 40 |
|
|
| 40 | 6 |
4 | Trạm bơm Khe Dền | Nghĩa Hồng | 19 |
|
|
| 19 | 4 |
5 | Trạm bơm Khe Ang 3 | Nghĩa Mai | 55 |
|
|
| 55 | 11 |
6 | TB Nghĩa Liên | Nghĩa Liên | 172 |
|
|
| 172 | 26 |
7 | TB Gò Vịm 2 | Nghĩa Khánh | 20 |
|
|
| 20 | 3 |
8 | TB Vũng Xối | Nghĩa An | 36 |
|
|
| 36 | 2 |
II | NÂNG CẤP |
| 1.317 | 957 | 359 |
|
| 400 |
II.1 | Hồ chứa |
| 1.317 | 957 | 359 |
|
| 400 |
1 | Đập Đồng Sằng 2 | Nghĩa Hội | 29 | 24 | 5 |
|
| 9 |
2 | Hồ Phú Thọ | Nghĩa Hội | 18 | 13 | 5 |
|
| 5 |
3 | Hồ Đồng Chùa | Nghĩa Hội | 14 | 10 | 4 |
|
| 5 |
4 | Hồ Vinh Quang | Nghĩa Hội | 10 | 10 |
|
|
| 3 |
5 | Hồ Khe Sanh | Nghĩa Hưng | 26 | 21 | 5 |
|
| 8 |
6 | Hồ Khe Đền | Nghĩa Hưng | 15 | 15 |
|
|
| 5 |
7 | Đập Tháp | Nghĩa Liên | 38 | 34 | 4 |
|
| 11 |
8 | Đập Thiết | Nghĩa Liên | 15 | 11 | 4 |
|
| 5 |
9 | Hồ Thiết Bai | Nghĩa Liên | 30 | 15 | 15 |
|
| 9 |
10 | Hồ Mồn | Nghĩa Lạc | 24 | 16 | 8 |
|
| 7 |
11 | Đập Tân | Nghĩa Lạc | 20 | 14 | 6 |
|
| 6 |
12 | Hồ Gò Nến | Nghĩa Lộc | 20 | 14 | 6 |
|
| 6 |
13 | Hồ Hóc Lách | Nghĩa Lộc | 14 | 14 | 0,3 |
|
| 4 |
14 | Đập Đồng Tường | Nghĩa Lộc | 10 | 10 | 0,2 |
|
| 3 |
15 | Đập Khe Si 2 | Nghĩa Lộc | 10 | 10 | 0,2 |
|
| 3 |
16 | Hồ ĐồngTranh | Nghĩa Lộc | 20 | 18 | 2 |
|
| 6 |
17 | Hồ Kim Hồng | Nghĩa Lộc | 20 | 17 | 3 |
|
| 6 |
18 | Hồ Vĩnh Giang | Nghĩa Lộc | 15 | 12 | 3 |
|
| 5 |
19 | Hồ Khe Chàm | Nghĩa Lộc | 21 | 16 | 5 |
|
| 6 |
20 | Hồ Rộc U | Nghĩa Thắng | 25 | 20 | 5 |
|
| 7 |
21 | Hồ Ngã Hai | Nghĩa Thắng | 49 | 34 | 15 |
|
| 15 |
22 | Đập Vạn | Nghĩa Thắng | 15 | 11 | 4 |
|
| 5 |
23 | Đập Đồng Cua | Nghĩa An | 41 | 31 | 10 |
|
| 12 |
24 | Hồ Khe Nâm | Nghĩa An | 20 | 10 | 10 |
|
| 6 |
25 | Đập Ngô Lai | Nghĩa Đức | 30 | 26 | 4 |
|
| 9 |
26 | Hồ Đức Trung | Nghĩa Đức | 26 | 16 | 10 |
|
| 8 |
27 | Đập Cây Sông | Nghĩa Đức | 18 | 13 | 5 |
|
| 5 |
28 | Hồ Giếng Chui | Nghĩa Khánh | 45 | 39 | 6 |
|
| 14 |
29 | Đập Đồng Nõn | Nghĩa Lâm | 20 | 15 | 5 |
|
| 6 |
30 | Đập Tân Thai | Nghĩa Lợi | 9 | 9 | 0,1 |
|
| 3 |
31 | Hồ Khe Chao-Lung Hạ | Nghĩa Lợi | 17 | 12 | 5 |
|
| 5 |
32 | Đập Ngọc Lâm | Nghĩa Lợi | 8 | 8 | 0,1 |
|
| 2 |
33 | Hồ Làng Sang | Nghĩa Long | 20 | 17 | 3 |
|
| 6 |
34 | Hồ Nam Khế | Nghĩa Long | 15 | 10 | 5 |
|
| 5 |
35 | Hồ Khe Bụi | Nghĩa Mai | 55 | 50 | 5 |
|
| 17 |
36 | Hồ Khe Kem | Nghĩa Mai | 20 | 10 | 10 |
|
| 6 |
37 | Hồ Đồng Búng | Nghĩa Mai | 29 | 23 | 5 |
|
| 9 |
38 | Hồ Làng Sanh | Nghĩa Minh | 30 | 25 | 5 |
|
| 9 |
39 | Đập Đồng Làn | Nghĩa Minh | 16 | 13 | 3 |
|
| 5 |
40 | Hồ Hải Lý | Nghĩa Phú | 30 | 10 | 20 |
|
| 9 |
41 | Hồ Kỳ Hải | Nghĩa Phú | 23 | 3 | 20 |
|
| 7 |
42 | Hồ Khe Thái | Nghĩa Thịnh | 56 | 40 | 16 |
|
| 17 |
43 | Hồ 8/3 | Nghĩa Thịnh | 20 | 10 | 10 |
|
| 6 |
44 | Đập Màn | Nghĩa Thọ | 15 | 15 | 0,3 |
|
| 5 |
45 | Hồ Đồng Báng | Nghĩa Thọ | 12 | 6 | 6 |
|
| 4 |
46 | Hồ Làng Trống | Nghĩa Thọ | 24 | 10 | 14 |
|
| 7 |
47 | Hồ Khe Lung | Nghĩa Thọ | 20 | 11 | 9 |
|
| 6 |
48 | Hồ Khe Cái | Nghĩa Thọ | 15 | 8 | 7 |
|
| 5 |
49 | Đập Ông Vọng | Nghĩa Thọ | 11 | 6 | 5 |
|
| 3 |
50 | Hồ Khe Cụt | Nghĩa Trung | 16 | 13 | 3 |
|
| 5 |
51 | Đập Dâng | Nghĩa Trung | 22 | 20 | 2 |
|
| 7 |
52 | Hồ Bàu Lạng | Nghĩa Trung | 21 | 18 | 3 |
|
| 6 |
53 | Hồ Đồng Nheo | Nghĩa Trung | 33 | 18 | 15 |
|
| 10 |
54 | Hồ Khe Tòng | Nghĩa Trung | 15 | 11 | 5 |
|
| 5 |
55 | Hồ Hòn Tổng | Nghĩa Trung | 20 | 8 | 12 |
|
| 6 |
56 | Hồ Đồng Be | Nghĩa Trung | 16 | 16 | 0,4 |
|
| 5 |
57 | Hồ Đồng Bến | Nghĩa Yên | 30 | 20 | 10 |
|
| 9 |
58 | Đập Đồng Ráng | Nghĩa Yên | 18 | 9 | 9 |
|
| 5 |
59 | Đập Vàng Ró | Nghĩa Yên | 13 | 13 | 0,2 |
|
| 4 |
60 | Hồ Vũng Xối | Nghĩa An | 10 | 10 |
|
|
| 7 |
III | SỬA CHỮA |
| 330 | 183 | 2 | 146 |
| 99 |
III.1 | Hồ chứa |
| 330 | 183 | 2 | 146 |
| 99 |
1 | Hồ Đồng Lèn | Nghĩa Hội | 40 | 40 |
|
|
| 12 |
2 | Hồ Đồng Sằng 1 | Nghĩa Hội | 40 | 40 |
|
|
| 12 |
3 | Đập Lèn Chuối | Nghĩa Liên | 10 | 10 | 0,2 |
|
| 3 |
4 | Đập Làng Lầm | Nghĩa Lâm | 41 | 40 | 1 |
|
| 12 |
5 | Hồ 26-3 | NT Tây Hiếu | 68 | 2 |
| 66 |
| 20 |
6 | Khe Tâm | NT Tây Hiếu | 40 |
|
| 40 |
| 12 |
7 | Nghĩa Hưng | NT Tây Hiếu | 43 | 3 |
| 40 |
| 13 |
8 | Hồ Khe Si 1 | Nghĩa lộc | 13 | 13 |
|
|
| 4 |
9 | Hồ Đồng Tỏi | Nghĩa Mai | 35 | 35 | 1 |
|
| 11 |
C | THỊ XÃ THÁI HÒA |
| 174 | 117 | 6 | 50 |
| 58 |
I | NÂNG CẤP |
| 32 | 32 |
|
|
| 10 |
I.1 | Hồ chứa |
| 32 | 32 |
|
|
| 10 |
1 | Đồng Luông | Nghĩa Thuận | 14 | 14 |
|
|
| 4 |
2 | Hóc Lách | Quang Tiến | 18 | 18 |
|
|
| 5 |
II | SỬA CHỮA |
| 141 | 85 | 6 | 50 |
| 48 |
II.1 | Hồ chứa |
| 141 | 85 | 6 | 50 |
| 48 |
1 | Đồng Dông | Nghĩa Hòa | 12 | 12 |
|
|
| 4 |
2 | Eo Trúm | Nghĩa Mỹ | 10 | 10 |
|
|
| 3 |
3 | Khe Lọ | Nghĩa Mỹ | 10 | 10 |
|
|
| 3 |
4 | Đập Diễu | Nghĩa Mỹ | 7 | 7 |
|
|
| 2 |
5 | Ông Thị | Nghĩa Thuận | 18 | 12 | 6 |
|
| 5 |
6 | Đồng Ôi | Nghĩa Thuận | 6 | 6 |
|
|
| 2 |
7 | Bắc Vĩnh | Nghĩa Thuận | 6 | 6 |
|
|
| 2 |
8 | Đập Sen | Nghĩa Thuận | 7 | 7 |
|
|
| 2 |
9 | Hóc Môn | Hòa Hiếu | 12 | 12 |
|
|
| 4 |
10 | Đồng Lầy | Hòa Hiếu |
|
|
|
|
| 6 |
11 | Hồ Đông Mỹ | NT Đông Hiếu | 54 | 4 |
| 50 |
| 16 |
D | HUYỆN TÂN KỲ |
| 1.168 | 255 | 11 |
| 902 | 161 |
I | XÂY DỰNG MỚI |
| 902 |
|
|
| 902 | 61 |
I.1 | Trạm bơm |
| 902 |
|
|
| 902 | 61 |
1 | HT tưới TB. Phà Sen | Nghĩa Hợp | 184 |
|
|
| 184 | 4 |
2 | HT tưới TB. Đồng Dong | Nghĩa Dũng | 148 |
|
|
| 148 | 3 |
3 | HT tưới TB. Tân Mỹ | Nghĩa Dũng | 38 |
|
|
| 38 | 1 |
4 | HT tưới TB. Vực Đạo | Nghĩa Đồng | 200 |
|
|
| 200 | 4 |
5 | TB Giai Xuân 1-4 | Nghĩa Hoàn | 332 |
|
|
| 332 | 50 |
II | NÂNG CẤP |
| 218 | 207 | 11 |
|
| 73 |
II.1 | Hồ chứa |
| 218 | 207 | 11 |
|
| 73 |
1 | Hồ Đồng Mùa | Nghĩa Hành | 15 | 15 |
|
|
| 5 |
2 | Hồ Gộc Lim | Nghĩa Hành | 11 | 10 | 1 |
|
| 5 |
3 | Đập Ráy | Giai Xuân | 5 | 5 |
|
|
| 2 |
4 | Hồ Hoà Bình | Nghĩa Phúc | 14 | 14 |
|
|
| 5 |
5 | Hồ Hoà Phúc | Nghĩa Phúc | 5 | 5 |
|
|
| 5 |
6 | Hồ Đồng Hầm | Nghĩa Phúc | 6 | 6 |
|
|
| 8 |
7 | Hồ Đồng Cốc | Nghĩa Phúc | 28 | 28 |
|
|
| 5 |
8 | Hồ Mai Tân | Nghĩa Hoàn | 110 | 100 | 10 |
|
| 33 |
9 | Hồ Đồng Thượng | Nghĩa Thái | 5 | 5 |
|
|
| 2 |
10 | Hồ 3/2 | Tân An | 20 | 20 |
|
|
| 6 |
III | SỬA CHỮA |
| 49 | 48 | 1 |
|
| 26 |
III.1 | Hồ chứa |
| 49 | 48 | 1 |
|
| 26 |
1 | Hồ Giang | TT Tân Kỳ | 4 | 3 | 1 |
|
| 2 |
2 | Hồ Thực Phẩm | Kỳ Tân | 6 | 6 |
|
|
| 6 |
3 | Hồ Gia Trai | Nghĩa Hành | 12 | 12 |
|
|
| 6 |
4 | Hồ Tân Phong | Tân Phú | 6 | 6 |
|
|
| 4 |
5 | Hồ Đùn | Hương sơn | 9 | 9 |
|
|
| 3 |
6 | Đập Thanh Chương1 | Tân An | 2 | 2 |
|
|
| 1 |
7 | Đập Thanh Chương2 | Tân An | 4 | 4 |
|
|
| 1 |
8 | Hồ Đồng Thung | Nghĩa Hơp | 6 | 6 |
|
|
| 4 |
PHỤ LỤC III:
DANH MỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NƯỚC SINH HOẠT GIAI ĐOẠN 2015-2020
(Kèm theo Quyết định số 7592/QĐ-UBND-NN ngày 31 tháng 12 năm 2014)
TT | Tên công trình | Số người cấp TK | Khái toán kinh phí | Nguồn nước |
|
| |||||
| TỔNG | 259.015 | 977,8 |
|
|
I | Cấp nước sinh hoạt cho khu Đô Thị | 101.820 | 407,28 |
|
|
| Xây dựng mới | 14.500 | 58,0 |
|
|
1 | NMN sông Dinh | 8.000 | 32,0 | Sông Dinh |
|
2 | NMN Nghĩa Đàn | 6.500 | 26,0 | Sông Sào |
|
| Nâng cấp | 87.320 | 349 |
|
|
1 | NMN Quỳ Hợp | 11.209 | 44,8 | Sông Dinh |
|
2 | NMN Thái Hòa | 68.780 | 275,1 | Sông Hiếu |
|
3 | NMN Tân Kỳ | 7.331 | 29,3 | Sông Con |
|
II | Cấp NSH tập trung cho dân cư nông thôn | 157.195 | 570,51 |
|
|
| Xây dựng mới | 143.541 | 502,2 |
|
|
1 | Mở rộng NMN xã Tam Hợp | 7.306 | 29,2 | Sông Dinh |
|
2 | Cấp NSH tập trung xã Châu Quang | 11.757 | 31,5 | Đấu nối NMN TT. Quỳ Hợp |
|
3 | Cấp NSH tập trung xã Châu Đình | 6.219 | 21,5 | Sông Nậm Choọng |
|
4 | Cấp NSH tập trung xã Châu Thái | 7.220 | 23,5 | Khe Lão, bản Sàn |
|
5 | Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Tiến | 3.697 | 11,8 | Đấu nối NMN TX. Thái Hòa |
|
6 | Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Trung | 8.595 | 29,6 | Hồ sông Sào |
|
7 | Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Thịnh | 4.203 | 13,6 | Sông Hiếu |
|
8 | Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Hội | 9.631 | 38,5 | Hồ Làng Cháng |
|
9 | Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Lộc | 17.800 | 71,2 | Hồ Hòn Mát |
|
10 | Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Long | 4.050 | 16,2 |
|
|
11 | Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Mai | 8.055 | 32,2 | Khe Ang |
|
12 | Cấp NSH tập trung xã Nghĩa An | 7.667 | 30,7 | Sông Hiếu |
|
13 | Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Đức | 5.287 | 21,1 | Khe Sàn, Khe Sậy |
|
14 | Cấp NSH tập trung xã Kỳ Tân | 6.585 | 17,8 | Đấu nối NMN TT. Tân Kỳ |
|
15 | Cấp NSH tập trung xã Kỳ Sơn | 7.586 | 25,4 | Đấu nối NMN TT. Tân Kỳ |
|
16 | Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Dũng | 6.598 | 21,6 | Sông Con |
|
17 | Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Hợp | 2.685 | 9,9 | Sông Con |
|
18 | Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Thái | 6.400 | 8,0 | Sông Con |
|
19 | Cấp NSH tập trung xã Tân Phú | 4.600 | 18,4 | Sông Con |
|
20 | Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Bình | 3.000 | 12,0 | Sông Con |
|
21 | Cấp NSH tập trung xã Tân An | 2.000 | 8,0 | Sông Con |
|
22 | Cấp NSH tập trung xã Nghĩa Hoàn | 2.600 | 10,4 | Sông Con |
|
| Nâng cấp, sửa chữa | 13.654 | 68,3 |
|
|
1 | Cấp nước bản Ạng - Châu Thành | 1.308 | 6,5 | Khe Suối |
|
2 | Cấp nước xã Châu Tiến | 1.200 | 6,0 | Khe Suối |
|
3 | Cấp nước Liên Hợp | 1.720 | 8,6 | Khe Suối |
|
4 | NSH Nghĩa Xuân | 1.100 | 5,5 | Sông Dinh |
|
5 | Cấp nước xã Tam Hợp | 1.050 | 5,3 | Khe Suối |
|
6 | NSH bản Mó Tiên - Giai Xuân | 1.350 | 6,8 | Mó Tiên |
|
7 | Cấp nước Trung Độ - Tân Hợp | 1.430 | 7,2 | Đập Trung Độ |
|
8 | NSH xóm Yên Luốm - Châu Quang | 1.327 | 6,6 | Sông Dinh |
|
9 | NSH Bản Vi - Bắc Sơn | 1.032 | 5,2 | Khe Suối |
|
10 | NSH bản Huống - Châu Hồng | 600 | 3,0 | Suối Hao |
|
11 | Cấp nước bản Cụt - Châu Lộc | 270 | 1,4 | Khe Suối |
|
12 | NSH xã Châu Thái | 1.267 | 6,3 | Khe Suối |
|
PHỤ LỤC IV:
DANH MỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NƯỚC SINH HOẠT GIAI ĐOẠN 2020-2030
(Kèm theo Quyết định số 7592/QĐ-UBND-NN ngày 31 tháng 12 năm 2014)
TT | Tên công trình | Số người cấp TK | Khái toán kinh phí | Nguồn nước |
|
| |||||
| TỔNG | 9.180 | 45,9 |
|
|
I | Cấp NSH tập trung cho dân cư nông thôn | 9.180 | 45,9 |
|
|
| Nâng cấp, sửa chữa | 9.180 | 45,9 |
|
|
1 | Cấp nước Bản Nhọt - Châu Cường | 120 | 0,6 | Khe Suối |
|
2 | Nước SH xã Châu Cường | 95 | 0,5 | Khe Suối |
|
3 | Cấp nước Bản Kèn - Châu Lộc | 350 | 1,8 | Khe Suối |
|
4 | Nước SH Bản Cáng - Châu Tiến | 210 | 1,1 | Khe Suối |
|
5 | Nước SH Bản Pật - Châu Tiến | 165 | 0,8 | Khe Suối |
|
6 | Nước SH Bản Phẩy - Châu Tiến | 150 | 0,8 | Khe Suối |
|
7 | Nước SH Bản Tèn - Châu Tiến | 240 | 1,2 | Khe Suối |
|
8 | Nước SH Bản Mới - Châu Tiến | 210 | 1,1 | Khe Suối |
|
9 | Cấp NSH Minh Kính - Minh Hợp | 698 | 3,5 | Suối Ô Hồ |
|
10 | Cấp nước xã Nghĩa Xuân | 850 | 4,3 | Sông Dinh |
|
11 | Hồ chứa NSH TTCX Văn Lợi | 850 | 4,3 | Suối Kẻ Sòng |
|
12 | NSH xã Văn Lợi | 115 | 0,6 | Suối Kẻ Sòng |
|
13 | Cấp nước SH Yên Hợp | 147 | 0,7 | Khe Suối |
|
14 | Thị trấn Quỳ Hợp | 790 | 4,0 | Khe Suối |
|
15 | Cấp NSH xã Hạ Sơn | 192 | 1,0 | Suối Hao |
|
16 | Cấp nước xóm Hoa Phú - Nghĩa Phú | 417 | 2,1 | Suối Làng Chùa |
|
17 | Cấp nước Làng Lung - Nghĩa Lợi | 912 | 4,6 | Suối Nghĩa |
|
18 | NSH xóm Nghĩa Chính - Nghĩa Lâm | 150 | 0,8 | Khe Suối |
|
19 | NSH Bản Khe Yêu - Nghĩa Lâm | 308 | 1,5 | Khe Suối |
|
20 | Cấp nước xã Nghĩa Trung | 600 | 3,0 | Sông Sào |
|
21 | Cấp nước xã Nghĩa Long | 650 | 3,3 | Suối Cát |
|
22 | Cấp NSH Làng Nung - Nghĩa Đức | 278 | 1,4 | Suối Đa |
|
23 | NSH thôn Vạn Long - Giai Xuân | 378 | 1,9 | Mó Tiên |
|
24 | Cấp nước Tân Hợp | 305 | 1,5 | Suối Nghĩa Thành |
|
PHỤ LỤC V:
DANH MỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC CÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 7592/QĐ-UBND-NN ngày 31 tháng 12 năm 2014)
TT | Cụm công nghiệp | Diện tích | Q cấp (m3/ng.đêm) | Nguồn nước | Khái toán kinh phí (109đồng) |
|
| ||||||
I | HUYỆN QUỲ HỢP |
|
|
| 92 |
|
1 | Cụm CN nhỏ xã Châu Quang | 46,00 | 1.600 | Nước ngầm | 9 |
|
2 | Cụm CN nhỏ xã Châu Hồng | 26,10 | 150 | Nước ngầm | 5 |
|
3 | Cụm CN xã Thọ Hợp | 70,51 | 1.600 | Nước ngầm | 14 |
|
4 | Cụm CN nhỏ xã Châu Lý | 2,00 | 150 | Nước ngầm | 0 |
|
5 | Cụm CN nhỏ xã Châu Lộc | 12,00 | 800 | Nước ngầm | 2 |
|
6 | Cụm CN nhỏ xã Châu Tiến | 8,00 | 700 | Nước ngầm | 2 |
|
7 | Cụm CN nhỏ xã Minh Hợp | 268,00 | 800 | Nước ngầm | 54 |
|
8 | Cụm CN nhỏ xã Châu Đình | 22,00 | 1.300 | Nước ngầm | 4 |
|
9 | Cụm CN nhỏ thị trấn Quỳ Hợp | 6,30 | 500 | Nước ngầm | 1 |
|
II | HUYỆN NGHĨA ĐÀN |
|
|
| 11 |
|
1 | Nhà máy nước Nghĩa Sơn | 22,00 | 7.143 | Hồ Sông Sào | 3 |
|
2 | Nhà máy nước Nghĩa Yên | 20,00 | 7.143 | Hồ Khe Canh | 3 |
|
3 | CT cây ăn quả Nghĩa An 1/5 | 10,00 | 5.000 | Nước ngầm | 3 |
|
4 | Cụm CN Nghĩa Long | 5,00 | 100 | Nước ngầm | 1 |
|
III | THỊ XÃ THÁI HÒA |
|
|
| 7 |
|
1 | Cụm CN Nghĩa Mỹ | 34,90 | 5.000 | Nước ngầm | 7 |
|
IV | HUYỆN TÂN KỲ |
|
|
| 11 |
|
1 | Cụm CN xã Nghĩa Hoàn | 5,00 | 7.143 | Hồ Rú Mồ | 1 |
|
2 | Cụm CN xã Đồng Văn | 19,50 | 7.143 | Suối Giáp | 4 |
|
3 | Cụm CN xã Tân Phú | 7,00 | 7.143 | Khe Cầy | 1 |
|
4 | Cụm CN xã Giai Xuân | 10,00 | 7.143 | Khe Lồi | 2 |
|
5 | Cụm CN xã Nghĩa Dũng | 14,50 | 7.143 | Khe Lá | 3 |
|
| Tổng cộng |
|
|
| 121 |
|
- 1Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch xây dựng và phát triển thuỷ lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND
- 2Quyết định 28/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát triển thuỷ lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020
- 3Quyết định 2218/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch thực hiện tái cơ cấu ngành Thuỷ lợi tỉnh Sơn La
- 4Nghị quyết 41/2017/NQ-HĐND về quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 4Quyết định 2238/QĐ-BNN-KH năm 2010 về Quy định quản lý quy hoạch ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5Luật tài nguyên nước 2012
- 6Nghị quyết 12/2012/NQ-HĐND điều chỉnh Quy hoạch xây dựng và phát triển thuỷ lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND
- 7Quyết định 28/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 31/2007/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch xây dựng và phát triển thuỷ lợi tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2006 - 2010, định hướng đến năm 2020
- 8Quyết định 109/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 2218/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt kế hoạch thực hiện tái cơ cấu ngành Thuỷ lợi tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 4603/QĐ-UBND.NN năm 2014 về Đề án Kiện toàn, củng cố hệ thống tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Nghệ An
- 11Nghị quyết 41/2017/NQ-HĐND về quy hoạch thuỷ lợi tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2035
Quyết định 7592/QĐ-UBND-NN năm 2014 phê duyệt Quy hoạch Thuỷ lợi vùng Phủ Quỳ, tỉnh Nghệ An đến năm 2030
- Số hiệu: 7592/QĐ-UBND-NN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Xuân Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra